Quy định về nơi sinh trong giấy khai sinh xác
định như thế nào?
                
                 
                  
                
          
    
Luật vấn:
                
         
1. Căn cứ pháp quy định về i sinh
         
    
            
           
             
              
                
    
2. Nội dung trên giấy khai sinh gồm những gì?
               
                
               
              
               
                
3. Nơi sinh trên giấy khai sinh được xác định như thế nào?
           
         
                
             
     
           
             
                
     
             
  
                   
               
                 
     
             
        
            
  
              
                 
                
             
               
          
               
                 
              
              
                 
    
      
4. Ai thẩm quyền cấp giấy khai sinh?
             
           
              
                  
                
                

              
                
 
              
                
                
               
       
                 
                
                
        
5. Xác định lại nơi sinh làm như thế nào?
           
               
                   
                
            
                 
              
                
 
             
                
                
                 
                
               
                 
                
                
                 
    

Preview text:

Quy định về nơi sinh trong giấy khai sinh xác định như thế nào?
Vi sơ không trung nơi sinh vơi băng câp ba se anh hương đên viêc câp băng
đai hoc nên tôi dung nơi sinh la Sông Be cho tât ca cac văn băng trương yêu
câu đê xet tôt nghiêp. Tôi xin hoi luât sư la viêc đo co anh hương gi đên viêc
xet tôt nghiêp đai hoc cua tôi hay không? Va no co gây kho khăn gi sau nay
cho tôi hay không? Nêu co thi tôi phai lam gi? Xin chân thanh cam ơn! Luật sư tư vấn:
Lưu ý: Tỉnh Sông Be đươc thanh lâp vao ngay 02 thang 07 năm 1976, đây la
một tỉnh cũ thuộc vung Đông Nam Bộ ơ nươc ta.
1. Căn cứ pháp lý quy định về nơi sinh
Luât hộ tịch năm 2014 sô 60/2014/QH13 cua Quôc hội ; Luât Cư trú năm 2020;
Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngay 15 thang 11 năm 2015 quy định chi tiêt một
sô điều va biên phap thi hanh Luât Hộ tịch năm 2014;
Thông tư 04/2020/TT-BTP ngay 28 thang 05 năm 2020 quy định chi tiêt thi
hanh một sô điều cua Luât Hộ tịch va Nghị định sô 123/2015/NĐ-CP ngay 15
thang 11 năm 2015 cua Chính phu quy định chi tiêt một sô điều va biên phap thi hanh Luât Hộ tịch.
2. Nội dung trên giấy khai sinh gồm có những gì?
Giây khai sinh la văn ban đươc cơ quan nha nươc co thẩm quyền câp đê ghi
nhân lai sự kiên sinh cua một ca thê va nội dung cua văn ban bao gồm:
thông tin cua ngươi đươc đăng ký khai sinh (ho, chữ đêm va tên; giơi tính;
ngay, thang, năm sinh; quê quan; dân tộc; quôc tịch); thông tin cua cha, mẹ
ngươi đươc đăng ký khai sinh (ho, chữ đêm va tên; năm sinh; dân tộc; quôc
tịch; nơi cư trú) va sô định danh ca nhân cua ngươi đươc đăng ký khai sinh.
3. Nơi sinh trên giấy khai sinh được xác định như thế nào?
Tai điêm d khoan 1 Điều 4 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về viêc xac
định nơi sinh khi đăng ký khai sinh như sau:
Nơi sinh cua trẻ em đươc xac định theo Giây chứng sinh do cơ sơ y tê co
thẩm quyền câp. Trương hơp không co Giây chứng sinh thi xac định theo
giây tơ thay Giây chứng sinh:
+ Nộp văn ban cua ngươi lam chứng xac nhân về viêc sinh.
+ Không co ngươi lam chứng thi phai co giây cam đoan về viêc sinh.
+ Biên ban xac nhân viêc trẻ bị bo rơi do cơ quan co thẩm quyền lâp (khai sinh cho trẻ bị bo rơi)
+ Văn ban chứng minh viêc mang thai hộ (khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ)
Đôi vơi trẻ em sinh tai cơ sơ y tê thi nơi sinh phai ghi rõ tên cơ sơ y tê va tên
đơn vị hanh chính câp xã, huyên, tỉnh nơi co cơ sơ y tê đo. Còn trương hơp
trẻ em sinh ngoai cơ sơ y tê thi ghi rõ tên đơn vị hanh chính câp xã, huyên, tỉnh nơi trẻ em sinh ra.
Va theo khoan 3 Điều 14 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, nơi sinh cua trẻ bị bo
rơi la nơi phat hiên trẻ bị bo rơi.
Hay tai khoan 3 Điều 31 Thông tư 04/2020/TT-BTP thi mục "Nơi sinh" đươc ghi như sau:
+ Trẻ em sinh ra tai bênh viên, nha hộ sinh, tram y tê, cơ sơ kham bênh,
chữa bênh thi ghi tên cua cơ sơ y tê đo va địa chỉ trụ sơ cơ sơ y tê.
+ Trẻ em sinh ra ngoai cơ sơ y tê, bao gồm trương hơp sinh tai nha, sinh trên
phương tiên giao thông, trên đương, trong trai tam giam, trai giam hoặc tai
địa điêm khac thi "Nơi sinh" đươc ghi theo địa danh hanh chính thực tê, nơi
trẻ em sinh ra (ghi địa danh hanh chính đu 3 câp).
+ Trẻ em sinh ra ơ nươc ngoai thi "Nơi sinh" đươc ghi theo tên thanh phô va
tên quôc gia, nơi trẻ em đươc sinh ra; trương hơp trẻ em sinh ra tai quôc gia
liên bang thi ghi tên thanh phô, tên tiêu bang va tên quôc gia đo.
+ Trương hơp đăng ký lai khai sinh ma không xac định đươc đây đu thông tin
về nơi sinh thi mục Nơi sinh ghi câp tỉnh nêu sinh tai Viêt Nam hoặc tên quôc gia nêu sinh ơ nươc ngoai
Ví dụ: tỉnh Thanh Hoa, Thai Lan.
4. Ai có thẩm quyền cấp giấy khai sinh?
Theo quy định tai điêm a va điêm d khoan 1, khoan 2 Điều 7 Luât Hộ tịch năm
2014, thẩm quyền đăng ký khai sinh đươc quy định như sau:
+ Ủy ban nhân câp xã (Ủy ban nhân dân xã, phương, thị trân) co thẩm quyền
đăng ký khai sinh kê ca đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tai Viêt Nam co
cha hoặc mẹ la công dân Viêt Nam thương trú tai khu vực biên giơi va ngươi
kia la công dân cua nươc lang giềng thương trú tai khu vực biên giơi vơi Viêt Nam.
+ Ủy ban nhân dân câp huyên (Ủy ban nhân dân quân, huyên, thị xã, thanh
phô thuộc tỉnh) co thẩm quyền đăng ký khai sinh đôi vơi trương hơp co yêu tô nươc ngoai.
Điều 13 Luât Hộ tịch năm 2014 quy định răng: thẩm quyền đăng ký khai sinh
la Ủy ban nhân dân câp xã nơi cư trú cua ngươi cha hoặc ngươi mẹ thực
hiên dăng ký khai sinh. Hay Điều 35 Luât Hộ tịch năm 2014 thi Ủy ban nhân
dân câp huyên nơi cư trú cua ngươi cha hoặc ngươi mẹ co thẩm quyền đăng
ký khai sinh co yêu tô nươc ngoai.
Do đo, cơ quan co thẩm quyền đăng ký khai sinh la Ủy ban nhân dân câp xã,
Ủy ban nhân dân câp huyên nơi cư trú cua ngươi cha hoặc ngươi mẹ. Nơi cư
trú đươc hiêu la nơi minh sinh sông co thê la nơi thương trú hoặc la nơi tam
trú (theo Điều 11 Luât Cư trú năm 2020).
5. Xác định lại nơi sinh làm như thế nào?
Theo quy định tai khoan 2 Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, cai chính hộ
tịch la viêc chỉnh sửa thông tin trong Sổ Hộ tịch hoặc trong ban chính giây tơ
hộ tịch va chỉ đươc thực hiên khi co đu căn cứ đê xac định co sai sot do lỗi
cua công chức lam công tac hộ tịch hoặc cua ngươi yêu câu đăng ký hộ tịch.
Va tai khoan 2 Điều 10 Thông tư 04/2020/TT-BTP, trương hơp địa danh hanh
chính đã co sự thay đổi so vơi địa danh ghi trong giây tơ đươc câp trươc đây
thi ghi theo địa danh hanh chính hiên tai; địa danh hanh chính trươc đây
đươc ghi vao mặt sau cua Giây khai sinh va mục Ghi chú trong Sổ đăng ký khai sinh.
Tom lai, L thực hiên thu tục cai chính hộ tịch theo Nghị định 158/2005/NĐ-CP
ngay 27 thang 12 năm 2005 (nay đã hêt hiêu lực) thi nơi sinh đươc xac định
la Binh Dương. Do đo, moi tơ giây về băng câp cua ban theo quy định thi
phai ghi nơi sinh phu hơp vơi giây khai sinh. Đê cac giây tơ khac co sự thông
nhât vơi Giây khai sinh về nơi sinh nhăm tiên cho cac giao dịch sau nay thi
ban phai mang Giây khai sinh đo đên cơ quan co liên quan đê đính chính lai
thông tin về nơi sinh (cơ quan đã câp băng câp I, câp II, câp III cho ban). Sau
nay, trong cac giây tơ thi ban nên ghi nơi sinh la Binh Dương cho phu hơp
vơi giây tơ khai sinh tranh những rắc rôi về sau, ban nên liên hê vơi trương
đai hoc đê sửa đổi nơi sinh trong tât ca cac giây tơ ma ban đã nộp cho nha
trương đê xet tôt nghiêp.
Document Outline

  • Quy định về nơi sinh trong giấy khai sinh xác định
    • 1. Căn cứ pháp lý quy định về nơi sinh
    • 2. Nội dung trên giấy khai sinh gồm có những gì?
    • 3. Nơi sinh trên giấy khai sinh được xác định như
    • 4. Ai có thẩm quyền cấp giấy khai sinh?
    • 5. Xác định lại nơi sinh làm như thế nào?