Quy định về tăng lương cho người lao động
trong doanh nghiệp?
1. Quy đnh tăng lương nhân viên?
Xin chào lu
t s
ư
. Em m
t câu h
i mu
n nh
lu
t tr
l
i dùm, công ty em làm m
t khách s
n 5 sao n
ă
m 2020
theo lu
t lao
đ
ng thì t
t c
các công ty
đ
u t
ă
ng
l
ươ
ng cho nhân viên, khách s
n em làm c
ũ
ng t
ă
ng l
ươ
ng
cho nhân viên 700000
đ
nh
ư
ng khách s
n l
i l
y ti
n
service charge (ti
n phí ph
c v
c
a nhân viên) b
vào
đ
t
ă
ng l
ươ
ng cho b
ng s
ti
n c
a b
lu
t lao
độ
ng. T
t
c
nhân viên khách s
n không hài lòng nh
ư
ng không bi
ế
t
làm sao nên em mu
n h
i lu
t s
ư
khách s
n em làm.
V
y trái v
i quy
đ
nh không, n
ế
u không
đ
úng thì làm
cách nào
để đ
òi quy
n l
i ?
-Pham Tuyen
Trả lời:
Service charge khoản tiền phí dịch vụ. Khoản tiền này không phải tiền
thưởng của khách sạn cho nhân viên được chia từ 5% phí dịch vụ tính
thêm khi khách hàng sử dụng các dịch vụ tại khách sạn.
Đây khoản phí được pháp luật cho phép thu, được ghi trong hóa đơn
chịu thuế giá trị gia ng. Đối với khách sạn 4 5 sao, việc chia bao nhiêu %
trên tổng phí dịch vụ này cho nhân viên tùy thuộc vào chính sách của mỗi
khách sạn: khách sạn chia hết 100%, khách sạn chia 50%, 80%... Phí
dịch vụ được chia đều cho tất cả các nhân viên chính thức trong khách sạn,
không phân biệt cấp bậc hoặc cũng khách sạn áp dụng theo hệ số, vị trí
thâm niên cao hơn sẽ được hưởng tỷ lệ cao hơn.
Như vậy, phí dịch vụ được tính vào lương hàng tháng của nhận viên, công ty
bạn không được lấy khoản phí này để sử dụng cho mục đích tăng lương theo
năm.
Về nguyên tắc, công ty bạn sẽ phải xây dựng thang lương, bảng lương theo
các nguyên tắc được quy định tại Điều 93 Bộ luật lao động năm 2019. Đồng
thời khi xây dựng thang lương, bảng lương doanh nghiệp phải xây dựng tiêu
chuẩn để xếp lương, điều kiện ng bậc lương.
Đ
i
u 93. Xây d
ng thang l
ươ
ng, b
ng l
ươ
ng và
đị
nh m
c
lao
độ
ng
1. Ng
ườ
i s
d
ng lao
độ
ng ph
i xây d
ng thang l
ươ
ng, b
ng l
ươ
ng
đị
nh m
c lao
độ
ng làm c
ơ
s
để
tuy
n d
ng,
s
d
ng lao
độ
ng, th
a thu
n m
c l
ươ
ng theo công vi
c
ho
c ch
c danh ghi trong h
p
đồ
ng lao
độ
ng tr
l
ươ
ng
cho ng
ườ
i lao
độ
ng.
2. M
c lao
độ
ng ph
i m
c trung bình b
o
đả
m s
đ
ông
ng
ườ
i lao
độ
ng th
c hi
n
đượ
c không ph
i kéo dài th
i gi
làm vi
c bình th
ườ
ng ph
i
đượ
c áp d
ng th
tr
ư
c khi ban hành chính th
c.
3. Ng
ườ
i s
d
ng lao
độ
ng ph
i tham kh
o ý ki
ế
n c
a t
ch
c
đạ
i di
n ng
ườ
i lao
độ
ng t
i c
ơ
s
đố
i v
i n
ơ
i
t
ch
c
đạ
i di
n ng
ườ
i lao
độ
ng t
i c
ơ
s
khi xây d
ng
thang l
ươ
ng, b
ng l
ươ
ng
đị
nh m
c lao
độ
ng.
Thang lương, bảng lương mức lao động phải được công bố ng khai tại
nơi làm việc trước khi thực hiện.
Như vậy, pháp luật không quy định cụ thể thời hạn tăng lương cho người
lao động vấn đề này thuộc về quy định của từng doanh nghiệp. Nên nếu
bạn các nhân viên khác muốn biết cụ th thì phải xem vào thang lương,
bảng lương, điều kiện nâng lương… của công ty mình đang làm. Ngoài ra
bạn cũng cần kiểm tra lại các điều kiện trong hợp đồng lao động xem trong
hợp đồng quy định khác nào về vấn đề này hay không.
2. Quy đnh v tăng lương định k hng năm?
Th
ư
a lu
t s
ư
, Cho em h
i em làm cty 100% v
n n
ư
c ngoài
n
ă
m nào c
ũ
ng
đư
c t
ă
ng l
ươ
ng t
5-7%. Em làm
đư
c
g
n 4 n
ă
m công ty quy
đ
nh lên l
ươ
ng vào tháng 4 hàng
n
ă
m em nhân viên k
thu
t
đ
i
n.n
ă
m nay em không
đư
c t
ă
ng l
ươ
ng m
c em không vi ph
m b
t c
l
i l
m ,
ti
n thâm niên v
n nh
ư
ng k
đư
c t
ă
ng l
ươ
ng nguyên
nhân ch
y
ế
u em không thu
n m
t giám
đố
c m
i.
V
y công ty không t
ă
ng l
ươ
ng cho em
đ
úng hay sai lu
t nh
anh/ch
t
ư
v
n dùm em ?
C
m
ơ
n!
-Vo Minh Nghia
Trả lời:
Theo pháp luật hiện hành thì không quy định nào của pháp luật quy định
về thời hạn nâng lương cho người lao động. Thời hạn nâng lương hoàn toàn
do doanh nghiệp tự chủ thường được quy định tại thang lương, bảng
lương, điều kiện nâng lương… của mỗi doanh nghiệp.
Như thông tin bạn cung cấp thì năm nào công ty bạn ng tăng lương từ 5-
7% thời điểm tăng lương tháng 4 hằng năm. Về việc bạn không được
tăng lương, bạn cần kiểm tra xem công ty bạn quy định nào mới về vấn đề
này không, nếu thì nó đã được thông qua phổ biến cho nhân viên
không. Trong trường hợp không quy định nào thay đổi, các nhân viên khác
vẫn được tăng lương nhưng bạn thì không thì bạn thể gửi đơn khiếu nại
tới lãnh đạo công ty. Trong trường hợp không được giải quyết hoặc giải quyết
không thỏa đáng thì bạn thể gửi đơn khiếu nại đến quan Lao động-
Thương binh- hội đ được giải quyết.
3. Tăng lương phi làm li hp đồng lao đng?
Kính g
i Lu
t s
ư
! M
c l
ươ
ng
đ
óng b
o hi
m t
i thi
u
năm 2017 tăng lên 4,012,500 so vi năm ngoái. Công ty em
đ
ang h
p
đồ
ng lao
độ
ng v
i m
c l
ươ
ng 3,750,000.
Gi làm quyết định tăng lương cho lao động lên 4,012,500
thì cn phi làm li hp đồng không ?
Trân trng cm ơn!
-Huyen Tran
Trả lời:
Trong trường hợp này của bạn thì công ty bạn không cần phải m lại hợp
đồng lao động. Để đơn giản thủ tục, ng ty cần ghi " Quyết định tăng
lương này giá trị như phụ lục hợp đồng lao động."
Điều 22 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Đ
i
u 22. Ph
l
c h
p
đồ
ng lao
độ
ng
1. Ph
l
c h
p
đồ
ng lao
độ
ng b
ph
n c
a h
p
đồ
ng
lao
độ
ng hi
u l
c nh
ư
h
p
đồ
ng lao
độ
ng.
2. Ph
l
c h
p
đồ
ng lao
độ
ng quy
đị
nh chi ti
ế
t, s
a
đổ
i,
b
sung m
t s
đ
i
u, kho
n c
a h
p
đồ
ng lao
độ
ng nh
ư
ng
không
đượ
c s
a
đổ
i th
i h
n c
a h
p
đồ
ng lao
độ
ng.
Tr
ườ
ng h
p ph
l
c h
p
đồ
ng lao
độ
ng quy
đị
nh chi ti
ế
t
m
t s
đ
i
u, kho
n c
a h
p
đồ
ng lao
độ
ng d
n
đế
n
cách hi
u khác v
i h
p
đồ
ng lao
độ
ng thì th
c hi
n theo
n
i dung c
a h
p
đồ
ng lao
độ
ng.
Tr
ườ
ng h
p ph
l
c h
p
đồ
ng lao
độ
ng s
a
đổ
i, b
sung m
t s
đ
i
u, kho
n c
a h
p
đồ
ng lao
độ
ng thì ph
i ghi
n
i dung
đ
i
u, kho
n s
a
đổ
i, b
sung th
i
đ
i
m
hi
u l
c.
Như vậy, bản chất của phụ lục hợp đồng lao động giá trị pháp n
hợp đồng lao động cho nên khi ng lương công ty bắt buộc phải thêm phụ
lục hợp đồng lao động.
4. Chm hp đồng lao đng tăng lương?
Xin h
i lu
t s
ư
: tôi
đ
ang làm vi
c
1 khách s
n chu
n
3* t
i
đ
à n
ng. Khi ph
ng v
n ch
doanh nghi
p nói th
vi
c 1 tháng r
i h
p
đồ
ng. Tôi làm
đế
n nay c
ũ
ng
đượ
c
1 n
ă
m ch
doanh nghi
p ch
ư
a h
p
đồ
ng. Ch
làm 1 b
n gi
ng nh
ư
m
c l
ươ
ng thu
ế
do ch
đ
u t
ư
gi
. Trong b
n m
c l
ươ
ng thu
ế đ
ó ghi l
ươ
ng nhân viên t
i thi
u
4tr-8tr m
c l
ươ
ng chính xác hi
n t
i c
a nhân viên
t
3tr- 3,3tr.
Đầ
u n
ă
m 2017 này quy
ế
t
đị
nh t
ă
ng l
ươ
ng
t
i thi
u theo vùng cho
đế
n bây gi
toàn th
nhân
viên chúng tôi v
n ch
ư
a th
y t
ă
ng l
ươ
ng t
i thi
u ho
c
thông báo gi c
a ch
đầ
u t
ư
.
Xin h
i vi
c này
đ
úng v
i pháp lu
t c
a bên lao
độ
ng
không
?
-Mai Thanh Huy
Trả lời:
Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Đ
i
u 25. Th
i gian th
vi
c
Th
i gian th
vi
c do hai bên th
a thu
n c
ă
n c
vào tính
ch
t m
c
độ
ph
c t
p c
a công vi
c nh
ư
ng ch
đượ
c th
vi
c m
t l
n
đố
i v
i m
t công vi
c b
o
đả
m
đ
i
u ki
n sau
đ
ây:
1. Không quá 180 ngày
đố
i v
i công vi
c c
a ng
ườ
i qu
n
doanh nghi
p theo quy
đị
nh c
a Lu
t Doanh nghi
p, Lu
t
Qu
n lý, s
d
ng v
n nhà n
ướ
c
đầ
u t
ư
vào s
n xu
t, kinh
doanh t
i doanh nghi
p;
2. Không quá 60 ngày
đố
i v
i công vi
c ch
c danh ngh
nghi
p c
n trình
độ
chuyên môn, k
thu
t t
cao
đẳ
ng tr
lên;
3. Không quá 30 ngày
đố
i v
i công vi
c ch
c danh ngh
nghi
p c
n trình
độ
chuyên môn, k
thu
t trung c
p, công
nhân k
thu
t, nhân viên nghi
p v
;
4. Không quá 06 ngày làm vi
c
đố
i v
i công vi
c khác.
Đ
i
u 26. Ti
n l
ươ
ng th
vi
c
Ti
n l
ươ
ng c
a ng
ườ
i lao
độ
ng trong th
i gian th
vi
c
do hai bên th
a thu
n nh
ư
ng ít nh
t ph
i b
ng 85% m
c
l
ươ
ng c
a công vi
c
đ
ó.
Đ
i
u 27. K
ế
t thúc th
i gian th
vi
c
1. Khi k
ế
t thúc th
i gian th
vi
c, ng
ườ
i s
d
ng lao
đ
ng ph
i thông báo k
ế
t qu
th
vi
c cho ng
ườ
i lao
độ
ng.
Tr
ườ
ng h
p th
vi
c
đạ
t yêu c
u thì ng
ườ
i s
d
ng lao
độ
ng ti
ế
p t
c th
c hi
n h
p
đồ
ng lao
độ
ng
đ
ã giao k
ế
t
đ
i v
i tr
ườ
ng h
p th
a thu
n th
vi
c trong h
p
đồ
ng
lao
độ
ng ho
c ph
i giao k
ế
t h
p
đồ
ng lao
độ
ng
đố
i v
i
tr
ườ
ng h
p giao k
ế
t h
p
đồ
ng th
vi
c.
Tr
ườ
ng h
p th
vi
c không
đạ
t yêu c
u thì ch
m d
t h
p
đồ
ng lao
độ
ng
đ
ã giao k
ế
t ho
c h
p
đồ
ng th
vi
c.
2. Trong th
i gian th
vi
c, m
i bên quy
n h
y b
h
p
đồ
ng th
vi
c ho
c h
p
đồ
ng lao
độ
ng
đ
ã giao k
ế
t
không c
n báo tr
ướ
c không ph
i b
i th
ườ
ng.
Như vậy, căn cứ theo quy định của pháp luật thì sau khi kết thúc thời gian thử
việc, khách sạn bắt buộc phải hợp đồng lao động với bạn. Theo Khoản 1
Điều 8 Nghị định 28/2020/NĐ-CP quy định về x phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm hội, đưa người lao động Việt Nam
đi làm việc nước ngoài theo hợp đồngthì người sử dụng lao động không
giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản đối với công việc cố định thời
hạn trên 3 tháng sẽ phải chịu một trong các mức sau đây:
Đ
i
u 8. Vi ph
m quy
đị
nh v
giao k
ế
t h
p
đồ
ng lao
độ
ng
1. Ph
t ti
n
đố
i v
i ng
ườ
i s
d
ng lao
độ
ng khi m
t
trong các hành vi: Không giao k
ế
t h
p
đồ
ng lao
độ
ng b
ng
v
ă
n b
n
đố
i v
i công vi
c th
i h
n t
đủ
3 tháng tr
lên; không giao k
ế
t
đ
úng lo
i h
p
đồ
ng lao
độ
ng v
i ng
ư
i lao
độ
ng; giao k
ế
t h
p
đồ
ng lao
độ
ng không
đầ
y
đủ
các n
i dung ch
y
ế
u c
a h
p
đồ
ng lao
độ
ng; giao k
ế
t h
p
đồ
ng lao
độ
ng trong tr
ườ
ng h
p thuê ng
ườ
i lao
độ
ng
làm giám
đố
c trong doanh nghi
p v
n c
a Nhà n
ướ
c
không theo quy
đị
nh c
a pháp lu
t theo m
t trong các m
c
sau
đ
ây:
a) T
2.000.000
đồ
ng
đế
n 5.000.000
đồ
ng v
i vi ph
m t
01 ng
ườ
i
đế
n 10 ng
ườ
i lao
độ
ng;
b) T
5.000.000
đồ
ng
đế
n 10.000.000
đồ
ng v
i vi ph
m t
11 ng
ườ
i
đế
n 50 ng
ườ
i lao
độ
ng;
c) T
10.000.000
đồ
ng
đế
n 15.000.000
đồ
ng v
i vi ph
m t
51 ng
ườ
i
đế
n 100 ng
ườ
i lao
độ
ng;
d) T
15.000.000
đồ
ng
đế
n 20.000.000
đồ
ng v
i vi ph
m t
101 ng
ườ
i
đế
n 300 ng
ườ
i lao
độ
ng;
đ
) T
20.000.000
đồ
ng
đế
n 25.000.000
đồ
ng v
i vi ph
m t
301 ng
ườ
i lao
độ
ng tr
lên.
2. Ph
t ti
n t
20.000.000
đồ
ng
đế
n 25.000.000
đồ
ng
đố
i
v
i ng
ườ
i s
d
ng lao
độ
ng m
t trong các hành vi sau
đ
ây:
a) Gi
b
n chính gi
y t
tùy thân, v
ă
n b
ng, ch
ng ch
c
a ng
ườ
i lao
độ
ng khi giao k
ế
t ho
c th
c hi
n h
p
đồ
ng
lao
độ
ng;
b) Bu
c ng
ườ
i lao
độ
ng th
c hi
n bi
n pháp b
o
đả
m b
ng
ti
n ho
c tài s
n khác cho vi
c th
c hi
n h
p
đồ
ng lao
độ
ng;
c) Giao k
ế
t h
p
đồ
ng lao
độ
ng v
i ng
ườ
i lao
độ
ng t
đủ
15 tu
i
đế
n d
ướ
i 18 tu
i không s
đồ
ng ý b
ng v
ă
n
b
n c
a ng
ườ
i
đạ
i di
n theo pháp lu
t c
a ng
ườ
i lao
độ
ng.
3. Bi
n pháp kh
c ph
c h
u qu
a) Bu
c tr
l
i b
n chính gi
y t
tùy thân, v
ă
n b
ng, ch
ng ch
đ
ã gi
c
a ng
ườ
i lao
độ
ng
đố
i v
i hành vi vi ph
m quy
đị
nh t
i
đ
i
m a kho
n 2
Đ
i
u này;
b) Bu
c tr
l
i s
ti
n ho
c tài s
n
đ
ã gi
c
a ng
ườ
i
lao
độ
ng c
ng v
i kho
n ti
n lãi c
a s
ti
n
đ
ã gi
c
a
ng
ườ
i lao
độ
ng tính theo m
c lãi su
t ti
n g
i không k
h
n cao nh
t c
a các ngân hàng th
ươ
ng m
i nhà n
ướ
c công
b
t
i th
i
đ
i
m x
ph
t
đố
i v
i hành vi vi ph
m quy
đị
nh t
i
đ
i
m b kho
n 2
Đ
i
u này;
c) Bu
c giao k
ế
t
đ
úng lo
i h
p
đồ
ng v
i ng
ườ
i lao
độ
ng
đố
i v
i hành vi không giao k
ế
t
đ
úng lo
i h
p
đồ
ng lao
đ
ng v
i ng
ườ
i lao
độ
ng quy
đị
nh t
i kho
n 1
Đ
i
u này.
Về việc khách sạn nơi bạn đang m việc không áp dụng mức tăng lương tối
thiểu theo vùng thì pháp luật quy định như sau:
Điều 3 Ngh định 141/2017/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu ng đối với
người lao động làm việc theo hợp đồng lao động cụ thể là:
Đ
i
u 3. M
c l
ươ
ng t
i thi
u vùng
1. Quy
đị
nh m
c l
ươ
ng t
i thi
u vùng áp d
ng
đố
i v
i
ng
ườ
i lao
độ
ng làm vi
c
doanh nghi
p nh
ư
sau:
a) M
c 3.980.000
đồ
ng/tháng, áp d
ng
đố
i v
i doanh nghi
p ho
t
độ
ng trên
đị
a bàn thu
c vùng I.
b) M
c 3.530.000
đồ
ng/tháng, áp d
ng
đố
i v
i doanh nghi
p ho
t
độ
ng trên
đị
a bàn thu
c vùng II.
c) M
c 3.090.000
đồ
ng/tháng, áp d
ng
đố
i v
i doanh nghi
p ho
t
độ
ng trên
đị
a bàn thu
c vùng III.
d) M
c 2.760.000
đồ
ng/tháng, áp d
ng
đố
i v
i doanh nghi
p ho
t
độ
ng trên
đị
a bàn thu
c vùng IV.
2.
Đị
a bàn áp d
ng m
c l
ươ
ng t
i thi
u vùng
đượ
c quy
đị
nh theo
đơ
n v
hành chính c
p qu
n, huy
n, th
thành ph
tr
c thu
c t
nh. Danh m
c
đị
a bàn áp d
ng m
c
l
ươ
ng t
i thi
u thu
c vùng I, vùng II, vùng III vùng
IV
đượ
c quy
đị
nh t
i Ph
l
c ban hành kèm theo Ngh
đị
nh
này.
Trường hợp người sử dụng lao động trả lương cho người lao động thấp hơn
mức lương tối thiểu vùng thì người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt hành
chính theo quy định tại Khoản 4 Điều 16 Ngh định 28/2020/NĐ-CP quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm hội, đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc nước ngoài theo hợp đồng như sau:
Đ
i
u 16. Vi ph
m quy
đị
nh v
ti
n l
ươ
ng
1. Ph
t ti
n t
2.000.000
đồ
ng
đế
n 5.000.000
đồ
ng
đố
i v
i ng
ườ
i s
d
ng lao
độ
ng m
t trong các hành vi sau
đ
ây:
a) Không công b
công khai t
i n
ơ
i làm vi
c thang l
ươ
ng,
b
ng l
ươ
ng,
đị
nh m
c lao
độ
ng, quy ch
ế
th
ưở
ng;
b) Không l
p s
l
ươ
ng xu
t trình khi c
ơ
quan th
m
quy
n yêu c
u;
c) Khi thay
đổ
i hình th
c tr
l
ươ
ng, ng
ườ
i s
d
ng lao
độ
ng không thông báo cho ng
ườ
i lao
độ
ng bi
ế
t tr
ướ
c ít
nh
t 10 ngày tr
ướ
c khi th
c hi
n;
d) Không xây d
ng thang l
ươ
ng, b
ng l
ươ
ng,
đị
nh m
c lao
độ
ng;
đ
) S
d
ng thang l
ươ
ng, b
ng l
ươ
ng,
đị
nh m
c lao
độ
ng
không
đ
úng quy
đị
nh khi
đ
ã ý ki
ế
n s
a
đổ
i, b
sung c
a c
ơ
quan qu
n nhà n
ướ
c v
lao
độ
ng c
p huy
n;
e) Không tham kh
o ý ki
ế
n c
a t
ch
c
đạ
i di
n t
p th
lao
độ
ng t
i c
ơ
s
khi xây d
ng thang l
ươ
ng, b
ng l
ươ
ng,
đị
nh m
c lao
độ
ng, quy ch
ế
th
ưở
ng.
2. Ph
t ti
n
đố
i v
i ng
ườ
i s
d
ng lao
độ
ng m
t
trong các hành vi: Tr
l
ươ
ng không
đ
úng h
n; không tr
ho
c tr
không
đủ
ti
n l
ươ
ng cho ng
ườ
i lao
độ
ng theo th
a thu
n trong h
p
đồ
ng lao
độ
ng; không tr
ho
c tr
không
đủ
ti
n l
ươ
ng cho ng
ườ
i lao
độ
ng làm công vi
c n
ng nh
c,
độ
c h
i, nguy hi
m, công vi
c
đặ
c bi
t n
ng nh
c,
độ
c h
i, nguy hi
m, công vi
c
đ
òi h
i
đ
ã qua
đ
ào t
o, h
c ngh
theo quy
đị
nh c
a pháp lu
t; tr
l
ươ
ng th
p
h
ơ
n m
c quy
đị
nh t
i thang l
ươ
ng, b
ng l
ươ
ng
đ
ã g
i cho
c
ơ
quan qu
n nhà n
ướ
c v
lao
độ
ng c
p huy
n; không
tr
ho
c tr
không
đủ
ti
n l
ươ
ng làm thêm gi
, ti
n
l
ươ
ng làm vi
c ban
đ
êm, ti
n l
ươ
ng ng
ng vi
c cho ng
ườ
i
lao
độ
ng theo quy
đị
nh c
a pháp lu
t; kh
u tr
ti
n
l
ươ
ng c
a ng
ườ
i lao
độ
ng không
đ
úng quy
đị
nh c
a pháp lu
t; tr
l
ươ
ng không
đ
úng quy
đị
nh cho ng
ườ
i lao
độ
ng khi
t
m th
i chuy
n ng
ườ
i lao
độ
ng sang làm công vi
c khác
so v
i h
p
đồ
ng lao
độ
ng, trong th
i gian t
m
đ
ình ch
công vi
c, trong th
i gian
đ
ình công, nh
ng ngày ng
ườ
i
lao
độ
ng ch
ư
a ngh
hàng n
ă
m theo m
t trong các m
c sau
đ
ây:
a) T
5.000.000
đồ
ng
đế
n 10.000.000
đồ
ng v
i vi ph
m t
01 ng
ườ
i
đế
n 10 ng
ườ
i lao
độ
ng;
b) T
10.000.000
đồ
ng
đế
n 20.000.000
đồ
ng v
i vi ph
m t
11 ng
ườ
i
đế
n 50 ng
ườ
i lao
độ
ng;
c) T
20.000.000
đồ
ng
đế
n 30.000.000
đồ
ng v
i vi ph
m t
51 ng
ườ
i
đế
n 100 ng
ườ
i lao
độ
ng;
d) T
30.000.000
đồ
ng
đế
n 40.000.000
đồ
ng v
i vi ph
m t
101 ng
ườ
i
đế
n 300 ng
ườ
i lao
độ
ng;
đ
) T
40.000.000
đồ
ng
đế
n 50.000.000
đồ
ng v
i vi ph
m t
301 ng
ườ
i lao
độ
ng tr
lên.
3. Ph
t ti
n
đố
i v
i ng
ườ
i s
d
ng lao
độ
ng khi hành
vi tr
l
ươ
ng cho ng
ườ
i lao
độ
ng th
p h
ơ
n m
c l
ươ
ng t
i
thi
u vùng do Chính ph
quy
đị
nh theo các m
c sau
đ
ây:
a) T
20.000.000
đồ
ng
đế
n 30.000.000
đồ
ng v
i vi ph
m t
01 ng
ườ
i
đế
n 10 ng
ườ
i lao
độ
ng;
b) T
30.000.000
đồ
ng
đế
n 50.000.000
đồ
ng v
i vi ph
m t
11 ng
ườ
i
đế
n 50 ng
ườ
i lao
độ
ng;
c) T
50.000.000
đồ
ng
đế
n 75.000.000
đồ
ng v
i vi ph
m t
51 ng
ườ
i lao
độ
ng tr
lên.
4. Ph
t ti
n
đố
i v
i ng
ườ
i s
d
ng lao
độ
ng khi hành
vi không tr
thêm m
t kho
n ti
n t
ươ
ng
ng v
i m
c
đ
óng
b
o hi
m h
i b
t bu
c, b
o hi
m y t
ế
b
t bu
c, b
o
hi
m th
t nghi
p ti
n ngh
phép h
ng n
ă
m cho ng
ườ
i
lao
độ
ng không thu
c
đố
i t
ượ
ng tham gia b
o hi
m h
i
b
t bu
c, b
o hi
m y t
ế
b
t bu
c, b
o hi
m th
t nghi
p
theo quy
đị
nh c
a pháp lu
t theo m
t trong các m
c sau
đ
ây:
a) T
3.000.000
đồ
ng
đế
n 5.000.000
đồ
ng v
i vi ph
m t
01 ng
ườ
i
đế
n 10 ng
ườ
i lao
độ
ng;
b) T
5.000.000
đồ
ng
đế
n 8.000.000
đồ
ng v
i vi ph
m t
11 ng
ườ
i
đế
n 50 ng
ườ
i lao
độ
ng;
c) T
8.000.000
đồ
ng
đế
n 12.000.000
đồ
ng v
i vi ph
m t
51 ng
ườ
i
đế
n 100 ng
ườ
i lao
độ
ng;
d) T
12.000.000
đồ
ng
đế
n 15.000.000
đồ
ng v
i vi ph
m t
101 ng
ườ
i
đế
n 300 ng
ườ
i lao
độ
ng;
đ
) T
15.000.000
đồ
ng
đế
n 20.000.000
đồ
ng v
i vi ph
m t
301 ng
ườ
i lao
độ
ng tr
lên.
5. Bi
n pháp kh
c ph
c h
u qu
a) Bu
c tr
đủ
ti
n l
ươ
ng c
ng v
i kho
n ti
n lãi c
a s
ti
n l
ươ
ng ch
m tr
, tr
thi
ế
u cho ng
ườ
i lao
độ
ng
tính theo m
c lãi su
t ti
n g
i không k
h
n cao nh
t c
a các ngân hàng th
ươ
ng m
i nhà n
ướ
c công b
t
i th
i
đ
i
m x
ph
t
đố
i v
i hành vi vi ph
m quy
đị
nh t
i kho
n 2,
kho
n 3
Đ
i
u này;
b) Bu
c tr
đủ
kho
n ti
n t
ươ
ng
ng v
i m
c
đ
óng b
o hi
m h
i, b
o hi
m y t
ế
b
t bu
c, b
o hi
m th
t nghi
p
ti
n ngh
phép h
ng n
ă
m cho ng
ườ
i lao
độ
ng
đố
i v
i
hành vi vi ph
m quy
đị
nh t
i kho
n 4
Đ
i
u này.
5. Quy đnh v tăng lương cơ bn?
Chào lut sư, em hin kế toán ca Bo tàng tng hp
tnh Bình Đnh, em mun biết quy đnh v tăng lương cơ b
n n
ă
m 2019 n
ă
m ngoái, ch
k
ế
toán c
ũ
chi t
ă
ng 8% cho
CBVC h s 2,34, vy gi quy đnh nào quy đnh nhng
điu này ?
Mong luatminhkhue ph
n h
i s
m giúp em, em moi nh
n công
tác nen còn nhiu b ng, xin cm ơn!
-Nguy
n Th
Xuân M
Trả lời:
Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương sở n sau:
Đ
i
u 3. M
c l
ươ
ng c
ơ
s
1. M
c l
ươ
ng c
ơ
s
dùng làm c
ă
n c
:
a) Tính m
c l
ươ
ng trong các b
ng l
ươ
ng, m
c ph
c
p
th
c hi
n các ch
ế độ
khác theo quy
đị
nh c
a pháp lu
t
đố
i v
i các
đố
i t
ượ
ng quy
đị
nh t
i
Đ
i
u 2 Ngh
đị
nh này;
b) Tính m
c ho
t
độ
ng phí, sinh ho
t phí theo quy
đị
nh c
a pháp lu
t;
c) Tính các kho
n trích các ch
ế độ đượ
c h
ưở
ng theo m
c l
ươ
ng c
ơ
s
.
2. T
ngày 01 tháng 7 n
ă
m 2019, m
c l
ươ
ng c
ơ
s
1.490.000
đồ
ng/tháng.
3. Chính ph
trình Qu
c h
i xem xét
đ
i
u ch
nh m
c l
ươ
ng
c
ơ
s
phù h
p kh
n
ă
ng ngân sách nhà n
ướ
c, ch
s
giá
tiêu dùng t
c
độ
t
ă
ng tr
ưở
ng kinh t
ế
c
a
đấ
t n
ướ
c.
Theo như Nghị định 47/2017/NĐ-CP thay thế Nghị định 47/2016/NĐ-CP thì
việc tăng lương cho cán bộ công chức hệ số 2,34 đã không n được quy
định nữa. Do đó, đối với các trường hợp y sẽ không được áp dụng mức
tăng 8% lương nữa.

Preview text:

Quy định về tăng lương cho người lao động trong doanh nghiệp?
1. Quy định tăng lương nhân viên?
Xin chào lut sư. Em có mt câu hi mun nhlut trl
i dùm, công ty em làm là mt khách sn 5 sao năm 2020
theo lu t lao đ ộ ng thì t t c các công ty đ ề u tăng
lương cho nhân viên, khách sn em làm cũng tăng lương
cho nhân viên là 700000đ nhưng khách sn li ly tin
service charge (tin phí phc vca nhân viên) bvào đ
tăng lương cho bng stin ca blut lao động. Tt
cnhân viên khách sn không hài lòng nhưng không biết
làm sao nên em mun hi lut sư khách sn em làm.
Vy có trái vi quy định không, nếu không đúng thì làm
cách nào để đòi quyn li ? -Pham Tuyen Trả lời:
Service charge là khoản tiền phí dịch vụ. Khoản tiền này không phải là tiền
thưởng của khách sạn cho nhân viên mà được chia từ 5% phí dịch vụ tính
thêm khi khách hàng sử dụng các dịch vụ tại khách sạn.
Đây là khoản phí được pháp luật cho phép thu, được ghi trong hóa đơn và
chịu thuế giá trị gia tăng. Đối với khách sạn 4 – 5 sao, việc chia bao nhiêu %
trên tổng phí dịch vụ này cho nhân viên là tùy thuộc vào chính sách của mỗi
khách sạn: có khách sạn chia hết 100%, có khách sạn chia 50%, 80%. . Phí
dịch vụ được chia đều cho tất cả các nhân viên chính thức trong khách sạn,
không phân biệt cấp bậc hoặc cũng có khách sạn áp dụng theo hệ số, vị trí và
thâm niên cao hơn sẽ được hưởng tỷ lệ cao hơn.
Như vậy, phí dịch vụ được tính vào lương hàng tháng của nhận viên, công ty
bạn không được lấy khoản phí này để sử dụng cho mục đích tăng lương theo năm.
Về nguyên tắc, công ty bạn sẽ phải xây dựng thang lương, bảng lương theo
các nguyên tắc được quy định tại Điều 93 Bộ luật lao động năm 2019. Đồng
thời khi xây dựng thang lương, bảng lương doanh nghiệp phải xây dựng tiêu
chuẩn để xếp lương, điều kiện nâng bậc lương.
Điu 93. Xây dng thang lương, bng lương và định mc lao động
1. Người sdng lao động phi xây dng thang lương, b
ng lương và định mc lao động làm cơ sở để tuyn dng,
sdng lao động, tha thun mc lương theo công vic
hoc chc danh ghi trong hp đồng lao động và trlương
cho người lao động.
2. Mc lao động phi là mc trung bình bo đảm số đông
người lao động thc hin được mà không phi kéo dài th
i gilàm vic bình thường và phi được áp dng thtrư
c khi ban hành chính thc.
3. Người sdng lao động phi tham kho ý kiến ca t
chc đại din người lao động ti cơ sở đối vi nơi có
tchc đại din người lao động ti cơ skhi xây dng
thang lương, bng lương và định mc lao động.
Thang lương, bảng lương và mức lao động phải được công bố công khai tại
nơi làm việc trước khi thực hiện.
Như vậy, pháp luật không có quy định cụ thể thời hạn tăng lương cho người
lao động mà vấn đề này thuộc về quy định của từng doanh nghiệp. Nên nếu
bạn và các nhân viên khác muốn biết cụ thể thì phải xem vào thang lương,
bảng lương, điều kiện nâng lương… của công ty mình đang làm. Ngoài ra
bạn cũng cần kiểm tra lại các điều kiện trong hợp đồng lao động xem trong
hợp đồng có quy định khác nào về vấn đề này hay không.
2. Quy định vtăng lương định khng năm?
Thưa lut sư, Cho em hi em làm cty 100% vn nước ngoài
và năm nào cũng được tăng lương t5-7%. Em làm được
g n 4 năm công ty quy đ ịnh lên lương vào tháng 4 hàng
năm gì em là nhân viên kthut đin.năm nay em không đư
c tăng lương mc dù em không vi phm bt cli lm gì,
ti n thâm niên vn có nhưng k được tăng lương nguyên
nhân chyếu là em không thun mt giám đốc mi.
Vy công ty không tăng lương cho em là đúng hay sai lu
t nhanh/chtư vn dùm em ? Cm ơn! -Vo Minh Nghia Trả lời:
Theo pháp luật hiện hành thì không có quy định nào của pháp luật quy định
về thời hạn nâng lương cho người lao động. Thời hạn nâng lương hoàn toàn
do doanh nghiệp tự chủ và thường được quy định tại thang lương, bảng
lương, điều kiện nâng lương… của mỗi doanh nghiệp.
Như thông tin bạn cung cấp thì năm nào công ty bạn cũng tăng lương từ 5-
7% và thời điểm tăng lương là tháng 4 hằng năm. Về việc bạn không được
tăng lương, bạn cần kiểm tra xem công ty bạn có quy định nào mới về vấn đề
này không, nếu có thì nó đã được thông qua và phổ biến cho nhân viên
không. Trong trường hợp không có quy định nào thay đổi, các nhân viên khác
vẫn được tăng lương nhưng bạn thì không thì bạn có thể gửi đơn khiếu nại
tới lãnh đạo công ty. Trong trường hợp không được giải quyết hoặc giải quyết
không thỏa đáng thì bạn có thể gửi đơn khiếu nại đến cơ quan Lao động-
Thương binh- Xã hội để được giải quyết.
3. Tăng lương có phi làm li hp đồng lao động?
Kính gửi Luật sư! Mức lương đóng bảo hiểm tối thiểu
năm 2017 tăng lên 4,012,500 so với năm ngoái. Công ty em
đang ký hợp đồng lao động với mức lương là 3,750,000.
Giờ làm quyết định tăng lương cho lao động lên 4,012,500
thì có cần phải làm lại hợp đồng không ạ ? Trân trọng cảm ơn! -Huyen Tran Trả lời:
Trong trường hợp này của bạn thì công ty bạn không cần phải làm lại hợp
đồng lao động. Để đơn giản thủ tục, công ty cần ghi rõ " Quyết định tăng
lương này có giá trị như phụ lục hợp đồng lao động."
Điều 22 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Điu 22. Phlc hp đồng lao động
1. Phlc hp đồng lao động là bphn ca hp đồng
lao động và có hiu lc như hp đồng lao động.
2. Phlc hp đồng lao động quy định chi tiết, sa đổi,
bsung mt số điu, khon ca hp đồng lao động nhưng
không được sa đổi thi hn ca hp đồng lao động.
Trường hp phlc hp đồng lao động quy định chi tiết
mt số điu, khon ca hp đồng lao động mà dn đến
cách hiu khác vi hp đồng lao động thì thc hin theo
ni dung ca hp đồng lao động.
Trường hp phlc hp đồng lao động sa đổi, bsung m
t số điu, khon ca hp đồng lao động thì phi ghi rõ
ni dung điu, khon sa đổi, bsung và thi đim có hiu lc.
Như vậy, bản chất của phụ lục hợp đồng lao động là có giá trị pháp lý như
hợp đồng lao động cho nên khi tăng lương công ty bắt buộc phải ký thêm phụ
lục hợp đồng lao động.
4. Chm ký hp đồng lao động và tăng lương?
Xin hi lut sư: tôi đang làm vic 1 khách sn chun
3* ti đà nng. Khi phng vn chdoanh nghip nói th
vic 1 tháng ri kí hp đồng. Tôi làm đến nay cũng được
1 năm mà chdoanh nghip chưa ký hp đồng. Chlàm 1 b
n ging như mc lương thuế do chủ đầu tư gi. Trong b
n mc lương thuế đó ghi lương nhân viên ti thiu là
4tr-8tr mà mc lương chính xác hin ti ca nhân viên là
t3tr- 3,3tr. Đầu năm 2017 này có quyết định tăng lương
ti thiu theo vùng mà cho đến bây gitoàn thnhân
viên chúng tôi vn chưa thy tăng lương ti thiu hoc
là thông báo gi ca chủ đầu tư.
Xin hi vic này có đúng vi pháp lut ca bên lao động không ? -Mai Thanh Huy Trả lời:
Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Điu 25. Thi gian thvic
Thi gian thvic do hai bên tha thun căn cvào tính
cht và mc độ phc tp ca công vic nhưng chỉ được th
vic mt ln đối vi mt công vic và bo đảm điu ki n sau đây:
1. Không quá 180 ngày đối vi công vic ca người qun
lý doanh nghip theo quy định ca Lut Doanh nghip, Lut
Qun lý, sdng vn nhà nước đầu tư vào sn xut, kinh
doanh ti doanh nghip;
2. Không quá 60 ngày đối vi công vic có chc danh ngh
nghip cn trình độ chuyên môn, kthut tcao đẳng tr lên;
3. Không quá 30 ngày đối vi công vic có chc danh ngh
nghip cn trình độ chuyên môn, kthut trung cp, công
nhân kthut, nhân viên nghip v;
4. Không quá 06 ngày làm vic đối vi công vic khác.
Điu 26. Tin lương thvic
Tin lương ca người lao động trong thi gian thvic
do hai bên tha thun nhưng ít nht phi bng 85% mc
lương ca công vic đó.
Điu 27. Kết thúc thi gian thvic
1. Khi kết thúc thi gian thvic, người sdng lao đ
ng phi thông báo kết quthvic cho người lao động.
Trường hp thvic đạt yêu cu thì người sdng lao
động tiếp tc thc hin hp đồng lao động đã giao kết đ
i vi trường hp tha thun thvic trong hp đồng
lao động hoc phi giao kết hp đồng lao động đối vi
trường hp giao kết hp đồng thvic.
Trường hp thvic không đạt yêu cu thì chm dt hp
đồng lao động đã giao kết hoc hp đồng thvic.
2. Trong thi gian thvic, mi bên có quyn hy bh
p đồng thvic hoc hp đồng lao động đã giao kết mà
không cn báo trước và không phi bi thường.
Như vậy, căn cứ theo quy định của pháp luật thì sau khi kết thúc thời gian thử
việc, khách sạn bắt buộc phải ký hợp đồng lao động với bạn. Theo Khoản 1
Điều 8 Nghị định 28/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
thì người sử dụng lao động không
giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản đối với công việc cố định có thời
hạn trên 3 tháng sẽ phải chịu một trong các mức sau đây:
Điu 8. Vi phm quy định vgiao kết hp đồng lao động
1. Pht tin đối vi người sdng lao động khi có mt
trong các hành vi: Không giao kết hp đồng lao động bng
văn bn đối vi công vic có thi hn từ đủ 3 tháng tr
lên; không giao kết đúng loi hp đồng lao động vi ngư
i lao động; giao kết hp đồng lao động không đầy đủ
các ni dung chyếu ca hp đồng lao động; giao kết h
p đồng lao động trong trường hp thuê người lao động
làm giám đốc trong doanh nghip có vn ca Nhà nước
không theo quy định ca pháp lut theo mt trong các mc sau đây:
a) T2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng vi vi phm t
01 người đến 10 người lao động;
b) T5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng vi vi phm t
11 người đến 50 người lao động;
c) T10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng vi vi phm t
51 người đến 100 người lao động;
d) T15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng vi vi phm t
101 người đến 300 người lao động;
đ) T20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng vi vi phm t
301 người lao động trlên.
2. Pht tin t20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối
vi người sdng lao động có mt trong các hành vi sau đây:
a) Gibn chính giy ttùy thân, văn bng, chng chc
a người lao động khi giao kết hoc thc hin hp đồng lao động;
b) Buc người lao động thc hin bin pháp bo đảm bng
tin hoc tài sn khác cho vic thc hin hp đồng lao động;
c) Giao kết hp đồng lao động vi người lao động từ đủ
15 tui đến dưới 18 tui mà không có sự đồng ý bng văn
bn ca người đại din theo pháp lut ca người lao độ ng.
3. Bin pháp khc phc hu qu
a) Buc trli bn chính giy ttùy thân, văn bng, ch
ng chỉ đã gica người lao động đối vi hành vi vi ph
m quy định ti đim a khon 2 Điu này;
b) Buc trli stin hoc tài sn đã gica người
lao động cng vi khon tin lãi ca stin đã gica
người lao động tính theo mc lãi sut tin gi không k
hn cao nht ca các ngân hàng thương mi nhà nước công
bti thi đim xpht đối vi hành vi vi phm quy đị
nh ti đim b khon 2 Điu này;
c) Buc giao kết đúng loi hp đồng vi người lao động
đối vi hành vi không giao kết đúng loi hp đồng lao đ
ng vi người lao động quy định ti khon 1 Điu này.
Về việc khách sạn nơi bạn đang làm việc không áp dụng mức tăng lương tối
thiểu theo vùng thì pháp luật có quy định như sau:
Điều 3 Nghị định 141/2017/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với
người lao động làm việc theo hợp đồng lao động cụ thể là:
Điu 3. Mc lương ti thiu vùng
1. Quy định mc lương ti thiu vùng áp dng đối vi
người lao động làm vic doanh nghip như sau:
a) Mc 3.980.000 đồng/tháng, áp dng đối vi doanh nghi
p hot động trên địa bàn thuc vùng I.
b) Mc 3.530.000 đồng/tháng, áp dng đối vi doanh nghi
p hot động trên địa bàn thuc vùng II.
c) Mc 3.090.000 đồng/tháng, áp dng đối vi doanh nghi
p hot động trên địa bàn thuc vùng III.
d) Mc 2.760.000 đồng/tháng, áp dng đối vi doanh nghi
p hot động trên địa bàn thuc vùng IV.
2. Địa bàn áp dng mc lương ti thiu vùng được quy đị
nh theo đơn vhành chính cp qun, huyn, thxã và
thành phtrc thuc tnh. Danh mc địa bàn áp dng mc
lương ti thiu thuc vùng I, vùng II, vùng III và vùng
IV được quy định ti Phlc ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp người sử dụng lao động trả lương cho người lao động thấp hơn
mức lương tối thiểu vùng thì người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt hành
chính theo quy định tại Khoản 4 Điều 16 Nghị định 28/2020/NĐ-CP quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng như sau:
Điu 16. Vi phm quy định vtin lương
1. Pht tin t2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối v
i người sdng lao động có mt trong các hành vi sau đây:
a) Không công bcông khai ti nơi làm vic thang lương,
bng lương, định mc lao động, quy chế thưởng;
b) Không lp slương và xut trình khi cơ quan có thm
quyn yêu cu;
c) Khi thay đổi hình thc trlương, người sdng lao
động không thông báo cho người lao động biết trước ít
nht 10 ngày trước khi thc hin;
d) Không xây dng thang lương, bng lương, định mc lao động;
đ) Sdng thang lương, bng lương, định mc lao động
không đúng quy định khi đã có ý kiến sa đổi, bsung c
a cơ quan qun lý nhà nước vlao động cp huyn;
e) Không tham kho ý kiến ca tchc đại din tp th
lao động ti cơ skhi xây dng thang lương, bng lương,
định mc lao động, quy chế thưởng.
2. Pht tin đối vi người sdng lao động có mt
trong các hành vi: Trlương không đúng hn; không tr
hoc trkhông đủ tin lương cho người lao động theo th
a thun trong hp đồng lao động; không trhoc tr
không đủ tin lương cho người lao động làm công vic n
ng nhc, độc hi, nguy him, công vic đặc bit nng nh
c, độc hi, nguy him, công vic đòi hi đã qua đào t
o, hc nghtheo quy định ca pháp lut; trlương thp
hơn mc quy định ti thang lương, bng lương đã gi cho
cơ quan qun lý nhà nước vlao động cp huyn; không
trhoc trkhông đủ tin lương làm thêm gi, tin
lương làm vic ban đêm, tin lương ngng vic cho người
lao động theo quy định ca pháp lut; khu trtin
lương ca người lao động không đúng quy định ca pháp lu
t; trlương không đúng quy định cho người lao động khi
tm thi chuyn người lao động sang làm công vic khác
so vi hp đồng lao động, trong thi gian tm đình ch
công vic, trong thi gian đình công, nhng ngày người
lao động chưa nghhàng năm theo mt trong các mc sau đây:
a) T5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng vi vi phm t
01 người đến 10 người lao động;
b) T10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng vi vi phm t
11 người đến 50 người lao động;
c) T20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng vi vi phm t
51 người đến 100 người lao động;
d) T30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng vi vi phm t
101 người đến 300 người lao động;
đ) T40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng vi vi phm t
301 người lao động trlên.
3. Pht tin đối vi người sdng lao động khi có hành
vi trlương cho người lao động thp hơn mc lương ti
thiu vùng do Chính phquy định theo các mc sau đây:
a) T20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng vi vi phm t
01 người đến 10 người lao động;
b) T30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng vi vi phm t
11 người đến 50 người lao động;
c) T50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng vi vi phm t
51 người lao động trlên.
4. Pht tin đối vi người sdng lao động khi có hành
vi không trthêm mt khon tin tương ng vi mc đóng
bo him xã hi bt buc, bo him y tế bt buc, bo
him tht nghip và tin nghphép hng năm cho người
lao động không thuc đối tượng tham gia bo him xã hi
bt buc, bo him y tế bt buc, bo him tht nghip
theo quy định ca pháp lut theo mt trong các mc sau đây:
a) T3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng vi vi phm t
01 người đến 10 người lao động;
b) T5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng vi vi phm t
11 người đến 50 người lao động;
c) T8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng vi vi phm t
51 người đến 100 người lao động;
d) T12.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng vi vi phm t
101 người đến 300 người lao động;
đ) T15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng vi vi phm t
301 người lao động trlên.
5. Bin pháp khc phc hu qu
a) Buc trả đủ tin lương cng vi khon tin lãi ca s
tin lương chm tr, trthiếu cho người lao động
tính theo mc lãi sut tin gi không khn cao nht c
a các ngân hàng thương mi nhà nước công bti thi đi
m xpht đối vi hành vi vi phm quy định ti khon 2,
khon 3 Điu này;
b) Buc trả đủ khon tin tương ng vi mc đóng bo hi
m xã hi, bo him y tế bt buc, bo him tht nghip
và tin nghphép hng năm cho người lao động đối vi
hành vi vi phm quy định ti khon 4 Điu này.
5. Quy định vtăng lương cơ bn?
Chào luật sư, em hiền là kế toán của Bảo tàng tổng hợp
tỉnh Bình Định, em muốn biết quy định về tăng lương cơ b
ản năm 2019 và năm ngoái, chị kế toán cũ chi tăng 8% cho
CBVC có hệ số 2,34, vậy giờ quy định nào quy định những điều này ?
Mong luatminhkhue phản hồi sứm giúp em, em moi nhận công
tác nen còn nhiều bỡ ngỡ, xin cảm ơn! -Nguyễn Thị Xuân Mỹ Trả lời:
Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở như sau:
Điu 3. Mc lương cơ s
1. Mc lương cơ sdùng làm căn c:
a) Tính mc lương trong các bng lương, mc phcp và
thc hin các chế độ khác theo quy định ca pháp lut đố
i vi các đối tượng quy định ti Điu 2 Nghị định này;
b) Tính mc hot động phí, sinh hot phí theo quy định c
a pháp lut;
c) Tính các khon trích và các chế độ được hưởng theo m
c lương cơ s.
2. Tngày 01 tháng 7 năm 2019, mc lương cơ s
1.490.000 đồng/tháng.
3. Chính phtrình Quc hi xem xét điu chnh mc lương
cơ sphù hp khnăng ngân sách nhà nước, chsgiá
tiêu dùng và tc độ tăng trưởng kinh tế ca đất nước.
Theo như Nghị định 47/2017/NĐ-CP thay thế Nghị định 47/2016/NĐ-CP thì
việc tăng lương cho cán bộ công chức có hệ số 2,34 đã không còn được quy
định nữa. Do đó, đối với các trường hợp này sẽ không được áp dụng mức tăng 8% lương nữa.
Document Outline

  • Quy định về tăng lương cho người lao động trong do
    • 1. Quy định tăng lương nhân viên?
    • 2. Quy định về tăng lương định kỳ hằng năm?
    • 3. Tăng lương có phải làm lại hợp đồng lao động?
    • 4. Chậm ký hợp đồng lao động và tăng lương?
    • 5. Quy định về tăng lương cơ bản?