Quy luật số lớn (law of large numbers) gì?
tác dụng gì?
1. Thế nào quy luật số lớn (law of large numbers)?
Quy luật số lớn (Law of Large Numbers) một trong những quy luật bản
trong thống kinh tế học, tả quan hệ giữa số lượng mẫu sự tiệm
cận đến giá trị trung bình của các biến ngẫu nhiên. Theo quy luật này, khi
kích thước của một mẫu tăng lên, giá trị trung bình của các biến ngẫu nhiên
trong mẫu đó sẽ tiệm cận về giá trị trung bình của toàn bộ tập d liệu. Trong
kinh tế học, quy luật này thể được áp dụng để giải thích hành vi của các
nhóm lớn trong một thị trường. Những người tiêu dùng xu hướng hành
vi thống nhất hơn khi họ được xem một nhóm lớn hơn khi họ những
nhân đơn lẻ. Chẳng hạn, nếu giá của một sản phẩm tăng lên, một người
tiêu dùng đơn lẻ thể giảm số lượng sản phẩm mua. Tuy nhiên, khi nhóm
tiêu dùng lớn hơn, tỷ lệ giảm sản phẩm mua sẽ ít hơn, họ th đưa ra
quyết định mua sản phẩm với số lượng tương đối ổn định, giá tăng cao
đến mức nào.
Điều này được giải thích bởi sự tương quan giữa số lượng người tiêu dùng
trong nhóm sự ảnh hưởng của thông tin trên quyết định mua hàng của họ.
Khi một nhóm tiêu dùng lớn hơn, thông tin về giá cả hay chất lượng sản
phẩm được chia sẻ lan truyền trong nhóm nhanh hơn đến nhiều người
hơn. Do đó, những quyết định của c nhân trong nhóm sẽ bị ảnh hưởng
bởi quan điểm chung của nhóm đó. Tóm lại, Quy luật số lớn một khái niệm
quan trọng trong thống kinh tế học, giải thích về sự tiệm cận của giá trị
trung bình đến giá trị trung bình của tập dữ liệu khi kích thước của mẫu ng
lên. Trong kinh tế học, quy luật này giải thích về hành vi thống nhất của các
nhóm lớn trong thị trường, giúp chúng ta hiểu hơn về quyết định mua
hàng của người tiêu dùng.
2. Đặc điểm về quy luật số lớn
Quy luật số lớn một số đặc điểm bản sau:
- Quy luật số lớn chỉ thể được áp dụng khi kích thước mẫu đủ lớn. Điều
này nghĩa càng lớn kích thước mẫu thì quy luật số lớn càng được áp
dụng chính xác hơn.
- Quy luật số lớn ch áp dụng được đối với các biến ngẫu nhiên độc lập
cùng phân phối xác suất. Điều này nghĩa các biến phải không ảnh
hưởng lẫn nhau cùng tính chất xác suất.
- Quy luật số lớn chỉ áp dụng được khi mẫu được lựa chọn một cách ngẫu
nhiên. Nói cách khác, các phần tử trong mẫu phải được chọn một cách ngẫu
nhiên không sự chọn lọc hay thay đổi nào.
- Quy luật số lớn chỉ đưa ra c suất của một sự kiện xảy ra không thể
đưa ra kết luận chắc chắn về kết quả của sự kiện đó.
- Quy luật số lớn thể được áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ
thống , tài chính, kinh tế đến y học khoa học tự nhiên.
Nhu vậy, quy luật số lớn một quy luật quan trọng trong thống tác
dụng lớn trong việc dự đoán đánh giá kết quả. Tuy nhiên, để áp dụng quy
luật này, cần phải đáp ứng được các điều kiện về kích thước mẫu, tính độc
lập ngẫu nhiên của các biến. Quy luật số lớn cho phép c định giá trị
trung bình của một biến ngẫu nhiên, tức giá trị biến đó th đạt được
trong trường hợp lặp lại nhiều lần. cho phép ước lượng sai số trong việc
dự đoán kết quả. Nói cách khác, khi áp dụng quy luật này để dự đoán kết quả,
ta thể biết được mức đ chính xác của dự đoán đó.
Đồng thời, quy luật số lớn được sử dụng rộng rãi trong các phương pháp
kiểm định thống kê. Cụ thể, nó được sử dụng đ kiểm tra nh đáng tin cậy
của một mẫu d liệu so với tổng thể. Tuy nhiên, việc sử dụng quy luật số lớn
cần phải cân nhắc kỹ lưỡng không thể đảm bảo mọi trường hợp đều
chính xác. Trong một số trường hợp, quy luật này th b ảnh hưởng bởi
các yếu tố khác n hiện tượng biên, hiện tượng ảnh hưởng hiện tượng
outlier. Cuối cùng, quy luật số lớn ng một trong những sở thuyết
quan trọng trong các phương pháp dự báo hình hóa d liệu. Từ việc
ứng dụng quy luật này, chúng ta thể dự đoán phân tích các xu hướng
biến động của một biến trong tương lai, giúp cho các quyết định kinh
doanh đầu trở nên chính xác hiệu quả hơn.
3. Tác dụng của quy luật số lớn
Quy luật số lớn (law of large numbers) tác dụng quan trọng trong nhiều
lĩnh vực khác nhau như thống kê, kinh tế học, tài chính, y tế, khoa học kỹ
thuật. Dưới đây một số c dụng của quy luật này:
- Giải thích về sự tiệm cận của giá trị trung bình đến giá trị trung bình của
toàn b tập dữ liệu khi ch thước của mẫu tăng lên. Điều này giúp chúng ta
hiểu hơn về hành vi thống nhất của các nhóm lớn trong thị trường.
- Đánh giá rủi ro dự đoán kết quả trong các lĩnh vực khác nhau như tài
chính, y tế, khoa học kỹ thuật. dụ, khi phân tích các quyết định đầu
tài chính, Quy luật số lớn được sử dụng để đảm bảo rằng kết quả của các
quyết định này ổn định đáng tin cậy.
- Cung cấp một công cụ quan trọng để kiểm tra tính đúng đắn của các kết
luận dựa trên dữ liệu. Bằng cách lấy mẫu đại diện đủ lớn, chúng ta thể
kiểm tra xem kết quả phân tích của chúng ta đúng với toàn b dữ liệu hay
không.
- Quy luật số lớn cũng cung cấp cho chúng ta một khái niệm về sự n định
đáng tin cậy của kết quả khi chúng ta sử dụng các phương pháp thống để
phân ch dữ liệu.
Ngoài ra, Quy luật số lớn còn được sử dụng trong các bài toán tối ưu hóa,
như việc tối ưu hóa hàm mục tiêu trong các thuật toán máy học trí tuệ
nhân tạo.Tóm lại, Quy luật số lớn tác dụng rất quan trọng trong nhiều lĩnh
vực khác nhau, từ kinh tế học tài chính đến y tế, khoa học kỹ thuật.
Việc hiểu về quy luật này giúp chúng ta đánh giá dự đoán kết quả, kiểm
tra tính đúng đắn của kết luận cung cấp cho chúng ta một công cụ quan
trọng đ phân tích dữ liệu.
Quy luật số lớn cũng tác dụng quan trọng trong việc đánh giá rủi ro d
đoán kết quả trong các lĩnh vực khác như i chính, y tế, khoa học kỹ thuật.
dụ, khi phân tích các quyết định đầu tài chính, Quy luật số lớn được sử
dụng để đảm bảo rằng kết quả của các quyết định này ổn định đáng tin
cậy. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng Quy luật số lớn chỉ áp dụng khi mẫu
được lấy ngẫu nhiên đ lớn. Nếu mẫu không đủ lớn hoặc không đại diện
cho toàn bộ dữ liệu, quy luật này sẽ không còn hiệu lực. Do đó, việc lấy
mẫu xử dữ liệu rất quan trọng trong quá trình áp dụng Quy luật số lớn.
Tóm lại, Quy luật số lớn một quy luật quan trọng trong thống kinh tế
học, giải thích về sự tiệm cận của giá trị trung bình đến giá trị trung bình của
toàn b tập dữ liệu khi ch thước của mẫu tăng lên. Điều này giúp chúng ta
hiểu hơn về hành vi thống nhất của các nhóm lớn trong thị trường đánh
giá rủi ro dự đoán kết qu trong c lĩnh vực khác. Tuy nhiên, việc lấy mẫu
xử dữ liệu rất quan trọng để đảm bảo tính đúng đắn của quy luật này.
4. Một số quy luật khác th liên quan
4.1 Quy luật Walras (Walras law) ?
Quy luật Walras (Walras law) quy luật do Léon Walras đưa ra. khẳng
rằng tổng giá trị của nhu cầu về hàng hoá trong nền kinh tế - tức giá nhân với
lượng cầu - luôn luôn đúng bằng tổng giá trị hàng hoá cung ứng - tức giá cả
nhân với lượng cung. Ông người đã lập ra hình toán về trạng thái cân
bằng tổng quát.
Tình huống này chỉ thể xảy ra trong nền kinh tế trao đổi hiện vật hoặc nền
kinh tế sử dụng một hình thức tiền nào đó để giao dịch tất cả tiền được sử
dụng trực tiếp để trao đổi. Trong nền kinh tế sử dụng tiền vào các mục đích
khác, chẳng hạn làm phương tiện cất giữ giá trị, thì điều dễ hiểu cung
cầu về tiền không bằng cung cầu về hàng hoá, nghĩa mọi người thể
tiết kiệm hoặc chi tiêu quá nhiều.
Việc nghiên cứu những mối liên hệ qua lại như thế giữa các thị trường hàng
hoá trong toàn bộ nền kinh tế được gọi phương pháp phân tích cân bằng
tổng quát. Walras sử dụng hệ phương trình đồng thời để chỉ ra ảnh hưởng
của sự thay đổi trong cung cầu về một hàng h đối với tất cả c hàng
hoá khác trong trạng thái cân bằng tổng quát.
4.2 Quy luật người thận trọng (PRUDENT MAN RULE) gì?
Quy luật người thận trọng tiêu chuẩn đầu đối với việc ủy thác các
khoản đầu tư. Quy tắc này, cũng được gọi “quy tắc Mỹ”, nguồn gốc từ
án lệ 1830. phát biểu những người nhận y thác được tự do thực hiện
quyết định đầu tư, áp dụng cùng tiêu chuẩn- thu nhập hợp bảo toàn vốn
- người thận trọng sẽ dùng. Quy tắc này được chấp nhận tại vài tiểu bang
như một nguyên tắc cho người nhận ủy thác. Các tiểu bang khác các quy
tắc chính thức hơn, giới hạn quyền của người thụ ủy các bộ phận ủy thác
ngân ng vào một danh ch hợp pháp các khoản đầu được chấp nhận.
4.3 Quy luật Parkinson (Parkinson's law) là gì?
Quy luật Parkinson (Parkinson's law) nhận xét hài hước của giáo
Parkinson công việc sẽ dài ra theo thời gian hiện đ thực hiện nó. Nếu
nhận xét y đúng, thì tính phi hiệu quả do nó tạo ra thể dẫn đến vấn đề tổ
chức nghiêm trọng cho các doanh nghiệp tại bất kỳ quy nào.
4.4 Quy luật ích lợi cận biên giảm dần gì?
Quy luật ích lợi cận biên giảm dần (law of diminishing marginal utility) khái
niệm nói rằng khi người tiêu dùng tiêu dùng một lượng hàng hoá hay dịch vụ
càng lớn, thì ích lợi hay mức thoả mãn thu được từ mỗi đơn vị tăng thêm sẽ
giảm với tốc độ ngày càng nhanh như trong hình 103. Cùng với khái niệm
cân bằng của người tiêu dùng, quy luật ích lợi cận biên giảm dần được dùng
để giải tại sao đường cầu xuống dốc.

Preview text:

Quy luật số lớn (law of large numbers) là gì? Có tác dụng gì?
1. Thế nào là quy luật số lớn (law of large numbers)?
Quy luật số lớn (Law of Large Numbers) là một trong những quy luật cơ bản
trong thống kê và kinh tế học, mô tả quan hệ giữa số lượng mẫu và sự tiệm
cận đến giá trị trung bình của các biến ngẫu nhiên. Theo quy luật này, khi
kích thước của một mẫu tăng lên, giá trị trung bình của các biến ngẫu nhiên
trong mẫu đó sẽ tiệm cận về giá trị trung bình của toàn bộ tập dữ liệu. Trong
kinh tế học, quy luật này có thể được áp dụng để giải thích hành vi của các
nhóm lớn trong một thị trường. Những người tiêu dùng có xu hướng có hành
vi thống nhất hơn khi họ được xem là một nhóm lớn hơn là khi họ là những
cá nhân đơn lẻ. Chẳng hạn, nếu giá của một sản phẩm tăng lên, một người
tiêu dùng đơn lẻ có thể giảm số lượng sản phẩm mua. Tuy nhiên, khi nhóm
tiêu dùng lớn hơn, tỷ lệ giảm sản phẩm mua sẽ ít hơn, và họ có thể đưa ra
quyết định mua sản phẩm với số lượng tương đối ổn định, dù giá có tăng cao đến mức nào.
Điều này được giải thích bởi sự tương quan giữa số lượng người tiêu dùng
trong nhóm và sự ảnh hưởng của thông tin trên quyết định mua hàng của họ.
Khi một nhóm tiêu dùng lớn hơn, thông tin về giá cả hay chất lượng sản
phẩm được chia sẻ và lan truyền trong nhóm nhanh hơn và đến nhiều người
hơn. Do đó, những quyết định của các cá nhân trong nhóm sẽ bị ảnh hưởng
bởi quan điểm chung của nhóm đó. Tóm lại, Quy luật số lớn là một khái niệm
quan trọng trong thống kê và kinh tế học, giải thích về sự tiệm cận của giá trị
trung bình đến giá trị trung bình của tập dữ liệu khi kích thước của mẫu tăng
lên. Trong kinh tế học, quy luật này giải thích về hành vi thống nhất của các
nhóm lớn trong thị trường, và giúp chúng ta hiểu rõ hơn về quyết định mua
hàng của người tiêu dùng.
2. Đặc điểm về quy luật số lớn
Quy luật số lớn có một số đặc điểm cơ bản sau:
- Quy luật số lớn chỉ có thể được áp dụng khi kích thước mẫu đủ lớn. Điều
này có nghĩa là càng lớn kích thước mẫu thì quy luật số lớn càng được áp dụng chính xác hơn.
- Quy luật số lớn chỉ áp dụng được đối với các biến ngẫu nhiên độc lập và có
cùng phân phối xác suất. Điều này có nghĩa là các biến phải không ảnh
hưởng lẫn nhau và có cùng tính chất xác suất.
- Quy luật số lớn chỉ áp dụng được khi mẫu được lựa chọn một cách ngẫu
nhiên. Nói cách khác, các phần tử trong mẫu phải được chọn một cách ngẫu
nhiên và không có sự chọn lọc hay thay đổi nào.
- Quy luật số lớn chỉ đưa ra xác suất của một sự kiện xảy ra và không thể
đưa ra kết luận chắc chắn về kết quả của sự kiện đó.
- Quy luật số lớn có thể được áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, từ
thống kê, tài chính, kinh tế đến y học và khoa học tự nhiên.
Nhu vậy, quy luật số lớn là một quy luật quan trọng trong thống kê và có tác
dụng lớn trong việc dự đoán và đánh giá kết quả. Tuy nhiên, để áp dụng quy
luật này, cần phải đáp ứng được các điều kiện về kích thước mẫu, tính độc
lập và ngẫu nhiên của các biến. Quy luật số lớn cho phép xác định giá trị
trung bình của một biến ngẫu nhiên, tức là giá trị mà biến đó có thể đạt được
trong trường hợp lặp lại nhiều lần. Và cho phép ước lượng sai số trong việc
dự đoán kết quả. Nói cách khác, khi áp dụng quy luật này để dự đoán kết quả,
ta có thể biết được mức độ chính xác của dự đoán đó.
Đồng thời, quy luật số lớn được sử dụng rộng rãi trong các phương pháp
kiểm định thống kê. Cụ thể, nó được sử dụng để kiểm tra tính đáng tin cậy
của một mẫu dữ liệu so với tổng thể. Tuy nhiên, việc sử dụng quy luật số lớn
cần phải cân nhắc kỹ lưỡng vì nó không thể đảm bảo mọi trường hợp đều
chính xác. Trong một số trường hợp, quy luật này có thể bị ảnh hưởng bởi
các yếu tố khác như hiện tượng biên, hiện tượng ảnh hưởng và hiện tượng
outlier. Cuối cùng, quy luật số lớn cũng là một trong những cơ sở lý thuyết
quan trọng trong các phương pháp dự báo và mô hình hóa dữ liệu. Từ việc
ứng dụng quy luật này, chúng ta có thể dự đoán và phân tích các xu hướng
và biến động của một biến trong tương lai, giúp cho các quyết định kinh
doanh và đầu tư trở nên chính xác và hiệu quả hơn.
3. Tác dụng của quy luật số lớn
Quy luật số lớn (law of large numbers) có tác dụng quan trọng trong nhiều
lĩnh vực khác nhau như thống kê, kinh tế học, tài chính, y tế, khoa học và kỹ
thuật. Dưới đây là một số tác dụng của quy luật này:
- Giải thích về sự tiệm cận của giá trị trung bình đến giá trị trung bình của
toàn bộ tập dữ liệu khi kích thước của mẫu tăng lên. Điều này giúp chúng ta
hiểu rõ hơn về hành vi thống nhất của các nhóm lớn trong thị trường.
- Đánh giá rủi ro và dự đoán kết quả trong các lĩnh vực khác nhau như tài
chính, y tế, khoa học và kỹ thuật. Ví dụ, khi phân tích các quyết định đầu tư
tài chính, Quy luật số lớn được sử dụng để đảm bảo rằng kết quả của các
quyết định này là ổn định và đáng tin cậy.
- Cung cấp một công cụ quan trọng để kiểm tra tính đúng đắn của các kết
luận dựa trên dữ liệu. Bằng cách lấy mẫu đại diện và đủ lớn, chúng ta có thể
kiểm tra xem kết quả phân tích của chúng ta có đúng với toàn bộ dữ liệu hay không.
- Quy luật số lớn cũng cung cấp cho chúng ta một khái niệm về sự ổn định và
đáng tin cậy của kết quả khi chúng ta sử dụng các phương pháp thống kê để phân tích dữ liệu.
Ngoài ra, Quy luật số lớn còn được sử dụng trong các bài toán tối ưu hóa,
như việc tối ưu hóa hàm mục tiêu trong các thuật toán máy học và trí tuệ
nhân tạo.Tóm lại, Quy luật số lớn có tác dụng rất quan trọng trong nhiều lĩnh
vực khác nhau, từ kinh tế học và tài chính đến y tế, khoa học và kỹ thuật.
Việc hiểu rõ về quy luật này giúp chúng ta đánh giá và dự đoán kết quả, kiểm
tra tính đúng đắn của kết luận và cung cấp cho chúng ta một công cụ quan
trọng để phân tích dữ liệu.
Quy luật số lớn cũng có tác dụng quan trọng trong việc đánh giá rủi ro và dự
đoán kết quả trong các lĩnh vực khác như tài chính, y tế, khoa học và kỹ thuật.
Ví dụ, khi phân tích các quyết định đầu tư tài chính, Quy luật số lớn được sử
dụng để đảm bảo rằng kết quả của các quyết định này là ổn định và đáng tin
cậy. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng Quy luật số lớn chỉ áp dụng khi mẫu
được lấy ngẫu nhiên và đủ lớn. Nếu mẫu không đủ lớn hoặc không đại diện
cho toàn bộ dữ liệu, quy luật này sẽ không còn có hiệu lực. Do đó, việc lấy
mẫu và xử lý dữ liệu là rất quan trọng trong quá trình áp dụng Quy luật số lớn.
Tóm lại, Quy luật số lớn là một quy luật quan trọng trong thống kê và kinh tế
học, giải thích về sự tiệm cận của giá trị trung bình đến giá trị trung bình của
toàn bộ tập dữ liệu khi kích thước của mẫu tăng lên. Điều này giúp chúng ta
hiểu rõ hơn về hành vi thống nhất của các nhóm lớn trong thị trường và đánh
giá rủi ro và dự đoán kết quả trong các lĩnh vực khác. Tuy nhiên, việc lấy mẫu
và xử lý dữ liệu là rất quan trọng để đảm bảo tính đúng đắn của quy luật này.
4. Một số quy luật khác có thể liên quan
4.1 Quy luật Walras (Walras law) là gì?
Quy luật Walras (Walras law) là quy luật do Léon Walras đưa ra. Nó khẳng
rằng tổng giá trị của nhu cầu về hàng hoá trong nền kinh tế - tức giá nhân với
lượng cầu - luôn luôn đúng bằng tổng giá trị hàng hoá cung ứng - tức giá cả
nhân với lượng cung. Ông là người đã lập ra mô hình toán về trạng thái cân bằng tổng quát.
Tình huống này chỉ có thể xảy ra trong nền kinh tế trao đổi hiện vật hoặc nền
kinh tế sử dụng một hình thức tiền nào đó để giao dịch và tất cả tiền được sử
dụng trực tiếp để trao đổi. Trong nền kinh tế sử dụng tiền vào các mục đích
khác, chẳng hạn làm phương tiện cất giữ giá trị, thì điều dễ hiểu là cung và
cầu về tiền không bằng cung và cầu về hàng hoá, nghĩa là mọi người có thể
tiết kiệm hoặc chi tiêu quá nhiều.
Việc nghiên cứu những mối liên hệ qua lại như thế giữa các thị trường hàng
hoá trong toàn bộ nền kinh tế được gọi là phương pháp phân tích cân bằng
tổng quát. Walras sử dụng hệ phương trình đồng thời để chỉ ra ảnh hưởng
của sự thay đổi trong cung và cầu về một hàng hoá đối với tất cả các hàng
hoá khác trong trạng thái cân bằng tổng quát.
4.2 Quy luật người thận trọng (PRUDENT MAN RULE) là gì?
Quy luật người thận trọng là tiêu chuẩn đầu tư đối với việc ủy thác và các
khoản đầu tư. Quy tắc này, cũng được gọi là “quy tắc Mỹ”, có nguồn gốc từ
án lệ 1830. Nó phát biểu những người nhận ủy thác được tự do thực hiện
quyết định đầu tư, áp dụng cùng tiêu chuẩn- thu nhập hợp lý và bảo toàn vốn
- mà người thận trọng sẽ dùng. Quy tắc này được chấp nhận tại vài tiểu bang
như một nguyên tắc cho người nhận ủy thác. Các tiểu bang khác có các quy
tắc chính thức hơn, giới hạn quyền của người thụ ủy và các bộ phận ủy thác
ngân hàng vào một danh sách hợp pháp các khoản đầu tư được chấp nhận.
4.3 Quy luật Parkinson (Parkinson's law) là gì?
Quy luật Parkinson (Parkinson's law) là nhận xét hài hước của giáo sư
Parkinson là công việc sẽ dài ra theo thời gian hiện có đổ thực hiện nó. Nếu
nhận xét này đúng, thì tính phi hiệu quả do nó tạo ra có thể dẫn đến vấn đề tổ
chức nghiêm trọng cho các doanh nghiệp tại bất kỳ quy mô nào.
4.4 Quy luật ích lợi cận biên giảm dần là gì?
Quy luật ích lợi cận biên giảm dần (law of diminishing marginal utility) là khái
niệm nói rằng khi người tiêu dùng tiêu dùng một lượng hàng hoá hay dịch vụ
càng lớn, thì ích lợi hay mức thoả mãn thu được từ mỗi đơn vị tăng thêm sẽ
giảm với tốc độ ngày càng nhanh như trong hình 103. Cùng với khái niệm
cân bằng của người tiêu dùng, quy luật ích lợi cận biên giảm dần được dùng
để lý giải tại sao đường cầu xuống dốc.
Document Outline

  • Quy luật số lớn (law of large numbers) là gì? Có t
    • 1. Thế nào là quy luật số lớn (law of large number
    • 2. Đặc điểm về quy luật số lớn
    • 3. Tác dụng của quy luật số lớn
    • 4. Một số quy luật khác có thể liên quan
      • 4.1 Quy luật Walras (Walras law) là gì?
      • 4.2 Quy luật người thận trọng (PRUDENT MAN RULE) l
      • 4.3 Quy luật Parkinson (Parkinson's law) là gì?
      • 4.4 Quy luật ích lợi cận biên giảm dần là gì?