



Preview text:
lOMoAR cPSD| 48234554 )
Quy tắc 1: Nối âm (연음화)
1. Âm tiết phía trước kết thúc có phụ âm cuối (patchim) và âm tiết phía sau bắt đầu
bằng nguyên âm : Đọc nối patchim của âm tiết phía trước vào nguyên âm của âm tiết phía sau • 음악 [으막] • 단어 [다너] • 발음 [바름] • 이것은 [이거슨]
2. Âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim đôi và âm tiết phía sau là nguyên âm : Đọc
nối phụ âm thứ 2 của âm tiết phía trước vào nguyên âm của âm tiết phía sau. • 읽은 [일근] • 삶아 [살마] • 앉아 [안자] • 없어 [업서]
Quy tắc 2: Biến âm (비음화)
1. [ㄱ, ㄷ, ㅂ] + ㄴ/ㅁ ⇒ [ㅇ, ㄴ, ㅁ]
Nếu âm tiết phía trước kết thúc là ㄱ, ㄷ, ㅂ và âm tiết phía sau bắt đầu là phụ âm ㄴ hoặc
ㅁ thì patchim [ㄱ, ㄷ, ㅂ] sẽ biến thành [ㅇ, ㄴ, ㅁ]. Cụ thể như sau: ( , , , , ) ( , , , , , , ) ( , , , , ) lOMoAR cPSD| 48234554 Ví dụ:
• 학년 [항년] 한국말 [한궁말] 작년 [장년] 국물 [궁물]
• 닫는 [단는] 있는 [인는] 콧물 [콘물] 놓는 [놓는]
• 없는 [엄는] 밥 먹어 [밤 머거] 합니다 [함니다]
2. [ㅁ, ㅇ] + ㄹ ⇒ [ㅁ, ㅇ] + ㄴ
Nếu âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim [ㅁ, ㅇ], âm tiết phía sau bắt đầu bằng phụ
âm ‘ㄹ’ thì phụ âm ㄹ sẽ biến thành ㄴ. Ví dụ:
• 침략 [침냑] 심리 [심니] 음료수 [음뇨수]
• 강릉 [강능] 대통령 [대통녕] 정류장 [정뉴장]
3. [ㄱ, ㅂ] + ㄹ ⇒ [ㅇ, ㅁ] + ㄴ
Nếu âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim [ㄱ, ㅂ], âm tiết phía sau bắt đầu bằng phụ
âm ‘ㄹ’ thì ㄱ,ㅂ sẽ biến lần lượt thành ㅇ,ㅁ và phụ âm ㄹ cũng sẽ biến thành ㄴ. Ví dụ:
• 석류 [석뉴 ⇒ 성뉴] 대학로 [대학노 ⇒ 대항노]
• 협력 [협녁 ⇒ 혐녁] 컵라면 [컵나면 ⇒ 컴나면]
Quy tắc 3: Bật hơi hóa (격음화)
1. 받침 ㅎ+ ㄱ, ㄷ, ㅈ ⇒ ㅋ, ㅌ, ㅊ
Âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim ㅎ, âm tiết phía sau bắt đầu bằng các phụ âm ㄱ,
ㄷ, ㅈ thì các phụ âm này sẽ biến thành phụ âm bật hơi của nó (ㅋ, ㅌ, ㅊ). lOMoAR cPSD| 48234554 Ví dụ:
• 놓고 [노코] 닳지 [달치] 쌓지 [싸치] 많다 [만타]
2. 받침 ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅈ + ㅎ ⇒ ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅊ
Âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅈ, âm tiết phía sau bắt đầu bằng phụ
âm ㅎ thì phụ âm ㅎ sẽ phát âm thành ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅊ. Ví dụ:
• 먹히다 [머키다] 밝히다 [발키다] 넓히다 [널피다]
• 복잡하다 [복짜파다] 옷 한 벌 [오탄벌] 숱하다 [수타다]
Quy tắc 4: Bật hơi hóa (격음화)
1. 받침 ㅎ+ ㄱ, ㄷ, ㅈ ⇒ ㅋ, ㅌ, ㅊ
Âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim ㅎ, âm tiết phía sau bắt đầu bằng các phụ âm ㄱ,
ㄷ, ㅈ thì các phụ âm này sẽ biến thành phụ âm bật hơi của nó (ㅋ, ㅌ, ㅊ). Ví dụ:
• 놓고 [노코] 닳지 [달치] 쌓지 [싸치] 많다 [만타]
2. 받침 ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅈ + ㅎ ⇒ ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅊ
Âm tiết phía trước kết thúc bằng patchim ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅈ, âm tiết phía sau bắt đầu bằng phụ
âm ㅎ thì phụ âm ㅎ sẽ phát âm thành ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅊ. Ví dụ:
• 먹히다 [머키다] 밝히다 [발키다] 넓히다 [널피다]
• 복잡하다 [복짜파다] 옷 한 벌 [오탄벌] 숱하다 [수타다] lOMoAR cPSD| 48234554
Quy tắc 5: Cách phát âm 의 (‘의’ 발음)
1. Đọc là 의 [ưi]: Khi 의 đứng ở vị trí đầu tiên trong từ Ví dụ:
• 의자 [의자] 의사 [의사] 의견 [의견] 의미 [의미]
2. Đọc là 이 [i]: Khi 의 đứng ở vị trí thứ 2 trở đi trong từ, hoặc từ đầu trong từ nhưng đứng sau phụ âm Ví dụ:
• 주의 [주이] 회의 [회이] 동의 [동이]
• 희망 [히망] 희생 [히생] 흰색 [힌색]
3. Đọc là 에 [e]: Khi 의 có nghĩa là “của” (sở hữu cách) Ví dụ:
• 언니의 가방 [언니에 가방] 어머니의 안경 [어머니에 안경]