

















Preview text:
Quy trình tín dụng ngân hàng BIDV
1,Giới thiệu chung về ngân hàng BIDV
• Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - BIDV
• Trụ sở chính tại: Tháp BIDV, 35 Hàng Vôi, Hoàn Kiếm, Hà Nội • Website: www.bidv.com.vn
• Tiểu sử: Thành lập ngày 26/4/1957, BIDV là NHTM lâu đời nhất Việt Nam.
• Vốn điều lệ: 34.187.153.340.000 đồng ( update: 18/02/2016)
• Tổng tài sản: hơn 857.000.000.000.000 đồng (update: 9/1/2016)
1.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
- Ngân hàng: là một ngân hàng có kinh nghiệm hàng đầu cung
cấp đầy đủ các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại và tiện ích.
- Bảo hiểm: cung cấp các sản phẩm Bảo hiểm nhân thọ, phi
nhân thọ được thiết kế phù hợp trong tổng thể các sản phẩm
trọn gói của BIDV tới khách hàng.
- Chứng khoán: cung cấp đa dạng các dịch vụ môi giới, đầu tư
và tư vấn đầu tư cùng khả năng phát triển nhanh chóng hệ
thống các đại lý nhận lệnh trên toàn quốc.
- Đầu tư tài chính: góp vốn thành lập doanh nghiệp để đầu tư
các dự án, trong đó nổi bật là vai trò chủ trì điều phối các dự án
trọng điểm của đất nước như: Công ty Cổ phần cho thuê Hàng
không (VALC) Công ty phát triển đường cao tốc (BEDC), Đầu tư
sân bay Quốc tế Long Thành... 1.2. Nhân lực
- Hơn 24.000 cán bộ, nhân viên là các chuyên gia tư vấn tài
chính được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm được tích luỹ và
chuyển giao trong hơn nửa thế kỷ BIDV luôn đem đến cho
khách hàng lợi ích và sự tin cậy. 1.3. Mạng lưới
- Mạng lưới ngân hàng: BIDV có 180 chi nhánh và trên 798 điểm
mạng lưới, 1.822 ATM, 15.962 POS tại 63 tỉnh/thành phố trên toàn quốc.
- Mạng lưới phi ngân hàng: Gồm các Công ty Chứng khoán Đầu
tư (BSC), Công ty Cho thuê tài chính, Công ty Bảo hiểm Phi nhân thọ (BIC)...
- Hiện diện thương mại tại nước ngoài: Lào, Campuchia, Myanmar, Nga, Séc...
- Các liên doanh với nước ngoài: Ngân hàng Liên doanh VID-
Public (đối tác Malaysia), Ngân hàng Liên doanh Lào -Việt (với
đối tác Lào) Ngân hàng Liên doanh Việt Nga -VRB (với đối tác
Nga), Công ty Liên doanh Tháp BIDV (đối tác Singapore), Liên
doanh quản lý đầu tư BIDV - Việt Nam Partners (đối tác Mỹ),
Liên doanh Bảo hiểm nhân thọ BIDV Metlife
- Hiện diện thương mại: rộng khắp tại Lào, Campuchia,
Myanmar, Nga, Séc và Đài Loan (Trung Quốc) 1.4. Công nghệ
- Luôn đổi mới và ứng dụng công nghệ phục vụ đắc lực cho
công tác quản trị điều hành và phát triển dịch vụ ngân hàng tiên tiến.
- Liên tục từ năm 2007 đến nay, BIDV giữ vị trí hàng đầu
Vietnam ICT Index (chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng
cộng nghệ thông tin) và nằm trong TOP 10 CIO(lãnh đạo Công
nghệ Thông tin) tiêu biểu của Khu vực Đông Dương năm 2010
và Khu vực Đông Nam Á năm 2012 1.5. Cam kết
- Với khách hàng: BIDV cung cấp những sản phẩm, dịch vụ
ngân hàng có chất lượng cao, tiện ích nhất và chịu trách nhiệm
cuối cùng về sản phẩm dịch vụ đã cung cấp
- Với các đối tác chiến lược: Sẵn sàng “Chia sẻ cơ hội, hợp tác thành công”.
- Với Cán bộ Công nhân viên:Luôn coi con người là nhân tố
quyết định mọi thành công theo phương châm “mỗi cán bộ
BIDV là một lợi thế trong cạnh tranh” về cả năng lực chuyên
môn và phẩm chất đạo đức.
- Doanh nghiệp: có nền khách hàng doanh nghiệp lớn nhất
trong hệ thống các tổ chức tín dụng tại Việt Nam bao gồm các
tập đoàn, tổng công ty lớn; các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Định chế tài chính: BIDV là sự lựa chọn tin cậy của các định
chế lớn như World Bank, ADB, JBIC, NIB...
- Cá nhân: Hàng triệu lượt khách hàng cá nhân đã và đang sử dụng dịch vụ của BIDV 1.6. Thương hiệu BIDV
- Là sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế, các doanh
nghiệp và cá nhân trongviệc tiếp cận các dịch vụ tài chính ngân hàng.
- Được cộng đồng trong nước và quốc tế biết đến và ghi nhận
như là một trong những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam.
- Là niềm tự hào của các thế hệ CBNV và của ngành tài chính
ngân hàng trong 58 năm qua với nghề nghiệp truyền thống
phục vụ đầu tư phát triển đất nước.
- BIDV là ngân hàng trong Top 30 ngân hàng có quy mô tài sản
lớn nhất tại khu vực Đông Nam Á, trong 1.000 ngân hàng tốt
nhất thế giới do Tạp chí The Banker bình chọn.
2. Nội dung quy trình tín dụng BIDV
BƯỚC 1: Lập hồ sơ tín dụng
Đơn vị thực hiện: Bộ phận QLKH
1. Tiếp thị, tiếp nhận hồ sơ:
a) Tiếp thị khách hàng, tiếp nhận nhu cầu sử dụng các sản
phẩm, dịch vụ của BIDV từ khách hàng;
b) Hướng dẫn khách hàng cung cấp và lập Hồ sơ tín dụng theo
quy định (lập Phiếu tiếp nhận hồ sơ khi nhận hồ sơ tín dụng từ khách hàng).
- Hồ sơ, tài liệu khách hàng cung cấp phải là bản chính hoặc
bản chứng thực của cơ quan có thẩm quyền theo quy định. Một
số loại văn bản hồ sơ, có thể nhận bản sao sau khi cán bộ QLKH
đã kiểm tra, đối chiếu đung với bản chính
- Hồ sơ tín dụng khách hàng cung cấp bao gồm:
(i) Giấy đề nghị tín dụng theo mẫu của BIDV qui định kem mẫu kê khai thông
tin về người có liên quan (01 Bản gốc);
(ii) Hồ sơ pháp lý của khách hàng : - Số CMT hoặc hộ chiếu - Sổ hộ khẩu
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của khách hàng
- Xác nhận của chính quyền địa phương về chữ ký và thường tru/tạm tru tại địa
phương đối với khách hàng vay
- Giấy đăng ký kết hôn/chứng nhận độc thân
(iii) Hồ sơ về tình hình tài chính của khách hàng:
- Kế hoạch sản xuất, kinh doanh trong kỳ
- Hợp đồng mua bán vật tư hàng hóa, sản phẩm - Tờ khai thuế VAT
- Hóa đơn bán lẻ ( tối thiểu 3 tháng)
(iv) Hồ sơ về dự án, phương án tín dụng :
Đối với cấp tín dụng ngắn hạn:
- Kế hoạch sản xuất kinh doanh; Phương án vay vốn;
- Giấy đề nghị cấp tín dụng của khách hàng;
- Trường hợp trình duyệt cấp tín dụng theo món để thực hiện từng hợp đồng cụ
thể: Phải cung cấp hợp đồng kinh tế đã ký kết.
Đối với cấp tín dụng trung dài hạn:
- Dự án, phương án vay vốn hoặc báo cáo đầu tư nếu dự án chỉ cần lập báo cáo đầu tư;
- Thiết kế cơ sở và tổng dự toán.
(v) Hồ sơ bảo đảm tiền vay/nghĩa vụ bảo lãnh
BƯỚC 2: Phân tích, thẩm định tín dụng, lập báo cáo đề xuất tín dụng
Bộ phận QLKH thực hiện khảo sát thực tế hoạt động sản xuất,
kinh doanh của khách hàng, thu thập các thông tin liên quan để
phục vụ cho mục đích, đánh giá, phân tích tín dụng.
Căn cứ hồ sơ khách hàng cung cấp và các thông tin thu thập
được trong quá trình thẩm định khách hàng, Bộ phận QLKH lập
Báo cáo đề xuất tín dụng và phân tích đánh giá các nội dung cơ bản sau:
1. Đánh giá chung về khách hàng
Đánh giá về lịch sử hoạt động của khách hàng, tư cách và năng
lực pháp lý, mô hình tổ chức. Đánh giá, phân tích tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của khách hàng, phân tích triển vọng
của khách hàng; Tình hình quan hệ của khách hàng với ngân hàng.
2. Về tình hình tài chính của khách hàng:
Bộ phận QLKH thực hiện phân tích đánh giá tình hình tài chính
của khách hàng thông qua phân tích tình hình sản xuất kinh
doanh của khách hàng và trực tiếp kiểm tra, thu thập thông tin
tại nơi khách hàng đặt địa bàn.
3. Chấm điểm tín dụng khách hàng để áp dụng chính sách cấp tín dụng
Thực hiện theo Hướng dẫn của Hệ thống xếp hạng tín dụng nội
bộ để áp dụng chính sách cấp tín dụng đối với khách hàng là
doanh nghiệp; tra cứu thông tin từ Trung tâm thông tin tín dụng
để đánh giá khách hàng.
4. Phân tích, đánh giá về Phương án sản xuất, kinh doanh; Dự
án đầu tư; Năng lực thực hiện kế hoạch kinh doanh, dự án đầu
tư của Khách hàng; Khả năng vay trả của khách hàng để xác
định hình thức cấp tín dụng phù hợp:
a) Trường hợp cấp tín dụng dưới các hình thức: Cho vay vốn lưu
động/ngắn hạn theo món, Cho vay vốn lưu động/ngắn hạn theo
hạn mức, Bảo lãnh theo món/theo hạn mức và hình thức khác.
b) Trường hợp khách hàng vay vốn đầu tư dự án/đề nghị cấp
bảo lãnh vay vốn đầu tư dự án.
5. Đánh giá về tài sản bảo đảm theo quy định về giao dịch bảo
đảm hiện hành của BIDV.
6. Đánh giá tình hình quan hệ tín dụng của khách hàng tại BIDV và tại TCTD
khác; Đánh giá tình hình quan hệ tín dụng của những người có
liên quan của khách hàng; quan hệ tín dụng của nhóm khách hàng liên quan (nếu có).
7. Đánh giá toàn diện rủi ro và các biện pháp phòng ngừa, bao gồm: a) Rủi ro khách quan
b) Rủi ro xuất phát từ chủ quan của khách hàng.
c) Rủi ro xuất phát từ BIDV.
d) Các biện pháp phòng ngừa rủi ro của khách hàng.
e) Các biện pháp phòng ngừa rủi ro của ngân hàng.
8. Kết luận và đề xuất tín dụng: Người đề xuất phải ghi rõ nội
dung đề xuất cấp tín dụng, cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy
định tuy trong qui định của BIDV có lưu ý :
Đối với trường hợp cấp tín dụng có bảo đảm 100% bằng giá trị
sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá hoặc tiền gửi, Báo cáo đề xuất tín
dụng có thể phân tích, đánh giá ngắn gọn ở một số nội dung:
Đánh giá chung về khách hàng, Phân tích tình hình tài chính
khách hàng, Đánh giá rủi ro và các biện pháp phòng ngừa,
Phương án sản xuất, kinh doanh.
BƯỚC 3: Quyết định tín dụng
A, trong quá trình phê duyệt quyết định tín dụng
Trường hợp 1 : Đối với khoản tín dụng vượt thẩm quyền quyết
định của chi nhánh : cấp phê duyệt tín dụng sẽ trình báo cáo đề
xuất tín dụng lên PGĐ QLKH có ý kiến trước khi trình Giám đốc
chi nhánh ký công văn đề xuất tín dụng gửi trụ sở chính ( Ban QLRR )
- Nếu cấp thẩm quyền phê duyệt không đồng ý đề xuất tín
dụng, Bộ phận QLKH thông báo từ chối cấp tín dụng với khách hàng.
- Nếu cấp thẩm quyền ( ở đây là trụ sở chính ) thì sẽ thực hiện những phân đoạn sau
Trường hợp 2 : Đối với khoản tín dụng trong thẩm quyền và
không phải thông qua bộ phận QLRR
Báo cáo đề xuất tín dụng được trình lên cấp phê duyệt tín dụng
- Nếu cấp thẩm quyền phê duyệt không đồng ý đề xuất tín
dụng, Bộ phận QLKH thông báo từ chối cấp tín dụng với khách hàng.
- Nếu cấp thẩm quyền thì sẽ thực hiện những phân đoạn sau
Trường hợp 3 : Đối với khoản tín dụng trong thẩm quyền và
buộc phải thông qua bộ phận QLRR
Đến đây bộ phận thực hiện sẽ là bộ phận QLRR :
1. Tiếp nhận hồ sơ, lập Báo cáo thẩm định rủi ro:
a) Tiếp nhận hồ sơ đề xuất tín dụng từ bộ phận QLKH/Chi nhánh
(trong hợp vượt thẩm quyền của Chi nhánh)/Đơn vị đề xuất khác (nếu có quy định).
b) Căn cứ hồ sơ tín dụng, thu thập thêm thông tin (nếu cần),
yêu cầu đơn vị đề xuất tín dụng bổ sung hồ sơ (nếu cần), thực
hiện đánh giá, thẩm định rủi ro và lập Báo cáo thẩm định rủi ro.
c) Trình cấp thẩm quyền phê duyệt Báo cáo thẩm định rủi ro
cùng toàn bộ hồ sơ tín dụng.
2. Phê duyệt Báo cáo thẩm định rủi ro:
a) Cấp thẩm quyền phê duyệt rủi ro xem xét hồ sơ tín dụng và
Báo cáo thẩm định rủi ro, phê duyệt trên Báo cáo thẩm định rủi ro.
b) Sau khi cấp thẩm quyền phê duyệt trên Báo cáo thẩm định
rủi ro, Bộ phận QLRR trình cấp thẩm quyền phê duyệt cấp tín dụng.
Hồ sơ trình cấp thẩm quyền phê duyệt cấp tín dụng gồm Báo
cáo thẩm định rủi ro đã được phê duyệt và toàn bộ hồ sơ tín
dụng. Riêng hồ sơ trình HĐQT/UBQLRR/HĐTDTƯ/HĐTDCS bao gồm:
(i) Báo cáo đề xuất tín dụng đã được phê duyệt đồng ý/Công
văn đề xuất tín dụng của Chi nhánh;
(ii) Báo cáo thẩm định rủi ro đã được phê duyệt đồng ý;
(iii) Các hồ sơ tài liệu khác có liên quan (theo yêu cầu của cấp phê duyệt cấp tín dụng).
c) Xử lý sự khác biệt giữa ý kiến phê duyệt đề xuất tín dụng và phê duyệt rủi ro:
Trong trường hợp có sự khác biệt giữa ý kiến phê duyệt rủi ro
với ý kiến phê duyệt đề xuất tín dụng, cấp thẩm quyền phê
duyệt rủi ro tín dụng trao đổi trực tiếp với cấp thẩmv quyền phê
duyệt đề xuất tín dụng để làm rõ những vấn đề cần thiết. Nếu
hai bên không thống nhất được những vấn đề trọng yếu (số
tiền, thời hạn cấp tín dụng, tài sản bảo đảm) hoặc cấp phê
duyệt rủi ro không đồng ý cấp tín dụng, cấp phê duyệt rủi ro
báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt rủi ro cao hơn xem xét,
quyết định, cụ thể như sau:
- PGĐ QLRR báo cáo Giám đốc Chi nhánh xem xét, quyết định.
- Lãnh đạo Ban QLRRTD báo cáo PTGĐ QLRR xem xét, quyết định.
- PTGĐ QLRR báo cáo Tổng Giám đốc xem xét, quyết định.
Khi đã có thể đưa ra được quyết định cuối cùng thì tiếp theo sẽ là:
B/ các công việc sau khi đã phê duyệt cấp tín dụng
- Bộ phận QLRR sẽ phải thực hiện soạn thảo văn bản phê duyệt
tín dụng chiếu theo những qui định của BIDV về quyết định phê duyệt tín dụng
- Bộ phận QLKH đàm phán, thông báo cấp tín dụng với khách hàng:
Trường hợp từ chối cấp tín dụng:
Soạn thảo văn bản từ chối cấp tín dụng trình cấp có thẩm
quyền ký và gửi cho khách hàng. Bộ phận QLKH lưu hồ sơ tín
dụng (từ chối) theo quy định.
Trường hợp đồng ý cấp tín dụng:
- Nếu khách hàng không đồng ý với các điều kiện tín dụng của
BIDV: Bộ phận QLKH có thể rà soát, đánh giá lại lợi ích Ngân
hàng sẽ thu được, mức độ rủi ro có thể chấp nhận được trong
mối quan hệ tín dụng với khách hàng để tái đề xuất thay đổi,
sửa đổi điều kiện tín dụng trình cấp có thẩm quyền hoặc thông
báo từ chối cấp tín dụng gửi khách hàng.
- Nếu khách hàng đồng ý với các điều kiện tín dụng đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt sẽ thực hiện soạn thảo hợp đồng :
Đơn vị thực hiện: Bộ phận QLKH
a) Soạn thảo Hợp đồng tín dụng/Hợp đồng cấp bảo lãnh/Hợp
đồng bảo đảm (theo bộ mẫu hợp đồng của BIDV) và các văn
bản tín dụng có liên quan khác theo nội dung phê duyệt tín dụng.
b) Rà soát hợp đồng, đảm bảo nội dung hợp đồng phù hợp với
nội dung phê duyệt tín dụng và tuân thủ quy định của pháp luật
trong trường hợp thuê tư vấn luật để soạn thảo các hợp đồng có giá trị lớn.
c) Đề nghị Ban Pháp chế hỗ trợ, tư vấn trong quá trình xây
dựng Hợp đồng theo quy định về hoạt động tư vấn pháp luật
của BIDV từng thời kỳ (nếu cần). 1. Ký kết Hợp đồng:
Người đại diện BIDV ký kết hợp đồng: Theo quy định về uỷ
quyền ký và thực hiện các hợp đồng và văn bản liên quan đến
hoạt động cấp tín dụng của BIDV từng thời kỳ.
a) Các hợp đồng phải được ký kết bởi Người đại diện có thẩm
quyền của BIDV và Người đại diện có thẩm quyền của khách
hàng theo quy định của pháp luật và quy định nội bộ của BIDV,
khách hàng trong từng thời kỳ. Riêng việc ký kết Hợp đồng cấp
bảo lãnh thực hiện theo quy định về cấp bảo lãnh của BIDV trong từng thời kỳ.
b) Người đại diện BIDV ký kết hợp đồng có trách nhiệm rà soát
nội dung hợp đồng, đảm bảo phù hợp với nội dung phê duyệt
tín dụng, phù hợp với quy định của BIDV về hợp đồng và đảm
bảo tuân thủ quy định của pháp luật.
2. Hoàn thiện các điều kiện cấp tín dụng trước khi giải ngân
Đơn vị thực hiện: Bộ phận QLKH
a) Đàm phán với khách hàng để hoàn thiện các điều kiện cấp
tín dụng trước khi giải ngân/phát hành bảo lãnh theo nội dung phê duyệt.
b) Thực hiện các thủ tục giao dịch đảm bảo theo quy định, quy
trình giao dịch bảo đảm của BIDV trong từng thời kỳ.
3. Lưu hồ sơ, nhập thông tin vào Hệ thống SIBS:
Đơn vị thực hiện: Bộ phận QTTD đầu mối, Bộ phận QLKH, QLRR, Kho quỹ phối hợp a) Bàn giao, lưu hồ sơ:
- Sau khi các Hợp đồng được ký kết, Bộ phận QLKH chuyển trả
01 bản gốc Hợp đồng cho khách hàng và bàn giao hồ sơ tín dụng cho Bộ phận QTTD .
- Ban QLRRTD bàn giao cho TTDVKH lưu trữ đối với khoản tín
dụng trình Trụ sở chính theo quy định .
* Bộ phận QLKH bàn giao hồ sơ tài sản bảo đảm cho Bộ phận
Kho quỹ, QTTD thực hiện theo quy định giao dịch bảo đảm của BIDV trong từng thời kỳ.
b) Bộ phận QTTD thực hiện:
- Nhập thông tin vào hệ thống SIBS theo Quy định sử dụng phân hệ tiền vay.
- Lưu trữ hồ sơ theo Quy định quản lý sử dụng, lưu trữ, bảo
quản và tiêu hủy hồ sơ tín dụng hiện hành của BIDV
c) Bộ phận Kho quỹ lưu kho hồ sơ tài sản bảo đảm theo quy
định giao dịch bảo đảm của BIDV. BƯỚC 4: Giải ngân
1. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải ngân, lập Đề xuất giải ngân:
Đơn vị thực hiện: Bộ phận QLKH
a) Tiếp nhận hồ sơ giải ngân từ khách hàng, kiểm tra mục đích,
điều kiện giải ngân, hạn mức tín dụng của khách hàng; Chịu
trách nhiệm đầy đủ về việc kiểm tra nội dung, tính chất của hồ
sơ giải ngân (tính hợp pháp, hợp lệ của hoá đơn, chứng từ giải
ngân, hợp đồng kinh tế…). Hồ sơ giải ngân, việc kiểm tra hồ sơ
giải ngân thực hiện theo Phụ lục VII/KHTC.
b) Phối hợp với Bộ phận nguồn vốn:
- Xem xét, cân đối khả năng nguồn vốn đối với những khoản vay lớn.
- Xem xét, đánh giá quyết định lãi suất, phí nếu khác với quy định hiện hành.
c) Lập Đề xuất giải ngân, Bảng kê rut vốn/Hợp đồng tín dụng cụ thể:
- Đối với giải ngân cho vay vốn lưu động, chiết khấu, cho vay
mở L/C theo Hợp đồng hạn mức tín dụng/cho vay theo món: Lập
Đề xuất giải ngân và Hợp đồng tín dụng cụ thể/Bảng kê rut vốn.
- Đối với giải ngân cho vay vốn đầu tư dự án: Lập Đề xuất giải
ngân và Bảng kê rut vốn.
- Đối với cho vay theo món/cho vay đầu tư dự án giải ngân 1 lần
mà các điều kiện, căn cứ, hình thức giải ngân được đề cập cụ
thể trong Báo cáo đề xuất tín dụng: Lập Bảng kê rut vốn (không
phải lập Đề xuất giải ngân).
d) Trường hợp Giám đốc Chi nhánh quy định PGĐ QLKH phê
duyệt đề xuất giải ngân thì Bộ phận QLKH trình PGĐ QLKH ký
phê duyệt trước khi chuyển hồ sơ sang Bộ phận QTTD.
e) Trả chứng từ căn cứ giải ngân (01 bộ bản gốc) cho khách
hàng và chuyển toàn bộ hồ sơ đề nghị giải ngân cho Bộ phận QTTD.
2. Trình duyệt giải ngân:
Đơn vị thực hiện: Bộ phận QTTD
a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải ngân từ Bộ phận QLKH, kiểm tra
tính đầy đủ của hồ sơ giải ngân, hạn mức tín dụng của khách
hàng, việc thực hiện các điều kiện được phê duyệt, các điều
kiện giải ngân được quy định trong hợp đồng tín dụng, nội dung
phê duyệt tín dụng; thẩm quyền và chữ ký của người đề xuất
tín dụng, người phê duyệt cấp tín dụng, người đề xuất giải ngân,
người phê duyệt Đề xuất giải ngân.
b) Đề nghị Bộ phận QLKH bổ sung, hoàn thiện hồ sơ giải ngân
theo quy định (nếu hồ sơ giải ngân chưa đầy đủ).
c) Trình duyệt giải ngân:
- Bộ phận QTTD có ý kiến trên Đề xuất giải ngân của Bộ phận
QLKH, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giải ngân.
- Riêng cho vay theo món/cho vay đầu tư dự án giải ngân 01
(một) lần mà các điều kiện, căn cứ, hình thức giải ngân đã được
đề cập cụ thể trong Báo cáo đề xuất tín dụng: Bộ phận QTTD
lập Tờ trình duyệt giải ngân, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giải ngân. 3. Phê duyệt giải ngân:
Thực hiện: Cấp thẩm quyền phê duyệt giải ngân theo quy định .
Xem xét hồ sơ giải ngân, yêu cầu Bộ phận QTTD phối hợp với
Bộ phận QLKH bổ sung, hoàn thiện hồ sơ giải ngân (nếu cần),
phê duyệt trên Đề xuất giải ngân/Tờ trình duyệt giải ngân, ký
trên Bảng kê rut vốn/Hợp đồng tín dụng cụ thể (việc ký kết Hợp
đồng tín dụng cụ thể đồng thời phải phù hợp với quy định ủy
quyền ký kết hợp đồng của Người đại diện theo pháp luật của
BIDV trong từng thời kỳ); Nếu không đồng ý giải ngân, ghi rõ lý do. 4. Thực hiện giải ngân:
Đơn vị thực hiện: Bộ phận QTTD, GDKH
a) Căn cứ hồ sơ giải ngân đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, thực hiện nhập dữ liệu vào hệ thống SIBS theo Quy định
sử dụng phân hệ tiền vay của BIDV.
b) Chuyển hồ sơ, chứng từ giải ngân cho bộ phận GDKH và các
bộ phận có liên quan để giải ngân tiền vay
c) Bộ phận GDKH thực hiện chuyển tiền theo hồ sơ được phê duyệt giải ngân.
5. Lưu trữ hồ sơ giải ngân
BƯỚC 5: Quản lý giám sát là công việc đòi hỏi sự nhuần
nhuyễn của các bộ phận 1. Bộ phận QLKH:
Có trách nhiệm quản lý, theo dõi, giám sát khoản cấp tín dụng
cho đến khi thanh lý hợp đồng/tất toán khoản tín dụng theo quy định: a) Kiểm tra, rà soát sau:
- Căn cứ kiểm tra: Hồ sơ tín dụng, sổ sách chứng từ kế toán của
khách hàng, kiểm tra thực địa.
- Nội dung kiểm tra, rà soát sau, thời gian tiến hành kiểm tra
thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục VIII/KHTC.
- Kết thuc mỗi lần kiểm tra, Cán bộ QLKH phải lập Biên bản kiểm tra.
- Trường hợp phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục
đích/khách hàng không thực hiện đung cam kết/dự án đầu tư,
phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng không hiệu quả
như dự tính, biến động bất lợi về tài sản bảo đảm…, Cán bộ
QLKH lập Báo cáo kiểm tra và báo cáo PGĐ QLKH/Giám đốc Chi
nhánh (đối với khách hàng tại Chi nhánh) hoặc PTGĐ QLKH (đối
với khách hàng tại Trụ sở chính).
- Bản chính Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm tra được chuyển
cho Bộ phận QTTD để lưu hồ sơ tín dụng theo quy định.
b) Thường xuyên liên lạc, nắm bắt các vấn đề sản xuất kinh
doanh, khả năng trả nợ của khách hàng. Định kỳ không quá 6
tháng/lần kể từ thời điểm đánh giá liền trước Đề xuất cấp tín
dụng, đánh giá định kỳ thực hiện lập Báo cáo đánh giá biến
động về hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, tài
sản của khách hàng để kịp thời nhận diện các rủi ro tiềm ẩn,
chuyển bộ phận QTTD để lưu hồ sơ tín dụng. Ngay khi phát sinh
nợ quá hạn, nợ xấu, phát hiện dấu hiệu tiềm ẩn rủi ro, Bộ phận
QLKH phải báo cáo ngay bằng văn bản về tình trạng của khách
hàng và đề xuất biện pháp xử lý trình cấp có thẩm quyền.
c) Lập bảng theo dõi nợ vay (áp dụng với nợ ngắn hạn từ thời
điểm gia hạn nợ/quá hạn, khoản nợ trung, dài hạn), theo dõi
tiến độ thực hiện dự án đối với cho vay đầu tư dự án (có thể
theo dõi trên sổ hoặc trên file máy tính) để theo dõi, giám sát
chặt chẽ tình trạng khoản tín dụng.
d) Thực hiện xếp hạng tín dụng nội bộ, phân loại nợ theo quy định của BIDV.
e) Thực hiện kiểm tra, đánh giá lại giá trị tài sản bảo đảm theo
quy định về giao dịch bảo đảm trong cấp tín dụng của BIDV.
f) Rà soát, đối chiếu thông tin khoản tín dụng trên chương trình
SIBS, TF với hồ sơ thực tế, yêu cầu Bộ phận QTTD chỉnh sửa
theo hồ sơ nếu có sai sót. Định kỳ 06 tháng/lần, phối hợp Bộ
phận QLRR thực hiện rà soát, đối chiếu các khoản bảo lãnh đã
phát hành với thông tin khoản bảo lãnh trên TF và Sổ văn thư
lấy số bảo lãnh tại Bộ phận Văn thư. 2. Bộ phận QLRR:
a) Phối hợp với Bộ phận QLKH, QTTD trong việc phát hiện các
dấu hiệu rủi ro, đề xuất các biện pháp xử lý, thu hồi nợ trong
trường hợp khoản tín dụng/khách hàng có dấu hiệu bất thường
hoặc khoản vay của khách hàng chuyển sang trạng thái nợ xấu, nợ quá hạn.
b) Giám sát việc thực hiện phân loại nợ và trích lập DPRR theo quy định.
c) Phòng QLRR tại Chi nhánh:
- Giám sát việc thực hiện các biện pháp xử lý nợ đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, quản lý danh mục các khoản nợ xấu, nợ
chuyển ngoại bảng, các khoản đã được bán nợ, khoanh nợ... tại Chi nhánh.
- Định kỳ 06 tháng/lần, đầu mối phối hợp với Bộ phận QLKH
thực hiện rà soát, đối chiếu các khoản bảo lãnh đã phát hành
với thông tin khoản bảo lãnh trên TF và Sổ văn thư lấy số bảo
lãnh tại Bộ phận Văn thư. Nếu phát hiện thấy sự sai lệch, phải
báo cáo ngay với cấp có thẩm quyền để xử lý kịp thời. 3. Bộ phận QTTD:
a) Định kỳ trước ngày 5 hàng tháng, lập thông báo danh sách
các khoản nợ đến hạn, danh sách các khoản vay điều chỉnh lãi
suất, danh sách bảo lãnh đến hạn, phí đến hạn thanh toán,
ngày hết hạn của chứng thư bảo hiểm tài sản và các hồ sơ
khác… phát sinh từ ngày 10 tháng này đến hết ngày 10 tháng
kế tiếp, gửi Bộ phận QLKH.
b) Chịu trách nhiệm theo dõi diễn biến trạng thái các khoản nợ
vay/Bảo lãnh của các khách hàng, qua đó cảnh báo các dấu
hiệu rủi ro cho Bộ phận QLKH.
c) Lập thông báo yêu cầu Bộ phận QLKH thực hiện kiểm tra, rà
soát khoản vay theo đung quy định. Sau 7 ngày làm việc kể từ
ngày đến hạn kiểm tra theo quy định, nếu Bộ phận QLKH chưa
gửi Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm tra, Bộ phận QTTD phải
báo cáo bằng văn bản lên cấp có thẩm quyền để xin ý kiến chỉ đạo thực hiện.
d) Phối hợp các bộ phận trong công tác phân loại nợ, trích lập DPRR theo quy định.
e) Thực hiện chức năng thông tin, báo cáo thống kê.
g) TTDVKH đầu mối đề xuất, thực hiện biện pháp giám sát điều
kiện giải ngân lần đầu đối với các khoản cho vay vượt thẩm
quyền Chi nhánh được Trụ sở chính phê duyệt cấp tín dụng. 4. Ban QLTD:
a) Quản lý, giám sát danh mục tín dụng của toàn hệ thống
b) Chỉ đạo, giám sát công tác xếp hạng tín dụng nội bộ, phân
loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro của toàn hệ thống theo quy định.
5. Đối với khoản tín dụng do Trụ sở chính và Chi nhánh cùng
phối hợp thẩm định, đề xuất tín dụng/khoản tín dụng Trụ sở
chính đề xuất, phê duyệt cấp tín dụng và giao Chi nhánh quản
lý, giải ngân/phát hành bảo lãnh, thu nợ:
Chi nhánh, các Bộ phận tại Chi nhánh có trách nhiệm quản lý,
giám sát như đối với khoản tín dụng do Chi nhánh đề xuất cấp tín dụng.
BƯỚC 6: Thanh lý hợp đồng
1. Thanh lý hợp đồng cho vay:
a) Khi khách hàng đã trả hết nợ gốc, lãi, phí, Bộ phận QLKH
phối hợp với Bộ phận QTTD, GDKH thực hiện:
- Đối chiếu kiểm tra lại số tiền thu nợ gốc, lãi, phí… để tất toán hồ sơ tín dụng.
- Giải chấp các hợp đồng bảo đảm.
- Thanh lý các Hợp đồng (nếu có).
b) Bộ phận QTTD chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ tín dụng đã tất toán theo quy định.
Làm rõ các vấn đề liên quan :
* Vấn đề về tài sản đảm bảo có một số lưu ý như sau
Nguyên tắc nhận tài sản đảm bảo :
- BIDV chỉ nhận tài sản bảo đảm khi BIDV là người được ưu tiên
thanh toán đầu tiên theo quy định của pháp luật nếu phải xử lý
tài sản đó, trừ khi chính sách khách hàng của BIDV hoặc Tổng
Giám đốc có quy định, hướng dẫn khác.
- Trường hợp nhận tài sản bảo đảm mà thứ tự ưu tiên thanh
toán của BIDV sau tổ chức tín dụng/bên thứ ba khác, Chi nhánh
báo cáo Tổng Giám đốc xem xét, chấp thuận trong từng trường hợp cụ thể
Điều kiện về tài sản đảm bảo :
- Thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng đất của bên bảo đảm
- Tài sản được phép giao dịch- Tài sản không có tranh chấp,
không thuộc đối tượng bị trưng dụng, trưng thu, thu hồi, bị kê
biên để thi hành bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài nhằm
thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm với bên thứ ba tại thời
điểm xác lập giao dịch bảo đảm.
- Tài sản không thế chấp, cầm cố dưới bất kỳ hình thức nào để
đảm bảo cho bất kỳ một nghĩa vụ nào khác của bên bảo đảm
tại thời điểm xác lập giao dịch bảo đảm....
Các tài sản không nhận làm tài sản bảo đảm Cổ phiếu:
Tài sản mà bên bảo đảm mua từ bên thứ ba có thoả thuận về việc chuộc lại.
Nhà ở, tài sản gắn liền với đất mà quyền sử dụng đất đang được
thế chấp tại tổ chức tín dụng/bên thứ ba khác.
Nhà ở, tài sản gắn liền với đất mà quyền sử dụng đất đó được
bên bảo đảm mượn của tổ chức, cá nhân khác; hoặc đất đó
được bên bảo đảm thuê mà bên cho thuê không phải là cơ quan
nhà nước có thẩm quyền hoặc không phải là doanh nghiệp hoạt
động kinh doanh cho thuê đất, trừ trường hợp cùng với việc
nhận thế chấp nhà ở, tài sản gắn liền với đất, bên cho mượn,
cho thuê cũng thế chấp quyền sử dụng đất (nếu quyền sử dụng
đất đó được phép thế chấp) để cùng bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
Quyền sử dụng đất và/hoặc tài sản gắn liền với đất liên quan
đến các cơ sở thờ tự, tôn giáo, nghĩa địa, đất có mồ mả, quyền
sử dụng đất và/hoặc nhà ở được cấp cho một số đối tượng đặc
biệt mà BIDV có thể gặp khó khăn khi xử lý tài sản bảo đảm.
Điều kiện về bên bảo đảm :
- Phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và
chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;
- Phải có quyền thế chấp, cầm cố, ký quỹ đối với tài sản.
- Cam kết bằng văn bản (hoặc bổ sung trong hợp đồng bảo
đảm) đồng ý cho BIDV được toàn quyền quyết định thứ tự khi
xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ vay (đầu tiên hoặc bất kỳ),
không phụ thuộc vào việc xử lý các tài sản bảo đảm khác trong
trường hợp nghĩa vụ được bảo đảm bằng nhiều tài sản (kể cả
trong đó có tài sản của chính khách hàng).
- Trường hợp bên bảo đảm là người không cư tru thì chỉ chấp
nhận khi có chấp thuận hoặc hướng dẫn riêng của Tổng Giám
đốc, trừ trường hợp cầm cố số dư trên tài khoản tiền gửi mở tại
BIDV và các tổ chức cung ứng dịch vụ khác tại Việt Nam, giấy
tờ có giá do BIDV phát hành.
Document Outline
- 1,Giới thiệu chung về ngân hàng BIDV
- 2. Nội dung quy trình tín dụng BIDV