Reading Cambridge Ielts 15 - IELTS Writing | Đại học Sư Phạm Hà Nội
Reading Cambridge Ielts 15 - IELTS Writing | Đại học Sư Phạm Hà Nộigiúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực
Preview text:
MỤC LỤC
A. GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN ....................................................................................... 2
TEST 1 ................................................................................................................................... .1
PASSAGE 1: NUTMEG – A VALUABLE SPICE .................................................................................. 1
PASSAGE 2: DRIVERLESS CARS .................................................................................................. 7
PASSAGE 3: WHAT IS EXPLORATION? ........................................................................................ 14
TEST 2 ................................................................................................................................. .22
PASSAGE 1: COULD URBAN ENGINEERS LEARN FROM DANCE? ................................................... 22
PASSAGE 2: SHOULD WE TRY TO BRING EXTINCT SPECIES BACK TO LIFE? ................................. . 28 PASSAGE 3: HAVIN
G A LAUGH ................................................................................................... 34
TEST 3 ................................................................................................................................. .42 PASSAGE 1
: HENRY MOORE (1898 - 1986) .................................................................................. 42
PASSAGE 2: THE DESOLENATOR: PRODUCING CLEAN WATER ..................................................... 47
PASSAGE 3: WHY FAIRY TALES ARE REALLY SCARY TALES ......................................................... 52
TEST 4 ................................................................................................................................. .60 PASSAGE 1
: THE RETURN OF THE HUARANGO ........................................................................... 60
PASSAGE 2: SILBO GOMERO – TH
E WHISTLE ‘LANGUAGE’ OF THE CANARY ISLANDS. .................... 66
PASSAGE 3: ENVIRONMENTAL PRACTICES OF BIG BUSINESSES .................................................. 72
B. TỪ VỰNG HỮU ÍCH TRONG BÀI ĐỌC .......................................................................... 78
TEST 1 ................................................................................................................................. .78
PASSAGE 1: NUTMEG TREE ...................................................................................................... 78
PASSAGE 2: DRIVERLESS CAR .................................................................................................. 82 PASSAGE 3 : WHA
T IS EXPLORATION? ........................................................................................ 86
TEST 2 ................................................................................................................................. .92
PASSAGE 1: COULD URBAN ENGINEER LEARN FROM DANCING? .................................................. 92
PASSAGE 2: SHOULD WE TRY TO BRING EXTINCT SPECIES BACK TO LIFE? .................................. 97
PASSAGE 3: HAVING A LAUGH ................................................................................................. 102
TEST 3 ............................................................................................................................... .107
PASSAGE 1: HENRY MOORE (1898-1986) ................................................................................. 107
PASSAGE 2: THE DESOLENATOR: PRODUCING CLEAN WATER ................................................... 111
PASSAGE 3: WHY FAIRY TALES ARE REALLY SCARY TALES ....................................................... 114
TEST 4 ............................................................................................................................... .119
PASSAGE 1: THE RETURN OF THE HUARANGO ......................................................................... 119
PASSAGE 2: SILBO GOMERO - THE WHISTLE ‘LANGUAGE’ OF THE CANARY ISLANDS ................... 122
PASSAGE 3: ENVIRONMENTAL PRACTICES OF BIG BUSINESSES ................................................ 126 Lời mở đầu Giải thích chi t ế i t Reading Cam 15 là ộ
m t trong chuỗi ebooks giải thích chi tiết các đề Reading ắ s p ra ắ m t ủ c a DMC IELTS ớ v i mong m ố
u n hỗ trợ các bạn thí sinh trong quá trình ôn luyện IELTS.
Cuốn sách gồm 2 phần chính
A. Giải thích chi tiết đáp án
Bao gồm dịch câu hỏi, vị trí chứa câu t ả
r lời trong bài đọc, giải thích và tổng hợp paraphrase
của các từ khoá trong bài (theo phương pháp keyword table )
B. Từ vựng hữu ích trong bài đọc
In đậm và dịch nghĩa các từ vựng hữu ích trong bài. Giúp ạ
b n học hiểu kỹ hơn nội dung bài
đọc cũng như tích luỹ từ vựng.
Hướng dẫn sử dụng sách:
Bước 1: Làm đề Reading trong c ố u n IELTS 15 Bước 2: Xem p ầ h n “A. G ả
i i thích đáp án” và ố
đ i chiếu kiểm tra xem tại sao mình lại sai. Bước 3: Xem p ầ
h n “B. Từ vựng” để h ể i u bài ọ đ c và ọ h c từ vựng .
Hi vọng ebook này sẽ giúp ích được các bạn trong quá trình ôn luyện IELTS. Nhận thêm nh ề i u tài l ệ i u hay khác ạ t i Fanpage: DMC IELTS Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
A. GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN TEST 1
Passage 1: Nutmeg – a valuable spice
Questions 1-4: Note completion: ONE WORD ONLY Question 1.
The leaves of the tree are.......in shape. (Lá cây có hình _____) Đối ớ
v i câu này, chúng ta cần tìm đoạn thông tin liên quan đến đặc điểm của lá cây nhục đậu k ấ h u. Trong đ ạ o n 1, dòng - 3 4 c ứ
h a thông tin “The tree is thickly branched with dense
foliage of tough, dark green oval leaves”. Vậy lá cây nhục đậu khấu có hình bầu dục (oval )
Do đó đáp án là oval Question 2.
The __________ surrounds the fruit and b
reaks open when the fruit is rip . e (_____________ bao phủ q ả u n ụ h c đậu khấu và ỡ v ra khi q ả u chín. ) Cần đ ề i n ộ m t danh từ vào c ỗ h t ố r ng. Dòng - 5 6 đ ạ o n 1 c ứ
h a thông tin: “The fruit is encased
in a fleshy husk. When the fruit is ripe, this husk splits into two halves along a ridge
running the length of the fruit.” ● Encased in = surrounded b y
● Splits into two halves = break open s
Do đó, đáp án là husk Questions 3 & 4.
3. The ________ is used to produce the s pice nutmeg,
(__________ được sử dụng ể
đ sản xuất hạt gia vị nhục đậu khấu.)
4. The covering known as the aril is used to produce ________. Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 1
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0 (Lớp bên ngoài ọ g i là “aril” đ ợ ư c dùng để sản x ấ u t ____________.)
Ở dòng 6-9 của đoạn 1 có chứa thông tin “These are the sources of the two spices
nutmeg and mace, the former being produced from the dried seed and the latter from the aril.” The former ở đây c ỉ
h spice nutmeg, the latter c ỉ h mace. Do đó, ế v sau của câu có nghĩa
‘Spice nutmeg’ được tạo từ ‘the dried seed’ còn ‘mace’ thì được tạo từ ‘aril’. Hay nói ngắn gọn: Seed ạ
t o ra spice nutmeg và aril ạ t o ra mace.
Do đó, đáp án câu 3 là seed và đáp án câu 4 là mace.
Questions 5-7: TRUE, FALSE, NOT GIVE N Question 5: In the Middle Age , s most Europeans kne
w where nutmeg was grow . n (Thời Trung ổ
c , phần lớn người Châu Âu biết nơi trồng cây nhục đậu khấu.) Để t ả r lời câu ỏ h i này, ta cần tìm ừ
t khoá “Middle Ages” và “Europeans” trong bài. Ở đoạn 2,
dòng đầu tiên chứa các từ khoá này. “Nutmeg was a highly prized and costly ingredient in
European cuisine in the Middle Ages, and was used as a flavouring, medicinal, and
preservative agent. Throughout this period, the Arabs were the exclusive importers of the
spice to Europe. They sold nutmeg for high prices to merchants based in Venice, but they
never revealed the exact location of the source of this extremely valuable commodity.”
Theo đoạn văn thì Người Ả Rập bán hạt nhục đậu khấu cho người châu Âu, đặc biệt là
người Venice, Ý, nhưng họ không ể
đ lộ nguồn gốc của hạt này cho người khác biết. Điều
này nghĩa là Người Châu Âu nhìn chung không biết nơi trồng loại cây này. → Ngược với
thông tin được đề cập trong câu hỏi. Đáp án: FALSE Question 6: The VOC was th e world’s firs t major tradin g compan . y
(VOC là công ty thương mại lớn đầu tiên trên thế giới.) Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 2
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Ta tìm thấy từ khoá VOC trong đoạn 4 “In 1602, Dutch merchants founded the VOC, a
trading corporation better known as the Dutch East India Company. By 1617, the VOC was
the richest commercial operation in the world.”
Đoạn văn có đề cập t ờ h i gian thành ậ
l p VOC và đây là công ty thương ạ m i giàu nhất thế
giới vào năm 1617. Tuy nhiên, không có thông tin đề cập đây là công ty thương mại đầu tiên trên thế giới. →
Không có thông tin được ề đ cập . Đáp án: NOT GIVEN Question 7 .
Following the Treaty of Breda, the Dutch had control of all the islands where n utmeg grew.
(Theo Hiệp định Breda, người Hà Lan sẽ kiểm soát toàn ộ
b các đảo nơi nhục đậu khấu được t ồ r ng.) Ta có thể tìm được ừ
t khoá “Treaty of Breda” ở đoạn 5, dòng 11-17. “After decades of
fighting for control of this tiny island, the Dutch and British arrived at a compromise
settlement, the Treaty of Breda, in 1667. Intent on securing their hold over every nutmeg-
producing island, the Dutch offered a trade: if the British would give them the island of
Run, they would in turn give Britain a distant and much less valuable island in North
America. The British agreed.”
Theo đoạn văn, ban đầu Người Hà Lan chưa hoàn toàn độc quyền nhục đậu khấu ở quần đảo Banda vì ộ m t trong số đảo ở đó có tên là Run ằ n m d ớ ư i k ể i m soát ủ c a ng ờ ư i Anh. Sau
đó, 2 bên đã ký hiệp định Breda vào năm 1667, và người Hà Lan đã có được đảo Run từ
phía Anh khi đồng ý đổi cho Anh đảo Manhattan ở Bắc ỹ M và ừ
t đó người Hà Lan có quyền
kiểm soát hoàn toàn và có giao thương độc quyền hạt nhục đậu khấu → Đúng với thông tin
được đề cập trong câu ỏ h i. Đáp án: TRUE
Questions 8-13. Table completion: ONE WORD ONL Y Question 8.
Middle Ages: Nutmeg was brought to Europ e b y the ______ _ (Thời Trung ổ
c : Hạt nhục đậu khấu được mang đến châu Âu bởi _______) Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 3
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Dòng 1-3, đoạn 2 “Nutmeg was a highly prized and costly ingredient in European cuisine in the Middle Age ,
s and was used as a flavouring, medicinal, and preservative agent.
Throughout this period, the Arabs were the exclusive importers of the spice to Europe.”
Theo đoạn văn thì vào thời Trung Cổ, người Ả Rập độc quyền bán hạt gia vị nhục đậu khấu đậu ế đ n châu Âu.
Do đó, đáp án là: Arabs Question 9.
17th Century: Demand for nutmeg gre ,
w as it was believed to be effective against the disease known a s the _________ .
(Thế kỷ 17: Nhu cầu cho hạt nhục khấu đậu tăng cao khi người t a tin rằng nó có t ể h chữa
loại bệnh được biết đến là ________.) Cần tìm tên ủ c a ộ m t l ạ o i ệ b nh đ ề i n vào chỗ t ố r ng. Đ ạ o n 2, dòng - 4 6: “At the same time,
thousands of people across Europe were dying of the plague, a highly contagious and deadly disease. Doc o
t rs were desperate for a way to stop the spread of this disease, and
they decided nutmeg held the cure. Everybody wanted nutmeg, and many were willing to
spare no expense to have it.”
Theo đoạn văn thì hàng nghìn người ở châu Âu chết vì đại dịch (the pl g a ue) và các bác sĩ
đã nghiên cứu và đưa ra kết luận hạt nhục đậu khấu có thể chữa khỏi bệnh. Mọi người ề đ u muốn có đ ợ ư c l ạ o i ạ h t này và có ng ờ ư i ẵ s n sàng ố d c ế h t ầ
h u bao để mua được nó.
Do đó đáp án là: plague
● At the same time (in 1617) = 17th centur y
● Demand for nutmeg grew = Everybody wanted nutme g
● Nutmeg held the cure = nutmeg was believed to be effective against plague . Question 10.
17th Century: The Dutch – pu
t ________ on nutmeg to avoid it being cultivate d outside the islands . Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 4
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
(Thế kỷ 17: Người Hà Lan cho ______ lên hạt nhục khấu đậu ể đ không cho chúng được
gieo trồng ở nơi khác bên ngoài quần đảo.) Đoạn 5, dòng -
7 9, “In addition, al exported nutmeg was covered with lim e to make sure
there was no chance a fertile seed which could be grown elsewhere would leave the islands.”
Theo đoạn văn thì Hạt nhục đậu khấu xuất khẩu được phủ một lớp vôi (lime) để chúng
không thể nảy mầm và được trồng ở nơi khác bên ngoài quần đảo.
Do đó, đáp án là: lime
● nutmeg was cover with lime = lime was put on nutme g ● make sure there wa
s no chance a fertile seed which could be grown elsewhere =
avoid it being cultivated outside the islands Question 11 .
17th Century: The Dutch – finally obtained the island of _______ from the Britis . h
(Thế kỷ 17: Người Hà Lan cuối cùng cũng có thể có được đảo _______ từ phía Anh Quốc.)
Ta cần điền tên một hòn đảo vào chỗ trống. Ở cuối đoạn 5, dòng 9-15: “The Dutch and
British arrived at a compromise settlement, the Treaty of Breda, in 1667. Intent on securing
their hold over every nutmeg-producing island, the Dutch offered a trade: if the British
would give them the island of Run, they would in turn give Britain a distant and much less
valuable island in North America. The British agreed.”
Theo đoạn văn thì sau Hiệp ước Breda năm 1 667, người Hà L
an có được hòn đảo Run từ
phía Anh; ngược lại, họ phải trao cho Anh hòn đảo Manhattan.
Do đó, đáp án là: Run Question 12 .
Late 18th Century: 1770 – nutmeg plants were secretly taken to _______.
(Cuối thế kỉ 18: 1770: cây n ụ h c ậ đ u k ấ h u ư đ ợc bí ậ m t đưa đến _______.) Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 5
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Ta cần điền một địa điểm vào chỗ trống. Ở đoạn 6 “Then, in 1770, a Frenchman named
Pierre Poivre successfully smuggled nutmeg plants to safety in Mauritius, an island off the coast of Africa.”
Theo đoạn văn thì năm 1770, một người Ph p
á đã buôn lậu thành công cây nhục đậu khấu đến Mauritius, ộ m t ả đ o ngoài khơi châu Phi.
Do đó, đáp án là: Mauritius ● smuggled = secretly take n Question 13 .
Late 18th Century: 1778 – half the B
anda Islands’ nutmeg plantations were destroyed by a ________.
(Cuối thế kỉ 18: 1778: ộ
m t nửa đồn điền cây nhục đậu khấu ở quần đảo Banda bị phá hủy bởi ộ m t ______.)
Ở đoạn 6, dòng 3-4 “Next, in 1778, a volcanic eruption in the Banda region caused a tsunami that wiped out hal f the nutmeg groves.”
Do đó, đáp án là: tsunami ● wiped out = were destroye d
● nutmeg groves = nutmeg plantation s Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 6
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Passage 2: Driverless Cars
Questions 14-18: Which section contains the following information?
Question 14. reference to the amount of time when a car is not in us e
(đề cập đến lượng thời gian một chiếc xe hơi không được sử dụng ) Phần C, dòng 3 có c ứ
h a thông tin “At present, the average car spends more than 90 percent of its life parked.”
Theo đoạn văn thì Trung bình một chiếc xe hơi dành 90% tuổi đời hoạt động của nó ở bãi đỗ xe .
Do vậy, đáp án là C.
● The amount of time = 90 percent of its lif e ● Not in use = parke d
Question 15. mention of several advantages of driverless vehicle s for individual roa - d users
(Đề cập đến một vài lợi ích của xe không người lái đối với các cá nhân di chuyển trên đường.) Phần B có c ứ
h a thông tin “more than 90 percent of road collisions involve human error as a
contributory factor, and it is the primary cause in the vast majority... . Automation may help
to reduce the incidence of this .... If the vehicle can do some or all of the driving, it may b e
possible to be productive. If the vehicle can do the driving, those who are challenged by
existing mobility models - such as older or disabled travellers - may be able to enjoy
significantly greater travel autonomy.”
Theo đoạn văn, một số lợi ích được ề
đ cập xuyên suốt trong đoạn B như giảm tai nạn giao
thông, tiết kiệm thời gian cho con người, giúp đỡ cho người già và người khuyết tật trong việc đi lại.
Do vậy, đáp án là B. Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 7
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Question 16. reference to the opportunity of choosing the most appropriate vehicle for each trip
(Đề cập đến cơ hội lựa chọn phương tiện phù hợp nhất cho mỗi chuyến đi.) Đoạn ầ đ u ủ c a p ầ h n E có c ứ
h a thông tin “If we move to a model where consumers are
tending not to own a single vehicle but to purchase access to a range of vehicles through a
mobility provider, drivers will have the freedom to select one that best suits their needs for a particular journey.” Theo đ ạ o n văn thì khi ộ m t ng ờ
ư i thuê xe không người lái, họ có qu ề y n tự do c ọ h n l ạ o i xe
phù hợp nhất với nhu cầu đối với một chuyến đi cụ thể.
Do vậy, đáp án là E. ● Choosing = selec t
● Most appropriate vehicle = best suit s
● Each trip = a particular journe y
Question 17. an estimate of how long it will take to overcome a number of problems
(Ước tính thời gian cần ể
đ vượt qua một vài vấn đề) Phần G có c ứ
h a thông tin “It's clear that there are many challenges that need to be
addressed but, through robust and targeted research, these can most probably be
conquered within the next 10 years.”
Theo đoạn văn thì nhiều thử thách cần giải quyết và với những nghiên cứu vững chắc và có
trọng tâm thì có thể v ợ
ư t qua được các thử thách này trong vòng 10 năm tới.
Do vậy, đáp án là G. ● Estimate = probabl y ● How long = 10 year s ● Overcome = addressed ● Problems = chal enge s Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 8
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Question 18. a suggestion that the use of driverless car s may have no effec t on the
number of vehicles manufactured
(Ý kiến rằng việc sử dụng xe không người lái không ảnh hưởng gì đến số lượng xe được sản xuất.) Phần D có c ứ
h a thông tin “Modelling work by the University of Michigan Transportation
Research Institute suggests automated vehicles might reduce vehicle ownership by 43
percent, but that vehicles' average annual mileage would double as a result. As a
consequence, each vehicle would be used more intensively, and might need replacing
sooner. This faster rate of turnover may mean that vehicle production will not necessarily decrease.”
Theo nghiên cứu, việc sử dụng xe không người lái sẽ giảm 43% số lượng người sở hữu xe
riêng nhưng mỗi chiếc xe ẽ
s đi quãng đường gấp đôi, vì t ế h cần được thay t ế h sớm hơn. Điều này ẫ d n ế đ n số l ợ ư ng xe đ ợ ư c ả s n x ấ u t ẫ v n giữ nguyên không g ả i m.
Do đó, đáp án là D.
Questions 19-22: Complete the summary below. Choose NO MORE THAN TWO
WORDS from the passage for each answer.
The impact of driverless cars Question 19.
Figures from the Transport Research Laboratory indicate that most motor accidents
are partly due to 19 …………………………….. so the introduction of driverless vehicle s wil result in greater safety. (Số liệu ừ
t Phòng thí nghiệm Nghiên cứu Giao thông c ỉ
h ra rằng phần lớn các ụ v tai nạn
giao thông xảy ra một phần vì.............., vì vậy đưa xe không người lái vào thực tiễn sẽ đảm bảo an toàn hơn.)
Phần B, “research at the UK's Transport Research Laboratory has demonstrated that more
than 90 percent of road collisions involve human error as a contributory factor, and it is the
primary cause in the vast majority. Automation may help to reduce the incidence of this.” Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 9
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Theo đoạn văn thì thông tin đưa ra rằng 90% vụ tai nạn giao thông có nguyên nhân là lỗi của con ng ờ ư i.
Do vậy, từ cần điền là human error
● Most motor accidents = 90% percent of road col isions Question 20.
In addition to the direct benefits of automation, it may bring other advantages. For example,
schemes for 20 …………………………….. wil be more workable, especially in towns and
cities, resulting in fewer cars on the road.
(Bên cạnh các lợi ích trực tiếp của tự động hóa, cũng có các lợi ích khác. Ví dụ, chương trình..........sẽ có t ể h thực h ệ i n đ ợ ư c, ặ đ c b ệ
i t ở thị trấn và thành p ố
h , từ đó giảm lượng xe trên đường.) Phần C có c ứ
h a thông tin “Automation means that initiatives for car-sharing become much
more viable, particularly in urban areas with significant travel demand. If a significant
proportion of the population choose to use shared automated vehicles, mobility demand can
be met by far fewer vehicles.”
Theo đoạn văn, tự động hóa sẽ khiến các sáng kiến về đi chung xe trở nên khả thi hơn đặc biệt ở đô t ị h với nhu ầ
c u đi lại lớn. Nếu nhiều người chọn mô hình đi xe chung thì v ệ i c đi ạ l i
có thể được đáp ứng với số lượng xe ít hơn nhiều so với hiện tại.
Do đó, từ cần điền là car-sharing
● More workable = more viabl e
● Towns and cities = urban area s
● Fewer cars = fewer vehicle s Question 21.
According to the University of Michigan Transportation Research Institute, there could
be a 43 percent drop in 21 …………………………….. of cars .
(Theo Viện nghiên cứu giao thông vận tải thuộc Đại học Michigan,.........xe hơi giảm 43%.) Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 10
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0 Phần D có c ứ
h a thông tin “Modelling work by the University of Michigan Transportation
Research Institute suggests automated vehicles might reduce vehicle ownership by 43 percent.”
Theo đoạn văn, công trình mẫu của Viện nghiên cứu giao thông vận tải thuộc Đại học Michigan đã chỉ r a rằng xe ự t lái có t ể
h làm giảm 43% số lượng người ở s hữu xe riêng .
Do đó, từ cần điền là ownership ● 43% drop = reduce…by 43 % ● cars = vehicl e Question 22 .
However, this would mean that the yearly 22 …………………………….. of each car would,
on average, be twice as high as it currently is. This would lead to a higher turnover of
vehicles, and therefore no reduction in automotive manufacturing.
(Tuy nhiên, điều này có nghĩa rằng .........trung bình hằng năm của mỗi chiếc xe hơi ẽ s gấp
đôi hiện tại. Điều đó dẫn đến tần suất thay xe cao hơn và vì thế không có ự s giảm r t ong số lượng xe ả s n x ấ u t.) Phần D có c ứ
h a thông tin “but that vehicles' average annual mileage would double as a
result. As a consequence, each vehicle would be used more intensively, and might need
replacing sooner. This faster rate of turnover may mean that vehicle production will not necessarily decrease.”
Do đó, đáp án là mileage ● Yearly = annua l ● Twice as high = doubl e
● No reduction automotive manufacturing = vehicle production wil not necessarily decrease
Questions 23 and 24. Which TWO benefits of automated vehicles does the writer mention?
A Car travel ers could enjoy considerable cost savings . Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 11
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
B It would be easier to find parking spaces in urban areas.
C Travel ers could spend journeys doing something other than driving .
D People who find driving physical y difficult could travel independently .
E A reduction in the number of cars would mean a reduction in pol ution .
(Hai lợi ích mà xe tự lái tác giả đề cập là : A. Người đi ạ l i ằ b ng xe hơi có thể t ế i t k ệ i m đáng kể chi ph í B. Việc tìm k ế i m nơi đỗ xe ở đô t ị h sẽ dễ dàng hơ n C. Người trong chu ế y n đi có thể dành t ờ
h i gian để làm những việc khác thay vì lái xe D. Người ặ g p khó khăn về t ể h c ấ
h t khi lái xe có thể tự mình đi ạ l i
E. Số lượng xe giảm nghĩa là ô nhiễm cũng giảm ) Đoạn B có c ứ
h a thông tin “Another aim is to free the time people spend driving for other
purposes. If the vehicle can do some or all of the driving, it may be possible to be productive,
to socialise or simply to relax while automation systems have responsibility for safe control of
the vehicle. If the vehicle can do the driving, those who are challenged by existing mobility
models - such as older or disabled travellers -
may be able to enjoy significantly greater travel autonomy.”
Theo đoạn văn, các lợi ích của xe tự lái được ề
đ cập trong đoạn là “làm những công việc
khác như giao lưu với người khác hoặc thư giãn thay vì lái xe” (C) và “người già và khuyết
tật có thể đi xe mà không p ụ h th ộ u c vào ng ờ ư i khác” (D)
Do vậy, đáp án là C & D.
Questions 25 and 26. Which TWO challenges to automated vehicle development does the writer mention?
A making sure the general public has confidence in automated vehicle s
B managing the pace of transition from conventional to automated vehicles
C deciding how to compensate professional drivers who become redundant
D setting up the infrastructure to make roads suitable for automated vehicle s
E getting automated vehicles to adapt to various different driving condition s
(Hai thử thách trong việc phát triển xe tự lái tác g ả i đề cập là : A. Đảm ả b o ộ c ng ồ đ ng tin t ở ư ng vào xe tự lá i B. Quản lý ố t c độ chu ể y n giao từ xe tru ề y n t ố h ng sang xe tự lá i Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 12
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
C. Xác định làm thế nào để đền bù cho lái xe chuyên ngh ệ i p khi họ bị t ấ h t nghiệp
D. Xây dựng cơ sở hạ tầng để đảm bảo đường xá phù hợp với xe tự lái
E. Làm cho xe tự lái thích ứng được với các điều kiện lái xe khác nhau)
Toàn bộ phần F “There are a number of hurdles to overcome in delivering automated
vehicles to our roads. These include the technical difficulties in ensuring that the vehicle
works reliably in the infinite range of traffic, weather and road situations it might
encounter; the regulatory challenges in understanding how liability and enforcement might
change when drivers are no longer essential for vehicle operation; and the societal changes
that may be required for communities to trust and accept automated vehicles as being
a valuable part of the mobility landscape.”
Các rào cản tác giả đề cập: khó khăn về mặt ỹ k th ậ u t để đảm bảo xe ự t lái làm việc an toàn
hiệu quả với mọi loại hình giao thông, thời tiết, thay đổi về mặt pháp lý, và làm sao ể đ mọi người tin t ở
ư ng và chấp nhận xe tự lái .
Do vậy, đáp án là A & E. Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 13
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Passage 3: What Is Exploration?
Questions 27-32. Choose the correct letter, A, B, C or D.
Question 27. The writer refers to visitors to New York to illustrate the point tha t
A. exploration is an intrinsic element of being human.
B. most people are enthusiastic about exploring.
C. exploration can lead to surprising results.
D. most people find exploration daunting.
(Tác giả đề cập đến ng ờ ư i ế đ n New York để minh ọ h a ý k ế i n cho ằ r ng
A. Khám phá là bản năng của loài người
B. Hầu hết mọi người đều rất hứng thú với khám phá
C. Khám phá có thể dẫn đến nhiều kết q ả u bất n ờ g
D. Hầu hết mọi người đều thấy khám phá khó khăn) Đoạn 1 có c ứ
h a thông tin “Our desire to discover, and then share that new-found
knowledge, is part of what makes us human … This questing natur e of ours undoubtedly
helped our species spread around the globe, just as it nowadays no doubt helps the last
nomadic Penan maintain their existence in the depleted forests of Borneo, and a visitor
negotiate the subways of New York.”
Theo đoạn văn thì bản năng khám phá từ lâu đã là bản chất của con người và bản chất
thích khám phá này đã khiến chúng ta khám phá hết nơi này đến nơi khác trên thế giới, và
chính điều này đã giúp ngày nay từ vùng rừng núi ở Borneo hay ga tàu điện ngầm ở New
York, đều có sự sinh sống của loài người. Đáp án: A ● exploration = questin g
● intrinsic element of being human = part of what makes us human / nature
Question 28. According to the second paragraph, what is the writer’s view of explorers? Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 14
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
A. Their discoveries have brought both benefits and disadvantages.
B. Their main value is in teaching others.
C. They act on an urge that is common to everyone.
D. They tend to be more attracted to certain professions than to others. (Theo đoạn 2, quan đ ể i m ủ
c a tác giả về các nhà thám h ể i m là gì?
A. Khám phá của họ có ả
c những lợi ích và cũng tác hại B. Giá trị của ọ h c ủ h yếu ở
việc dạy cho người khá c
C. Họ hành động theo một ự
s thôi thúc giống như tất ả c mọi người.
D. Họ có xu hướng thích một ố s ngành ng ề
h nhất định hơn so với ngành nghề khác ) Đầu đ ạ o n 2, tác giả nói ằ
r ng “Over the years, we’ve come to think of explorers as a peculiar
breed – different from the rest of us, different from those of us who are merely ‘well
travelled’, … a type of caveman more inclined to risk venturing out.” – ý nói rằng mọi người thường nghĩ ằ r ng n ữ h ng nhà thám h ể i m thì khác ớ v i n ữ h ng ng ờ ư i bình th ờ ư ng khi họ
không chọn đi du lịch một cách bình thường chấp nhận rủi ro để thực hiện những cuộc phiêu lưu nguy hiểm.
Sau đó ở những dòng tiếp theo, tác g ả
i giải thích rằng quan điểm này ề v những nhà thám hiểm là sai ầ l m và ấ t t cả chúng ta ề
đ u có chung một sự thôi thúc - “That, however, doesn’t
take away from the fact that we all have this enquiring instinc ,t even today….” Đáp án: C
● An urge that is common to everyone = we al have this enquiring instinc t
29. The writer refers to a description of Egdon Heath to suggest that
A. Hardy was writing about his own experience of exploration.
B. Hardy was mistaken about the nature of exploration.
C. Hardy’s aim was to investigate people’s emotional states.
D. Hardy’s aim was to show the attraction of isolation. (Tác giả miêu ả
t Egdon Heath để gợi ý rằng
A. Hardy viết về trải nghiệm khám phá của bản thân mình
B. Hardy hiểu lầm về bản chất của khám phá Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 15
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
C. Mục đích của Hardy là khám phá trạng thái cảm xúc của con người
D. Mục đích của Hardy là thể hiện sự hấp dẫn của sự cô lập)
Ở đoạn 3 “Thomas Hardy set some of his novels in Egdon Heath, a fictional area of
uncultivated land, and used the landscape to suggest the desires and fears of his characters.”
Theo đoạn văn thì Hardy lấy bối cảnh một vùng xa xôi hẻo lánh do ông tưởng tượng ra là
Egdon Heath để nêu lên khát vọng và nỗi ợ
s của con người. Đó chính là những cung bậc cảm xúc ủ c a con ng ờ
ư i (people’s emotional states) Đáp án: C
● Desires and fears = emotional state s
Question 30. In the fourth paragraph, the writer refers to ‘a golden age’ to suggest that
A. the amount of useful information produced by exploration has decreased.
B. fewer people are interested in exploring than in the 19th century.
C. recent developments have made exploration less exciting.
D. we are wrong to think that exploration is no longer necessary.
(Trong đoạn 4, tác giả đề cập ế đ n “t ờ h i kỳ hoàng kim” ể đ nói lê n
A. lượng thông tin hữu ích mà các cuộc thám hiểm mang lại đang ít đi
B. Ít người quan tâm đến thám hiểm hơn so với thế kỷ 1 9
C. Những sự phát triển gần đây khiến việc thám hiểm trở nên ít thú vị hơn
D. Chúng ta đã lầm khi nghĩ rằng thám hiểm không còn cần thiết nữa) Đoạn 4 c ứ
h a thông tin “We think back to a golden age, as if exploration peaked somehow in the 19th century - as i
f the process of discovery is now on the decline, though the truth
is that we have named only one and a half million of this planet's species, and there may be
more than 10 million - and that's not including bacteria. We have studied only 5 percen tof
the species we know. We have scarcely mapped the ocean floors, and know even less
about ourselves; we fully understand the workings of only 10 percent of our brains.”
Theo đoạn văn thì Chúng ta nghĩ thời kỳ hoàng kim của các cuộc khám phá là ở t ế h kỷ 19,
tuy nhiên chúng ta đã sai, vì sự thật, con người mới khám phá ra 1.5 triệu loại trong tổng 10 Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 16
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
triệu loài trên thế g ớ i i, và chỉ 5% trong ố s đó chúng ta nghiên ứ c u; hơn ữ n a, chúng ta ớ m i
chỉ hiểu 10% cách hoạt động của não bộ. ” Đáp án: D
Question 31. In the sixth paragraph, when discussing the definition of exploratio , n the writer argues that
A. people tend to relate exploration to their own professional interests.
B. certain people are likely to misunderstand the nature of exploration.
C. the general y accepted definition has changed over time.
D. historians and scientists have more valid definitions than the general public.
(Trong đoạn 6, khi nói về định nghĩa ủ
c a từ “khám phá”, tác g ả i cho ằ r ng
A. Con người có xu hướng giải thích từ này liên quan đến ng ề h nghiệp của ọ h B. Một số người ẽ
s hiểu sai bản chất của khám phá
C. Định nghĩa chung được chấp nhận thay đổi theo thời gian
D. Các nhà sử học và khoa học có những định nghĩa giá t ị
r hơn người bình thường )
Đoạn 6 “Each definition is slightly different -
and tends to reflect the field of endeavour of each pioneer.”
Theo đoạn văn thì mỗi định nghĩa có chút khác nhau và có xu hướng phản ánh lĩnh vực làm việc của mỗi người. Đáp án: A
Question 32. In the last paragraph, the writer explains that he is interested in
A. how someone’s personality is reflected in their choice of places to visit.
B. the human ability to cast new light on places that may be familiar.
C. how travel writing has evolved to meet changing demands.
D. the feelings that writers develop about the places that they explore. (Trong đoạn c ố u i, tác giả g ả i i thích ằ r ng mình quan tâm đến
A. Tính cách của con người được phản ánh như thế nào thông qua việc lựa chọn nơi họ đến thăm
B. Khả năng của con người mang đến góc nhìn mới cho những nơi quen th ộ u c Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 17
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
C. Việc viết lách khi du hành đã phát triển như thế nào để đáp ứng nhu cầu cũng đang thay đổi
D. Cảm giác của người viết đối với những nơi họ khám phá )
Ở đoạn cuối có chứa thông tin “However, this is to disregard the role the human mind has in
conveying remote places; and this is what interests me: how a fresh interpretation, even of a
well-travelled route, can give its readers new insights.”
Theo đoạn văn thì điều khiến tác g ả
i quan tâm là cách giải thích mới mẻ có t ể h cung cấp
cho người đọc những góc nhìn mới, ngay cả khi nói về một tuyến đường đã rất quen thuộc. Đáp án: B
Questions 33-37. Look at the following statements and the list of explorers below.
Match each statement with the correct explorer, A-E.
Question 33. He referred to the relevance of the form of transport used .
(Ông ấy đề cập đến ự
s liên quan của phương tiện giao thông) Đoạn 5 có c ứ
h a thông tin “Wilfred Thesiger, who crossed Arabia’s empty quarters in 1946,
and belongs to an era of unmechanised travel now lost to the rest of us, told me, “If I’d gone
across by camel when I could have gone by car, it would have been a stunt… ”
Theo đoạn văn thì Wilfred Thesiger đề cập đến lạc đà (phư n
ơ g tiện đi lại) để nói lên quan điểm ủ
c a mình về định nghĩa từ “khám phá” . Đáp án: E
Question 34. He described feelings on coming back hom
e after a long journey.
(Ông ấy miêu tả cảm xúc khi t ở
r về nhà sau một chuyến đi dài.)
Đoạn 3 , Peter Flemming mô tả cảm xúc ủ c a n ữ h ng nhà thám h ể i m trở về nhà sau hàng tuần h ặ
o c hàng tháng phiêu lưu “Explorer and travel writer Peter Fleming talks of the
moment when the explorer returns to the existence he has left behind with his loved
ones. The traveller who has for weeks or month
s seen himself only as a puny and
irrelevant alien crawling laboriously over a country in which he has no roots and no Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 18
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
background, suddenly encounters his other self, a relatively solid figure, with a place in the minds of certain people.” Đáp án: A
● Feelings = suddenly encounters his other self, a relatively solid figure, with a place in the minds of certain people
● Coming back home = returns to the existence he has left behind with his loved one s
● Long journey = for weeks or month s
Question 35. He worked for the benefit of specific groups of people.
(Ông ấy làm việc vì lợi ích của các nhóm người cụ thể)
Đoạn 5 “Then Robin Hanbury-Tenison, a campaigner on behalf of remote so-called 'tribal'
peoples, said, "A traveller simply records infor a
m tion about some far-off world, and reports back.”
Theo đoạn văn thì Robin Hanbury-Tenison là nhà vận động chiến dịch đại diện cho các dân tộc ở vùng xa xôi ẻ h o lánh ọ g i là các bộ lạc . Đáp án: D
● Work for the benefit of = on behalf o f ● remote so-cal e
d 'tribal' peoples = specific groups of people
Question 36. He did not consider learning about onesel f an essentia lpart of exploration.
(Ông ấy không coi việc khám phá về bản thân là quan trọng trong khám phá nói chung. )
Đoạn 5 “Wilfred Thesiger, who crossed Arabia's Empty Quarter in 1946, and belongs to an
era of unmechanised travel now lost to the rest of us, told me, 'If I'd gone across by camel
when I could have gone by car, it would have been a stunt.' To him, exploration meant
bringing back information from a remote place regardless of any great self-discovery.”
Theo Wilfred Thesiger, khám phá là đem về những thông tin ừ t một nơi xa xôi, c ứ h không
liên quan đến những khám phá lớn về bản thân mình. Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 19
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0 Đáp án: E
● Learning about oneself = self-discover y
● Regardless of = not … essentia l
Question 37. He defined exploration as being bot h uniqu e an d of value to others.
(Ông ấy định nghĩa khám phá là phải vừa độc nhất và vừa có giá trị đối với người khác.)
Đoạn 5 “Ran Fiennes, dubbed the greatest living explorer', said, 'An explorer is someone
who has done something that no human has done before and also done something scientifically useful.”
Ran Fiennes cho rằng, một nhà thám hiểm làm được thứ mà chưa ai trước ó đ làm (unique)
và có ích về mặt khoa học (value to others). Đáp án: B
Questions 38-40. Complete the summary. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from
the passage for each answer.
The writer’s own bias
The writer has experience of a large number of 38………………., and was the first stranger
that certain previously 39………………… peopl e had encountere . d He believes there is no
need for further exploration of Earth’
s 40…………………., except to answer specific
questions such as how buffalo eat.
(Tác giả đã trải qua nhiều 3 .
8 .............và là người lạ đầu tiên mà những người 39..........tiếp
xúc. Ông ấy tin rằng không cần phải tiến hành thêm các cuộc nghiên cứu về 40............của
Trái Đất, ngoại trừ những câu hỏi cụ thể như loài trâu có tập tính ăn uống như t ế h nào.)
Câu 38. Ta chú ý keyword “a large number of”. Ở đoạn cuối, ta có t ể h tìm thấy paraphrase của ụ
c m này đó là “a great many expeditions”. ậ
V y đáp án là expeditions. Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 20
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Câu 39. Ta chú ý keyword “first stranger ” và “certain previously
… people had encountered”.
Ở đoạn cuối có câu “I’ve lived for months alone with isolated groups of people all around the
world, even two ‘uncontacted tribes”. Nhóm người được đề cập l à “isolated groups of
people” và “uncontacted tribes”. Vậy đáp án là isolated hoặc uncontacted.
Câu 40. Ta chú ý keyword “no need for further exploration of Earth’s”. Đoạn cuối có câu “We
know how the land surface of our planet lies, exploration of it no w down to the details – the
habits of microbes, say, or the grazing behaviour of buffalo.” Ở đây, Earth = our planet. Do
đó, đáp án là surface. Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 21
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0 TEST 2
Passage 1: Could Urban Engineers Learn From Dance?
Questions 1-6: Identifying information
Question 1. reference to an appealing way of using danc
e that the writer is not proposing
(Đề cập đến một cách ử s dụng khiêu vũ thú ị v mà tác g ả i không ề đ xuất)
Đoạn B “That is not to suggest everyone should dance their way to work, however
healthy and happy it might make us, …”
Theo đoạn văn thì Khiêu vũ trên đường tới chỗ làm có thể rất vui và khiến cơ thể khỏe
mạnh tuy nhiên tác giả không khuyên ọ m i ng ờ ư i làm như vậy Đáp án: B
● Appealing way of using dance = dance their way to wor k
● Not proposing = not to suggest
Question 2. an example of a contrast between past and presen t approaches to building
(Ví dụ về sự trái ngược giữa phương pháp xây dựng trong quá khứ và hiện tại)
Đoạn C “Whereas medieval builders improvised and adapted con t s ruction through their
intimate knowledge of materials and personal experience of the conditions on a site,
building designs are now convinced and stored in media technologies that detach the
designer from the physical and social realities they are creating…”
Theo đoạn văn thì Trong khi thời Trung cổ, con người xây nhà cửa theo kiểu tùy cơ ứng
biến, dựa vào hiểu biết và kinh nghiệm về chất liệu xây dựng, điều kiện ở nơi xây dựng,…thì
hiện nay con người dựa vào các bản thiết kế dưới sự t ợ r giúp ở
b i công nghệ hiện đại. Đáp án: C
● Past and present approaches to building = medieval builders and building design s Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 22
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Question 3. mention of an objective of both danc e and engineerin g
(Đề cập đến mục tiêu của ả c khiêu vũ và ỹ k thuật)
Đoạn F “Yet it shares with engineering the aim of designing patterns of movement within limitations of space.”
Theo đoạn văn thì Khiêu v ũ và ỹ
k thuật đều có mục tiêu chung là thiết kế những chuyển động trong p ạ h m vi không gian giới ạ h n. Đáp án: F ● Objective = ai m
Question 4. reference to an unforeseen problem arising from ignoring the climate
(Đề cập đến một vấn ề đ không g
n ờ đến gây ra vì không xét đến yếu tố khí hậu)
Đoạn D: “ …They failed to take into account that purpose-built street cafés could not
operate in the hot sun without the protective awnings common in older buildings, in older
buildings, and would need energy-consuming air conditioning instead…”
Theo đoạn văn thì do không xem xét về điều kiện thời tiết nên các quán cafe đường phố sẽ
không thể hoạt động dưới cái nắng và cần lắp đặt thêm điều hòa . Đáp án: D
● Unforeseen problem = unexpected result s ● Ignorin
g = failed to take into accoun t ● Climate = hot su n
Question 5. why some measures intended to hel
p people are being reversed (Tại sao ộ
m t số phương pháp có mục đích giúp con người lại phản tác dụng)
Đoạn E “The same is true in transport engineering, which uses models to predict and shape
the way people move through the city. Again, these models are necessary, but they are built Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 23
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
on specific world views in which certain forms of efficiency and safety are considered and
other experiences of the city ignored. Designs that seem logical in models appear counter-
intuitive in the actual experience of their users.”
Theo đoạn văn thì các mô hình thiết kế có ích khi tập trung vào sự hiệu quả và an toàn trong
việc đi lại của người dân, nhưng chúng không xem xét đến các khía cạnh khác. Chúng nhìn
thì hợp lý nhưng chỉ đối với t ử
h nghiệm mô hình; khi đưa vào thực tiễn thì kết quả ngược lại với mong ợ đ i. Cụ t ể h là ự
d án lắp đặt lan can cho người đi ộ
b ở Anh được giải thích ở cuối đoạn E. Đáp án: E
● Measures to help = models, efficiency and safet y
● Reserved = counter-intuitiv e
Question 6. reference to how transport has a n impac t on human live s
(Đề cập đến việc giao thông có tác động như t ế
h nào đến đời sống con người )
Đoạn A “The ways we travel affect our physical and mental health, our social lives, our
access to work and culture, and the air we breathe.”
Theo đoạn văn thì cách chúng ta đi lại ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất và tinh thần, đời sống xã ộ h i, công v ệ i c, văn hóa và ầ
b u không khí chúng ta hít thở. Đáp án: A
● Transport = the ways we trave l ● Impact = affec t Questions 7-13 Complete the summary below. Choose ONE WORD ONL
Y from the passage for each answer .
Write your answers in boxes 7-13 on your answer sheet . Guard rails Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 24
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Guard rails were introduced on British roads to improv
e the 7 …………………… of
pedestrians, while ensuring that the movement of 8 …………………… i s not disrupte . d
Pedestrians are led to access points, and encourage d to cros s on
e 9 …………………… at a time.
An unintended effect is to creat
e psychological difficulties in crossing the road, particularly
for less 10 …………………… people. Another resul tis that some people cross the roa d in a
11 …………………… way. The guard rails separat
e 12 …………………… and mak e it more
difficult to introduce forms of transpor tthat are 13 ………………… …
(Lan can bảo vệ được đưa vào sử dụng ở trên các tuyến đường ở Anh ể đ cải thiện 7................của ng ờ ư i đi ộ b , ồ đ ng t ờ h i ả đ m ả b o chu ể y n ộ đ ng ủ c a 8
................không bị gián
đoạn. Người đi bộ được ẫ
d n tới các điểm vào và được khuyến khích băng qua từng 9...................một. ộ M t ả nh h ở ư ng không mong m ố u n là hệ t ố h ng này ạ t o ra n ữ h ng rào ả c n
tâm lý cho người đi qua đường, đặc biệt những người 10................ Một hệ quả khác là một
số người băng qua đường một cách 1 .
1 ................. Lan can ả
b o vệ phân chia 12................,
và khiến cho việc áp dụng các hình thức giao thông 13................trở nên khó hơn. )
Với từ khoá “Guard rails”, ta tìm đ ợ ư c thông tin đáp án ủ c a các câu ỏ h i trên x ấ u t h ệ i n trong đoạn E.
Question 7 & 8 - Đoạn E “ …The guard rails that will be familiar to anyone who has
attempted to cross a British road, for example, were an engineering solution to pedestrian
safety based on models that prioritise the smooth flow of traffic...” Đáp án: Question 7: safety Question 8: traffic ● Improve = solutio n
● Movement … not disrupted = smooth flo w
Question 9 – Đoạn E “…On wide major roads, they often guide pedestrians to specific
crossing points and slow down their progress across the road by using staggered access
points to divide the crossing into two –
one for each carriageway…” Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 25
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0 Đáp án: carriageway
● Pedestrians are led to access points = they of ten guide pedestrians … using staggered access points
● One carriageway at a time = one for each carriageway
Question 10 – Đoạn E “In doing so they make crossings feel longer, introducing
psychological barriers greatly impacting those that are the least mobile,…” Đáp án: mobile
● An unintended effect = they make crossing feel longe r ● Create = introduc e
● Psychological difficulties = psychological barrier s
Question 11 – Đoạn E “…and encouraging other
s to make dangerous crossings to get around the guard rails…” Đáp án: dangerous ● Another result = an d ● Some people = other s ● Cross the road = crossing s
Question 12 – Đoạn E “These barriers don’t just make it harder to cross the road: they divide communities ...” Đáp án: communities
● The guard rails = these barrier s ● Separate = divid e
Question 13 – Đoạn E “…and decrease opportunities for healthy transport,…” Đáp án: healthy Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 26
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
● Make it more difficult = decrease opportunitie s Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 27
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Passage 2: Should we try to bring extinct species back to life ? Questions 14-17
Which paragraph contains the fol owing information?
Question 14. a reference to how further disappearance of multiple specie s could be avoided
(Đề cập đến việc làm t ế h nào ể đ ngăn chặn ự s tiếp ụ t c b ế i n ấ m t của nhiều loài)
Đoạn F “She prefers to focus the debate on how this emerging technology could be used to
fully understand why various species went extinct in the first place, and therefore how we
could use it to make genetic modifications which could prevent mass extinction s in the future.”
Theo đoạn văn thì các cuộc tranh luận làm thế nào để sử dụng công nghệ mới nổi ể đ tạo ra
những điều chỉnh gen, qua đó ngăn chặn tuyệt chủng hàng loạt trong tương lai. Đáp án: F
● Disappearance of multiple species = mass extinction s ● Avoided = preven t
Question 15. explanation of a w
ay of reproducing an extinct anima lusin g the DN A of only that species (Giải thích ộ
m t phương pháp tái sinh một loài đã tuyệt chủng bằng cách sử dụng DNA của chỉ riêng loài đó )
Đoạn A: “Geneticist Ben Novak is lead researcher on an ambitious project which now aims
to bring the bird back to life through a process known as ‘de-extinction’ …The basic
premise involves using cloning technology to turn the DNA of extinct animals into a
fertilised embryo, which is carried by the nearest relative still in existence in this case, the
abundant band-tailed pigeon-before being born as a living, breathing animal.”
Theo đoạn văn, tác giả nói về loài “passenger pigeon” đã bị tuyệt chủng và ở dòng 5-10 ề đ cập ế đ n nhà nghiên ứ c u về di tru ề y n ọ h c Ben Novak đang t ự h c h ệ i n ộ m t dự án tham ọ v ng Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 28
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0 với hi ọ v ng tái sinh ạ l i loài này ằ
b ng cách sử dụng công nghệ nhân ả b n lên một l à o i họ hàng “band-tailed pigeon” Đáp án: A
● Reproducing = bring back to lif e
Question 16. reference to a habitat which has suffered followin g the extinctio n of a species
(Đề cập đến môi trường sống chịu ảnh hưởng bởi ự
s tuyệt chủng của một loài)
Đoạn D: “ … Since the disappearance of this key species, ecosystems in the eastern
US have suffered, as the lack of disturbance caused by thousands of passenger pigeons
wrecking trees and branches means there has been minimal need for regrowth. This has
left forests stagnant and therefore unwelcoming to the plants and animals which
evolved to help regenerate the forest after a disturbance…” Đáp án: D ● Habitat = ecosystem s ● Suffered = suffere d
● Extinction of a species = disappearance of this key specie s
Question 17. mention of the exact point at which a particular species became extinct
(Đề cập đến thời điểm chính xác một loài tuyệt chủng )
Đoạn A: “ …Sadly, the passenger pigeon’s existence came to an end on 1 September 191 , 4
when the last living specimen died at Cincinnati Zoo.”
Theo đoạn văn thì vào ngày 1 tháng 9 năm 1914, cá thể chim ồ
b câu viễn khách cuối cùng
đã chết ở Sở thú Cincinnati. Đáp án: A
● Exact point = 1 September 191 4
● A species became distinct = last living specimen die d Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 29
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Questions 18-22. Complete the summary below.
Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer .
The woolly mammoth revival project
Professor George Church and his team are trying to identify the 18 …………………………..
which enabled mammoths to live in the tundra. The findings could help preserve the
mammoth’s close relative, the endangered Asian elephant. According to Church, introducing
Asian elephants to the tundra would involve certain physical adaptations to minimise
19 ……………………….. To survive in the tundra, th
e species would need to have the
mammoth-like features of thicker hair, 20 ……………………….. of a reduced size and more
21 ……………………….. Repopulating the tundra with mammoths or Asian
elephant/mammoth hybrids would also have an impact on the environment, which could help
to reduce temperatures and decrease 22 ………………………. .
(Giáo sư George Church cùng đội của mình đang cố gắng xác định............, t ứ h mà giúp voi
ma mút sống được ở vùng lãnh nguyên. Kết quả nghiên cứu có thể giúp bảo tồn những người họ hàng ầ
g n của chúng - Voi châu Á đang có nguy cơ tuyệt chủng. Theo ông Church, muốn đưa voi châu Á ế
đ n vùng lãnh nguyên, chúng p ả h i thay ổ đ i ộ m t số đặc i đ ểm cơ thể để giảm th ể
i u............Để sống ở
vùng lãnh nguyên, chúng cần có những đặc điểm giống voi ma
mút như lông dày hơn, .............nhỏ hơn, và nhiều............hơn. Đư a voi ma mút và giống lai
voi ma mút với voi châu Á đến vùng lãnh nguyên cũng có những tác động đến môi trường
khi điều này có thể giúp giảm nhiệt độ và giảm...............)
Ta tìm được thông tin về đoạn tóm tắt ề
v này trong đoạn E của bài đọc.
Question 18. Chú ý đến keywords “
George Church”, “identify”, “enabled mammoths to live
in the tundra”. Ta biết rằng từ cần điền là một đặc điểm giúp cho voi ma mút sống được ở vùng lãnh nguyên.
Trong đoạn E có thông tin “by pinpointing which genetic traits made it possible for
mammoths to survive the icy climate of the tundra” giúp xác định ừ
t cần điền là “genetic traits”. Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 30
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0 ● Identify = pinpointin g
● Enabled mammoths to live in the tundra = made it possible for mamoths to survive
the icy climate of the tundra.
Question 19. Chú ý đến keywords “physical adaptations”, “Asian elephants”, “minimise”. Ta biết ằ
r ng từ cần điền là một thứ được g ả i m th ể
i u khi voi châu Á thay đổi một số đặc điểm cơ thể.
Trong đoạn E có thông tin “Necessary adaptations would include smaller ears, thicker hair,
and extra insulating fat, all for the purpose of reducing heat loss in the tundra” giúp xác định
từ cần điền là “heat loss”.
● Physical adaptations = smal er ears, thicker hair, and extra insulating fa t ● Minimise = reducin g
Questions 20 and 21. Chú ý đến keywords “mammoth-like features”. Ta biết rằng ở đây
đang đề cập đến một loạt đặc điểm của voi ma mút mà voi châu Á cần thay đổi để giống với chúng.
Trong đoạn E có thông tin “Necessary adaptations would include smaller ears, thicker hair,
and extra insulating fat, all for the purpose of reducing heat loss in the tundra” giúp xác định từ cần đ ề
i n cho câu 20 là “ears” và 21 là “insulating fat”.
● Of a reduced size = smal e r ● More = extr a
Questions 22. Chú ý đến keywords “impact on the environment ,
” “reduce temperatures”,
“decrease”. Ta biết rằng việc đưa hai loài voi đến vùng lãnh nguyên có ảnh hưởng đến môi trường, trong đó bao ồ g m v ệ i c g ả i m nh ệ
i t độ và giảm một thứ gì đó chính là ừ t cần điền .
Trong đoạn E có thông tin “This repopulation of the tundra and boreal forests of Eurasia and
North America with large mammals could also be a useful factor in reducing carbon
emissions - elephants punch holes through snow and knock down trees, which encourages
grass growth. This grass growth would reduce temperatures, and mitigate emissions from
melting permafrost” giúp xác định ừ
t cần điền là “emissions”. Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 31
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
● Reduce temperatures = reduce temperature s ● Decrease = mitigat e
Questions 23 – 24. Name Matchin g
Look at the fol owing statements (Questions 23-26) and the list of people below.
Question 23. Reintroducing an extinct specie
s to its original habitat could improv e the
health of a particular specie s living there .
(Tái sinh một loài đã tuyệt chủng và tại nơi chúng từng sống có thể cải thiện sức khỏe của một loài khác ố s ng ở đó.)
Đoạn B “If that contagious cancer had popped up previously, it would have burned out in
whatever region it started. The return of thylacines to Tasmania could help to ensure that
devils are never again subjected to risks of this kind.'
Theo đoạn văn thì Michael Archer giải thích tại sao việc tái sinh hổ Tasmania có thể giúp
cho Quỷ Tasmania tránh nguy cơ ị
b hội chứng mọc u mặt, căn bệnh gây suy giảm cơ thể và ảnh h ở ư ng ế đ n tính ạ m ng ủ c a chúng.
Đáp án: B. Michael Archer
● Extinct species = Tasmania tiger, thylacine s ● Improve the health = ens r
u e that devils are never again subjected to risks of this kind
Question 24. It is important to concentrat e on the cause
s of an animal’s extinctio . n
(Tập trung vào các nguyên nhân gây ra sự tuyệt chủng ở động vật thì quan trọng)
Đoạn F “Many of the technologies that people have in mind when they think about de-
extinction can be used as a form of "genetic rescue",' explains Shapiro. She prefers to
focus the debate on how this emerging technology could be used to fully understand why
various species went extinct in the first place” .
Theo đoạn văn thì Shapiro trước tiên muốn tập trung vào việc làm thế nào ể đ sử dụng công nghệ mới ể
đ tìm ra lý do tuyệt chủng của các loài. Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 32
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Đáp án: C. Beth Shapiro
● Concentrate on = focus the debate o n
● Causes of an animal’s extinction = why various species went extinc t
Question 25. A species brought back from extinction could h ave an important
beneficial impact on the vegetation of its habitat.
(Một loài đã tuyệt chủng được tái sinh có thể có tác động có lợi cho ệ
h thực vật ở môi trường sống ủ c a nó.)
Đoạn D “According to Novak, a hybridised band-tailed pigeon, with the added nesting habits
of a passenger pigeon, could, in theory, re-establish that forest disturbance, thereby
creating a habitat necessary for a great many other native species to thrive.”
Theo đoạn văn thì Novak cho rằng việc tái sinh chim bồ câu viễn khách bằng việc lai với
chim bồ câu đuôi quạt có thể giúp tái sinh trưởng các khu rừng và tạo môi trường sống cho nhiều loài khác.
Đáp án: A. Ben Novak
Question 26. Our current efforts at preservin g biodiversit y are insufficien . t (Nỗ lực bảo ệ
v đa dạng sinh học của chúng ta hiện nay là chưa đủ.)
Đoạn F “We know that what we are doing today is not enoug , h and we have to be willing
to take some calculated and measured risks.”
Theo đoạn văn thì Shapiro nói những gì con người đang làm hiện nay cho việc bảo vệ tự
nhiên nói chung là chưa đủ.
Đáp án: C. Beth Shapiro Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 33
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Passage 3: Having a laug h Questions 27-31. M ultiple choice
Question 27. When referring to laughter in the first paragraph, th e writer emphasises A. its impact on language.
B. its function in human culture,
C. its value to scientific research.
D. its universality in animal societies.
(Khi đề cập đến tiếng cười ở
đoạn đầu tiên, tác g ả i nhấn mạn h
A. Ảnh hưởng của nó với ngôn ngữ B. C ứ h c năng ủ
c a nó trong văn hóa con người
C. Giá trị của nó với nghiên cứu khoa ọ h c D. Sự p ổ h biến của nó trong t ế h giới động vật )
Ở đoạn đầu tiên, dòng 3-5 “… Like other human emotions and expressions, laughter and
humour provide psychological scientists with rich resources for studying human
psychology, ranging from the development of language to the neuroscience of social perception.”
Theo đoạn văn thì Tiếng cười cung cấp nguồn tài nguyên dồi dào cho các nhà khoa học tâm
lý nghiên cứu tâm lý loài người, từ phát triển ngôn n ữ
g tới khoa học thần kinh về nhận thức
xã hội. Do đó, đáp án là C.
● laughter and humour provide psychological scientists with rich resources = the value
of laughter in scientific research
Question 28. What does the writer suggest about Charley Douglas ? s
A. He understood the importance of enjoying humour in a group setting.
B. He believed that TV viewers at home needed to be told when to laugh,
C. He wanted his shows to appeal to audiences across the social spectrum.
D. He preferred shows where audiences were present in the recording studio. (Tác giả nói gì ề v Charley Douglass ?
A. Ông ấy hiểu được tầm quan trọng của việc tận hưởng cười đ
ùa trong nhóm nhiều người Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 34
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
B. Ông ấy tin rằng người xem TV ở nhà cần được nói lúc nào sẽ cười
C. Ông ấy muốn những chương trình của mình thu hút khán giả thuộc nhiều nhóm đối tượng xã hội khác nhau)
D. Ông ấy thích những chương trình mà khán giả có mặt ở trường quay) Đoạn 2, dòng -
2 5 “…Back in 1950, US sound engineer Charley Douglass hated dealing with
the unpredictable laughter of live audiences, so started recording his own ‘laugh tracks’.
These were intended to help people at home feel like they were in a social situation,
such as a crowded theatre…”
Theo đoạn văn thì Charley đã ghi băng lại những tiếng cười để sử dụng trong chương trình của mình. N ữ h ng t ế i ng c ờ ư i này giúp cho ng ờ
ư i xem TV ở nhà có cảm giác như ọ h đang ở
bên cạnh rất nhiều người khác. Do đó, đáp án là A .
● These were intended to help = the sound engineer understood the importanc e
● People at home feel like they were in a social situation = enjoying humour in a group setting
Question 29. What makes the Santa Cruz study particularly significant?
A. the various different types of laughter that were studied
B. the similar results produced by a wide range of cultures
C. the number of different academic disciplines involved
D. the many kinds of people whose laughter was recorded (Điều gì kh ế i n nghiên ứ c u Santa Cruz ặ đ c b ệ i t quan trọng?
A. những kiểu cười khác nhau được nghiên cứu
B. kết quả tương tự có được ừ t nhiều nền văn hó a
C. số lượng những ngành học khác nhau được nghiên ứ c u
D. nhiều kiểu người được ghi âm lại tiếng cười)
Ở những dòng cuối đoạn 3 khi tác g ả i đưa ra kết q ả
u của nghiên cứu Santa Cruz, tác g ả i
nói rằng “… then played these recordings to listeners from 24 diverse societies, ... On
average, the results were remarkably consistent: worldwide, people’s guesses were
correct approximately 60% of the time. ” Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 35
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Theo đoạn văn thì Nghiên cứu Santa Cruz bao gồm người tham gia từ 24 nơi khác nhau với
nền văn hóa khác nhau trên thế g ớ i i,... Tuy nhiên, ế
k t quả thì tương đồng một cách đáng kể:
60% người đoán đúng câu hỏi nghiên cứu. D o đó, đáp án là B
● 24 diverse societies = wide range of culture s
● results were remarkably consistent = similar results
Question 30. Which of the following happened in the San Diego stud ? y
A. Some participants became very upset.
B. Participants exchanged roles,
C. Participants who had not met before became friends.
D. Some participants were unable to laugh. (Điều gì sau đây ả x y ra ở nghiên ứ c u San Diego?
A. Một số người tham gia cảm thấy khó c ị h u
B. Người tham gia hoán đổi vai trò
C. Người tham gia chưa từng biết nhau trước đó trở thành bạn của nhau
D. Một số người tham gia không thể cười)
Đoạn 4, “…Meanwhile, low-status individuals were more likely to change their laughter
based on their position of power; that is, the newcomers produced more dominant laughs
when they were in the powerful role of teasers.”
Theo đoạn văn thì người có địa vị thấp có thể thay đổi kiểu cười dựa trên vai trò của họ
trong nghiên cứu: người chọc cười hoặc người bị chọc cười. Vậy ta có thể suy luận những người tham gia nghiên ứ
c u thay đổi vai trò cho nhau. Do đó, đáp án là B.
Question 31. In the fifth paragraph, what did the results of the San Diego stud y suggest?
A. It is clear whether a dominant laugh is produced by a high- or low-status person .
B. Low-status individuals in a position of power wil stil produce submissive laughs.
C. The submissive laughs of low- and high-status individuals are surprisingly similar .
D. High-status individuals can always be identified by their way of laughing.
(Trong đoạn 5, từ kết quả của nghiên cứu San Diego ta có thể suy ra được điều gì? Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 36
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
A. Ta có thể phân biệt được một tiếng cười kiểu lấn át của một người có địa ị v cao với người có địa vị t ấ h p
B. Người có địa vị thấp ở vị t ế
h có quyền lực sẽ cười kiểu phục tùng. C. T ế i ng c ờ ư i phục tùng ủ c a ng ờ ư i có ị đ a vị cao hay t ấ
h p thì đều tương tự nhau.
D. Người có địa vị cao thì luôn được nhận ra dù họ có cười thế nào. )
Đoạn 5 “Thus, by strategically displaying more dominant laughter when the context allows,
low-status individuals may achieve higher status in the eyes of others.' However, high-
status individuals were rated as high-status whether they produced their natural
dominant laugh or tried to do a submissive one.”
Theo đoạn văn thì Người có địa vị thấp có thể được người khác đoán là có địa vị cao nếu
họ cười kiểu lấn át. Tuy nhiên, người có địa ị
v cao thì luôn được nhận diện dù cho ọ h có cười tự nhiên theo k ể i u ấ l n át hay cố gắng c ờ ư i theo k ể i u p ụ
h c tùng. Do đó, đáp án là D.
● always be identified way of laughing = rated as high-stat s u
● way of laughing = whether they produced their natural dominant laugh or tried to do a submissive one
Questions 32-36. Summary completion The benefits of humour
In one study at Australian National University, randomly chosen groups of participants were
shown one of three videos, each designed to generate a different kind of 32 ………………… .
When al participants were then given a deliberately frustrating task to do, it was found that
those who had watched the 33 ………………. video persisted wit h the task for longer and
tried harder to accomplish the task than either of the other two groups.
A second study in which participants were asked to perform a particularly
34 ……………………. task produced similar results. According to researchers David Cheng
and Lu Wang, these findings suggest that humour not only reduces 35 …………………. And
helps build social connections but it may also have a 36 …………………………. effect on the body and mind.
(Trong một nghiên cứu tại Đại học Quốc gia Úc, các nhóm người tham gia được chọn ngẫu
nhiên đã cho xem một trong ba video, mỗi video được thiết kế để tạo ra một loại............khác Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 37
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
nhau. Sau đó, tất cả những người tham gia được giao một nhiệm vụ rất chán, và kết quả
những người đã xem video ............. ngồi lại lâu hơn và nỗ lực hoàn thành nhiệm ụ v hơn so với hai nhóm còn ạ l i. Một nghiên ứ c u khác trong đó n ữ h ng ng ờ ư i tham gia đ ợ ư c yêu ầ c u thực h ệ i n ộ
m t nhiệm vụ đặc biệt ............. cho kết quả tương tự. Theo các nhà nghiên cứu
David Cheng và Lu Wang, những phát hiện này cho thấy sự hài hước không chỉ làm
giảm ............ và giúp xây ự
d ng các mối quan hệ xã hội mà còn có thể có một ảnh
hưởng............. đến cơ thể và tâm trí. ) Question 32. Chú
ý đến keyword “three videos”. Ta biết rằng 3 video này tạo ra những t ứ h
gì đó khác nhau cho người xem.
Trong đoạn 6 có thông tin “The students then were randomly assigned to watch a video clip
eliciting either humour, contentment, or neutral feelings.” Ở đây ề đ cập các video có t ể h
gây ra 3 loại cảm xúc khác nhau như hài hước, thư giãn hay bình thường. Do đó, đáp án là F. emotion.
Question 33. Chú ý keyword “persisted with the task for longer and tried harder . ” Ta cần tìm
nhóm người xem video nào mà sau đó sẽ ở lại với nhiệm vụ lâu hơn và cố gắng hơn so với 2 nhóm còn lại.
Trong đoạn 7 “Students who had watched the Mr. Bean video ended up spending
significantly more time working on the task, making twice as many predictions as the
other two groups.” Vậy nhó
m người xem video Mr. Bean là đối tượng cần tìm. Mr. Bean
video = amussing video. Do đó, đáp án là H. amusing (vui, gây cười )
Question 34. Chú ý keywords “second study” và “
similar results”. Ở nghiên cứu này người
tham gia được yêu cầu thực hiện một công việc có đặc điểm cụ thể nào đó .
Trong đoạn 8 có thông tin “Cheng and Wang then replicated these results in a second study,
during which they had participants complete long multiplication questions by hand…. Again,
participants who watched the humorous video spent significantly more time working on this
tedious task and completed more questions correctly than did the students in either of the
other groups.” Ở đây, tedious task = boring task. ọ
H phải thực hiện một công việc nhàm
chán đó là thực hiện các phép nhân dài mà không dùng máy tính. Do đó, đáp án là C. boring Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 38
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Questions 35 + 36. Chú ý đến keywords “humour”, “reduces”, “ u b ild social connections , ”
“effect on the body and mind”. Theo các nhà nghiên cứu, hài hước hay tiếng cười có những tác động khác nhau.
Trong đoạn 9 có thông tin “Although humour has been found to help relieve stress and
facilitate social relationships, the traditional view of task performance implies that
individuals should avoid things such as humour that may distract them from the
accomplishment of task goals,' Cheng and Wang conclude. We suggest that humour is not
only enjoyable but more importantly, energising”. Từ đó có t ể
h tổng kết những tác động là giảm stress, phát tr ể
i n quan hệ xã hội, mang lại niềm vui và năng lượng cho cơ thể.
Do đó, đáp án là: 35. D. anxiety và 36. E. stimulating. ● relieve = reduce s ● stress = anxiet y
● facilitate social relationships = helps build social connection s
● energizing = may also have a stimulating effect on the body and min d Questions 37-40
Question 37. Participants In the Santa Cruz study were more accurate at identifying
the laughs of friends than those of strangers.
(Người tham gia nghiên cứu Santa Cruz đoán t ế i ng c ờ ư i ủ c a n ữ h ng ng ờ ư i là ạ b n ủ c a nhau
chính xác hơn so với khi đoán tiếng cười của người lạ.) Đoạn 3, dòng -
5 7 “… Participants were asked whether they thought the people laughing
were friends or strangers. On average, the results were remarkably consistent: worldwide,
people’s guesses were correct approximately 60% of the time.” Ở đây đ
ề cập đến việc 60% người tham gia đoán đúng đối tượng cười trong băng ghi âm chứ không ề
h so sánh giữa tiếng cười của bạn bè với nhau hay người lạ.
Do đó, đáp án là: NOT GIVEN
Question 38. The researchers in the San Diego study were correct in their prediction s
regarding the behaviour of the hig - h status individuals. Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 39
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
(Các nhà nghiên cứu ở nghiên cứu San Diego đã đoán chính xác về hành vi của người có địa vị cao. )
Đoạn 5 “In line with predictions, laughers producing dominant laughs were perceived to be
significantly higher in status than laughers producing submissive laughs.”
Theo đoạn văn thì đúng như dự đoán, người có địa vị cao thường cười kiểu lấn át. Trùng khớp ớ v i n ậ h n ị đ nh trong câu ỏ h i.
Do đó, đáp án là: YES
● correct predictions = in line with prediction s
Question 39. The participants in the Australian National Universit y study were given a
fixed amount of time to complete the task focusing on employee profiles.
(Người tham gia nghiên cứu ủ c a ĐH Q ố u c Gia Úc có t ờ h i gian cố định ể đ hoà n thành nh ệ i m
vụ liên quan đến việc xem lý lịch của nhân viên. ) Đoạn 7, dòng -
4 5 “Participants were al owed to quit the task at any point…” – ng ờ ư i tham
gia được ngừng làm nhiệm vụ bất ứ c khi nào ọ
h muốn - Ngược với thông tin trong câu hỏi.
Do đó, đáp án là: NO
Question 40. Cheng and Wang’s conclusions were in line with established notion s
regarding task performance.
(Kết luận của Cheng và Wang tương tự với những quan niệm trước đó về việc làm.)
Ở đoạn cuối, dòng 1-3 “Although humour has been found o t help relieve stress and
facilitate social relationships, the traditional view of task performance implies that
individuals should avoid things such as humour that may distract them from the
accomplishment of task goals,' Cheng and Wang conclude. We suggest that humour is not
only enjoyable but more importantly, energising”
Các quan niệm từ lâu đã cho rằng không nên cười đùa khi làm việc vì có t ể h gây mất tập
trung. Tuy nhiên, 2 nhà nghiên cứu lại kết luận cười đùa có thể giảm stress, xây dựng quan
hệ xã hội, tăng cường sức khỏe t ể
h chất và tinh thần - Ngược với thông tin tr n o g câu hỏi. Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 40
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Do đó, đáp án là: NO Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 41
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0 TEST 3
Passage 1: Henry Moore (1898 - 1986 )
Questions 1-7. TRUE/FALSE/NOT GIVEN
Question 1. On leaving school, Moore did w
hat his father wanted him to do. (Khi tốt ngh ệ
i p, Moore đã làm theo n ữ h ng gì cha ông ấ y m ố u n.) Đoạn 1, dòng -
4 5 “After leaving school, Moore hoped to become a sculptor, but instead he
complied with his father's wish that he train as a schoolteacher. ”
Theo đoạn văn thì sau khi tốt nghiệp, Moore muốn làm nhà điêu khắc, nhưng thay vào đó
ông lại trở thành giáo viên theo ý muốn của cha ông ấy - Đúng với thông tin trong câu hỏi.
Do đó, đáp án là TRUE
● On leaving school = After leaving schoo l
● did what his father wanted = complied with his father's wis h
Question 2. Moore began studying sculpture in his f irst ter
m at the Leeds School of Art.
(Moore bắt đầu học điêu khắc vào học kỳ đầu tiên ở Trường Nghệ Thuật Leeds.)
Đoạn 2 “After the war, Moore enrolled at the Leeds School of Art, where he studied for two
years. In his first year, he spent most of his time drawing. Although he wanted to study
sculpture, no teacher was appointed until his second year.”
Theo đoạn văn thì Ở trường Leeds, Moore dành cả năm đầu để vẽ, mặc dù ông muốn học
điêu khắc vì phải đến năm hai mới có giáo viên được bổ nhiệm dạy môn điêu khắc. Điều
này nghĩa là trong kỳ đầu Moore không học điêu khắc – khác với thông tin trong câu hỏi .
Do đó, đáp án là FALSE
Question 3. When Moore started at the Royal College of Art, its reputation for teaching sculpture was e xcellent. Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 42
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
(Khi Moore bắt đầu công việc ở Trường Nghệ Thuật Hoàng Gia, ông có danh tiếng lớn về việc dạy điêu khắc.)
Đoạn 2 và 3 có nói về t ờ h i gian Moore ọ h c ạ
t i Royal col ege of Art. Nhưng lại không có đề cập ế đ n danh t ế i ng ủ c a tr ờ
ư ng (Col ege’s reputation) về v ệ i c dạy điêu k ắ h c.
Do đó, đáp án là NOT GIVEN
Question 4: Moore became aware of ancient sculptur
e as a result of visiting London museums.
(Moore bắt đầu biết đến điêu khắc cổ nhờ vào việc tham quan bảo tàng ở Luân Đôn)
Đoạn 3 “Moore visited many of the London museums, particularly the British Museum,
which had a wide-ranging collection of ancient sculpture. During these visits, he
discovered the power and beauty of ancient Egyptian and African sculpture.”
Theo đoạn văn thì Khi tham quan bảo tàng ở London, Moore khám phá ra sức mạnh và vẻ đẹp ủ c a điêu k ắ h c Ai ậ
C p và Châu Phi cổ đại - Đúng ớ
v i thông tin trong câu hỏi.
Do đó, đáp án là TRUE
● became aware of = discovere d
● ancient sculpture = power and beauty of ancient Egyptian and African sculptur e
● visiting London museums = during these visit s
Question 5. The Trocadero Museum's Mayan sculpture attracted a lot of public interest.
(Điêu khắc của người Maya ở bảo tàng thu hút rất nhiều sự quan tâm của công chúng.)
Trong đoạn 4 có nói về Trocadero Museum’s Mayan sculpture, nhưng không đề cập gì ề v
sự quan tâm của công chúng ả c .
Do đó, đáp án là NOT GIVEN Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 43
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Question 6. Moore thought the Mayan sculpture was similar in certain respect s to other stone sculptures.
(Moore nghĩ điêu khắc của người Maya giống với điêu khắc đá khác ở một ố s điểm.)
Đoạn 4 “Moore became fascinated with this stone sculpture, which he thought had a
power and originality that no other stone sculpture possessed.”
Theo đoạn văn thì Moore hứng thú với điêu khắc đá Maya và nghĩ sức mạnh và ự s độc đáo của nó là đ ề i u không điêu k ắ h c đá nào khác có đ ợ ư c – Kh c á ớ v i thông tin trong câu ỏ h i.
Do đó, đáp án là FALSE
Question 7. The artists who belonged to Unit One wanted to make modern art and
architecture more popular.
(Nghệ sĩ của nhóm Unit One muốn làm kiến trúc và ng ệ
h thuật hiện đại trở nên p ổ h biến hơn)
Đoạn 5 “In 1933, he became a member of a group of young artists called Unit One. The aim
of the group was to convince the English public of the merits of the emerging
international movement in modern art and architecture.”
Theo đoạn văn thì Mục đích của Unit One là để thuyết phục công chúng ề v giá trị của phong
trào quốc tế mới nổi trong nghệ thuật và kiến trúc hiện đại. Ta có thể suy luận khi mọi người
mà công nhận về giá trị của chúng tức là chúng sẽ t ở
r nên phổ biến, thịnh hành hơn - Đúng
với thông tin trong câu hỏi.
Do đó, đáp án là TRUE
● modern art and architecture = emerging international movement in modern art and architecture
● more popular = convince the English public of th e merit s
Questions 8-13. Table completion – ONE WORD ONLY
Question 8. 1930s: Moore is urged to offer his............... and leave the Royal College.
(Moore bị thúc giục đưa ra..............và rời ĐH Hoàng Gia.) Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 44
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Đoạn 6 “There were calls for his resignation from the Royal College.”
Theo đoạn văn thì Có những lời kêu gọi Moore đệ đơn từ chức và rời trường ĐH Hoàng
Gia. Do đó, từ cần điền vào c ỗ
h trống là resignation ● urged = cal s
● leave the Royal Col ege = from the Royal Col ege
Question 9. 1940s: Moore turns to drawing because... .............for sculpting are not readily available.
(Những năm 1940, Moore chu ể
y n sang vẽ vì .............cho điêu k ắ h c không ẵ s n có.)
Đoạn 8 “A shortage of materials forced him to focus on drawing.”
Theo đoạn văn thì Vì thiếu nguyên vật liệu cho điêu khắc nên Moore phải tập trung vào vẽ.
Do đó, Từ cần điền vào c ỗ
h trống là materials
● turns to drawing = focusing on drawin g
● not readily available = shortage s
Question 10. 1940s: While visiting his hometown, Moore does some drawings of............ (N ữ
h ng năm 1940, khi về thăm quê, Moore ẽ v một ố s bức vẽ................ )
Đoạn 8 “In 1942, he returned to Castleford to make a series of sketches of the miners who worked there.” Đầu bài ọ đ c thì ta b ế i t quê ủ c a ông ấ
y là ở Castleford, và theo đ ạ o n văn thì Vào năm 1942,
Moore trở về Castleford ể đ làm một ố
s bức phác họa những người t ợ h mỏ ở đây. Do đó, ừ t cần đ ề i n vào chỗ t ố r ng là miners ● Hometown = Castlefor d
● some drawings of = a series sketches o f
Question 11. 1940s: Moore is employed to produce a sculpture of a................ Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 45
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
(Những năm 1940, Moore đ ợ ư c thuê để làm 1 ứ b c điêu k ắ h c ủ c a ộ m t..............)
Đoạn 8 “In 1944, Harlow, a town near London, offered Moore a commission for a sculpture depicting a family.” Theo đoạn văn thì Năm 9
1 44, thị trấn Harlow thuê Moore điêu khắc hình ảnh một gia đình.
Do đó, Từ cần điền vào c ỗ h trống là family
● Employed = offered a commissio n
● a sculpture of a = a sculpture depicting a
Question 12. 1940s:..............start to buy Moore's work.
(Những năm 1940, ................ ắ
b t đầu mua tác phẩm của Moore.)
Đoạn 8 “He did dozens of studies in clay for the sculpture, and these were cast in bronze
and issued in editions of seven to nine copies each. In this way, Moore's work became available to c
ollectors all over the world. ”
Theo đoạn văn thì Moore bắt đầu điêu khắc bằng đồng và mỗi công trình của ông được sản xuất từ bảy ế đ n chín ả b n. Từ đó, nhà sưu ầ t m trên thế g ớ i i có thể mua đ ợ ư c các tác p ẩ h m
của Moore. Do đó, Từ cần đ ề i n vào chỗ t ố r ng là collectors
Question 13. 1940s: Moore's increased..............makes it possible for him to do more ambitious sculptures.
(Những năm 1940, .............ngày càng tăng ủ
c a Moore giúp ông làm nh ề i u công trình điêu khắc tham vọng hơn.)
Đoạn 8 “The boost to his income enabled him to take on ambitious projects and start
working on the scale he felt his sculpture demanded.”
Theo đoạn văn thì sự tăng mạnh mức thu nhập giúp Moore thực hiện các dự án tham vọng
với quy mô cao hơn. Do đó, từ cần điền vào c ỗ h trống là income ● Increased = boos t
● ambitious sculptures = ambitious project s Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 46
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Passage 2: The Desolenator: Producing clean wate r
Questions 14-20. Matching headings Question 14. Section A Những dòng ầ đ u đ ạ o n A đề cập ế đ n v ệ i c Janssen đi k ắ h p Thái Lan và ấ n t ợ ư ng ớ v i hệ thống làm nóng n ớ ư c ở b i năng l ợ ư ng ặ
m t trời (initial inspiration .
) Và những dòng cuối nói
rằng từ đó, ông phát tr ể i n ộ m t hệ t ố
h ng tương tự nhưng là để làm ạ s ch n ớ ư c (new product)
Do đó, đáp án là iii. From initial inspiration to new product
● initial inspiration new product = the basic rooftop solar heating systems, the basic idea
● new product = portable device that uses the power from the sun to purify wate r Question 15. Section B
Trong đoạn B có thông tin chính là “The Desolenator operates as a mobile desalination unit
that can take water from different places, such as the sea, rivers, boreholes and rain,
and purify it for human consumption”. Theo đó thì thiết bị này có t ể h lấy nước ừ t nhiều nơi
khác nhau sau đó làm sạch phục vụ sinh hoạt.
Do đó, đáp án là vi. Cleaning water from a range of sources
● cleaning water = take water..., and purify i t
● a range of sources = different places, such as the sea, rivers, boreholes and rai n Question 16. Section C
Trong đoạn C có thông tin chính là “Its main selling point is that unlike standard desalination
techniques, it doesn't require a generated power supply: just sunlight”. Thông tin đề cập đến
sự khác biệt của thiết ị
b làm sạch nước này so với các loại thiết bị tiêu chuẩn khác là nó
chạy bằng năng lượng mặt trời.
Do đó, đáp án là v. What makes the device different from alternative Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 47
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
● different alternatives = main sel ing point; unlik e
● alternative = standard desalination technique s Question 17. Section D
Trong đoạn D có thông tin “A recent analysis found that at least two-thirds of the world's
population lives with severe water scarcity for at least a month every year. Janssen says
that by 2030 half of the world's population will be living with water stress - where the
demand exceeds the supply over a certain period of time.” Theo đó, 2/3 dân ố s t ế h giới phải chịu ả c nh ấ m t n ớ
ư c ít nhất một tháng/năm và trong tương lai, 1/2 dân số thế giới sống dưới
áp lực thiếu nước khi cầu vượt cung.
Do đó, đáp án là x. The number of people affected by water shortages
● number of people = two-thirds of the world's population; half of the world's populatio n
● affected by water shortages = lives with severe water scarcity; living with water stres s Question 18. Section E
Câu đầu của đoạn E là câu mang nội dung chính của đoạn “The device is aimed at a wide
variety of users - from homeowners in the developing world who do not have a constant
supply of water to people living off the grid in rural parts of the US.” Tác g ả i đề cập thiết ị b
làm sạch nước này hướng đến nhiều đối tượng người dùng khác nhau từ người ở nước
đang phát triển đến người ở vùng nông thôn Hoa ỳ K .
Do đó, đáp án là iv. The range of potential customers for the device
● range of potential customers = wide variety of users Question 19. Section F Đoạn này có ộ
n i dung chính là “We are a venture with a social missio . n We are aware that
the product we have envisioned is mainly finding application in the developing world and Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 48
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
humanitarian sector and that this is the way we will proceed.” Theo đó, Janssen nói rằng ụ m c đích ủ
c a công ty ông khi bán th ế i t bị này là ụ m c đích nhân ạ đ o.
Do đó, đáp án là viii. Profit not the primary goal
● Profit (not primary goal) = social mission; humanitarian secto r Question 20. Section G
Phần này có thông tin chính là “… It has raised £340,000 in funding so far... ” Đoạn G mô tả c ủ h yếu v ệ i c công ty ủ c a Janssen đã gây đ ợ ư c quỹ lên ế đ n 340.000 ả b ng
Anh và sẽ hướng đến việc bán ra 1000 thiết ị b mỗi tháng ở một ố s địa điểm trên t ế h giới .
Do đó, đáp án là i. Getting the finance for production
● getting the finance = raised £340,000 in fundin g
Questions 21-26. Summary completion. ONE WORD ONLY
How the Desolenator works
The energy required to operate the Desolenator comes from sunlight. The device can be
used in different locations, as it has 21............... Water is fed into a pipe, and a 22............. of
water flows over a solar panel. The water then enters a boiler, where it turns into steam. Any
particles in the water are caught in a 23 ........... The purified water comes out through one
tube, and al types of 24........... come out through another. A screen d
isplays the 25 ...........
of the device, and transmits the information to the company so that they know when the
Desolenator requires 26...................
Chúng ta sẽ tìm được thông tin mô ả
t cách thức hoạt động của máy Desolenator trong đoạn C của bài đọc.
Questions 21. Năng lượng dùng để vận hành Desolenator đến từ ánh sáng mặt trời. Thiết bị này có t ể h được ử s dụng ở
địa điểm khác nhau, vì nó có ................ . Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 49
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0 Chú ý đến ke w
y ord “different locations”. Từ cần điền là một đặc tính giúp thiết bị này có t ể h được sử dụng ở
nhiều địa điểm khác nhau.
Đoạn C có thông tin “It measures 120 cm by 90 cm, and is easy to transport, thanks to its
two wheels”. Theo đó, thiết bị có t ể h dễ dàng di chuyển n ờ h có hai bán h xe . Đáp án: wheels
● Can be used in different locations = easy to transport
Question 22. Nước đ ợ ư c ẫ d n vào ộ
m t đường ống và ........... nước chảy trên một tấm pin năng lượng mặt trời
Chú ý đến keywords “pipe”, “solar panel”. Từ cần điền là đặc điểm gì đó của nước khi chảy
qua tấm pin năng lượng mặt trời.
Đoạn C có thông tin “Water enters through a pipe, and flows as a thin fil m between a sheet
of double glazing and the surface of a solar panel”. Theo đó, nước chảy với với hình dạng
như một tấm film mỏng khi chảy trên bề mặt tấm pin n ăng lượng mặt trời. Đáp án: film
Question 23. Nước sau đó c ả h y vào ồ n i hơi và b ế i n thành hơi n ớ ư c. ặ C n trong n ớ ư c ề đ u được giữ lại trong ộ m t .............
Chú ý keywords “particles”, “caught .
” Từ cần điền là một vật dụng có thể giữ lại cặn trong nước.
Đoạn C có thông tin “the device has a very simple filter to trap particle , s and this can
easily be shaken to remove them”. Theo đó, có một miếng lọc có dùng để giữ cặn ở lại và
cặn có thể dễ dàng bị l ạ o i bỏ khi ắ l c nhẹ. Đáp án: filter ● Caught = tra p Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 50
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Question 24. Nước tinh khiết chảy ra từ một ống trong khi tất cả các loại ............. chảy qua một ố ng khác.
Chú ý keywords “purified water” “one tube”, “al types of...- another”. Chúng ta có thể hiểu rằng có hai đ ờ ư ng ố ng, ộ m t dành cho n ớ ư c tinh kh ế i t và ộ m t dành cho thứ gì đó - từ ta ầ c n tìm.
Đoạn C có thông tin “there are two tubes for liquid coming out: one for the waste - salt from
seawater, fluoride, etc. - and another for the distilled water”. Theo đó, có hai ống, một dành
cho nước cất, một dành cho chất thải ví dụ như muối hay florua . Đáp án: waste
● purified water = distil ed wate r
Questions 25 + 26. Một màn hình hiển thị ............. của thiết bị và truyền thông tin ế đ n công
ty để họ biết khi nào máy Desolenator cần...............
Chú ý keywords “screen”, “displays”, “transmits the information”. Đoạn C có thông tin “the
performance of the unit is shown on an LCD screen and transmitted to the company
which provides servicing when necessary”. Theo đó, quá t
rình làm việc của thiết bị sẽ được h ể
i n thị trên màn hình và sau đó được gửi đến công ty, nơi mà sẽ cung cấp dịch vụ bảo d ỡ ư ng khi ầ c n th ế i t.
Đáp án: 25. performance - 26. servicing Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 51
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Passage 3: Why fairy tales are really scary tale s
Questions 27-31. Matching endings
Question 27. In fairy tales, details of the plo t
(Trong truyện cổ tích, tình tiết của cốt truyện....)
Đoạn 1 “People of every culture tel each other fairy tales but the same story often takes a
variety of forms in different parts of the world.”
Theo đoạn văn thì Truyện cổ tích có ở mọi nơi trên t ế
h giới nhưng cùng một câu chuyện lại
có nhiều biến thể khác nhau ở những nền văn hoá khác nhau .
Đáp án: C. show considerable global variation
● show considerable global variation = takes a variety of forms in different parts of the world
Question 28. Tehrani reject
s the idea that the useful lessons for lif e in fairy tale s
(Tehrani phản đối ý kiến cho rằng những bài học cuộc sống quý giá trong truyện cổ tích...)
Đoạn 2 “The universal appeal of these tales is frequently attributed to the idea that they contain
cautionary messages: in the case of Little Red Riding Hood, to listen to your mother, and avoid
talking to strangers. It might be what we find interesting about this story is that it's got
this survival-relevant information in it,' says anthropologist Jamie Tehrani at Durham
University in the UK. But his research suggests otherwise.”
Theo đoạn văn, Tehrani nói rằng nhiều người cảm thấy điều thú vị của chuyện ổ c tích nằm ở
những thông điệp cảnh báo và những thông điệp này liên quan đến sự sống còn. Tuy nhiên
nghiên cứu của ông lại cho kết quả khác .
Đáp án: B. are the reason for their survival
● Rejects = suggests otherwis e
● lessons for life = cautionary messages Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 52
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Question 29. Various theories about the social significanc e of fairy tale s
(Nhiều giả thuyết về tầm quan trọng ề
v mặt xã hội của truyện cổ tích......)
Đoạn 2 “We have this huge gap in our knowledge about the history and prehistory of
storytelling, despite the fact that we know this genre is an incredibly ancient one,' he says.
That hasn't stopped anthropologists, folklorists and other academics devising theories
to explain the importance of fairy tales in human society.”
Theo như đoạn văn thì Chúng ta không biết nhiều về lịch sử và tiền sử của truyện cổ tích, tuy
nhiên các học giả vẫn đưa ra các giả thuyết ề
v sự quan trọng của chúng trong xã hội loài người.
Đáp án: F. have been developed without factual basis. ● social significanc
e of fairy tales = importance of fairy tales in human societ y
● without factual basis = huge gap in our knowledg e
Question 30. Insights into the development of fairy tale s (Sự hiểu biết ề
v sự phát triển của truyện ổ c tích.......)
Đoạn 3 “To work out the evolutionary history, development and relationships among groups
of organisms, biologists compare the characteristics of living species in a process called
'phylogenetic analysis'. Tehrani has used the same approach to compare related versions
of fairy tales to discover how they have evolved and which elements have survived longest.”
Theo đoạn văn thì Để tìm ra lịch ử
s tiến hóa, sự phát triển và mối quan hệ giữa các nhóm
sinh vật, các nhà sinh học đã so sánh các đặc điểm của các sinh vật sống trong một quá trình
gọi là 'phân tích phát sinh chủng loài'. Tehrani đã sử dụng cách tương tự để tìm ra cách chúng
phát triển và yếu tố nào tồn tại lâu nhất.
Đáp án: A. may be provided through methods used in biological research.
● development of fairy tales = how they have evolve d
● methods used in biological research = process cal ed 'phylogenetic analysis' (used by biologists) Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 53
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Question 31. All the fairy tales analysed by Tehrani
(Tất cả truyện cổ tích Tehrani phân tích.......)
Đoạn 4 “Checking for variants of these two tales and similar stories from Africa, East Asia and
other regions, he ended up with 58 stories recorded from oral traditions.”
Theo đoạn văn thì Khi phân tích các biến thể của chuyện Cô gái quàng khăn đỏ từ nhiều khu
vực trên thế giới, Tehrani thu thập được 58 phiên bản đều là dạng truyền miệng truyền thống.
Đáp án: E. were originally spoken rather than written
● al the fairy tales = 58 storie s
● original y spoken rather than written = recorded from oral tradition s
Questions 32-36. Summary completion using the list of words.
Question 32. Tehrani used techniques from ev l
o utionary biology to find out if ..........
existed among 58 stories from around the world .
(Tehrani đã sử dụng các ỹ
k thuật từ sinh học tiến hóa ể
đ tìm hiểu xem liệu ........... có tồn tại
trong số 58 câu chuyện ừ t khắp nơi trên t ế h giới )
Từ cần tìm là một danh ừ
t liên quan đến 58 phiên bản truyện Tehrani phân tích. Đoạn 4 có
thông tin “Checking for variants of these two tales and similar stories from Africa, East Asia
and other regions, he ended up with 58 stories recorded from oral traditions. Once his
phylogenetic analysis had established that they were indeed related, he used the same
methods to explore how they have developed and altered over time”.
Theo đoạn văn, Tehrani thu thập được 58 phiên bản truyện và sử dụng phương pháp phân
tích phát sinh chủng loài của ông cho thấy rằng chúng liên quan đến nhau. Đáp án: D. links
● techniques from evolutionary biology = phylogenetic analysis ● links = relate d Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 54
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Question 33. He also wanted to know which aspects of the stories had fewest ................,
as he believed these aspects would be the most important ones.
(Ông cũng muốn biết những khía cạnh nào của câu chuyện có ít ............ nhất, vì ông ấy tin rằng n ữ h ng khía ạ c nh này sẽ là n ữ h ng khía ạ c nh quan t ọ r ng n ấ h t.) Những khía ạ c nh quan t ọ r ng n ấ h t thì có ộ m t thứ gì đó ít n ấ h t; từ cần đ ề i n là ộ m t danh ừ t .
Đoạn 5 “first he tested some assumptions about which aspects of the story alter least as it
evolves, indicating their importance”.
Theo đó, Tehrani kiểm tra giả định ề
v khía cạnh nào của truyện ổ
c tích thay đổi ít nhất t ể h
hiện tầm quan trọng của khía cạnh đó.
Đáp án: F. variations
● most important = importanc e
● fewest variations = alter leas t
Question 34. Contrary to other beliefs, he found that some .............. h t at were included
in a story tended to change over tim ,
e and that the middle of a story seemed no more
important than the other parts.
(Trái với những quan niệm khác, ông nhận thấy một số .............. trong câu chuyện có xu
hướng thay đổi theo thời gian, và phần giữa của câu chuyện dường như không quan trọng hơn các phần khác.)
Từ cần tìm là một danh từ thể hiện một khía cạnh của truyện cổ tích mà có xu hướng thay đổi
theo thời gian. Đoạn 5 có thông tin “Folklorists believe that what happens in a story is more
central to the story than the characters in it” và Đoạn 6 có thông tin “However, Tehrani found
no significant difference in the rate of evolution of incidents compared with that of characters”
Theo đó, các nhà nghiên cứu văn học dân gian cho rằng tình tiết truyện quan trọng hơn nhân
vật, tuy nhiên Tehrani không thấy sự khác biệt trong tần suất thay đổi các tình tiết so với nhân
vật. Nghĩa là theo ông thì các tình t ế i t (events) ẫ v n có xu h ớ ư ng thay ổ đ i. Đáp án: B. events Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 55
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
● Contrary to other belief events = Folklorists believe that; However
● Events = what happens in a story; incident s
Question 35. He was also surprised that parts of a story which seemed to provide some
sort of ..............were unimportant.
(Ông cũng ngạc nhiên khi các phần của một câu chuyện bao gồm một số loại............. không quan trọng.)
Từ cần điền là một danh ừ
t có đặc điểm là không quan trọng. Đoạn 7 có thông tin “But the
really big surprise came when he looked at the cautionary elements of the stor . y 'Studies
on hunter-gatherer folk tales suggest that these narratives include really important information
about the environment and the possible dangers that may be faced there - stuff that's relevant
to survival,' he says. Yet in his analysis such elements were just as flexible as seemingly trivial details”
Theo đó, nghiên cứu của ông chỉ ra rằng những yếu tố cảnh báo trong truyện cổ tích cũng dễ
thay đổi như các chi tiết nhỏ nhặt. Đáp án: C. warning
Question 36. The aspect that he found most importan
t in a story's surviva l was ..................
(Khía cạnh mà ông thấy quan trọng nhất trong sự tồn tại của một câu chuyện là..................)
Từ cần tìm là một khía cạnh quan trọng nhất giúp một câu chuyện cổ tích tồn tại được. Đoạn
8 có thông tin “The answer, it would appear, is fear-blood-thirsty and gruesome aspects
of the story, such as the eating of the grandmother by the wolf, turned out to be the best preserved of all”
Theo đó, câu trả lời nằm ở những yếu ố
t kinh dị, khát máu và đó là phần được g ữ i nguyên của câu chu ệ y n mà ít có b ế i n thể n ấ h t. Đáp án: G. horror
Questions 37-40. Multiple choice questions. Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 56
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Question 37. What method did Jamie Tehran iuse to test his ideas about fairy tales ?
Phương pháp nào Jamie Tehrani sử dụng ể
đ kiểm tra ý tưởng của mình ề v truyện ổ c tích ?
A. Ông ấy so sánh dạng nói và viết của cùng những câu chuyện.
B. Ông ấy xem xét nhiều dạng khác nhau của cùng một câu chuyện.
C. Ông ấy xem xét những câu chuyện không liên quan đến nhau từ nhiều nước khác nhau
D. Ông ấy so sánh sự phát triển của truyện ổ c tích với ự
s phát triển của sinh vật sốn g
Đoạn 3 “To work out the evolutionary history, development and relationships among groups
of organisms, biologists compare the characteristics of living species in a process called
'phylogenetic analysis'. Tehrani has used the same approach to compare related versions
of fairy tales to discover how they have evolved and which elements have survived longest.”
Theo đoạn văn thì Tehrani sử dụng phương pháp sinh học tiến hóa có tên “phân tích phát
sinh chủng loài”, theo đó ông sẽ so sánh các phiên bản liên quan của cùng một truyện cổ tích
để có được kết luận ề
v sự phát triển của chúng . Đáp án: B
● different forms = related version s
● same basic story = fairy tale s
Question 38. When discussing Tehrani's views, Jack Zipes suggests that
Khi nói về quan điểm của Tehrani, Jack Z ipes cho rằng A. Tehrani bỏ qua ự
s thay đổi quan trọng trong vai trò của p ụ h nữ
B. những câu chuyện quá kinh dị thì không phải lúc nào cũng được coi là quan trọng
C. Tehrani đã làm quá lên sự quan trọng của yếu ố
t bạo lực trong truyện ổ c tíc h
D. những chi tiết của truyện chỉ tồn tại nếu chúng mang vai trò quan trọng
Đoạn 9 “Jack Zipes at the University of Minnesota, Minneapolis, is unconvinced by Tehrani's
views on fairy tales. 'Even if they're gruesome, they won't stick unless they matter,' he says.” Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 57
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Theo Jack Zipes, những yếu tố kinh dị có thể tồn tại hoặc thay đổi như yếu tố khác. Đơn giản chỉ là yếu ố
t nào có tính quan trọng thì ẽ s không thay đổi . Đáp án: D ● Survive = stic k
● have a deeper significance = matt r e
Question 39. Why does Tehrani refer to Chinese and Japanese fairy tales?
Tại sao Tehrani đề cập đến truyện ổ
c tích Trung Quốc và Nhật ả B n A. để c ỉ
h ra rằng lý thuyết của Jack Zipes không đún g
B. để đề xuất rằng tội phạm là một vấn ề đ toàn ầ c u
C. để ngụ ý rằng tất ả c truyện ổ
c tích đều có ý nghĩa tương tự nhau
D. để bổ sung thêm dẫn chứng cho ý tưởng của Jack Zipe s
Đoạn 9 có thông tin “He believes the perennial theme of women as victims in stories like Little
Red Riding Hood explains why they continue to feel relevant. But Tehrani points out that
although this is often the case in Western versions, it is not always true elsewhere. In
Chinese and Japanese versions, often known as The Tiger Grandmother, the villain is a woman.”
Jack cho rằng việc nhân vật ữ
n là nạn nhân trong truyện ổ
c tích khá liên quan đến vấn ề đ
hiện tại như bất bình đẳng giới chẳng hạn; tuy nhiên Tehrani phản đối khi cho rằng ở phiên bản Trung Q ố u c hay N ậ h t ả B n, ạ
n n nhân là nam và kẻ p ả h n d ệ i n là nữ. Đáp án: A ● Chinese and Japanes
e fairy tales = Chinese and Japanese version s
● Incorrect = not always tru e
Question 40. What does Mathias Clasen believe about fairy tales ?
Mathias Clasen nghĩ gì về truyện ổ c tích ?
A. Chúng là cách an toàn để ta học đối phó với nỗi sợ
B. Chúng là hình thức giải trí một số người né tránh Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 58
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
C. Chúng phản ánh giá trị của xã hội đang thay đổi
D. Chúng giảm khả năng của chúng ta trong việc giải quyết vấn ề đ thực ế t
Đoạn 10 có thông tin “Clasen believes that scary stories teach us what it feels like to be f a raid
without having to experience real danger, and so build up resistance to negative emotions.”
Clasen tin rằng truyện cổ tích có yếu tố kinh ị
d giúp chúng ta có cảm giác sợ mà không cần
phải đối mặt với tình huống nguy hiểm ở ngoài đời, từ đó ta phát triển khả năng chống lại cảm xúc tiêu cực. Đáp án: A Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 59
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0 TEST 4
Passage 1: The return of the Huarang o
Question 1-5. Note completion. ONE WORD ONLY.
Question 1. The importance of the huarango tree
- its roots can extend as far as 80 metres into the soi l
- can access ............ deep below the surfac e (Tầm quan t ọ r ng ủ c a cây Huarango - rễ của nó có t ể
h dài tới 80 mét dưới lòng đất - có t ể
h chạm đến.............. sâu bên dưới lòng đất )
Ta cần điền một danh từ - thứ mà cây huarango có t ể
h chạm đến sâu bên dưới lòng đất.
Đoạn 1 có thông tin “the only year-round source of water is located tens of metres below the
surface” và “they stretch down 50-80 metres and, as well as sucking up water for the tree”.
Theo đó nguồn nước duy nhất ở
khu vực trên là nước ở
hàng chục mét dưới lòng đất r ễ và
cây Huarango có thể dài tới 50-80m sâu dưới lòng đất và chạm đến nguồn nước đó. Đáp án: water
● extend as far as 80 metres water = stretch down 50-80 metre s ● water = source of wate r
Question 2. was a crucial part of local inhabitants '............ a long time ago
(là một phần quan trọng trong.............của cư dân địa phương một thời gian dài trước đây)
Ta cần điện một danh từ c ỉ
h một khía cạnh nào đó đối với người dân địa phương - Đoạn 2
có thông tin “the huarango was key to the ancient people's diet”. Theo đó cây Huarango
đóng vai trò quan trọng trong chế độ ăn của người cổ đại. Đáp án: diet
● Was a crucial part of = was key t o Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 60
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
● local inhabitants a long time ago = ancient people
Question 3. helped people to surviv
e periods of ............... .
(đã giúp mọi người sống sót qua giai đoạn.............)
Ta cần điền 1 danh từ c ỉ
h một giai đoạn mà cây Huarango giúp con người sống sót qua thời
kỳ đó. Đoạn 2 có thông tin “because it could reach deep water sources, it allowed local
people to withstand years of drought when their other crops failed”. Theo đó, Huarango vì
có thể tiếp cận được nguồn nước dưới lòng đất, nó giúp con người sống sót qua nhiều năm hạn hán. Đáp án: drought
● helped people survive periods of
= al owed local people withstand years of
Question 4. prevents ............. of the soi l
(ngăn không cho đất không bị................)
Huarango giúp cho đất tránh phải chịu một hệ q ả u xấu nào đó (
danh từ). Đoạn 2 có thông
tin “cutting down native woodland leads to erosio ,
n as there is nothing to keep the soil in
place”. Theo đó việc phá rừng cây Huarango đã làm đất. Ta có thể suy luận rằng nếu rừng
Huarango còn đó thì đất sẽ không ị b xói mòn . Đáp án: erosion
Question 5. prevents land from becoming a 5 .................
(ngăn không cho đất trở thành...................)
Đoạn 2 có thông tin “when the huarangos go, the land turns into a desert”, theo đó khi rừng
cây Huarango bị đốn hạ, đất ở đ y â biến thành sa mạc. Đáp án: desert Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 61
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Questions 6-8. Table completion. NO MORE THAN TWO WORDS Part of tree Traditional use
6. …………………. fuel
7. ………….. and ……………. medicine
8. …………………. construction
Câu 6-8 nói về mục đích ử
s dụng của các bộ phận khác nhau của cây Huarango. Tất cả các
thông tin về phần này xuất hiện ở đoạn số 3 “Its leaves and bark were used for herbal
remedies, while its branches were used for charcoal for cooking and heating, and its t runk was used to build houses.”
Question 6. Cành cây được sử dụng ể
đ làm than đốt trong việc nấu nướng và sưởi ấm. Đáp án: branches
● Fuel = charcoal for cooking and heatin g
Question 7. Lá cây và vỏ thân cân được dùng trong các liệu pháp chữa bệnh bằng thảo dược.
Đáp án: leaves; bark ● Medicine = herbal remedie s
Question 8. Thân cân được sử dụng ể đ xây nhà ử c a Đáp án: trunk
● Construction = build house s Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 62
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0 Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 63
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Questions 9-13. TRUE / FALSE / NOT GIVEN
Question 9. Local families have told Whaley about some t
raditional uses of huarango products.
(Các gia đình địa phương đã nói cho Whaley về cách ử
s dụng truyền thống các sản phẩm từ cây Huarango.)
Đoạn 5 “Boil up the beans and you get this thick brown syrup like molasses. You can also
use it in drinks, soups or stews. The pods can be ground into flour to make cakes, and the
seeds roasted into a sweet, chocolatey coffee.” Bản thân Whaley b ế i t p ả h i làm gì ớ v i n ữ h ng ả s n p ẩ
h m từ cây Huarango, nhưng không có
thông tin nào cho thấy người dân địa phương nói cho ông về những điều này. Đáp án: NOT GIVEN
Question 10. Farmer Alberto Benevides is now making a g ood profit from g rowing huarangos.
(Nông dân Alberto Benevides kiếm lợi nhuận lớn từ việc trồng Huarango.)
Đoạn 6 “Alberto Benevides, owner of Ica Valley's only certified organic farm, which Whaley
helped set up, has been planting the tree for 13 years. He produces syrup and flour, and
sells these products at an organic farmers' market in Lima. His farm is relatively small and
doesn't yet provide him with enough to live on, but he hopes this will change.”
Benevides đã trồng Huarango suốt 13 năm; tuy n
hiên, trang trại của ông khá nhỏ và ông
gần như không đủ sống ớ v i số t ề i n k ế i m đ ợ ư c trang t ạ r i. Đáp án: FALSE
Question 11. Whaley needs the co-operation of farmers to help preserve the area's wildlife.
(Whaley cần sự hợp tác của nông dân để bảo tồn đời sống tự nhiên của khu vực. )
Đoạn 7 “…In the hope of counteracting this, he’s persuading farmers to let him plant forest corridors on their land…” Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 64
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0 Ở đoạn này, tác g ả
i nói đến việc động vật và chim ị b đe h ạ o như t ế
h nào bởi các nông trại lớn. Và để ngăn c ặ h n đ ề i u này, ông ấ y đã thu ế y t p ụ h c ng ờ
ư i nông dân để anh ấy trồng rừng trên đất của họ. Đáp án: TRUE
Question 12. For Whaley’s project to succee ,
d it needs to be extended over a very large area.
(Để dự án của Whaley thành công, nó cần được ở
m rộng ra một phạm vi rất lớn. )
Đoạn 8 “It's not like a rainforest that needs to have this huge expanse. Life has always
been confined to corridors and islands here. If you just have a few trees left, the population
can grow up quickly because it's used to exploiting water when it arrives.” Theo đó, dự án p ủ h xanh cây Huarango ở
những khu vực sa mạc không cần phải thực hiện
trên một phạm vi rộng; chỉ cần với một vài cây và với khả năng tận dụng hết nguồn nước
nơi chúng xuất hiện thì số lượng cây sẽ nhanh chóng nhân lên gấp nhiều lần. Đáp án: FALSE
Question 13. Whaley has plans to go to Africa to set up a similar project.
(Whaley có những kế hoạch đến Châu Phi để thực hiện một dự án tương tự. )
Đoạn 5 “He sees his project as a model that has the potential to be rolled out across other
arid areas around the world. If we can do it here, in the most fragile system on Earth, then
that's a real message of hope for lots of places, including Africa, where there is drought and
they just can't afford to wait for rain.” Đoạn văn đề cập ế đ n t ề i m năng ủ
c a dự án này. Chúng đ ợ ư c t ự h c h ệ i n thành công ở một ệ h
sinh thái dễ bị tổn thương nhất t ế
h giới, vì vậy, chúng hoàn toàn có thể thành công ở những
nơi khác như Châu Phi. Tuy nhiên, không có thông tin nào cho thấy Whaley có kế hoạch đến Châu Phi để t ự h c h ệ i n dự án. Đáp án: NOT GIVEN Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 65
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Passage 2: Silbo gomero –
The whistle ‘language’ of the Canary Islands.
Questions 14-19. TRUE / FALSE / NOT GIVEN
Question 14. La Gomera is the most mountainou
s of all the Canary Islands.
(La Gomera là đảo nhiều núi nhất ở quần đảo Canary.)
Đoạn 1 “La Gomera is one of the Canary Islands situated in the Atlantic Ocean off the
northwest coast of Africa. This small volcanic island is mountainous, with steep rocky slopes
and deep, wooded ravines, rising to 1,487 metres at its highest peak.”
Theo đó, La Gomera là một trong những đảo ở Canary với địa hình đồi núi. Tuy nhiên,
không có thông tin nào nói rằng đây là khu vực có nhiều núi đồi nhất. Đáp án: NOT GIVEN
Question 15. Silbo is only appropriat e for shor t and simpl e messages .
(Silbo chỉ phù hợp với các thông điệp ngắn và đơn giản. )
Đoạn 5 “In daily life they use whistles to communicate short commands, but any Spanish
sentence could be whistled...”
Theo đó thì người dân ở đây thường dùng ngôn n ữ g silbo (ngôn n ữ g huýt sáo ) để giao tiếp
các mệnh lệnh ngắn, nhưng bất kì c
âu nào trong tiếng Tây Ban Nha đều có thể được huýt
sáo. Trái ngược với thông tin trong câu hỏi. Đáp án: FALSE
Question 16. In the brain-activity study, silbadores and non-whistlers produced different results.
(Trong nghiên cứu về hoạt động của não, người dùng tiếng huýt sáo để giao tiếp và người
không dùng cho ra các kết quả khác nhau.)
Đoạn 6 “… Results showed the left temporal lobe of the brai , n which is usually
associated with spoken language, was engaged during the processing of Silbo… When the Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 66
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
experiments were repeated with non-whistlers, however, a ctivation was observed in all areas of the brain.” Theo đó, chỉ có một ố
s phần não của silbadores tham gia vào quá trình này trong khi những
non-whistlers thì sự kích h ạ o t ả x y ra ở tất ả
c các phần của bộ não. Do đó, kết quả nghiên cứu trên hai ố đ i t ợ ư ng này là không g ố i ng nhau – đúng ớ v i thông tin đ ợ ư c đề cập trong câu hỏi. Đáp án: TRUE
Question 17. The Spanish introduced Silbo to the islands in the 15th centur . y
(Người Tây Ban Nha mang Silbo ớ t i q ầ u n ả đ o vào thế kỷ 15.)
Đoạn 8 “Carreiras says the origins of Silbo Gomero remain obscure, but that indigenous
Canary Islanders, who were of North African origin, already had a whistled language
when Spain conquered the volcanic islands in the 15th Century…”
Theo đó thì khi Tây Ban Nha xâm chiếm các quần đảo núi lửa vào thế kỷ t ứ h 15, những người dân ả
b n địa tại quần đảo Canary đã sử dụng ngôn ngữ huýt sáo này rồi – Khác với thông tin trong câu hỏi. Đáp án: FALSE
Question 18. There is precise dat a availabl
e regarding all of the whistle language s in existence today.
(Có những dữ liệu chính xác về tất cả các ngôn n ữ
g huýt sáo tồn tại ngày nay.)
Chú ý keyword: “precise data available”, “al ”. Đoạn 8 “…There are thought to be as many as
70 whistled languages still in use, though only 12 have been described and studied scientifically…”
Theo đó, chỉ có 12 ngôn n ữ g trong ố s 70 ngôn n ữ g được mô ả t và nghiên cứu khoa ọ h c –
khác với thông tin trong câu hỏi. Đáp án: FALSE Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 67
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
● Precise data = have been described and studied scientifical y ● In existence = in us e
Question 19. The children of Gomera now learn Silb . o (Trẻ con ở Gomera đang học Silbo. )
Đoạn 9 “Since 1999, Silbo Gomero has been taught in all of the island’s elementary schools…”
Theo đó, kể từ năm 1999 thì ngôn n ữ
g Silbo Gomero đã được dạy trong tất cả các trường tiểu ọ h c trên ả đ o. Đ ề
i u này có nghĩa là trẻ em ở Gomera ngày nay có học ngôn ngữ Silbo . Đáp án: TRUE
● children of Gomera learn Silbo = al of the island's elementary school s
● learn Silbo = Silbo Gomero has been taught
Question 20-26. Note completion. ONE WORD ONLY.
Question 20. How silbo is produced
high- and low-frequency tone s represent d ifferent sound s in S
panish ................ .
(Ngôn ngữ silbo được tạo ra như t ế h nà o
âm tần số cao và tần số thấp thể hiện các âm thanh khác nhau của...............tiếng Tây Ban Nha)
Ta cần điền một danh từ. Đoạn 4. “Silbo is a substitute for Spanish, with individual words
recorded into whistles which have high- and low-frequency tones...”
Theo đó thì mỗi từ trong tiếng Tây Ban Nha đều được chuyển thành tiếng huýt sáo với các
âm tần số cao thấp khác nhau. Đáp án: words
Question 21. pitch of whistle is controlled using silbador's ................
(độ cao của tiếng huýt sáo được kiểm soát bằng cách ử
s dụng ............... của người huýt sáo) Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 68
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Ta cần điền một danh từ. Đoạn 4 “A whistler - or silbador - puts a finger in his or her
mouth to increase the whistle pitch”. Theo đó, người huýt sáo đặt ngón tay đặt lên miệng để tăng ộ
đ cao cho tiếng huýt sáo . Đáp án: finger
● pitch of whistle = whistle's pitc h ● control ed = increas e
Question 22...................is changed with a cupped hand
(.................. được thay đổi với một bàn tay khum lại)
Ta cần điền một danh từ. Đoạn 4 “while the other hand can be cupped to adjust the
direction of the sound”. Theo đó, tay còn lại có thể chụm vào ể
đ điều chỉnh hướng âm thanh phát ra. Đáp án: direction ● Changed = adjus t
Question 23. How silbo is used - in everyday use for the transmission of brief ...................
(Silbo được dùng thế nào – sử dụng hằng ngày ể
đ truyền ….. ngắn gọn)
Ta cần điền một danh từ, thứ gì đó ngắn gọn được truyền đi bằng cách sử dụng Silbo. Đoạn
5 “In daily life they use whistles to communicate short commands, but any Spanish sentence
could be whistled”. Theo đó, trong đời sống hằng ngày, tiếng huýt sáo được dùng để giao tiếp các ệ l nh n ắ g n. Đáp án: commands ● Everyday use = daily lif e
● Transmission of brief commands = communicate short command s
Question 24. can relay essential information quickly, e.g. to inform people
about .................. Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 69
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
(có thể chuyển tiếp thông tin cần thiết một cách nhanh chóng, ví dụ như ể đ thông báo cho mọi ng ờ ư i ề v .....................)
Ta cần điền một danh từ. Đoạn 5 “Silbo has proved particularly useful when fires have
occurred on the island and rapid communication across large areas has been vital”.
Theo đó, Silbo rất hữu dụng khi có cháy xảy ra và việc giao tiếp nhanh chóng trong phạm vi rộng là cần thiết . Đáp án: fires
● relay essential information quickly = rapid communication across large areas has been vital
Question 25. The future of Silbo - future under threa t because of ne w ................ .
(Tương lai của Silbo - tương lai đang bị đe dọa bởi vì ..................mới)
Ta cần điền một danh từ c ỉ
h cái gì đó mới mà đe dọa tương lai của ngôn ngữ Silbo. Đoạn
cuối “But with modern communication technology now widely available, researchers say
whistled languages like Silbo are threatened with extinction…” Theo đó thì ngôn n ữ g
huýt sáo (silbo) đang có nguy cơ tuyệt chủng vì các công nghệ giao tiếp hiện đại phát triển rộng k ắ h p ngày nay. Đáp án: technology
● under threat new = threatened with extinctio n ● new = moder n
Question 26. Canaries' authorities hoping to receive a UNESC
O .............. to help preserve i t
(Chính quyền của Canaries hy vọng sẽ nhận được một..............từ UNESCO ể đ giúp bảo ệ v Silbo)
Ta cần điền một danh từ. Đoạn cuối “…In addition, locals are seeking assistance r f om the
United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization (UNESCO). ‘The local
authorities are trying to get an award from the organization to declare [Silbo Gomero]
as something that should be preserved for humanity,’ Carreiras adds.” Theo đó, chính Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 70
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
quyền địa phương đang cố gắng giành được một giải thưởng từ UNESCO ể đ góp phần khẳng ị
đ nh Silbo là thứ nên đ ợ
ư c bảo tồn cho nhân loại. Đáp án: award Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 71
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Passage 3: Environmental practices of big businesse s
Questions 27-31. Summary completion using the list of words.
Question 27. Many big businesses today are prepared to harm people and the
environment in order to make money, and they appear to have no ............. (Nhiều doanh ngh ệ i p ớ l n ngày nay ẵ s n sàng gây ạ h i ế đ n con ng ờ ư i và môi tr ờ ư ng để k ế i m lợi nh ậ u n và họ d ờ
ư ng như không có.............)
Đoạn 1 “The environmental practices of big businesses are shaped by a fundamental fact
that for many of us offends our sense of justice. Depending on the circumstances, a
business may maximize the amount of money it makes, at least in the short term, by
damaging the environment and hurting people.”
Theo đoạn văn, các doanh nghiệp lớn thực hiện các việc làm liên quan đến môi trường
không theo quy chuẩn mà dựa vào hoàn cảnh và có những lúc họ làm ạ h i người dân và môi
trường để tối đa hoá ợ l i nhuận.
Đáp án: D. moral standards
● have no moral standards = depending on the circumstances … maximize the amount of money it makes
Questions 28 – 31. Lack of 28............... by governments and lack of public 29..............
can lead to environmental problems such as 30.......................... or the destruction of 31 ...........
(Sự thiếu ............. ủ
c a chính phủ và ........... ừ
t phía công chúng có thể dẫn ế đ n các ấ v n đề
môi trường như............hay sự phá hủy................)
Đoạn 1 “That is still the case today for fishermen in an unmanaged fishery without quotas
(=overfishing), and for international logging companies with short-term leases on
tropical rainforest land (=destruction of trees) in places with corrupt officials and
unsophisticated landowners. When government regulation is effective, and when the public
is environmentally aware, environmentally clean big businesses may out-compete dirty ones,
but the reverse is likely to be true if government regulation is ineffective (=lack of
control by government) and if the public doesn't care (=lack of public involvement).” Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 72
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Theo đó, khi quy định của chính phủ không hiệu quả và người dân không quan tâm đến môi trường, các công ty ẩ b n sẽ v ợ
ư t qua các công ty quan tâm đến môi trường; khi đó, một số hậu quả có t ể
h kể đến như khai thác t ủ h y ả h i ả s n quá ứ m c mà không đ ợ ư c q ả u n lý hạn ngạch hay khai thác ừ
r ng trái phép vì các quan chức tham nhũng hoặc ợ l i ụ d ng sự thiếu
hiểu biết của chủ đất .
Đáp án: 28. E. control; 29. F. involvement; 30. H. overfishin ; g 31. B. trees
Question 32-24. Multiple choice questions.
Question 32. The main idea of the third paragraph is that environmental damage
Ý chính của đoạn 3 là các thiệt hại về môi trường
A. cần phải có các hành động chính trị nếu muốn dừng lại.
B. nguyên nhân là do sự t ờ h ơ của một ộ b phận công chúng .
C. có thể được ngăn chặn ởi
b hành động của người dân . D. chỉ có t ể
h được ngăn chặn bằng v ệ
i c giáo dục các lãnh đạo doanh nghiệp .
Đoạn 3 “Our blaming of businesses also ignores the ultimate responsibility of the public for
creating the conditions that let a business profit through destructive environmental policies.
In the long run, it is the publi ,
c either directly or through its politicians, that has the power to
make such destructive policies unprofitable and illegal, and to make sustainable
environmental policies profitable.” Theo đó, về mặt dài ạ h n, chính công chúng, ộ m t cách t ự r c t ế i p h ặ o c gián t ế i p qua chính
quyền, là người có khả năng làm cho các hành động phá hoại môi trường không đem lại được ợ l i nh ậ
u n và phạm pháp cũng như giúp các hành động bảo vệ môi trường có thể kiếm được t ề i n. Đáp án: C
● destructive environmental policies = environmental damag e
● ordinary people = the publi c
Question 33. In the fourth paragraph, the writer describes ways in which the public can Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 73
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Trong đoạn 4, tác giả miêu ả
t những cách mà người dân có thể
A. giảm những tác động của cá nhân họ lên môi trường.
B. học nhiều hơn về tác động của doanh nghiệp lên môi trường.
C. nâng cao nhận thức về tác động của các thảm họa môi trường cụ t ể h .
D. tác động đến các chính sách môi trường của doanh nghiệp và chính phủ.
Đoạn 4 “The public may also make their opinion felt by preferring to buy sustainably
harvested products; by making employees of companies with poor track records feel
ashamed of their company and complain to their own management; by preferring their
governments to award valuable contracts to businesses with a good environmental track
record; and by pressing their governments to pass and enforce laws and regulations
requiring good environmental practices.”
Theo đoạn văn, Người dân có thể t ể
h hiện rõ quan điểm của mình bằng nhiều cách: mua sản p ẩ h m thu h ạ o ch ề b n ữ v ng, kh ế i n nhân viên ủ c a các công ty không ả b o vệ môi tr ờ ư ng thấy ấ x u hổ và phàn nàn ớ v i q ả u n lý ủ c a ọ
h , gây sức ép để chính quyền trao các hợp đồng
giá trị cho doanh nghiệp bảo vệ môi trường, thúc giục chính phủ thông qua các luật bảo vệ môi trường. Đáp án: D
Question 34. What pressur
e was exerted by big busines
s in the case of the disease BSE?
Áp lực nào mà các doanh nghiệp lớn có thể gây ra trong vụ dịch bệnh BSE?
A. Các người đóng gói thịt ngừng cung cấp hamburgers đến các chuỗi cửa hàng đồ ăn nhanh.
B. Một công ty đồ ăn nhanh buộc nhà cung cấp thịt tuân thủ luật.
C. Các người đóng gói thịt thuyết phục chính phủ giảm chi phí .
D. Một công ty đồ ăn nhanh khuyến khích chính p ủ h ban hành luật mới.
Đoạn 5 “In turn, big businesses can exert powerful pressure on any suppliers that might
ignore public or government pressure. For instance, after the US public became concerned
about the spread of a disease known as BSE, .... However, when a major fast-food company Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 74
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
then made the same demands after customer purchases of its hamburgers plummeted, the
meat industry compiled within weeks.”
Theo đó, Khi bệnh BSE hoành hành, chính phủ yêu cầu dừng lại mọi hoạt động liên quan có
thể lây lan dịch bệnh thì trong vòng 5 năm, những người đóng gói thịt không tuân theo. Tuy
nhiên, khi một công ty đồ ăn nhanh yêu cầu điều tương tự vì khách hàng của họ giảm thì
những người đóng gói thịt này đã tuân thủ c ỉ h trong vòng vài tuần. Đáp án: B ● forced = demand s
● fol ow the law = obey / complied with … rule s
Question 35-40. YES / NO / NOT GIVEN
Question 35. The public should be prepared to fun
d good environmental practices. (Người dân nên ẵ s n lòng tài t ợ
r /chi trả cho các hoạt động vì môi trường.)
Đoạn 6 “I also believe that the public must accept the necessity for higher prices for
products to cover the added costs, if any, of sound environmental practices.” Người dân nên c ấ h p n ậ h n ằ r ng mình sẽ chi t ả r nh ề i u t ề
i n hơn cho hàng hoá vì các chi phí
phát sinh của cho các hoạt động vì môi trường (nếu có). Đáp án: YES
● Fund = higher prices for product s
Question 36. There is a contrast between the moral principle
s of different businesse . s
(Có một sự trái ngược trong quy chuẩn đạo đức của các doanh nghiệp khác nhau.)
Đoạn 6 “…My views may seem to ignore the belief that businesses should act in accordance
with moral principles even if this leads to a reduction in their profits. But I think we have to
recognize that, throughout human history, in all politically complex human societies,
government regulation has arisen precisely because it was found that not only did moral
principles need to be made explicit, they also needed to be enforced. ” Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 75
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Đoạn văn chỉ đề cập ế đ n ạ
t i sao các quy chuẩn đạo đức lại quan trọng trong cách thức hoạt động ủ c a doanh ngh ệ i p chứ không ề h so sánh g ữ i a các quy ch ẩ u n ạ đ o ứ đ c g ữ i a các doanh nghiệp khác nhau. Đáp án: NOT GIVEN
Question 37. It is important to make a clear distinctio n between acceptabl e and
unacceptable behaviour.
(Phân biệt rõ ràng đâu là hành vi chấp nhận được và không chấp nhận được là rất quan trọng.) Đoạn c ố
u i “My conclusion is not a moralistic one about who is right or wrong, admirable
or selfish, a good guy or a bad guy.”
Theo tác giả, quan điểm của ông không liên quan đến vấn đề đạo đức ai đúng ai sai, ai
đáng ngưỡng mộ, ai ích kỷ, ai tốt, ai xấu. Tức là không phân biệt rạch ròi giữa hành vi nào chấp n ậ
h n và hành vi nào không c ấ h p n ậ h n đ ợ ư c. Đáp án: NO
● acceptable and unacceptable behaviour = right or wrong ,admirable or selfish, a good guy or a bad guy
Question 38. The public have successfully influenced businesses in the pas . t
(Công chúng đã có thể tác động các doanh nghiệp trong quá khứ) Đoạn c ố
u i “In the past, businesses have changed when the public came to expect and
require different behavior, to reward businesses for behavior that the public wanted, and to
make things difficult for businesses practicing behaviors that the public didn't want.” Theo
đó, trước đây, các doanh nghiệp đã thay đổi khi cô g
n chúng muốn và yêu cầu. Đáp án: YES
● The public successfully influenced businesses = businesses have changed when the
public came to expect and require... Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 76
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Question 39. In the future, businesses will show more concern for the environment.
Chú ý keyword “more”. Đoạn cuối “I predict that in the future, just as in the past, changes in
public attitudes will be essential for changes in businesses' environmental practices.”
Cũng như quá khứ, trong tương lai, sự thay đổi thái độ của công chúng ẽ s tác động và thay
đổi trong cách các doanh nghiệp thực hiện các hoạt động liên quan đến môi trường. Tuy
nhiên, việc các doanh nghiệp quan tâm hơn hay ít đi hay vẫn như bây giờ thì không được đề cập . Đáp án: NOT GIVEN
Question 40. What would be the best subheading for this passage?
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho bài này ?
A. Liệu thế giới sẽ vượt qua những đe dọa gây ra bởi các doanh nghiệp lớn? B.Làm thế nào ể
đ khuyến khích các doanh nghiệp lớn ít ị
b chi phối bởi lợi nhuận hơn ?
C. Các nguy hiểm về mặt m
ôi trường gì bị gây ra bởi lòng tham của các doanh nghiệp?
D. Liệu có phải các doanh nghiệp lớn là người chịu trách nhiệm cho các thiệt hại họ gây ra cho môi trường?
Ta cần chọn đáp án thể hiện được ý chính toàn bài. Xuyên suốt bài văn, tác giả đề cập việc
các doanh nghiệp lớn vì lợi nhuận mà tác động gây hại đến con người và môi trường. Tuy
nhiên trách nhiệm cuối cùng lại thuộc về công chúng - người có thể thay đổi chính sách của
chính phủ lẫn chính bản thân các công ty doanh nghiệp này .
Đáp án: D. Are big businesses to blame for the damage they cause the environment? Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 77
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
B. TỪ VỰNG HỮU ÍCH TRONG BÀI ĐỌC TEST 1 Passage 1: Nutmeg tree
The nutmeg tree, Myristica fragrans, is a
Nutmeg tree (n) cây nhục đậu k ấ h u
large evergreen tree native t o Southeast
Evergreen (adj) thường xanh (cây có lá
Asia. Until the late 18th century, it only grew xanh tươi suốt năm)
in one place in the world: a smal group of
Native to (adj) xuất ứ x từ
islands in the Banda Sea, part of the
Thickly branched: cây có nhiều nhánh,
Moluccas — or Spice Islands - in dày, rậm rạp
northeastern Indonesia. The tree is thickly Dense (adj) dà y
branched with dense foliag
e of tough, dark Foliage (n) tán l á
green oval leaves, and produces small,
Tough, dark green oval leaves: những
yellow, bell-shaped flowers and pale
chiếc lá cứng, hình ôvan, màu xanh lá cây
yellow pear-shaped fruits. The fruit is đậm
encased in a fleshy husk. When the fruit is
Small, yellow, bell-shaped flowers:
ripe, this husk splits into two halves along a
những bông hoa nhỏ, màu vàng, hình
ridge running the length of the fruit. Inside is chuông
a purple-brown shiny seed, 2-3 cm long by
Pale yellow pear-shaped fruits: những
about 2cm across, surrounded by a lacy red
trái màu vàng nhạt, hình giống quả l ê
or crimson covering cal ed an ‘aril’. These Encase (v) bọc ạ l i
are the sources of the two spices nutmeg Husk (n) ỏ v kh ô
and mace, the former being produced from Ripe (adj) chí n
the dried seed and the latter from the aril. Split (v) tách r a
Ridge (n) rãnh nhô lê n Crimson (adj) màu ỏ đ t ẫ h m
Covering (n) lớp p ủ h bên ngoà i Spice (n) gia ị v Former (n) cái tr ớ ư c Latter (n) cái sa u
Nutmeg was a highly prized and costl y
Highly prized: có giá trị ca o
ingredient in European cuisine in the Middle
Costly (adj) đắt t ề i n Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 78
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Ages, and was used as a flavouring, Cuisine (n) ẩm t ự h c
medicinal, and preservative agent.
Flavouring (adj) gia ị v
Throughout this period, the Arabs were the
Medicinal (a) thuốc chữa bện h
exclusive importers of the spice to Europe.
Preservative (adj) bảo q ả u n
They sold nutmeg for high prices to
Exclusive importers: nhà nhập khẩu độc
merchants based in Venice, but they never quyền
revealed the exact location of the source of
Merchant (n) thương gi a
this extremely valuable commodit . y The Commodity (n) hàng ho á
Arab-Venetian dominance of the trade final y Reveal (v) tiết ộ l
ended in 1512, when the Portuguese reached Dominance (n) ự s thống t ịr
the Banda Islands and began exploiting its Exploit (v) khai thá c
precious resources.
Precious resources: nguồn tài nguyên quý giá
Always in danger of competition from Competition (n) ự s cạnh tran h
neighbouring Spain, the Portuguese began
Neighbouring (adj) láng giền g
subcontracting their spice distribution to
Subcontract (v) thầu ạ l i
Dutch traders. Profits began to flow into the Distribution (n) ự s phân p ố h i
Netherlands, and the Dutch commercial
Trader (n) thương nhâ n
fleet swiftly grew into one of the largest in
Commercial (adj) thương ạ m i
the world. The Dutch quietly gained control of Fleet (n) đội tà u
most of the shipping and trading of spices in
Swiftly (dav) nhanh chón g
Northern Europe. Then, in 1580, Portugal fel Lock out of the market: không thể tham
under Spanish rule, and by the end of the gia vào thị trường
16th century the Dutch found themselves Pepper (n) tiê u
locked out of the market. As prices for Soar (v) tăng ca o
pepper, nutmeg, and other spices soared
across Europe, they decided to fight back.
In 1602, Dutch merchants founded the VOC, Merchant (n) thương nhâ n
a trading corporation better known as the
Corporation (n) tập đoà n
Dutch East India Company. By 1617, the
Commercial (adj) thương ạ m i
VOC was the richest commercial operation Operation (n) ổ t c ứ h c
in the world. The company had 50,000
Private army: quân đội tư nhân, quân đội
employees worldwide, with a private army of riêng
30,000 men and a fleet of 200 ships. At the
Plague (n) dịch bện h Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 79
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
same time, thousands of people across Contagious (adj) ễ d lây lan
Europe were dying of the plague, a highly Spread (n) ự s lây la n
contagious and deadly disease. Doctors Cure (n) ự s chữa t ịr
were desperate for a way to stop the spread
Spare no expense: chi rất nhiều tiền,
of this disease, and they decided nutmeg không tiếc t ề i n
held the cure. Everybody wanted nutmeg,
and many were wil ing to spare no expense
to have it. Nutmeg bought for a few pennies
in Indonesia could be sold for 68,000 times its
original cost on the streets of London. The
only problem was the short supply. And that’s
where the Dutch found theft opportunity.
The Banda Islands were ruled by local
Sultan (n) quốc vương (các nước theo
sultans who insisted on maintaining a đạo ồ H i)
neutral trading policy towards foreign
Neutral trading policy: chính sách giao
powers. This al owed them to avoid the thương trung lập
presence of Portuguese or Spanish troops
Presence: sự hiện diện, có ặ m t
on their soil, but it also left them unprotected Troop (n) đội quâ n from other invader . s In 1621, the Dutch
Unprotected (adj) không được bảo ệ v
arrived and took over. Once securely in Invader (n) ẻ k xâm l ợ ư c
control of the Bandas, the Dutch went to work Take over: tiếp q ả u n
protecting their new investment. They
Concentrate (v) bảo ệ v
concentrated al nutmeg production into a
Easily guarded areas: khu vực dễ bảo ệ v
few easily guarded area ,
s uprooting and Uproot (v) n ổ h bỏ
destroying any trees outside the plantation
Plantation zones: khu đồn điền
zones. Anyone caught growing a nutmeg Seedling (n) cây co n
seedling or carrying s eeds without the Seed (n) hạt giốn g
proper authority was severely punished. In Lime (n) vô i
addition, al exported nutmeg was covered Fertile (adj) có k ả h năng sinh sôi, phát
with lime to make sure there was no chance triển
a fertile seed which could be grown Obstable (n) t ở r n ạ g i
elsewhere would leave the islands. There Domination (n) ự s thống t ịr
was only one obstacle to Dutch domination. Sliver of land: một dải đất hẹp
One of the Banda Islands, a sliver of land
Compromise settlement: sự dàn xếp
cal ed Run, only 3 Ion long by less than 1 km thoả h ệ i p Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 80
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
wide, was under the control of the British. Treaty (n) hiệp ớ ư c
After decades of fighting for control of this tiny Intent on: ý định
island, the Dutch and British arrived at a Secure (v) đảm ả b o
compromise settlement, the Treaty of Hold (n) ự s nắm g ữ i
Breda, in 1667. Intent on securing their
A distant and much less valuable
hold over every nutmeg-producing island, the island: một hòn đảo xa xôi và ít giá trị hơn
Dutch offered a trade: if the British would give nhiều
them the island of Run, they would in turn Monopoly (n) ự s độc qu ề y n
give Britain a distant and much less
valuable island in North America. The British
agreed. That other island was Manhattan,
which is how New Amsterdam became New
York. The Dutch now had a monopoly over
the nutmeg trade which would last for another century.
Then, in 1770, a Frenchman named Pierre
Frenchman (n) một người đàn ông Pháp
Poivre successful y smuggled nutmeg plants Smuggle (v) buôn ậ l u
to safety in Mauritius, an island off the coast An island off the coast of Africa: một
of Africa. Some of these were later exported hòn đảo ngoài khơi châu Phi
to the Caribbean where they thrive , d Thrive (v) phát tr ể i n
especial y on the island of Grenada. Next, in
A volcanic eruption: một vụ phun trào núi
1778, a volcanic eruption in the Banda lửa
region caused a tsunami that wiped out half Tsunami (n) sóng t ầ h n the nutmeg grove .
s Final y, in 1809, the
Wipe out (v) quét sạc h
British returned to Indonesia and seized the Grove (n) lùm câ y
Banda Islands by force. They returned the
Seized the Banda Islands by force:
islands to the Dutch in 1817, but not before chiếm các hòn ả đ o Banda ằ b ng vũ lực
transplanting hundreds of nutmeg
Transplanting hundreds of nutmeg
seedlings to plantations in several locations
seedlings (v) cấy hàng trăm cây con nhục
across southern Asia. The Dutch nutmeg đậu khấu monopoly was over.
Estimate (v) ước tín h
Today, nutmeg is grown in Indonesia, the
Caribbean, India, Malaysia, Papua New
Guinea and Sri Lanka, and world nutmeg Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 81
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
production is estimated to average between
10,000 and 12,000 tonnes per year.
Passage 2: Driverless car A Th e automotiv e sector i s wel luse d t o
Automotive sector: lĩn h vực x e ô t ô adapting t o automation i
n manufacturing. Adapt (v ) thíc h ngh ivới The implementatio n o froboti c ca r Automation (n ) tự độn g ho á manufacture fro m th e 1970 s onward s le d
Manufacturing: sản x ấ u t to significant cos t saving s an d
Implementation (n) sự triển khai, t ự h c h ệ i n improvements i n the reliability an d Onwards: t ở r đ i flexibility o fvehicl e mas s production .A Significant cos t savings: t ế i t k ệ i m ch iph í new chal eng e t o vehicl e production i s now đáng kể on th
e horizon and ,again ,i tcome s fro m
Improvement (n) sự cải thiện automation. However ,thi s tim e i ti s not t o Reliability (n ) sự đán g ti n cậy do wit h th e manufacturin g proces , s but Flexibility (n ) sự lin h h ạ o t with th e vehicle s themselves .
Mass production: sản x ấ u t hàn g l ạ o t On th
e horizon: sắp đến ,sắp d ễ i n r a Research projects o n vehicl e automatio n
Manufacturing process: qu á trìn h sản are not new. Vehicle s wit h limite d self- xuất
driving capabilities have been around for
Research projects: nhữn g dự á n nghiê n more tha n 5 0 years ,resulting i n significan t cứu contributions toward s driver assistance
Self-driving capabilities: k ả h năn g tự lá i systems. Bu tsinc e Googl e announced i n
Resulting in: tạo nên ,gâ y r a
2010 tha ti thad been trialling self-driving
Contributions: sự đón g gó p cars on th e street
s of California ,progress Driver assistanc e systems: hệ thốn g hỗ in thi s fiel d ha s quickl y gathered pac . e trợ ng ờ ư i lá i Announce (v ) tuyê n bố Trial (v ) t ử h ngh ệ i m Self-driving cars: x e hơ itự lá i Progress (n ) sự t ế i n tr ể i n Gather pace: d ễ i n r a nhan h hơ n B There ar e man y reason s wh y technolog y Advance (v ) t ế i n bộ, phá ttr ể i n is advancin g s o fast .On e frequentl y cite d Frequently cite d motive: độn g c ơ thườn g motive i s safety ;indeed ,researc h a tth e được tríc h dẫn Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 82
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
UK’s Transport Research Laborator y ha s Demonstrate (v ) chứn g min h demonstrated tha tmor e tha n 9
0 percen to f Road collisions: cá c vụ v a c ạ h m trê n road collisions involv e huma n error a s a đường
contributory factor, and i ti s th e primary
Human error: lỗi của co n ng ờ ư i cause in th e vas tmajority .Automatio n ma y
Contributory factor: yếu tố gó p p ầ h n help t o reduc e th e incidenc e of this . Primary cause: nguyê n nhâ n chín h
Vast majority: đại đ a số Another ai m i s t o free th e tim e peopl e
Incidence: tỷ lệ xảy ra spend drivin g fo r othe r purposes .I fth e Free th e time: g ả i i phón g t ờ h i gia n vehicle can d o some o r al lo fth e driving ,i t Be productive: là m v ệ i c năn g suất ,c ó h ệ i u may b e possibl e t o be productiv , e t o quả socialise or simpl y t o rela x whil e Socialise (v ) gia o lư u với ng ờ ư i khá c
automation systems have responsibilit y
Automation systems: hệ thốn g tự độn g for saf
e contro lo fthe vehicle .If the vehicl e hoá can d o th e driving ,thos e wh o ar e Existing mobilit y models: nhữn g m ô hìn h chal enged b y existing mobilit y model s - đi lại hiện c ó such a s olde r o r disable d travel er s - ma y Disabled (a ) khu ế y t tật be able t
o enjoy significantly greate r
Significantly greater trave lautonomy: sự
travel autonomy. tự c ủ h đ ilại lớn hơ n đán g kể C Beyond thes e direct benefits, w e ca n Beyond: bê n cạnh ,ngoà ir a consider th e wider implication s fo r
direct benefits: lợi íc h t ự r c t ế i p transport an d society ,an d ho w
wider implications: tá c động ,ản h hưởn g manufacturing processe s might nee d t o rộng lớn hơ n respond a s a result. A tpresent ,the Respond (v ) p ả h n hồi average ca r spend s mor e tha n 90 percent Park (v ) đậu x e of it s lif
e parked. Automatio n mean s tha t initiatives (n) sán g k ế i n initiatives fo r car-sharin g becom e muc h Viable (a ) k ả h th i more viabl , e particularl y i n urba n area s urban areas: kh u vực đ ô t ị h
with significan ttrave ldemand .I fa travel demand: nh u cầu đ ilại significant proportio n o fth e populatio n proportion: tỷ lệ choose t o use share d automate d population: dâ n số
vehicles, mobility demand ca n be me tby
shared automated vehicles: x e tự động far fewer vehicles . được chi a sẻ Mobility demand: nh u cầu d ichuyển D Th e Massachusett s Institut e o f Investigate (v) đ ề i u tra
Technology investigate d automate d Currently (adv ) h ệ i n na y Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 83
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0 mobility i n Singapore ,findin g tha tfewe r Fully automate d ca r sharing: chươn g than 3 0 percen to fthe vehicle s currentl y trình chi a sẻ x e hoà n toàn tự độn g used woul d be require d i ffully automated
Implement (v) triển khai ,thực h ệ i n car sharing coul
d be implemented. If this This i s th e case: đ ề i u nà y đún g
is the case, i tmigh tmea n that w e nee d to Meet demand: đá p ứn g nh u cầu manufacture fa r fewe r vehicle s t o meet
Vehicle ownership: sự sở hữu x e cộ demand. Vehicles’ averag e annua lmileage: số dặm đườn g trun g bìn h đ iđ ợ ư c mỗi nă m However, th e numbe r o ftrip s bein g take n
As a consequence: kết q ả u là ,d o đ ó would probabl y increase ,partl y becaus e
Intensively (adv) nh ề i u hơn ,tần s ấ u t ca o empty vehicle s woul d have t o be move d hơn from on e custome r to the next . Replace (v ) tha y t ế h Faster rat
e of turnover: tỷ lệ tha y t ế h Model ing wor k b y th e Universit y o f nhanh hơn Michigan Transportatio n Researc h Institut e Not necessarily: khôn g n ấ h t thiết suggests automate d vehicles migh treduc e
vehicle ownership by 43 percent, but tha t
vehicles’ average annual mileage woul d
double as a result .As a consequence, each vehicl e woul d be used mor e intensively, an d migh tnee d replacing sooner. Thi s faster rat e o f turnove r ma y mean tha tvehicl e productio n wil lnot necessarily decrease . E Automatio n ma y prompt othe r change s Prompt (v ) thú c đẩy
in vehicle manufacture. If w e mov e t o a
Vehicle manufacture: sản x ấ u t x e cộ model wher e consumer s ar
e tending no tto Model (n) :mô hìn h own a singl e vehicl e but t o purchase Tend (v ) c ó khuyn h hướn g
access to a rang e o f vehicles throug h a Purchase acces s to: mu a qu ề y n sử dụn g
mobility provider, driver s wil lhav e th e A rang e o f vehicles: nh ề i u l ạ o i x e cộ khá c freedom to selec ton
e that bes tsuits their nhau needs fo r a particula r journe , y rathe r tha n A mobilit y provider: nh à cun g cấp dịc h vụ making a compromis e acros s al lthei r đi lại requirements. Suits thei r needs: ph ù hợp với nh u cầu của họ
Compromise (n) :sự th ả o h ệ i p Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 84
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0 Since, fo r mos to fth e time ,mos to fth e
Unoccupied: trống ,khôn g c ó ng ờ ư i n ồ g i seats i n mos tcars ar e unoccupie , d thi s Boost (v ) thú c đẩy may boos t productio n o fa smaller ,mor e A smaller ,mor e efficien t rang e o f efficient rang e o
f vehicles tha tsuit th e
vehicles: một dòng x e nhỏ hơn v à hiệu quả
needs of individuals. Specialised hơn vehicles ma y the n b e availabl e fo r Suit th
e needs of individuals: ph ù hợp với exceptional journeys ,suc h as going on a nhu cầu của từng c á nhân family campin g trip o r helpin g a so n o r
Specialised vehicles: x e chuyê n dụn g daughter mov e t o university.
Exceptional journeys: nhữn g chu ế y n đ i đặc biệt F Ther e ar e a numbe r of hurdle s t o A numbe r o
f hurdles: một số t ở r n ạ g i overcome i n delivering automate d Overcome (v ) v ợ ư t qu a vehicles t o ou r roads. Thes e includ e th e Delivering automate d vehicle s t o our
technical difficulties i n ensuring that the roads: man g x e tự độn g c ạ h y trên đường vehicle work s reliabl y i n th e infinite rang e
Technical difficulties: kh ó khă n kỹ th ậ u t
of traffic, weather an d roa d situations i t Ensuring: đảm bảo might encounte ; r th e regulatory Reliably: một các h đán g ti n cậy challenges i
n understanding how liability Infinite range o f traffic, weathe r an d road
and enforcement migh tchang e whe n situations: v ô số tìn h huống giao thông , drivers are no longe r essential fo r vehicle thời tiết, đườn g x á operation; an d th
e societal changes tha t Encounter (v ) gặp p ả h i may b e require d fo r communitie s t o trus t
Regulatory challenges: thác h t ứ h c về qu y and accept automated vehicle s as being a định, l ậ u t phá p valuable par to fth
e mobility landscape. Liability (n ) trác h nh ệ i m phá p l ý Enforcement (n ) sự th ihành ,t ự h c th il ậ u t Essential (adj ) cần thiết ,th ế i t yếu
Vehicle operation: vận hàn h x e
Societal changes: nhữn g sự tha y đổi về mặt x ã hội Communities: cộn g đồn g
Mobility landscape: bối cản h đ ilại G It’ s clea r tha tther e ar e man y chal enge s Address (v ) g ả i i quyết ,xử l ý that nee d to b e addresse d but ,through Robust an d targete d research: nghiê n cứ
robust and targeted research, these can vững c ắ h c, c ó mục tiê u most probabl y b e conquere d withi n th e Conquer (v ) chin h phục ,ch ế i n thắn g next 10 years .Mobilit y wil lchang e i n suc h Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 85
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0 potentially significan t ways an d i n Potentially significan t ways: the o nhữn g association with s o man y other cách có ý nghĩ a t ề i m năn g
technological developments, suc h a s In associatio n with: cùn g với telepresence an
d virtua lreality, that i ti s
Technological developments: sự phá t hard t o mak
e concrete predictions about triển côn g ng ệ h the future. However ,on e thing i s certain : Telepresence an
d virtua lreality: côn g change i s coming, an d the nee d t o b e nghệ t ự h c tế ảo
flexible in response to this wil lb
e vita lfor Concrete predictions: dự đoá n cụ t ể h those involve d i n manufacturin g the The need t o be flexibl e i n respons e t o
vehicles tha twil ldeliver futur e mobilit . y
this: sự cần thiết p ả h i linh h ạ o t tron g p ả h n ứng với x u h ớ ư ng nà y Vital (adj ) cần th ế i t Deliver futur e mobility: man g đến sự đi lại, d ichu ể y n tron g tươn g lai
Passage 3: What is exploration? What i s exploration ? exploration (n ) sự khá m phá explorer (n ) nhà khá m phá, thá m hiểm We ar e al lexplore . s Ou r desir e t o desire (n ) sự kha o khá t discover, an d the n shar e tha tnew-found discover (v ) khá m phá ,phá th ệ i n r a knowledge, i s part of wha tmake s us
new-found knowledge: k ế i n t ứ h c mới tì m human – indee , d thi s has played an thấy đ ợ ư c important part i n ou r success a s a
indeed (adv) thực sự
species. Long before th e firs tcaveman play a n importan t part: đón g một va itr ò slumped down beside th e fir e and grunted quan trọng news tha tther e wer e plenty o f wildebees t success (n ) sự thàn h côn g
over yonder, our ancestors had learn tth e a species (n ) một giốn g loà i
value o fsending ou tscout s t o investigat e caveman (n ) người sống tron g hang the unknown. Thi s questin g natur e of slump down (v
) ngồi xuống, sụp xuống ours undoubtedl y helped our specie s plenty of: nh ề i u spread aroun d th e globe ,jus ta s i t wildebeest (n ) d ê rừn g nowadays no doubt helps th e las tnomadi c yonder (adv
) ở phía bên kia ,ở phía x a Penan maintai n thei r existenc e i n th e ancestors (n ) tổ tiê n scouts (n ) người do thá m Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 86
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
depleted forests o fBorneo, an d a visito r investigate (v) đ ề i u tra negotiate th e subways of New York . the unknown: nhữn g đ ề i u chư a đ ợ ư c b ế i t đến
questing nature: bản c ấ h t khá m ph á undoubtedly: khôn g cò n ngh in ờ g g ìnữa spread around th e globe: t ả o r a k ắ h p địa cầu nomadic (adj ) d u mục ,sốn g na y đâ y ma i đó maintain (v ) du y tr ì existence (n ) sự tồn tại
depleted forests: nhữn g kh u rừn g bị cạn kiệt negotiate (v ) thươn g lượn g subways (n ) tà u điện ngầm Over th e years ,we’v e com e t o thin k o f peculiar breed: giốn g loà ikỳ lạ
explorers as a peculiar bree d – different merely: đơ n th ầ u n
from the rest o fus ,differen tfrom those o f more incline d to: thiê n về, c ó khuyn h us wh o are merel
y ‘wel ltravel ed’ ,even; hướng and perhaps ther e i s a typ e of person mor e venture out: khá m phá, mạo hiểm suited t o seeking ou tth e new ,a typ e o f
enquiring instinct: bản c ấ h t tì m tò i caveman more incline d t o ris k venturing profession (n ) ng ề h ngh ệ i p
out. That, however ,doesn’ ttak e awa y fro m marine biologist: nh à sin h học đại dươn g the fact that w e al lhav e this enquirin g astronomer: nhà thiê n vă n học instinct, eve n today ;an d tha tin al lsort s o f borders of th e unknown: ran h g ớ i i của
professions – whether artist ,marine những điều chư a được biết đến biologist o r astronome r – borders of th e unknown ar e bein g teste d eac h day . Thomas Hardy se tsom e o fhi s novel s i n fictional area: nơ ih ư cấu
Egdon Heath, a fictional are a o f
uncultivated land: vùn g đất hoang ,chư a uncultivated land, an d use d th e được can h tá c
landscape to sugges tthe desires an d landscape (n): phon g cản h fears o fhi s characters. H e i s delving int o desires (n) :kha o khát ,mon g m ố u n matters w e al lrecognise becaus e the y ar
e fears (n): nỗi sợ common t o humanit . y Thi s i s surel y a
n ac t characters (n) :nhân vật of exploration, and int o a worl d as remot e delve (v) :đà o sâ u xuốn g Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 87
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0 as th e author chooses .Explore r and trave l matter (v ) vấn đề writer Peter Fleming talk s o fth e momen t recognise (v) n ậ h n ra when th e explore r return s t o th e existenc e humanity (n ) nhâ n l ạ o i he has lef tbehind wit h his love d ones. Th e surely: c ắ h c c ắ h n travel er ‘wh o ha s for week s o r month s see n remote (a) x a x i ô himself only as a pun
y and irrelevan
t alien existence (n ) sự tồn tại
crawling laboriously over a countr y i n puny (adj ) n ỏ h b é which h e ha s n o root s an d n o background , irrelevant (adj) khôn g liê n qua n suddenly encounter s hi s othe r self, a alien (n ) người ngoài hành tin h relatively soli d figure, wit h a plac e i n the crawl (v ) l ê châ n bước minds o fcertai n people’ .
laboriously (adv) mệt n ọ h c encounter (v ) gặp gỡ relatively soli d figure: một hìn h dán g kh á mạnh mẽ, c ờ ư ng trán g In this boo k abou tthe exploratio n o fthe
earth’s surface: bề mặt trá iđất
earth’s surface, I have confined mysel ft o confine (v ) giới hạn those whos e travels wer e real an d wh o als o associated: liê n quan đến aimed at mor e tha
n personal discovery. Bu t a pas t era: kỷ nguyê n qu á k ứ h that stil llef tm e wit h anothe r problem :the golden age: t ờ h i hoàn g ki m word ‘explorer ’ha s becom e associate d peak (v ) đạt đỉn h ca o with a past era. W e thin k bac k t o a golden on th e decline: trê n đ à su y g ả i m
age, as i fexploration peaked someho w i n name (v ) đặt tê n the 19t h centur y – a s i fthe proces s o f bacteria (n ) v ikh ẩ u n discovery i s now on th e declin , e thoug h scarcely (adv ) í tỏi the truth i s that w e hav e name d onl y on e
map(v) vẽ bản đồ and a half mil io n of thi s planet’s species , workings (n ) các h h ạ o t động ,vận hàn h and ther e ma y be more tha n 10 mil io n – and that’ s not includin g bacteri . a W e have studied onl y 5 pe r cent o fth e species w e know. W e hav e scarcel y mappe d th e ocean floors ,and kno w even les s about ourselves; w e ful y understand th e workings o fonl y 1 0 pe r cen to fou r brains . Here i s ho w som e o ftoday’ s ‘explorers ’ define (v ) địn h nghĩ a define th
e word. Ran Fiennes, dubbed th e dubbed: đ ợ ư c đặt tê n ‘greatest livin
g explorer’, said ,‘A n Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 88
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0 explorer i s someon e wh o has done greatest livin g explorer: nh à thá m h ể i m v ĩ something tha tn o huma n ha s don e befor e đại n ấ h t cò n sốn g – an d al o s don e somethin g scientifically
scientifically useful: hữu íc h về mặt kho a
useful.’ Chris Bonington, a leading học
mountaineer, fel texploratio n wa s t o b e
leading mountaineer: ng ờ ư i le o nú ihàn g found i n the ac to fphysical y touching the đầu unknown: ‘Yo u have t o have gone campaigner (n ) người vận động somewhere new. ’The n Robi n Hanbur - y on behalf of: tha y mặt Tenison, a campaigne r on behalf of
‘tribal’ peoples: ng ờ ư i bộ lạc remote so-cal e
d ‘tribal’ peoples, said ,‘ A
records information: gh iché p lại thông tin travel er simpl y records informatio n abou t
far-off world: thế g ớ i i x a xô i some far-off worl , d an d report s back ;bu t era (n ) kỷ nguyên an explorer change s th e world.’ Wilfre d unmechanised: chư a c ó má y mó c Thesiger, who crosse d Arabia’s Empty
regardless of: bất kể, bất c ấ h t Quarter i n 1946 ,an d belong s t o a n er a o f stunt (n ) sự mạo hiểm
unmechanised trave lnow los tt o th
e res tof self-discovery: sự khá m phá về bản thâ n us, tol d me ,‘I fI’ d gone across by came l mình when I coul d hav e gon e b y car ,i twould have been a stunt. ’T o him, exploration meant bringin g bac k informatio n fro m a remote plac e regardless o f an y grea tself- discovery. Each definitio n i
s slightly different – an d
slightly different: hơi khá c nhau
tends to reflect the field o fendeavou r o f reflect (v) p ả h n án h each pionee . r I twa s th e sam e whoeve r I endeavour (n ) nổ lực asked: th e prominent historia n woul d sa y pioneer (n ) ng ờ ư i tiê n phon g exploration wa s a thin g o f th e pas , t th e
prominent historian: nh à sử học dan h
cutting-edge scientist woul d sa y i twa
s of tiếng, lỗi lạc the present. An d s o o . n The y eac h se t a thin g o f th e past: một đ ề i u thuộc về qu á their ow n particular criteri ; a the commo n khứ factor i n their approac h bein g that they al l
cutting-edge scientist: nhà kho a hoá tâ n had, unlike man y of us wh o simpl y enjoy tiến travel o r discoverin g ne w things, bot h a of th e present: của t ờ h i đ ể i m h ệ i n tại
very definite objectiv e from th e outse t
particular criteria: nhữn g tiê u ch ẩ u n n ấ h t and also a desire t o record the r i finding . s định
definite objective: mục tiê u xá c địn h Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 89
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
from the outset: từ lú c k ở h i đầu ,bắt đầu
record their findings: gh iché p lại những phát hiện của họ I’d bes tdeclar e m y ow n bias .A s a writer , declare (v ) tuyê n bố I’m intereste d i n the exploratio n o fideas . bias (n ) thiê n k ế i n, địn h k ế i n I’ve don e a grea tman y expedition s an d exploration o f ideas: khá m phá những ý each one wa s unique. I’v e live d fo r month s tưởng alone wit h isolate d groups of people al a grea t man
y expeditions: rất nh ề i u c ộ u c around th e world ,even tw o ‘uncontacte d thám h ể i m tribes’. Bu tnon e o fthese things is o fthe unique (adj ) độc đáo ,độc n ấ h t slightest interes tt o anyon e unless ,throug h isolated group s o f people: nhữn g nhó m my books ,I’v e foun d a ne w slant ,explore d người bị c ô lập a ne w idea .Why ? Becaus e th e worl d ha s
uncontacted tribes: nhữn g bộ lạc khôn g moved on .Th e tim e ha s lon g passe d fo r có liê n lạc với t ế h g ớ i i bên ngoài the grea tcontinenta lvoyage s – anothe r none of thes e thing s i s of th e slightes t walk t o th e poles ,anothe r crossin g o fth e
interest to anyone: nhữn g đ ề i u nà y khôn g Empty Quarter. W e kno w ho w th e lan d có một chút th ú vị nà o với bất kỳ a i surface o fou r plane tlies ;exploratio n o fi ti s slant (n ) góc nhìn, quan điểm now down t o th e details – th e habits of
great continenta lvoyages: nhữn g chu ế y n microbes, say ,o r th e grazin g behaviou r o f hải trìn h v ĩđại g ữ i a cá c lục địa buffalo. Asid e fro m th e deep se a and deep another wal k t o th e poles: một chu ế y n đi underground, it’ s th e era of specialists .
khác đến các cực của trái đất However, thi s i s t o disregar d th e rol e th e
land surface: bề mặt đất human min d has i n conveyin g remot e down t o th
e details: về ch itiết ,đ ivề ch i places; and thi s i s wha tinterest s me :how a tiết fresh interpretation ,eve
n o fa wel -travel ed the habit s o
f microbes: thói quen/hàn h v i route, ca n giv e it s readers ne w insights . của v isin h vật grazing: gặm cỏ specialists (n ) chuyê n gia disregard (v ) khôn g qua n tâm ,x m e n ẹ h human mind: tr íó c co n ng ờ ư i Aside from: ngoà ir a a fres
h interpretation: một lời g ả i i thích , diễn giải mới mẻ a well-travelle d route: một co n đườn g đ ã được đi nhiều Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 90
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0 new insights: gó c nhìn ,cá inhì n mới Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 91
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0 TEST 2
Passage 1: Could urban engineer learn from dancing ? A Th e wa y w e trave laroun d citie s ha s a urban engineer: kỹ s ư đ ô t ị h major impact o n whethe r the y ar e a majo r impact: một tá c độn g lớn
sustainable. Transportation is estimated sustainable (adj ) bền vững
to account for 30 % o fenergy
transportation (n) sự gia o thông, vận consumption i n mos tof th e world’ s mos t chuyển developed nations, s
o lowering the need is estimate d to: đ ợ ư c ước tính for energy-usin g vehicles i
s essential for account for: ch ế i m decreasing th
e environmental impact of
energy consumption: tiê u t ụ h năng lượng mobility. Bu ta s mor e an d mor e peopl e
developed nations: nhữn g q ố u c gi a phá t move t o cities ,i ti s importan tt o thin k abou t triển other kind s of sustainabl e trave ltoo .Th e lower (v) là m g ả i m xuống ,hạ xuống ways we trave laffec tou r physical an d need (n ) nh u cầu mental health, ou r soci l a lives ,ou r acces s
energy-using vehicles: những phương to wor k an d culture ,an d the ai r w e breathe . tiện sử dụn g năn g lượn g Engineers are taske d wit h changin g ho w essential (adj ) cần thiết ,th ế i t yếu we trave lroun d citie s throug h urban
environmental impact: tá c động lê n mô i design, bu tth
e engineering industry stil l trường works o n th e assumption s tha tle d t o th e mobility (n ) sự d ichuyển ,đ ilại creation of th e energy-consuming physical an
d menta lhealth: sức kh ẻ o t ể h transport systems w e hav e now :the chất và tin h t ầ h n
emphasis placed solely on efficiency, are taske
d with: được phân công ,giao
speed, and quantitative data. W e need nhiệm vụ
radical changes, to mak e i thealthier ,mor e urban design: th ế i t kế đ ô t ị h
enjoyable, and less environmentally
engineering industry: ngành kỹ th ậ u t damaging t o trave laroun d citie s assumption (n ) giả định creation (n ) sự tạo r a
energy-consuming transpor t systems: hệ thốn g gia o thôn g tiê u t ụ h năn g lượng emphasis (n
) sự nhấn mạnh, tập trun g place (v ) đặt lê n solely (adv ) c ỉ h , duy nhất efficiency (n ) hiệu quả Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 92
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0 speed (n ) tốc độ quantitative data (n ) dữ l ệ i u địn h lượn g
radical changes: nhữn g sự thay đổi cấp tiến less environmentall y damaging: ít gâ y hại cho mô itrườn g B Danc e migh thold som e o fth e answers . hold (v ) g ữ i , nắm g ữ i That i s no tt o sugges teveryon e shoul d
techniques (n) kỹ thuật, phươn g phá p dance thei r wa y t o work ,however healthy choreographers (n ) biên đạo mú a and happy i tmigh tmak e us, but rathe r tha t experiment (v ) t ử h nghiệm the techniques use d b y choreographer s to movement (n ) chu ể y n độn g experiment wit
h and design movement i n tools (n) côn g cụ dance coul d provide engineers wit h tool s t o stimulate (v ) kíc h thíc h stimulate ne w idea s i n city-making. Richar d influential (a) c ó ản h hưởn g Sennett, a
n influentia lurbanist an d urbanist (n ) chuyê n gi a phá ttr ể i n đ ô t ị h sociologist wh o has transformed idea s sociologist (n ) nhà x ã hội học about th e wa y citie s are made ,argues tha t transform (v) b ế i n đổi urban design ha s suffered fro m a urban design (n ) th ế i t kế đ ô t ị h separation between min d and body sinc e suffer (v ) chịu, gánh c ị h u the introductio n o fthe architectural separation (n ) sự tác h biệt, chi a cắt blueprint.
architectural blueprint: bản th ế i t kế kiến trúc
C Whereas medieval builder
s improvised Whereas: tron g kh i
and adapted construction throug h thei r medieval (adj ) t ờ h i trun g cổ intimate knowledg e o fmaterial s an d improvise (v) ứn g b ế i n
personal experience o fth e condition s o n a adapt (v ) thíc h nghi site, building design s ar e no w conceive d construction (n ) v ệ i c xâ y dựng and stored i n media technologie s tha t materials (n ) nguyê n vật l ệ i u detach th e designer fro m th e physical an
d personal experience: kin h ngh ệ i m c á nhân social realities the y are creating .Whil e th
e building designs: th ế i t kế xâ y dựn g design practices create d by thes e new conceive (v ) hình thành technologies ar
e essentia lfor managin g store (v ) lư u t ữ r
the technical complexity o fthe moder n
media technologies: côn g ng ệ h tru ề y n city, the y hav e th e drawbac k o f thông simplifying realit y i n th e process. detach (v ) tác h rời designer (n ) nh à th ế i t kế Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 93
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0 physical (adj ) th ộ u c về vật c ấ h t social (adj ) th ộ u c về x ã hội
realities (n) thực tế essential (adj ) cần thiết ,th ế i t yếu
technical complexity: sự p ứ h c tạp về kỹ thuật drawback (n ) hạn c ế h , nh ợ ư c đ ể i m simplify (v ) đơn giản hoá process (n ) qu á trìn h D T
o illustrate, Sennet tdiscusses th e illustrate (v) min h h ạ o Peachtree Center i n Atlanta, USA, a discuss (v ) t ả h o l ậ u n
development typica lof th e modernis t typical (adj) đ ể i n hìn h approach t
o urban planning prevalent i n modernist (n ) the o c ủ h nghĩ a h ệ i n đại the 1970s .Peachtre e create d a gri d o f approach (n ) hướng t ế i p cận streets an d tower s intende d a s a ne w urban planning: qu y hoạc h đ ô t ị h
pedestrian-friendly downtown fo
r Atlanta. prevalent (adj ) thịn h hành ,p ổ h b ế i n According t o Sennett, thi s faile d becaus e it s grid (n ) mạn g l ớ ư i designers had investe d to o muc h fait h i n tower (n) toà tháp
computer-aided design t o tel lthe
m how i t pedestrian-friendly: thâ n th ệ i n với ng ờ ư i
would operate. They faile d t o take int o đi bộ
account that purpose-built street cafes downtown (n ) kh u trun g tâ m thàn h phố could no toperat e i n th e hot su n withou t faith (n) lòn g tin, n ề i m tin the protectiv e awning s commo n i n olde r
computer-aided design: những th ế i t kế buildings, and woul d need energy- được hỗ t ợ r bằng má y tín h
consuming air conditioning instead ,or operate (v ) vận hành ,h ạ o t độn g that it s gian t car par k woul d feel s o
take into account: tính đến
unwelcoming tha ti twould put people off street cafes: quán c à phê đường phố getting out of thei r cars. Wha tseem s operate (v ) vận hành ,h ạ o t độn g
entirely predictable and controllable on hot sun: t ờ r i nắn g nón g screen ha s unexpected result s whe n protective (adj ) bảo vệ
translated into reality. awnings (n ) má ihiên energy-consuming: tiê u tốn năng lượng air conditioning: má y lạnh, má y điều hoà giant (adj ) t o lớn ,khổn g lồ
car park: bãi đậu x e unwelcoming (adj ) th ế i u chà o đó n Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 94
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0 put people off: là m ng ờ ư i t a nản lòng , không m ố u n là m g ìđ ó getting out of thei r cars: r a k ỏ h i x e entirely (adv ) hoàn toà n predictable (adj ) c ó t ể h dự đoá n đ ợ ư c controllable (adj ) c ó t ể h k ể i m soá tđược
unexpected results: kết q ả u bất n ờ g , không mon g đợi
translated into reality: chu ể y n thành thực tế E Th e sam e is tru e i n transport
transport engineering: kỹ thuật gia o thông engineering, whic h uses models t o vận tải predict an d shape th e way peopl e mov e models (n ) m ô hìn h
through the city .Again ,these model s ar e predict (v ) dự đoá n necessary, but the
y are built on specific shape (v ) định hình world views i n whic h certain form s o f specific worl
d views: những góc nhìn cụ
efficiency and safety are considere d and thể về thế g ớ i i other experience s o fth e cit y ignore . d certain form s o
f efficiency and safety: Designs tha tsee m logica li n model s các hìn h t ứ h c n ấ h t địn h về h ệ i u quả v à an
appear counter-intuitive i n th e actual toàn experience of thei r users. Th e guard rails
ignore (v) lờ đi ,bỏ qu a that wil lb e familiar to anyon e wh o ha s logical (adj) hợp l ý attempted t o cros s a Britis h road ,fo r appear (v ) c ó vẻ như example, wer e an engineering solutio n t o counter-intuitive (adj ) trá ivới t ự r c giác hay pedestrian safet y based on model s tha t mong đợi thôn g thườn g prioritise th e smooth flo w of traffic. O n
actual experience: t ả r i nghiệm t ự h c sự wide majo r roads, the y ofte n guid e guard rails: đườn g ra y bảo vệ pedestrians t o specifi c crossing points attempt (v ) nổ lực and slo w down thei r progress across th e prioritise (v ) ư u tiê n road b y usin g staggere d acces s point s to smooth flo w o
f traffic: luồng giao thôn g divide th e crossin g int o tw o - one fo r each nhịp nhàng, thôn g s ố u t carriageway. I n doing s o the y mak e wide majo r roads: nhữn g co n đườn g
crossings fee llonger ,introducin g chính rộn g lớn
psychological barriers greatl y impacting pedestrians (n ) ng ờ ư i đ ibộ those that ar e the least mobile, an d
crossing points: điểm băng qua đường encouraging others t o mak e dangerous staggered (adj ) bị lệch ,bị s o l e Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 95
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0 crossings t o ge taroun d t e h guar d rails . carriageway (n ) là n đường These barrier s don’ tjus tmak e i tharde r t o crossings: v ệ i c băng qua đường cross th e road :the y divide communitie s
psychological barriers: rà o cản về tâ m l ý and decrease opportunities fo r healthy impact (v) ản h hưởn g
transport. As a result, man y ar e no w
least mobile: ít d iđộng ,đ ilại n ấ h t being remove , d causin g disruptio , n cost ,
divide communities: chi a cắt cộn g đồn g and wast e healthy transport: gia o thôn g vận chu ể y n lành mạn h
as a result: kết quả l à remove (v) l ạ o i bỏ disruption (n ) sự giá n đ ạ o n F I fthei r designer s ha d ha d th e tool s t o barriers (n ) rà o cản think wit h their bodie s - lik e dancer s - an d
fundamental changes: nhữn g thay đổi că n imagine ho w thes e barrier s woul d feel , bản there migh thav e bee n a bette r solution .In movement (n ) chu ể y n độn g order t
o bring about fundamental changes choreography (n ) nghệ th ậ u t mú a to the way s w e us e ou r cities ,engineerin g obvious (adj ) h ể i n nhiên ,r õ ràn g wil nee d t o develo p a riche r understandin g tackle (v) g ả i i qu ế y t of wh y people mov e i n certai n ways ,and
designing patterns: cá c mẫu th ế i t kế how thi s movemen taffects them . limitations o f space: sự g ớ i i hạn về khôn g Choreography ma y no tsee m a n obvious gian choice fo r tacklin g thi s problem .Ye ti t art form: hình t ứ h c nghệ th ậ u t shares wit h engineerin g th e ai m o f instant feedback: p ả h n hồi tức th ì
designing patterns o fmovemen twithin results (n) kết q ả u limitations o f space.
deep understanding: h ể i u b ế i t sâ u sắc It i s a n art form develope d almos tentirel y psychological (adj ) th ộ u c về tâ m l ý by tryin g out idea s wit h th e body, and aesthetic (adj ) t ẩ h m mỹ
gaining instant feedbac k on how th e
implications (n) tác động ,ản h hưởn g
results feel. Choreographer s hav e deep understanding o fth e psychological,
aesthetic, and physical implications of different way s of moving . G Observing th e choreographer Wayn e observe (v ) qua n sá t
McGregor, cognitive scientis t Davi d Kirs h choreographer (n ) biên đạo mú a described how he ‘think s wit h th e body’.
cognitive scientist: nhà kho a học về nhận Kirsh argue s tha tb y usin g th e bod y t o thức Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 96
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
simulate outcomes, McGrego r i s able t o simulate (v ) m ô phỏng the o
imagine solutions that woul d no tb e outcome (n ) kết q ả u possible usin g purely abstrac t thou h g t.
imagine (v) tưởng tượng This kin d o fphysica lknowledg e i s value d i n solutions (n ) những giải pháp many area s o fexpertis , e bu tcurrentl y ha s possible (adj ) k ả h th i no place i
n forma lengineering design purely abstrac t thought: su y ngh ĩhoà n
processes. A suggested method fo r toàn trừu tượng transport engineer s i s to improvis e design formal (adj) chín h thức
solutions and get instant feedback about design processes: qu y trìn h th ế i t kế how the y woul d wor k fro m thei r own expertise (n ) chuyê n mô n
experience of them ,or model design s at
suggested method: phương pháp gợi ý full scale i n the wa y choreographer s design solutions: cá c g ả i i phá p về th ế i t kế experiment wit h groups of dancers. Abov e model designs: th ế i t kế m ô hìn h al , perhaps, the y migh tlear n t o design fo r full scale: qu y m ô hoà n chỉn h
emotional as wel las functional effects. instant feedback: p ả h n hồi tức th ì emotional (adj ) th ộ u c về cảm xú c functional (adj) h ạ o t động ,vận hàn h effects (n ) hiệu ứng
Passage 2: Should we try to bring extinct species back to life?
A The passenger pigeon was a legendary passenger pigeon: bồ câu rừng, ồ b câu
species. Flying in vast numbers across viễn khách
North America, with potentially many
legendary (adj) huyền th ạ o i
mil ions within a single flock, their
species (n) giống loà i
migration was once one of nature’s great vast numbers: số lượng ớ l n
spectacles. Sadly, the passenger pigeon’s potentially (adv) tiềm năn g
existence came to an end on 1 September flock (n) bầy, đà n
1914, when the last living specimen died at migration (n) ự s di c ư
Cincinnati Zoo. Geneticist Ben Novak is
spectacle (n) cảnh tượng
lead researcher on an ambitiou s project
one of nature’s great spectacles: một
which now aims to bring the bird back to life trong những cảnh tượng ngoạn mục nhất
through a process known as ‘de-extinction’. của thiên nhiên
The basic premise involves using cloning existence (n) ự s tồn ạ t i
technology to turn the DNA of extinct
come to an end: kết thúc Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 97
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
animals into a fertilised embryo, which is specimen (n) mẫu ậ v t
carried by the nearest relative stil in
geneticist (n) nhà di truyền ọ h c
existence - in this case, the abundant
lead researcher: nhà nghiên cứu hàng đầu
band-tailed pigeon - before being born as
ambitious (adj) tham vọng
a living, breathing animal. Passenger premise (n) tiền ề đ
pigeons are one of the pioneering species cloning technology: công nghệ nhân ả b n
in this field, but they are far from the only
extinct animals: động vật tuyệt chủng
ones on which this cutting-edge
fertilised (adj) được t ụ h tinh
technology is being t rialled. embryo (n) phôi tha i
nearest relative: họ hàng gần n ấ h t
abundant (adj) nhiều, dồi dà o
band-tailed pigeon: bồ câu đuôi dà i
pioneering species: loài tiên phong
far from: không phải, không hề
cutting-edge technology: công nghệ tiên tiến trial (v) t ử h ngh ệ i m
B In Australia, the thylacine, more
commonly known as: thường được biết
commonly known as the Tasmanian tiger, đến là
is another extinct creatur e which genetic
extinct (adj) tuyệt chủng scientists are s
triving to bring back to life. creature (n) sinh vật
There is no carnivore now in Tasmania
genetic scientists: nhà khoa học di truyền
that fills the niche which thylacines once strive (v) phấn ấ đ u
occupied,’ explains Michael Archer of the
carnivore (n) động vật ăn t ị h t
University of New South Wales. He points
fill the niche: lắp đầy chỗ trống
out that in the decades since the thylacine occupy (v) ch ế i m
went extinct, there has been a spread in a spread (n) ự s lây la n
‘dangerously debilitatin ’
g facial tumour
debilitating (adj) suy nhược, gây suy
syndrome which threatens the existence nhược
of the Tasmanian devils, the island’s other tumour (n) khối u
notorious resident. Thylacines would have syndrome (n) hội chứng
prevented this spread because they would threaten (v) đe d ạ o
have kil ed significant numbers of devils (n) q ỷ u dữ
Tasmanian devils. ‘If that contagious
notorious (adj) khét tiếng, tai tiến g
cancer had popped u p previously, it contagious (adj) ễ d lây lan
would have burned out in whatever region it cancer (n) ung th ư Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 98
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
started. The return of thylacines to pop up (v) nổi lên
Tasmania could help to ensure that devils
previously (adv) trước đó
are never again subjected to risks of this ensure (v) đảm ả b o kind.’
subject to (adj) gánh chịu, trải qu a
C If extinct species can be brought back to
humanity (n) nhân l ạ o i
life, can humanity begin to correct the
millennia (n) thiên niên ỷ k
damage it has caused to the natural world
reverse (v) đảo ng ợ ư c
over the past few millenni ? a The i e d a of
no longer: không còn nữa
de-extinction is that we can reverse this
identical (adj) giống hệt nha u
process, bringing species that no longer
go extinct: bị tuyệt chủng
exist back to life,’ says Beth Shapiro of
practical (adj) thực ế t
University of California Santa Cruz’s
approach (n) cách tiếp ậ c n
Genomics Institute. ‘I don’t think that we
long-extinct species: các loài đã tuyệt
can do this. There is no way to bring back chủng từ lâ u
something that is 100 per cent identical to
existing species: các loài hiện đang tồn tại
a species that went extinct a long time template (n) bản ẫ m u
ago.’ A more practical approach for long- insertion (n) ự s chèn thêm và o
extinct species is to take the DNA of strand (n) thanh, ợ s i
existing species as a template, ready for hybrid (n) giống la i
the insertion of strand s of extinct animal
DNA to create something new; a hybrid,
based on the living species, but which looks
and/or acts like the animal which died out.
D This complicated process and
complicated process: quy trình phức tạp
questionable outcome begs the
questionable outcome: kết quả đáng nghi
question: what is the actual point of this vấn
technology? ‘For us, the goal has always
beg the question: đặt ra một câu hỏi
been replacing the extinct species with a replace (v) thay t ế h
suitable replacement,’ explains Novak.
suitable replacement: sự thay thế phù hợp
‘When it comes to breeding, band-tailed breeding: gây giống
pigeons scatter and make maybe one or
scatter (v) phân tán rải rá c two nests per hectar ,
e whereas passenger nests (n) ổ t
pigeons were very social and would make disappearance (n) ự s biến ấ m t
10,000 or more nests in one hectare.’ Since ecosystems (n) ệ h sinh thá i
the disappearance of this key species,
lack of disturbance: thiếu sự quấy rối
ecosystems in the eastern US have wreck (v) phá h ạ o i Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 99
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
suffered, as the lack of disturbance branches: cành cây
caused by thousands of passenger pigeons minimal need: rất ít nhu cầu
wrecking trees and branches means there regrowth (n) tăng trưởng, phát triển t ở r lại
has been minimal need for regrowt .
h This stagnant (adj) đình t ệ r
has left forests stagnant and therefore evolve (v) tiến ho á
unwelcoming to the plants and animals
regenerate (v) tái tạo, tái sin h
which evolved to help regenerat e the disturbance (n) ự s quấy ầ r y
forest after a disturbanc . e According to
hybridised (adj) giống la i
Novak, a hybridised band-tailed pigeon,
nesting habits: thói quen làm tổ
with the added nesting habits of a
in theory: theo lý thuyết
passenger pigeon, could, in theory, re-
re-establish: thiết lập lại
establish that forest disturbance, thereby
habitat (n) môi trường sốn g
creating a habitat necessary for a great
native species: các loài bản ị đ a
many other native species to thriv . e thrive (v) phát tr ể i n
E Another popular candidate for this candidate (n) ứng ử c viê n
technology is the woolly mammoth.
woolly mammoth: voi ma mút lông
George Church, professor at Harvard
cold resistance: chống lại cái lạnh
Medical School and leader of the Woolly
extinct (adj) đã tuyệt chủng
Mammoth Revival Project, has been
nearest living relative: họ hàng gần nhất
focusing on cold resistanc ,
e the main way còn sống
in which the extinct wool y mammoth and differ (v) khác nha u
its nearest living relative, the Asian
pinpoint (v) xác địn h elephant, differ.
genetic traits: đặc điểm di truyền
survive (v) sống só t
By pinpointing which genetic traits made
icy climate: khí hậu băng gi á
it possible for mammoths to survive the icy tundra (n) lãnh nguyê n
climate of the tundra, the project’s goal is
highest priority: ưu tiên cao nhất
to return mammoths, or a mammothlike preserve (v) bảo ồ t n
species, to the area. ‘My highest priority
endangered (adj) đang gặp nguy h ể i m
would be preserving the endangere d expand (v) ở m rộng
Asian elephant,’ says Church, ‘expanding range (n) phạm v i
their range to the huge ecosystem of the ecosystem (n) ệ h sinh thá i
tundra. Necessary adaptations woul d adaptations (n) ự s thích ngh i
include smal er ears, thicker hair, and extra extra insulating fat: thêm mỡ cách nh ệ i t
insulating fat, al for the purpose of
heat loss: sự mất nhiệt
reducing heat loss in the tundra, and al
repopulation (v) phục hồi dân ố s lại Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 100
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
traits found in the now extinct wool y
boreal forests: rừng phương bắc
mammoth.’ This repopulation of the tundra mammal (n) động vật có v ú
and boreal forests of Eurasia and North factor (n) yếu ố t
America with large mammal
s could also be carbon emissions: khí thải carbon
a useful factor in reducing carbon punch (v) đấm, g ậ i m
emissions - elephants punch holes
holes (n) những cái ỗ l
through snow and knock down tree , s
knock down trees: đánh sập cây cối
which encourages grass growth. This grass mitigate (v) giảm n ẹ h
growth would reduce temperatures, and melting (adj) tan c ả h y
mitigate emissions from melting
permafrost (n) băng vĩnh ữ c u permafrost.
F While the prospect of bringing extinct
prospect (n) viễn cản h
animals back to life might capture
bring something back to life: mang cái gì
imaginations, it is, of course, far easier to đó trở về cuộc sống
try to save an existing species which is
capture (v) bắt giữ, chiếm g ữ i
merely threatened with extinction. ‘Many imaginations (n) ự s tưởng t ợ ư ng
of the technologies that people have in
far easier: dễ hơn rất nhiều
mind when they think about de-extinction
an existing species: một loài hiện còn tồn
can be used as a form of “genetic rescue”,’ tại
explains Shapiro. She prefers to focus the
merely (adv) đơn thuần, c ỉ h
debate on how this emerging technology threaten (v) đe d ạ o
could be used to ful y understand why extinction (n) ự s tuyệt chủng
various species went extinct in the first have in mind: nghĩ ế đ n
place, and therefore how we could use it to
genetic rescue: giải cứu gen
make genetic modifications which could debate (n) ự s tranh l ậ u n
prevent mass extinctions in the future. ‘I
emerging technology: kỹ thuật mới
would also say there’s an incredible moral
genetic modifications: sự biến đổi ge n
hazard to not do anything at al ,’ she
prevent (v) ngăn chặn, ngăn ả c n
continues. ‘We know that what we are doing mass extinctions: tuyệt chủng hàng loạt
today is not enough, and we have to be moral (adj) thuộc ề v đạo ứ đ c
willing to take some calculated and hazard (n) ự s nguy h ể i m measured risks.’
be willing to: sẵn lòng
take some calculated and measured
risks: chấp nhận vài rủi ro đã được tính toán và đo lường Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 101
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Passage 3: Having a laugh
The findings of psychological scientist s finding (n) phát h ệ i n
reveal the i mportance of humour
psychological (adj) tâm lý ọ h c
scientists (n) nhà khoa ọ h c
Humans start developing a sense of reveal (v) tiết ộ l
humour as early as six weeks old, when
importance (n) tầm quan trọn g
babies begin to laugh and smile in humour (n) ự s hài h ớ ư c
response to stimuli. Laughter is
a sense of humour: óc hài hước
universal across al human cultures and
in response to: đáp lại
even exists in some form in rats, chimps, stimuli (v) ự s kích thíc h
and bonobos. Like other human emotions laughter (n) tiếng c ờ ư i
and expressions, laughter and humour universal (adj) p ổ h b ế i n
provide psychological scientists with rich exist (v) tồn ạ t i
resources for studying human psychology, rat (n) chuột cốn g
ranging from the development of language chimp (n) tinh tin h
to the neuroscience of social perceptio n
bonobos (n) 1 loài tinh tinh có lông màu nâu hoặc đen
human emotions: cảm xúc con người
expressions: biểu hiện
rich resources: nguồn tư liệu phong phú
neuroscience (n) khoa học thần kin h
social perception: nhận thức xã hội
Theories focusing on the evolution of theory (n) lý thu ế y t
laughter point to it as an important evolution (n) ự s tiến ho á
adaptation for social communication. adaptation (n) ự s thích ngh i
Take, for example, the recorded laughter
social communication: sự giao tiếp xã ộ h i
in TV comedy shows. Back in 1950, US
recorded laughter: tiếng cười được thu lại
sound engineer Charley Douglass hated
comedy shows: chương trình hài
dealing with the unpredictable laughter of
sound engineer: kỹ sư âm thanh
live audiences, so started recording his
unpredictable (adj) không t ể h đoán tr ớ ư c
own ‘laugh tracks’. These were intended to live audiences: khán giả trực tiếp
help people at home feel like they were in a record (v) thu lại, ghi ạ l i
social situation, such as a crowded theatre. intend (v) có ý địn h
Douglass even recorded various types of mixtures (n) hỗn ợ h p
laughter, as wel as mixtures of laughter Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 102
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
from men, women, and children. In doing
pick up on something: chú ý đến một điều
so, he picked up on a qualit y of laughter gì đó
that is now interesting researchers: a simple quality (n) tính c ấ h t
‘haha’ communicates a remarkabl e
communicate (v) truyền t ải
amount of socially relevant information.
remarkable (adj) đáng chú ý
socially relevant information: thông tin liên quan đến xã hội
In one study conducted in 2016, samples
conduct (v) tiến hàn h
of laughter from pairs of English-speaking
samples of laughter: mẫu tiếng cười
students were recorded at the University of
anthropologists (n) nhà nhân chủng ọ h c
California, Santa Cruz. A team made up of
biologists (n) nhà sinh học
more than 30 psychological scientists,
diverse (adj) đa dạn g
anthropologists, and biologists then
societies (n) xã hội
played these recordings to listeners from 24 indigenous (adj) bản ị đ a
diverse societies, from indigenous tribes tribes (n) ộ b lạc
in New Guinea to city-dwellers in India and city-dwellers (n) cư dân thành p ố h
Europe. Participants were asked whether
remarkably (adv) một cách đáng ể k
they thought the people laughing were
consistent (adj) nhất quá n
friends or strangers. On average, the
results were remarkably consisten : t
worldwide, people’s guesses were correct
approximately 60% of the time.
Researchers have also found that different
serve (v) đóng vai tr ò
types of laughter serve as code s to codes (n) mật m ã
complex human social hierarchies. A
complex (adj) phức ạ t p
team led by Christopher Oveis from the hierarchies (n) ệ
h thống cấp bậc, giai ấ c p
University of California, San Diego, found
high-status (adj) địa ị v ca o
that high-status individuals had different
low-status (adj) địa ị v thấp
laughs from low-status individuals, and judgement (n) ự s đánh gi á
that strangers’ judgements of an
social status: địa vị xã ộ h i
individual’s social status were influence d
influence (v) ảnh hưởn g
by the dominant or submissive qualit y of
dominant (adj) mạnh mẽ, vượt t ộ r i
their laughter. In then study, 48 male
submissive (adj) phục tùng, ngoan ngoã n
col ege students were randomly assigne d quality (n) tính c ấ h t
to groups of four, with each group
randomly (adv) ngẫu nhiê n
composed of two low-status members, assign (v) c ỉ h định, phân côn g Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 103
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
who had just joined their col ege fraternity compose of: bao gồm
group, and two high-status members, older fraternity group: hội sinh viên nam
students who had been active in the tease (v) chọc g ẹ h o
fraternity for at least two years. Laughter mildly (adv) n ẹ h
was recorded as each student took a turn at insulting (adj) xúc p ạ h m
being teased by the others, involving the
analysis (n) phân tíc h
use of mildly insultin g nicknames. reveal (v) tiết ộ l
Analysis revealed that, as expected, hig - h
newcomers (n) người mới ế đ n
status individuals produced more dominant
teaser (n) người trêu g ẹ h o
laughs and fewer submissive laughs pitch (n) ộ đ cao (của âm thanh )
relative to the low-status individuals.
variable (adj) hay thay đổi, biến ổ đ i
Meanwhile, low-status individuals were tone (n) giọng đ ệ i u
more likely to change their laughter based
on their position of power; that is, the
newcomers produced more dominant
laughs when they were in the ‘powerful’ role
of teasers. Dominant laughter a w s higher in
pitch, louder, and more variable in tone than submissive laughter.
A random group of volunteers then
volunteers (n) tình nguyện viê n
listened to an equal number of dominant
equal (adj) bằng nhau, ngang nha u
and submissive laughs from both the high- estimate (v) đánh gi á
and low-status individuals, and were asked
in line with: tương tự như/ phù hợp v ới
to estimate the social status of the laugher. In line with predictions: tương tự như ự d
In line with predictions, laughers đoán
producing dominant laughs were perceived perceive (v) nhận t ứ h c
to be significantly higher in status than
significantly (adv) đáng ể k
laughers producing submissive laughs.
particularly true: đặc biệt đúng
‘This was particularly true for low-status rate (v) đánh gi á
individuals, who were rated as significantly display (v) t ể h hiện, biểu ộ l
higher in status when displaying a thus: do đó
dominant versus submissive laugh,’ Oveis
strategically (adv) một cách chiến l ợ ư c
and col eagues note. ‘Thus, by
context (n) hoàn cảnh
strategically displaying more dominant
laughter when the context al ows, lo - w
status individuals may achieve higher status Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 104
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
in the eyes of others.’ However, high-status
individuals were rated as high-status
whether they produced their natural
dominant laugh or tried to do a submissive one.
Another study, conducted by David Cheng hypothesis (n) g ả i địn h
and Lu Wang of Australian National respite (n) ự s giải lao, thư giã n
University, was based on the hypothesis tedious (adj) ẻ t nhạt, buồn chá n
that humour might provide a respite from
mental break: nghỉ ngơi ề v tinh thần
tedious situations in the workplace. This facilitate (v) ỗ h trợ, tạo điều kiện
‘mental break’ might facilitate the replenishment (n) ự s nạp lại, ổ b sung
replenishment of mental resources. To test recruit (v) chiêu mộ, tuyển dụng
this theory, the researchers recruited 74 ostensibly (adv) g ả i vờ
business students, ostensibly for an
experiment (n) thí nghiệm
experiment on perception. First, the
perception (n) nhận t ứ h c
students performed a tedious task in which perform (v) thực h ệ i n
they had to cross out every instance of
cross out (v) gạch ỏ b
the letter ‘e’ over two pages of tex . t The
instance (n) trường ợ h p
students then were randomly assigned to text (n) c ữ h viết
watch a video clip eliciting either humour,
elicit (v) khơi gợi, gợi r a
contentment, or neutral feeling . s Some contentment (n) ự s hài lòn g
watched a clip of the BBC comedy Mr
neutral feelings (n) cảm xúc trung lập
Bean, others a relaxing scene with
relaxing scene (n) cảnh quan thư giã n
dolphins swimming in the ocean, and others factual video: video thực tế
a factual video about the management
management profession: nghề nghiệp profession. quản lý
The students then completed a task persistence (n) ự s kiên trì, bền ỉ b
requiring persistence in which they were
potential performance: hiệu suất tiềm
asked to guess the potential performanc e năng
of employees based on provided profiles, assessments (n) ự s đánh gi á
and were told that making 10 correct in a row: liên t ế i p
assessments in a ro
w would lead to a win. software (n) phần ề m m
However, the software was programmed
programmed: được lập trình
such that it was nearly impossible to
nearly impossible: gần như bất khả thi achieve 10 c
onsecutive correct answers.
achieve (v) đạt đ ợ ư c
Participants were al owed to q uit the task
consecutive (adj) liên t ế i p Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 105
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
at any point. Students who had watched the participants (n) người tham gi a
Mr Bean video ended up spending quit (v) ỏ b cuộc
significantly more time working on the task, at any point: bất cứ lúc nà o
making twice as many predictions as the
twice as many predictions: số dự đoán other two groups. nhiều gấp đôi
Cheng and Wang then replicated these
replicate (v) nhân rộng, nhân ả b n
results in a second study, during which they long multiplication: phép nhân dài
had participants complete long
relieve (v) giảm bớt, giải t ả o
multiplication questions by hand. Again,
social relationships: những mối quan hệ
participants who watched the humorous xã hội
video spent significantly more time working
traditional view: quan điểm truyền thống
on this tedious task and completed more imply (v) n ụ g ý, hàm ý
questions correctly than did the students in avoid (v) né trán h either of the other groups. humour (n) ự s hài h ớ ư c
distract (v) đánh lạc hướn g
‘Although humour has been found to help accomplishment (n) ự s hoàn thàn h
relieve stress and facilitate social
task goals: nhiệm vụ công v ệ i c
relationships, the traditional view of task
energising (adj) tiếp thêm năng lượng
performance implies that individuals should
avoid things such as humour that may
distract them from the accomplishment of
task goals,’ Cheng and Wang conclude.
‘We suggest that humour is not only
enjoyable but more importantly, energising.’ Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 106
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0 TEST 3
Passage 1: Henry Moore (1898-1986)
The British sculptor Henry Moore was a
sculptor (n) nhà điêu khắc
leading figure in the 20th-century art world
leading figure: nhân vật hàng đầu
encourage (v) khuyến khích, động viê n
Henry Moore was born in Castleford, a
comply (v) tuân theo, chiều the o
smal town near Leeds in the north of wish (n) mong ớ ư c
England. He was the seventh child of train (v) đào ạ t o
Raymond Moore and his wife Mary Baker.
schoolteacher (n) giáo viê n
He studied at Castleford Grammar School abandon (v) ừ t bỏ
from 1909 to 1915, where his early interest fight (v) chiến ấ đ u
in art was encouraged by hi s teacher Alice
Gostick. After leaving school, Moore hoped to become a sculpto , r but instead he
complied with his father’s wish that he
train as a schoolteacher. He had to
abandon his training in 1917 when he was
sent to France to fight in the Firs tWorld War.
After the war, Moore enrolled at the Leeds
enroll (v) ghi danh, đăng ký ọ h c
School of Art, where he studied for two
sculpture (n) điêu k ắ h c
years. In his first year, he spent most of his appoint (v) ổ b nhiệm
time drawing. Although he wanted to study
examination (n) bài kiểm tr a
sculpture, no teacher was a ppointed until
award (v) trao giải thưởng
his second year. At the end of that year, he
advanced study: học chuyên sâu, nâng
passed the sculpture examination and was cao
awarded a scholarship to the Royal Col ege
of Art in London. In September 1921, he
moved to London and began three years of
advanced study in sculpture .
Alongside the instructio n he received at Alongside: cùng với
the Royal Col ege, Moore visited many of
instruction (n) hướng ẫ d n
the London museums, particularly the
particularly: đặc biệt
British Museum, which had a wide-ranging ancient (adj) ổ c xư a Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 107
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
col ection of ancient sculpture. During discover (v) khám ph á
these visits, he discovered the power and
increasingly (adv) ngày càng tăn g
beauty of ancient Egyptian and African
primitive (adj) nguyên th ỷ u
sculpture. As he became increasingly
forms of art: các hình thức nghệ thuật
interested in these ‘primitiv ’
e forms of art, turn away from: quay lưng lại với
he turned away from European sculptural sculptural (adj) thuộc ề v điêu k ắ h c traditions.
After graduating, Moore spent the first six
impress (v) ấn tượn g
months of 1925 travel ing in France. When
cast (n) bức tượng đú c
he visited the Trocadero Museum in Paris,
rain spirit: thần mưa
he was impressed by a cast of a Mayan*
reclining figure: hình người ngồi ngả lưn g
sculpture of the rain spirit. It was a male
knees drawn up together: hai đầu gối
reclining figure with its knees drawn up chụm vào nhau
together, and its head at a right angle to
at a right angle: vuông góc
its body. Moore became fascinated with
fascinated (adj) cuốn hú t this stone sculptur ,
e which he thought had stone sculpture: điêu khắc đá
a power and originality that no other stone originality (n) ự s độc đá o
sculpture possessed. He himself started possess (v) ở s hữu carving a variet y of subjects in stone, carve (n) chạm k ắ h c
including depictions of reclining women,
depiction (n) sư miêu ả t mother-an - d child groups, and masks. mask (n) mặt ạ n
Moore’s exceptional talent soon gained exceptional (adj) đặc b ệ i t
recognition, and in 1926 he started work as talent (n) tài năn g
a sculpture instructor at the Royal Col ege. gain (v) đạt đ ợ ư c
In 1933, he became a member of a group of recognition (n) ự s công n ậ h n
young artists cal ed Unit One. The aim of the instructor (n) người hướng ẫ d n
group was to convince the English public of aim (n) mục đíc h
the merits of the emerging international convince (v) thuyết p ụ h c
movement in modern art and architecture .
merit (n) phẩm chất ố t t
emerging (adj) đang nổi lê n
movement (n) phong trà o
Around this time, Moore moved away from
human figure: hình người
the human figure to experiment with
experiment (v) thí ngh ệ i m
abstract shapes. In 1931, he held an
abstract (adj) trừu tượng
exhibition at the Leicester Gal eries in
exhibition (n) buổi triển lã m
London. His work was enthusiastically
enthusiastically (adv) nhiệt tìn h Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 108
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
welcomed by fellow sculptors, but the
fellow sculptors: các nhà điêu khắc đồng
reviews in the press were extremely môn
negative and turned Moore into a reviews (n) đánh gi á
notorious figure. There were calls for his press (n) báo ch í
resignation from the Royal Col ege, and
notorious (adj) tai tiến g
the fol owing year, when his contract figure (n) nhân ậ v t
expired, he left to start a s culpture
calls (n) lời kêu ọ g i
department at the Chelsea School of Art in resignation (n) ừ t c ứ h c London.
contract (n) hợp đồng expire (v) hết ạ h n
sculpture department: khoa điêu khắc
Throughout the 1930s, Moore did not show inclination (n) xu hướn g
any inclination to pleas
e the British public. please (v) làm vui lòn g
He became interested in the paintings of
inspire (v) truyền cảm hứn g
the Spanish artist Pablo Picasso, whose distort (v) bóp mé o
work inspired him to distort the human
radical way: một cách cấp tiến
body in a radical way. At times, he seemed sketchbooks (n) ổ s phác t ả h o
to abandon the human figure altogether.
bear - bore (v) mang, c ị h u
The pages of his sketchbooks from this resemblance (n) ự s giống nha u
period show his ideas for abstract
sculptures that bore little resemblanc e to the human form.
In 1940, during the Second World War, farmhouse (n) nhà trang t ạ r i
Moore stopped teaching at the Chelsea shortage (n) ự s thiếu ụ h t
School and moved to a farmhouse about 20 materials (n) nguyên vật l ệ i u
miles north of London. A shortage of force (v) ép b ộ u c
materials forced him to focus on drawing. numerous (adj) nh ề i u
He did numerous smal sketche
s of sketches (n) bản phác t ả h o
Londoners, later turning these ideas into coloured drawings (n) bản ẽ v mà u
large coloured drawing
s in his studio. In miners (n) t ợ h mỏ
1942, he returned to Castleford to make a
series of sketches of the miners who worked there.
In 1944, Harlow, a town near London,
offer (v) cung cấp, đưa
offered Moore a commission for a
commission (n) yêu cầu công v ệ i c
sculpture depicting a family. The resulting depict (v) miêu ả t Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 109
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
work signifies a dramatic chang e in
signify (v) biểu t ị h
Moore’s style, away from the
a dramatic change: sự thay đổi đáng kể
experimentation of the 1930s towards a experimentation (n) ự s thí ngh ệ i m
more natural and humanistic subject
humanistic (adj) nhân vă n
matter. He did dozens of studies in cla
y for subject matter: chủ đề
the sculpture, and these were cast in dozens (n) hàng t á
bronze and issued in editions of seven to clay (n) đất sé t
nine copies each. In this way, Moore’s work cast (n) bức tượng đú c
became available to collectors al over the bronze (n) đồn g
world. The boost to his income enable d issue (v) phát hành
him to take on ambitious project s and edition (n) phiên ả b n
start working on the scale he felt his
collectors (n) những nhà sưu ậ t p sculpture demanded. boost (n) ự s tăng cườn g enable (v) cho phé p
ambitious (adj) tham vọng
ambitious projects: những dự án tham vọng scale (n) quy m ô demand (v) đòi ỏ h i
Critics who had begun to think that Moore
critics (n) những nhà phê bìn h
had become less revolutionary were
revolutionary (adj) có tính cách mạn g
proven wrong by the appearance, in 1950, to be proven wrong: bị chứng minh là sa i
of the first of Moore’s series of standing
standing figures: dáng người đứng
figures in bronze, with their harsh and
harsh (adj) khắc k ổ h
angular pierced forms and distinct
angular (adj) góc cạnh
impression of menace. Moore also varied distinct (adj) khác b ệ i t
his subject matter in the 1950s with such
impression (n) ấn tượn g
works as Warrior with Shield and Fal ing menace (n) ự s đe d ạ o
Warrior. These were rare examples of vary (v) thay ổ đ i
Moore’s use of the male figure and owe
subject matter: chủ đề
something to his visit to Greece in 1951, rare (adj) hiếm ho i
when he had the opportunity to study owe (v) ợ n ancient works of art.
works of art: tác phẩm nghệ thuật
In his final years, Moore created the Henry foundation (n) q ỹ u
Moore Foundation to promot e art
promote (v) khuyến khíc h
appreciation and to display his work.
art appreciation (n) đánh giá ng ệ h th ậ u t Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 110
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Moore was the first modern English sculptor display (v) trưng bà y
to achieve international critical acclai m
critical (adj) mang tín h phê bìn h
and he is stil regarded as one of the most acclaim (n) ự s ca n ợ g i
important sculptors of the 20th century.
to be regarded as (v) được coi l à
Passage 2: The Desolenator: producing clean water
A Travel ing around Thailand in the 1990s,
to be impressed with: bị ấn tưởng ở b i
Wil iam Janssen was impressed with the
rooftop solar heating systems: hệ thống
basic rooftop solar heating systems that
sưởi sử dụng năng l ợ ư ng ặ m t t ờ r i ặ đ t trên
were on many homes, where energy from mái nhà
the sun was absorbed by a plat
e and then absorb (v) hấp t ụ h used to heat wate r for domesti c use. Two plate (n) tấm pi n
decades later Janssen developed that heat (v) làm nón g
basic idea he saw in Southeast Asia into a
domestic use: sử dụng cho ộ h gia đìn h
portable device that uses the power from decade: thập kỷ
the sun to purify water .
portable device: thiết bị xách ta y
purify (v) lọc, làm sạc h
The Desolenator operates as a mobile
operate (v) hoạt độn g
desalination unit that can take water from
mobile desalination unit: máy khử m ố u i di
different places, such as the sea, rivers, động
boreholes and rain, and purify it for human boreholes (n) ỗ l giếng khoan g
consumption. It is particularly valuable in consumption (n) ự s tiêu t ụ h
regions where natural groundwate r
particularly valuable: đặc biệt có giá trị
reserves have been pol uted, or where region (n) khu ự v c
seawater is the only water source
groundwater reserve: nguồn dự trữ nước available. ngầm
Janssen saw that there was a need for a
water source: nguồn nước
sustainable way to clean water in both the need (n) nhu ầ c u
developing and the developed countries
sustainable (adj) bền vững
when he moved to the United Arab
large-scale: quy mô lớn
Emirates and saw large-scale water
water processing: xử lý n ớ ư c
processing. “I was confronted with the
confront (v) đối d ệ i n
enormous carbon footprint that the Gulf
enormous (adj) khổng ồ l
carbon footprint: khí thải carbon Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 111
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
nations have because of al of the
desalination that they do,’ he says.
C The Desolenator can produce 15 litres of sustain (v) duy tr ì
drinking water per day, enough to sustain a main selling point: điểm bán hàng chính
family for cooking and drinking. Its main
standard desalination techniques: kỹ
selling point is that unlike standard
thuật khử muối tiêu ch ẩ u n
desalination techniques, it doesn’t require generated power supply: nguồn năng
a generated power supply: just sunlight. It lượng cung cấp
measures 120 cm by 90 cm, and is easy to measure (v) có kích th ớ ư c
transport, thanks to its two wheel . s Water thanks to: nhờ c ó
enters through a pipe, and flows as a thin wheels: bánh xe
film between a sheet of double glazing pipe (n) ống n ớ ư c
and the surface of a solar panel, where it is
a sheet of double glazing: 1 tấm tráng
heated by the sun. The warm water flows men 2 lớp
into a smal boiler (heated by a solar-
boiler (n) nồi đun n ớ ư c
powered battery) where it is converted to
solar-powered battery: pin năng lượng
steam. When the steam cools, it becomes mặt trời
distilled water. The device has a very
convert (v) chuyển ổ đ i
simple filter to tra
p particles, and this can steam (n) hơi n ớ ư c
easily be shaken to remov e them. There
distilled water: nước cất
are two tubes for liqui
d coming out: one for device (n) thiết ị b
the waste - salt from seawater, fluoride, etc. filter (n) màng ọ l c
- and another for the distil ed water. The trap (v) g ữ i lại
performance of the unit is shown on an
particles (n) vật rất n ỏ h
LCD screen and transmitted to the shake (v) rung, ắ l c
company which provides servicing when remove (v) loại ỏ b necessary. tubes (n) ốn g
liquid (n) chất lỏn g waste (n) chất t ả h i
performance (n) hiệu suất, ự s hoạt độn g
transmit (v) truyền, chuyển tải ề v
servicing (n) dịch ụ v bảo tr ì
D A recent analysis found that at least
analysis (n) phân tíc h
two-thirds of the world’s population lives two-thirds of the world’s population: 2/3
with severe water scarcity for at least a dân số t ế h giới
month every year. Janssen says that by
severe (adj) nghiêm trọng Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 112
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
2030 half of the world’s population wil be scarcity (n) ự s khan h ế i m
living with water stress - where the deman d demand (n) nhu ầ c u exceeds the s
upply over a certain period exceed (v) vượt qu á
of time. “It is real y important that a supply (n) nguồn cun g
sustainable solution is brought to the
sustainable (adj) bền vững
market that is able to help these people” he solution (n) giải phá p
says. Many countries don’t have the money desalination plants: nhà máy lọc nước
for desalination plant , s which are very mặn
expensive to build. They don’t have the operate (v) vận hàn h
money to operate them, they are very
maintenance intensive: cần phải bảo trì
maintenance intensive, and they don’t nhiều
have the money to buy the diesel to run the
desalination plants, so it is a real y bad situation.’
E The device is aimed at a wide variety of
a wide variety of: nhiều loại
users - from homeowner s in the homeowners (n) c ủ h nh à
developing world who do not have a
constant (adj) ổn định, không thay ổ đ i
constant supply of water to people living
grid (n.) lưới điện
off the grid in rural part s of the US. The
rural parts: những vùng nông thôn
first commercial version s of the
commercial (adj) thương ạ m i
Desolenator are expected to be in
versions (n.) phiên ả b n
operation in India early next year, after
in operation: đi vào hoạt động
field tests are carried out. The market for
field tests: các bài kiểm tra thực tế
the self-sufficient device s in developing
self-sufficient devices: những thiết bị tự
countries is twofold - those who cannot túc, tự hoạt động
afford the money for the device outright twofold: gấp hai
and pay through microfinance, and middle- outright: hoàn toàn
income homes that can lease their own
middle- income homes: những gia đình
equipment. ‘People in India don’t pay for a thu nhập trung bình
fridge outright; they pay for it over six lease (v) cho thu ê
months. They would put the Desolenator on hook (v) gắn và o
their roof and hook it up to their municipal
municipal supply: nguồn cung cấp thành
supply and they would get very reliable phố
drinking water on a daily basis,’ Janssen
reliable (adj) đáng tin ậ c y
says. In the developed world, it is aimed at
niche markets: thị trường ngách
niche markets where tap water is
tap water: nước máy Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 113
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
unavailable - for camping, on boats, or for military: quân đội the militar , y for instance.
F Prices wil vary according to where it is vary (v) thay ổ đ i
bought. In the developing world, the price deal (n.) th ả o th ậ u n
wil depend on what deal ai d
aid organisations: những tổ chức viện trợ
organisations can n
egotiate. In developed negotiate (v) thương lượn g
countries, it is likely to come in at $1,000
venture (n) công việc kinh doan h
(£685) a unit, said Janssen. ‘We are a
social mission: sứ mệnh xã ộ h i
venture with a social mission. We are
aware (adj) nhận b ế i t
aware that the product we have envision (v) hình dun g
envisioned is mainly finding a
pplication in application (n) ứng dụng
the developing world and humanitarian
humanitarian sector: lĩnh vực nhân ạ đ o
sector and that this is the way we wil
proceed (v) tiến hàn h
proceed. We do realise, though, that to be viable (adj) k ả h th i
a viable company there is a bottom line to a bottom line: ý chính, điều quan trọng
keep in mind,’ he says. nhất
keep in mind: ghi nhớ
G The company itself is based at Imperial
to be based at: đặt trụ sở tại
Col ege London, although Janssen, its
chief executive: giám đốc điều hành
chief executive, stil lives in the UAE. It has funding (n) kinh ph í
raised £340,000 in funding so far. Within
humanitarian field: lĩnh vực nhân đạo
two years, he says, the company aims to be
sel ing 1,000 units a month, mainly in the
humanitarian field. They are expected to
be sold in areas such as Australia, northern
Chile, Peru, Texas and California.
Passage 3: Why fairy tales are really scary tales
Some people think that fairy tales are just
fairy tales (n) chuyện ổ c tíc h
stories to amuse children, but their
amuse (v) giải trí, đem đến niềm vui cho ai universal and endurin g appeal may be đó due to more serious reasons
universal (adj) rộng rãi, p ổ h biến
enduring (adj) bền ỉ b appeal (n) ự s hấp ẫ d n Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 114
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
People of every culture tel each other fairy due to: bởi vì
tales but the same story often takes a
takes a variety of forms: có nhiều hình
variety of forms in different parts of the thức khác nhau
world. In the story of Little Red Riding Hood dispose of: vứt bỏ, loại bỏ
that European children are familiar with, a version (n) phiên ả b n
young girl on the way to see her
swallows up: nuốt chửng
grandmother meets a wolf and tel s him
lock somebody: nhốt ai đó lại
where she is going. The wolf runs on ahead get the better of somebody: đánh bại ai
and disposes of the grandmother, then đó
gets into bed dressed in the grandmother’s
woodcutter (n) người đốn gỗ, tiều ph u
clothes to wait for Little Red Riding Hood.
comes to her rescue: đến giải cứu cô ấy
You may think you know the story - but
which version? In some versions, the wolf
swallows up the grandmother, while in
others it locks her in a cupboard. In some
stories Red Riding Hood gets the better of
the wolf on her own, while in others a
hunter or a woodcutter hears her cries and comes to her rescue.
The universal appeal of these tales is
frequently (adv) thường xuyê n
frequently attributed to the idea that they
attribute (v) được cho là, được gắn ớ v i
contain cautionary messages: in the case contain (v) chứa đựng
of Little Red Riding Hood, to listen to your
cautionary (adj) cảnh giá c
mother, and avoid talking to strangers. It
survival-relevant (adj) liên quan tới ự s
might be what we find interesting about this sống còn
story is that it’s got this survival-relevant
anthropologist (n) nhà nhân chủng ọ h c
information in it,’ says anthropologist
otherwise: ngược lại
Jamie Tehrani at Durham University in the gap (n) ỗ l hổn g
UK. But his research suggests otherwise.
prehistory (n) tiền ử s
‘We have this huge gap in our knowledge
despite the fact that: mặc dù thực tế l à
about the history and prehistory of genre (n) t ể h l ạ o i
storytel ing, despite the fact that we know
folklorist (n) người nghiên cứu các câu
this genre is an incredibly ancient one,’ he chuyện dân gian
says. That hasn’t stopped anthropologists,
devise (v) phát minh r a
folklorists* and other academics devising theory (n) lý thu ế y t
theories to explain the importance of fairy
technique (n) phương phá p Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 115
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
tales in human society. Now Tehrani has
evolutionary (adj) tiến ho á
found a way to test these ideas, borrowing
biologists (n) nhà sinh ọ h c
a technique from evolutionary biologist . s
To work out the evolutionary history, organism (n) sinh ậ v t
development and relationships among
characteristics (n) đặc đ ể i m
groups of organisms, biologists compare
approach (n) cách tiếp ậ c n
the characteristics of living species in a
related versions: các phiên bản liên quan
process cal ed ‘phylogenetic analysis’.
discover (v) phát h ệ i n
Tehrani has used the same approach to evolve (v) tiến ho á
compare related versions of fai y r tales to
element (n) thành phần, yếu ố t
discover how they have evolve d and
which elements have survived longest .
Tehrani’s analysis focused on Little Red
analysis (n) phân tí h c
Riding Hood in its many forms, which forms (n) hình t ứ h c
include another Western fairy tale known as variant (n) biến t ể h
The Wolf and the Kids. Checking for
oral (adj) bằng lời nói, truyền miện g
variants of these two tales and similar once: một khi
stories from Africa, East Asia and other
establish (v) xác định
regions, he ended up with 58 stories indeed: thực sự
recorded from oral traditions. Once his alter (v) thay ổ đ i
phylogenetic analysis had established that
they were indeed related, he used the
same methods to explore how they have
developed and altered over time.
First he tested some assumptions about assumption (n) g ả i định
which aspects of the story alter least as it
aspect (n) khía cạnh
evolves, indicating their importance. indicate (v) c ỉ h ra
Folklorists believe that what happens in a
central (adj) trọng ế y u
story is more central to the story than the character (n) nhân ậ v t characters in it -
that visiting a relative, only in disguise: nguỵ trang
to be met by a scary animal in disguis , e is
fundamental (adj) cơ ả b n
more fundamental than whether the visitor
is a little girl or three siblings, or the animal is a tiger instead of a wolf .
However, Tehrani found no significant
significant difference: sự khác biệt đáng
difference in the rate of evolution of kể Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 116
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
incidents compared with that of characters. rate (n) tốc ộ đ
‘Certain episode
s are very stabl
e because incidents (n) ự
s cố (trong ngữ cảnh này
they are crucial to the story, but there are
“incidents” ám chỉ các ự s kiện trong câu
lots of other details that can evolve quite chuyện)
freely,’ he says. Neither did his analysis
certain (adj) nhất định
support the theory that the central section of episode (n) tập phim (trong n ữ g cảnh này
a story is the most conserved part. He
“episode” ám chỉ “phần, nội dung”)
found no significant difference in the
stable (adj) ổn định
flexibility of events there compared with
crucial (adj) quan trọng the beginning or the end.
conserved (adj) được g ữ i gìn
flexibility (n) sự linh h ạ o t
But the real y big surprise came when he
cautionary elements: các yếu tố cảnh báo
looked at the cautionary elements of the
hunter-gatherer: săn bắt - hái l ợ ư m
story. ‘Studies on hunter-gatherer folk
folk tales: câu chuyện dân gian
tales suggest that these narratives include narrative (n) câu chuyện ( ể k lại, tường
real y important information about the thuật lại)
environment and the possible dangers that seemingly (adv) có ẻ v như, dường nh ư
may be faced there - stuff that’s relevant to trivial (adj) n ỏ h bé, không quan trọn g
survival,’ he says. Yet in his analysis such
reproduce (v) tái tạo ạ l i
elements were just as flexible as
seemingly trivial details. What, then, i s
important enough to be reproduced from generation to generation?
The answer, it would appear, is fear-blood ear (n) nỗi ợ s
thirsty and gruesome aspects of the
blood-thirsty: khát máu
story, such as the eating of the
gruesome (n) kinh khủn g
grandmother by the wolf, turned out to be
aspect (n) khía cạnh
the best preserved of al . Why are these turn out: hoá ra
details retained by generations of preserved (v) đ ợ ư c g ữ i gì n
storytel ers, when other features are not? retain (v) g ữ i lại
Tehrani has an idea: ‘In an oral context, a
feature (n) đặc tính, đặc điểm
story won’t survive because of one great
oral (adj) bằng lời nó i
teller. It also needs to be interesting when
context (n) bối cảnh
it’s told by someone who’s not necessarily teller (n) người ể k
a great storytel er.’ Maybe being swal owed necessarily (adv) nhất th ế i t
whole by a wolf, then cut out of its stomach
gripping (adj) hấp ẫ d n Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 117
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
alive is so gripping that it help s the story
remain popular, no matter how badly it’s told.
Jack Zipes at the University of Minnesota,
unconvinced (adj) không ị b thuyết p ụ h c
Minneapolis, is unconvinced by Tehrani’s views (n) quan đ ể i m
views on fairy tales. ‘Even if they’re
stick (v) dính (trong n ữ g cảnh này “stick” có
gruesome, they won’t stick unless they
nghĩa là: tồn tại, không bị mất đi )
matter,’ he says. He believes the perennial matter (v) có ý nghĩa, quan trọn g
theme of women as victims in stories like
perennial (adj) vĩnh cửu, đời ờ đ i
Little Red Riding Hood explains why they
this is often the case: điều này thường
continue to feel relevant. But Tehrani points đúng
out that although this is often the case in villain (n) ẻ k xấu, ẻ k gian á c
Western versions, it is not always true
elsewhere. In Chinese and Japanese
versions, often known as The Tiger
Grandmother, the villain is a woman, and
in both Iran and Nigeria, the victim is a boy.
Mathias Clasen at Aarhus University in
findings (n) những phát h ệ i n
Denmark isn’t surprised by Tehrani’s morals (n) đạo ứ đ c
findings. ‘Habits and morals change, but seek out: tìm kiếm
the things that scare us, and the fact that
constant (adj) không thay ổ đ i
we seek out entertainment that’s designed
resistance (n) sức chống ự c
to scare us - those are constant,’ he says.
Clasen believes that scary stories teach us
what it feels like to be afraid without having
to experience real danger, and so build up
resistance to negative emotions . Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 118
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0 TEST 4
Passage 1: The return of the huarango
The arid valleys of southern Peru are arid (adj) khô ằ c n
welcoming the return of a native plant
strip (n) dải đất dà i squeezed: kẹp
The south coast of Peru is a narrow, 2,000- fragile (adj) mong man h
kilometre-long strip of desert squeeze d ecosystems (n) ệ h sinh thá i
between the Andes and the Pacific Ocean.
hardly ever: hầu như không
It is also one of the most fragile
year-round: suốt năm
ecosystems on Earth. It hardly eve r rains
stretch (v) kéo dài, trải dà i
there, and the only year-round source of
suck up water: hút nước lên
water is located tens of metres below the
subsoil: lớp đất dưới bề mặt
surface. This is why the huarango tree is so
suited to life there: it has the longest roots
of any tree in the world. They stretch d own
50-80 metres and, as wel as sucking up
water for the tree, they bring it into the
higher subsoil, creating a water source for other plant life. Dr David Beresford-Jones,
archaeobotanist (n) người nghiên cứu xác
archaeobotanist at Cambridge University, thực ậ
v t sót lại ở các điểm khảo ổ c
has been studying the role of the huarango
landscape (n) quang cản h
tree in landscape change in the Lower lea
withstand (v) chống chịu đ ợ ư c
Val ey in southern Peru. He believes the drought (n) hạn há n
huarango was key to the ancient people’s
gradually (adv) dần ầ d n
diet and, because it could reach deep water replace (v) thay t ế h
sources, it al owed local people to
woodland (n) rừng câ y
withstand years of drought when their erosion (n) ự s xói mòn
other crops failed. But over the centuries
huarango trees were gradually replace d
with crops. Cutting down native woodland
leads to erosion, as there is nothing to
keep the soil in place. So when the
huarangos go, the land turns into a desert. Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 119
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Nothing grows at al in the Lower lea Val ey now.
For centuries the huarango tree was vital to vital (adj) quan trọng
the people of the neighbouring Middle lea
neighbouring (adj) láng giền g
Val ey too. They grew vegetables under it seed pods: vỏ hạt
and ate products made from its seed pods. bark (n): ỏ v câ y
Its leaves and bark were used for herbal
herbal (adj) thảo d ợ ư c
remedies, while its branches were used remedies (n) ự s chữa t ịr
for charcoal for cooking and heating, and
branches (n) nhánh câ y
its trunk was used to build houses. But now charcoal (n) than củi
it is disappearing rapidly. The majority of trunk (n) thân câ y
the huarango forests in the val ey have
rapidly (adv) nhanh chón g
already been cleared for fuel and clear (v) chặt ỏ b đi
agriculture - initially, these were initially (adv) ban ầ đ u
smallholdings, but now they’re huge farms smallholdings (n) nông trại n ỏ h
producing crops for the international
crops (adj) mùa vụ, cây trồng market.
‘Of the forests that were here 1,000 years
botanist (n) nhà thực vật ọ h c
ago, 99 per cent have already gone,’ says
ethnobotanist (n) người nghiên cứu kiến
botanist Oliver Whaley from Kew Gardens thức về cây và phong ụ t c nông ngh ệ i p ủ c a in London, who, together with một nhóm người
ethnobotanist Dr Wil iam Mil iken, is
pioneering (adj) tiên phon g
running a pioneering project to protect and restore (v) phục ồ h i
restore the rapidly disappearing habitat.
the rapidly disappearing habitat: môi
In order to succeed, Whaley needs to get trường ố s ng đang b ế i n ấ m t nhanh chóng
the local people on board, and that has
overcome (v) vượt qu a
meant overcoming local prejudices.
prejudice (n) định k ế i n
‘Increasingly aspirational communities
aspirational (adj) đầy khát vọng
think that if you plant food trees in your
process (n) quá trình, quy trìn h
home or street, it shows you are poor, and resuscitation (n) ự s hồi sin h
stil need to grow your own food,’ he says.
reinstate (v) khôi phục ạ l i
In order to stop the Middle lea Val ey going
a sense of pride: một cảm giác tự hà o
the same way as the Lower lea Val ey,
eco-heritage: di sản sinh thái
Whaley is encouraging locals to love the
huarangos again. ‘It’s a process of cultural
resuscitation,’ he says. He has already set Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 120
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
up a huarango festival to reinstate a sense
of pride in their eco-heritage, and has
helped local schoolchildren plant thousands of trees.
‘In order to get people interested in habitat restoration (n) ự s phục hồi ạ l i
restoration, you need to plant a tree that is attempt (v) ổ n lực
useful to them,’ says Whaley. So, he has
sustainable (adj) bền vững
been working with local families to attempt
foodstuffs (n) thực p ẩ h m
to create a sustainable income from the boil up: luộc lên
huarangos by turning their products into
thick brown syrup: xi-rô nâu đặc
foodstuffs. ‘Boil up the beans and you get molasses (n) mật đườn g
this thick brown syrup like molasse .
s You stews (n) món ầ h m
can also use it in drinks, soups or stews.’
grind-ground-ground (n) xay thành ộ b t
The pods can be ground int
o flour to make seeds (n) ạ h t
cakes, and the seeds roaste
d into a sweet, roast (v) ran g
chocolatey ‘coffee’. ‘It’s packed ful of
vitamins and minerals,’ Whaley says.
And some farmers are already planting
certified (adj) chứng nhận, được công
huarangos. Alberto Benevides, owner of lea nhận
Val ey’s only certified organic farm, which organic farm: trang trại hữu cơ
Whaley helped set up, has been planting
relatively (adv) tương ố đ i
the tree for 13 years. He produces syrup
and flour, and sel s these products at an
organic farmers’ market in Lima. His farm is
relatively smal and doesn’t yet provide him
with enough to live on, but he hopes this wil
change. ‘The organic market is growing
rapidly in Peru,’ Benevides says. “I am investing in the future.”
But even if Whaley can convince the local
convince (v) thuyết p ụ h c
people to fal in love with the huarango
threat (n) mối đe d ạ o
again, there is stil the threat of the larger break up: phá vỡ
farms. Some of these cut across the forests corridors (n) dải đất dà i
and break up the corridors that al ow the
essential (adj) thiết ế y u
essential movement of mammals, birds pollen (n) phấn ho a
and pollen up and down the narrow forest
strip (n) miếng đất, dải ấ đ t Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 121
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
strip. In the hope of c ounteracting this,
counteract (v) chống lại, đảo ngược lại
he’s persuading farmers to let him plant
woodland (n) rừng câ y
forest corridors on their land. He believes evaporation (n) ự s bốc hơ i
the extra woodland wil also benefit the
refuge (n) nơi trú ẩ n
farms by reducing their water usage
bio-control insects: côn trùng kiểm soát
through a lowering of evaporation and
lẫn nhau (về mặt sinh ọ h c)
providing a refuge for bio-control insects.
‘If we can record biodiversity and see how biodiversity (n) ự s đa dạng sinh ọ h c
it al works, then we’re in a good position to habitat (n) môi trường sốn g
move on from there. Desert habitats ca n
rainforest (n) rừng nhiệt đới
reduce down to very little,’ Whaley explains. huge expanse: khoảng đất rộng
‘It’s not like a rainforest that needs to have confine (v) giới hạn this huge expans .
e Life has always been exploit (v) khai thác
confined to corridors and islands here. If model (n) mô hình
you just have a few trees left, the population roll out (v) tung r a
can grow up quickly because it’s used to fragile (adj) mong man h
exploiting water when it arrives.’ He sees
his project as a model that has the potential
to be rolled out across other arid areas
around the world. ‘If we can do it here, in
the most fragile system on Earth, then
that’s a real message of hope for lots of
places, including Africa, where there is
drought and they just can’t afford to wait for rain.’
Passage 2: Silbo Gomero - the whistle ‘language’ of the Canary Islands
La Gomera is one of the Canary Islands
volcanic island: đảo núi lửa
situated in the Atlantic Ocean off the
mountainous (adj) vùng núi, nhiều nú i
northwest coast of Africa. This smal steep (adj) ố d c
volcanic island is mountainous, with slopes (n) dốc nú i
steep rocky slopes and deep, wooded
ravines (n) khe núi, thung lũng ẹ h p
ravines, rising to 1,487 metres at its peak (n) đỉnh nú i Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 122
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
highest peak. It is also home to the best
transmit (v) chuyển giao, truyền đ i
known of the world’s whistle ‘languages’, a
adapted (adj) thích ngh i
means of transmitting information over
extreme terrain (n) địa hình khắc ngh ệ i t
long distances which is perfectly adapted to
the extreme terrain of the island .
This ‘language’, known as ‘Silbo’ or ‘Silbo
whistle (n) tiếng huýt sá o
Gomero’ - from the Spanish word for
shed light on something: làm sáng tỏ điều
‘whistle’ - is now shedding light on the gì đó
language-processing abilities of the
language-processing abilities: khả năng
human brain, according to scientists. xử lý ngôn n ữ g
Researchers say that Silbo activates parts
activate (v) kích h ạ o t
of the brain normal y associated with
associated with: liên quan đến
spoken language, suggesting that the brain remarkably flexible: linh hoạt đáng kể
is remarkably flexibl e in its ability to
interpret (v) diễn dịch, g ả i i thích
interpret sounds as language .
dedicated (adj) dành riêng ch o
scope (n) khoảng, phạm v i
‘Science has developed the idea of brain
co-author (n) đồng tác g ả i
areas that are dedicated to language, and
associate professor: phó giáo sư
we are starting to understand the scope of
psychology (n) tâm lý ọ h c
signals that can be recognised as
language,’ says David Corina, co-author of
a recent study and associate professor of
psychology at the University of Washington in Seattle.
Silbo is a substitute for Spanish, with
substitute (n) người/ ậ v t thay t ế h
individual words recoded into whistles
recode (v) giải mã lại
which have high- and low-frequenc
y tones. frequency (n) tần ố s A whistler — or silbador - puts a finger in pitch (n) cao ộ đ
his or her mouth to increase the whistle’s cup (v) khum tay ạ l i
pitch, while the other hand can be cupped ambiguity (n) ự s mơ hồ, không rõ ràn g
to adjust the direction of the sound. ‘There
distinguish (v) phân b ệ i t
is much more ambiguity in the whistled rely on (v) dựa và o
signal than in the spoken signal,’ explains repetition (n) ự s lặp ạ l i
lead researcher Manuel Carreiras, awareness (n) ự s nhận thức
psychology professor at the University of La context (n) bối cảnh
Laguna on the Canary island of Tenerife. Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 123
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
Because whistled ‘words’ can be hard to
distinguish, silbadores rely on repetition,
as wel as awareness of context, to make themselves understood.
The silbadores of Gomera are traditional y
shepherds: người chăn cừu
shepherds and other isolated mountain isolated (adj) ị b cô ậ l p
folk, and their novel means of staying in
mountain folk: người dân miền núi
touch al ows them to communicate over
novel (adj) mới lạ, độc đá o
distances of up to 10 kilometres. Carreiras
commands (n) mệnh lệnh
explains that silbadores are able to pass a prove (v) chứng ỏ t
surprising amount of information via their occur (v) xảy r a
whistles. ‘In daily life they use whistles to
vital (adj) quan trọng
communicate short commands, but any
Spanish sentence could be whistled.’ Silbo
has proved particularly useful when fires
have occurred on the island and rapid
communication across large areas has been vital.
The study team used neuroimaging contrast (v) so sán h
equipment to contrast the brain activity of
left temporal lobe: thuỳ thái dương trái
silbadores while listening to whistled and engage (v) tham gi a
spoken Spanish. Results showed the left
frontal lobe: thuỳ trước
temporal lobe of the brain, which is usual y respond (v) t ả r lời, đáp ạ l i
associated with spoken language, was
sign language: ngôn ngữ ký h ệ i u
engaged during the processing of Silbo. activation (n) ự s kích h ạ o t
The researchers found that other key
regions in the brain’s frontal lobe also
responded to the whistles, including those
activated in response to sign language
among deaf people. When the experiments
were repeated with non-whistlers, however,
activation was observed in al areas of the brain.
‘Our results provide more evidence about
evidence (n) chứng ứ c
the flexibility of human capacit y for flexibility (n) ự s linh h ạ o t
language in a variety of forms,’ Corina says. human capacity: năng lực con người Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 124
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
‘These data suggest that left-hemisphere
left-hemisphere: bán cầu trái
language regions are uniquely adapted for
communicative (adj) giao t ế i p
communicative purposes, independent of
modality (n) phương thức, cách t ứ h c
the modality of signal. The no - n Silbo grab onto (v) nắm ấ l y
speakers were not recognising Silbo as a multiple (adj) nh ề i u
language. They had nothing to grab onto,
activated (adj) được kích h ạ o t
so multiple areas of their brains were activated.’
Carrefras says the origins of Silbo Gomero origins (n) nguồn ố g c remain obscur ,
e but that indigenous obscure (v) ờ m mịt, không rõ ràn g
Canary Islanders, who were of North
indigenous (adj) bản ị đ a
African origin, already had a whistled conquer (v) chinh p ụ h c
language when Spain conquered the
scientifically (adv) một cách khoa ọ h c
volcanic islands in the 15th century. adaptation (n ) sự thích ngh i
Whistled languages survive-today in Papua dense (adj) rậm rạp, dày ặ đ t
New Guinea, Mexico, Vietnam, Guyana,
define (v) định nghĩ a
China, Nepal, Senegal, and a few
represent (v) đại d ệ i n
mountainous pockets in southern Europe.
There are thought to be as many as 70
whistled languages stil in use, though only
12 have been described and studied
scientifically. This form of communication
is an adaptation found among cultures
where people are often isolated from each
other, according to Julien Meyer, a
researcher at the Institute of Human
Sciences in Lyon, France. ‘They are mostly
used in mountains or dense forests,’ he
says. ‘Whistled languages are quite clearly
defined and represent an original
adaptation of the spoken language for the
needs of isolated human groups.’
But with modern communication technology threaten (v) đe d ạ o
now widely available, researchers say extinction (n ) sự tuyệt chủng
whistled languages like Silbo are
dwindling (adj) teo tóp, suy giảm ớ b t
threatened with extinction. With
authority (n) chính qu ề y n Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 125
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
dwindling numbers o fGomera islanders ensure (v) đảm ả b o
stil fluent in the language, Canaries’ seek (v) tìm k ế i m
authorities are taking steps to try to ensure assistance (n) ự s hỗ t ợ r
its survival. Since 1999, Silbo Gomero has declare (v) tuyên ố b
been taught in al of the island’s elementary preserve (v) g ữ i gì n
schools. In addition, locals are seeking
humanity (n) nhân l ạ o i
assistance from the United Nations
Educational, Scientific and Cultural
Organization (UNESCO). ‘The local
authorities are trying to get an award from
the organisation to declare [Silbo Gomero]
as something that should be preserved for
humanity,’ Carreiras adds.
Passage 3: Environmental practices of big businesses
The environmental practices of big
practice (n) phương pháp làm việc, thói
businesses are shaped by a fundamental quen
fact that for many of us offends our sense
fundamental (adj) cơ ả b n
of justice. Depending on the offend (v) xúc phạm
circumstances, a business may maximize
justice (n) công bằng, công l ý
the amount of money it makes, at least in maximize (v) tối đa
the short term, by damaging the
that is still the case: điều này vẫn đúng
environment and hurting people. That is
unmanaged: không được quản lý
still the case today for fishermen in an
fishery (n) trang trại nuôi c á
unmanaged fishery without q uotas, and
quotas (n) hạn ngạc h
for international logging companies with
logging: khai thác gỗ
short-term leases on t ropical rainforest land leases: sự thuê
in places with corrupt official s and
corrupt (adj) tham nhũn g
unsophisticated landowners. When
officials (n) quan c ứ h c
government regulation is effective, and
unsophisticated (adj) thiếu hiểu b ế i t
when the public is environmentally aware, landowners (n) c ủ h đất
environmental y clean big businesses may
regulation (n) quy địn h
out-compete dirty ones, but the rever e
s is environmentally aware: có nhận thức ề v môi trường Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 126
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
likely to be true if government regulation is
out-compete (v) vượt qua người khác
ineffective and if the public doesn’t care . trong cạnh tranh
reverse (n) điều ngược ạ l i
ineffective (adj) không hiệu q ả u
It is easy for the rest of us to blame a blame (v) ổ đ lỗi
business for helping itself by hurting other
unlikely: ít/không có khả năn g
people. But blaming alone is unlikely to
ignore (v) mặc kệ, phớt ờ l
produce change. It ignores the fact that charity (n) ừ t th ệ i n
businesses are not charities but profit-
profit-making companies: những công ty
making companies, and that publicly tạo ra ợ l i nhuận
owned companies with shareholders are
publicly owned companies: các công ty
under obligation to those shareholders to sở hữu công chún g
maximize profits, provided that they do so shareholders (n) ổ c đông
by legal means. US laws make a
under obligation (n) có nghĩa ụ v
company’s directors legal y liable for
provided that: miễn l à
something termed ‘breach of fiduciar y
legal means: phương tiện, cách thức hợp
responsibility’ if they knowingly manage a pháp
company in a way that reduces profits. The liable (adj) chịu trách nh ệ i m
car manufacturer Henry Ford was in fact breach (n) ự s vi p ạ h m
successful y sued by shareholders in 1919 fiduciary (adj) ỷ u thác
for raising the minimum wage of his workers sue (v ) k ệ i n
to $5 per day: the courts declare d that, courts (n) toà á n
while Ford’s humanitarian sentiment s declare (v) tuyên ố b
about his employees were nice, his
humanitarian (n) nhân ạ đ o
business existed to make profits for its
sentiments (n) quan đ ể i m stockholders. exist (v) tồn ạ t i stockholders (n) ổ c đông
Our blaming of businesses also ignores the blaming (n) ự s đổ lỗi
ultimate responsibility of the public for
ultimate (adj) cuối cùn g
creating the conditions that let a business
responsibility (n) trách nh ệ i m profit through d
estructive environmental
profit (v) có lợi nhuận
policies. In the long ru , n it is the public,
destructive (adj) phá huỷ, phá h ạ o i
either directly or through its politicians, that environmental (adj) ề v môi trường
has the power to make such destructive
policies (n) chính sác h
policies unprofitable and illegal, and to
the long run: về lâu dà i
politicians (n) chính t ịr gia Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 127
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
make sustainable environmental policies
unprofitable (adj) không có lợi nh ậ u n profitable.
illegal (adj) bất hợp khá c
sustainable (adj) bền vững
The public can do that by suing businesses spill (v) tràn, làm ổ đ
for harming them, as happened after the
poor track records: lịch sử xấu, ệ t
Exxon Valdez disaster, in which over ashamed (adj) ổ h thẹn, xấu ổ h
40,000 m3 of oil were spilled off the coast
award (v) trao (giải thưởng)
of Alaska. The public may also make their
valuable contracts: hợp đồng có giá trị
opinion felt by preferring to buy sustainably
a good environmental track record: lịch
harvested products; by making employees sử tốt ề v môi trườn g
of companies with poor track records feel press (v) hối thú c
ashamed of their company and complain to pass (v) thông qu a
their own management; by preferring their enforce (v) thi hàn h
governments to award valuable contracts
to businesses with a good environmental
track record; and by pressing their
governments to pass and enforce laws and
regulations requiring good environmental practices.
In turn, big businesses can exert powerful exert (v) áp, ặ đ t
pressure on any suppliers that might
suppliers (n) nhà cung ấ c p
ignore public or government pressure. For
concerned (adj) quan tâm
instance, after the US public became spread (n) ự s lây lan
concerned about the s pread of a disease
transmit (v) truyền đ i
known as BSE, which was transmitted to
infected meat: thịt bị nhiễm bện h
humans through infected meat, the US
demand (v) yêu cầu, đòi ỏ h i government’s Food and Drug abandon (v) ừ t bỏ
Administration introduced rules demanding meat packers: người đóng gói thịt
that the meat industry abandon practices refuse (v) ừ t c ố h i
associated with the risk of the disease obey (v) tuân the o
spreading. But for five years the meat plummet (v) giảm sâ u
packers refused to fol ow these, claiming comply (v) tuân t ủ h
that they would be too expensive to obe . y
identify (v) nhận định, xác địn h
However, when a major fast-food company
links (n) những mối liên ế k t
then made the same demands after
supply chain: chuỗi cung ứng
customer purchases of its hamburgers
sensitive (adj) nhạy ả c m Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 128
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
plummeted, the meat industry complied
gold miners (n) người đào vàn g
within weeks. The public’s task is therefore
to identify which links in the supply chai n
are sensitive to public pressure: for
instance, fast-food chains or jewelry stores,
but not meat packers or gold miners.
Some readers may be disappointed or
outraged (adj) xúc p ạ h m
outraged that I p lace the ultimate place (v) ặ đ t
responsibility for business practices necessity (n) ự s cần th ế i t
harming the public on the public itself. I also sound (adj) đúng đắn, có cơ ở s
believe that the public must accept the
in accordance with: phù hợp với
necessity for higher prices for products to
moral principles: các nguyên tắc đạo đức
cover the added costs, if any, of sound reduction (n) ự s giảm ớ b t
environmental practices. My views may
politically complex: phức tạp về mặt chính
seem to ignore the belief that businesses trị
should act in accordance with moral
arise-arose-arisen: phát sinh
principles even if this leads to a reduction precisely (adv) chính xá c
in theft profits. But I think we have to
explicit (adj) rõ ràn g
recognize that, throughout human history, in enforce (v) thi hà h n
al politically complex human societies,
government regulation has arisen
precisely because it was found that not
only did moral principles need to be made
explicit, they also needed to be e nforced.
To me, the conclusion that the public has
empowering (adj) trao qu ề y n
the ultimate responsibility for the behavior rather than: thay vì
of even the biggest businesses is
moralistic (adj) đạo ứ đ c
empowering and hopeful, rather tha n
admirable (adj) đáng ngưỡng ộ m
disappointing. My conclusion is not a reward (v) thưởng
moralistic one about who is right or wrong, essential (adj) quan trọng, thiết ế y u
admirable or selfish, a good guy or a bad
guy. In the past, businesses have changed
when the public came to expect and require
different behavior, to reward businesses for
behavior that the public wanted, and to
make things difficult for businesses Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 129
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0
practicing behaviors that the public didn’t
want. I predict that in the future, just as in
the past, changes in public attitudes wil be
essential for changes in businesses’ environmental practices. Nhận nh ề i u tài l ệ i u lu ệ y n thi m ễ i n phí khá
c tại fanpage: DMC IELTS DMC IELTS | 130
Tel: 070809 6288 – Add: 207/38 Đường 3/2, Phường 11, Quận 1 0