Sai số của phép đo các đại lượng vật lý - Thí nghiệm vật lí | Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh

Khi nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, trong Vật lý học người ta thường dùng phương pháp thực nghiệm: tiến hành các phép đo các đại lượng vật lý đặc trưng cho hiện tượng, xác định mối liên hệ giữa chúng, từ đó rút ra quy luật vật lý. Để thực hiện các phép đo, ta phải có các dụng cụ đo. Tuy nhiên trong thực tế, hầu như không một dụng cụ đo nào, không một phép đo nào có thể cho ta giá trị thực của đại lượng cần đo. Các kết quả thu được chỉ là gần đúng. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD| 46958826
lOMoARcPSD| 46958826
Trang+8
BÀI MỞ ĐẦU
SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ
Khi nghiên cu các hiện tượng t nhiên, trong Vt lý học người ta thường dùng phương
pháp thc nghim: tiến hành các phép đo các đại lượng vt đặc trưng cho hiện tượng, xác
định mi liên h gia chúng, từ đó rút ra quy luật vt lý.
Để thc hiện c phép đo, ta phải c dng cđo. Tuy nhiên trong thực tế, hầu như
không mt dng cđo nào, không một phép đo nào thể cho ta giá tr thc của đại lượng cần
đo. Các kết quả thu được ch là gần đúng. Vì sao vậy? Điều này có mâu thun hay không vi quan
nim cho rng Vt là mt môn khoa học chính xác? Để tr li câu hỏi này, trước hết ta cn làm
khái niệm: phép đo các đại lượng vt gì? sao s sai lch gia giá tr thc của đại
lượng cần đo và kết quả đo? Từ đó xác định kết quả và đánh giá được độ chính xác của phép đo.
I PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ. HỆ ĐƠN VỊ SI.
Phép đo các đại lượng vật lý
Ta dùng một cái cân để đo khối lượng mt vt. Cái cân mt dng cđo, phép đo
khối lượng ca vt thc cht phép so sánh khối lượng ca vi khối lượng ca các qu
cân, nhng mu vật được quy ước khối lượng bng một đơn vị (1 gam, 1 kilôgam...)
hoc bng bi s nguyên lần đơn vị khối lượng. Vy:
Phép đo một đại lượng vật phép so sánh với đại lượng cùng loại được quy ước
làm đơn vị để có kết quả bằng số so với đơn vị đo.
Phép đo trực tiếp : Công cụ để thc hin vic so sánh nói trên gi là dụng cụ đo, phép
so sánh trc tiếp thông qua dng cụ đo gọi là phép đo trực tiếp.
Ví dụ : Đo điện tr R bng Ohm kế.
Phép đo gián tiếp: Trong nhiều trường hp giá tr của đại lượng cần đo được suy ta t giá
tr của các đại lượng đo trực tiếp thông qua mt biu thc toán hc. Nhiều đại lượng vt lý có th
đo trực tiếp như chiều dài, khối lượng, thi gian,... trong khi những đại lượng vt khác như gia
tc, khối lượng riêng, th tích,... không sn dng cđo để đo trực tiếp, nhưng thể xác định
thông qua mt công thc liên h với các đại lượng đo trực tiếp. Ví d, gia tốc rơi tự do g có
thể xác định theo công thc g =
2s
, thông qua hai phép đo trực tiếp là phép đo độ dài quãng t
2
đường s và thời gian rơi t. Phép đo như thế gi là phép đo gián tiếp.
Hệ đơn vị đo
Đơn vị đo giá trđơn vị tiêu chun v một đại lượng đo nào đó được quc tế quy định
mà mi quốc gia đều la chn cam kết tuân th. Trên thế giới người ta đã chế to ra những
đơn vị tiêu chuẩn được gi các chun. Vic chế to, thng nht la chn các chun ngày
càng hoàn thin cùng vi s tiến b ca khoa hc k thut.
lOMoARcPSD| 46958826
Lch s phát trin hoàn thin các chun quc tế bắt đầu tnăm 1881 tại Hi ngh
Quc tế Pari. Lần đầu tiên mt y ban quc tế qun lý vic thiết lập các đơn vị chuẩn được
thành lp. Tri qua nhiều năm các chun quc tế dần được thng nht ấn định. Bắt đu t
năm 1960, một h thống các đơn vị đo các đại lượng vt đã được quy định thng nht áp
dng ti nhiều nước trên thế giới, trong đó Việt Nam, gi h SI (System International;
tiếng Pháp: Système International d'unités).
Hệ SI quy định 7 đơn vị cơ bản, đó là:
-
Đơn vị độ dài
: mét (m)
- Đơn vị thi gian
: giây (s)
- Đơn vị khối lượng
: kilôgam (kg)
-
Đơn vị nhiệt độ
: kenvin (K)
Đơn vị cường độ dòng điện : ampe (A)
- Đơn vị cường độ sáng : canđela (Cd)
- Đơn vị lượng cht : mol (mol).
Ngoài 7 đơn vị cơ bản, các đơn vị khác là những đơn vị dn xuất, được suy ra
bn theo mt công thc, ví dụ: đơn vị lc F là niutơn (N), được định nghĩa: 1N
từ các đơn vị cơ
=
1
kg .m
. Ngoài
ra mt sđại lượng không thnguyên (dimensionless quantity) đại lượng không
th nguyên vt nào gán với nó, thu được nkết qu ca việc chia hai đại lượng cùng
th nguyên (ví d : chiết sut).
Các bội, ước thập phân của đơn vị đo lường chính thức thuộc hệ đơn vị SI
Bội, ước thập phân của một đơn vị đo lường chính thức thuộc hệ đơn vị SI
được thiết lập bằng cách ghép tên, ký hiệu của một tiền tố SI liền vào phía trước tên, ký
hiệu đơn vị đo lường này;
Tên, ký hiệu của tiền tố SI và thừa số quy đổi quy định trong Bảng 1.
Bảng 1
Tên
Ký hiệu
Thừa số
Quốc tế
Việt Nam
Bội
yotta
yôtta
Y
1 000 000
000
000
000
000
000
000
= 10
24
zetta
zetta
Z
1 000
000
000
000
000
000
000
= 10
21
exa
exa
E
1
000
000
000
000
000
000
= 10
18
peta
peta
P
1
000
000
000
000
000
= 10
15
tera
tera
T
1
000
000
000
000
= 10
12
giga
giga
G
1 000 000 000 = 10
9
lOMoARcPSD| 46958826
Tên
Ký hiệu
Thừa số
Quốc tế
Việt Nam
mega
mega
M
1 000 000
= 10
6
kilo
kilô
k
1 000
10
3
hecto
hectô
h
100
= 10
2
deca
deca
da
10
= 10
1
Ước
deci
deci
d
0,1
10
-1
centi
centi
c
0,01
10
-2
mili
mili
m
0,001
10
-3
0,000 001 = 10-6
micro
micrô
m
nano
nanô
n
0,000 000 001
= 10
-9
pico
picô
p
0,000
000
000
001
= 10
-12
femto
femtô
f
0,000
000
000
000
001
= 10
-15
atto
attô
a
0,000 000
000
000
000
001
= 10
-18
zepto
zeptô
z
0,000 000 000
000
000
000
001
= 10
-21
yocto
yoctô
y
0,000 000 000 000
000
000
000
001
= 10
-24
Để thiết lập một (01) bội hoặc ước thập phân của đơn vị đo lường chính thức thuộc
hệ đơn vị SI, chỉ được sử dụng một tiền tố SI đơn nhất để kết hợp với đơn vị đo lường này.
Ví dụ: nanômét: 1 nm hoặc 10-9 m (không được viết: milimicrômét: mmm).
Trong đó: nanô là tên gọi; n là ký hiệu và 10-9 là thừa số của tiền tố này.
Ghi chú: Quy định này không áp dụng khi kết hợp với đơn vị cơ bản kilôgam. Vì
do lịch sử, kilôgam đã chứa một tiền tố kicủa gam. Các ước hoặc bội thập phân
của kilôgam được hình thành trên cơ sở kết hợp với tiền tố SI của gam.
lOMoARcPSD| 46958826
II SAI SỐ PHÉP ĐO
Khi đo một đại lượng vật lý, đo trực tiếp hay gián tiếp, bao gita cũng mắc phi
nhng sai s. Các dng cđo không thể nào giúp chúng ta thu nhận được k ết quđo chính xác
tuyệt đối, k cđược chế to t mđến mức nào. Do đó mọi dng cđo một gii hn cp
chính xác ca nó. Ví dụ đối với thước mm có cp chính xác là 0.5mm, khi tiến hành đo khoảng
cách hay chiu dài, chúng ta phi thc hin so sánh hai v trí khác nhau (ng vi hai vch
khác nhau trên thước mm). Do đó, sai số dng cụ trong trường hợp đo khoảng cách đúng
bằng 1 độ chia nh nhất trên thước mm, bng 1mm. Sai s tuyệt đối cho bt k mt dng c
đo nào chính độ chia nh nht ca nó. Tất cả các phép đo thực hiện 01 lần thì sai số tuyệt
đối cũng chính là độ chia nhỏ nhất của dụng cụ được sử dụng.
Do không th tránh khi có sai s trong kết quả đo, trong giới hn môn hc này
chúng được tm phân thành hai loi:
Sai số hệ thống
Gi s mt vật có độ dài thc là l = 32,7mm. Dùng mt thước có độ chia nh nht 1mm để đo l,
ta ch có thxác định được l giá tr nm trong khong gia 32 33mm, còn phn l không th
đọc trên thước đo. Sự sai lch này, do chính đặc điểm cu to ca dng cụ đo gây ra, gi là
sai số dụng cụ.
Sai số d ụng cụ là không thể tránh khỏi, thm chí còn tăng lên khi điểm 0 ban đầu b
lch đi, ta suất trước khi đo không hiệu chnh li. Kết qu giá trđại lượng đo thu
được luôn lớn hơn, hoặc nhhơn giá trị thc. Sai lch do nhng nguyên nhân trên gây ra gi
sai số hệ thống. Sai s h thng xut hin do sai sót ca dng c đo hoặc do thuyết
phương pháp đo chưa hoàn chỉnh, chưa tính đến hết các yếu tảnh hưởng đến kết quđo.
Sai số h thng có th lo i trừ được bng cách kiểm tra, điều chnh li các dng c, bng cách
hoàn thin lý thuyết phương pháp đo hoặc đưa vào các số hiu chnh.
a) Sai số hệ thống dụng cụ đo chia vạch
Cp chính xác (CCX) ca dng cụ đo chia vạch bng 1/2 độ chia nh nht CNN) ca dng
=
ụ đo
c chia vch.
1
độ chia nh nht.
× + .
- cp chính xác ca dng cụ đo
hiệ
= %
b) Sai s
h
th ng do d ng c
hi n s
%
ị đo hiệ ố
ế
ụ đo)
n s
- giá tr
n s
(th
c t
hi n th trên d ng c
- s t nhiên (1, 2, 3, )
- độ phân gii.
c) Sai số hệ thống do dụng cụ đo điện bằng kim
= %×
lOMoARcPSD| 46958826
%
-
giá tr cực đại
hay
thang đo
- c p chính xác c a d ng cụ đo hiện s
%,
n xut.
- nh
ng thông s
thi
ế
t b
ị thường đư
c ghi nh
n trong b
ng thông s
k
thu
t c
a nhà
s
Sai số ngẫu nhiên
Lp lại phép đo thời gian rơi tự do ca cùng mt vt giữa hai điểm A, B, ta nhận được các
giá tr khác nhau. S sai lch này không nguyên nhân ràng, th do hn chế v khnăng
giác quan của con người dẫn đến thao tác đo không chuẩn, hoặc do điều kin làm thí nghim
không n định, chịu tác động ca các yếu t ngu nhiên bên ngoài ... Sai sgây ra trong trường
hp này gi sai số ngẫu nhiên. Sai s ngu nhiên làm cho kết qu do lch c v hai phía (khi lớn
hơn, khi nhhơn) so với giá tr thc của đại lượng cần đo. Sai số ngu nhiên không th loi tr
hẳn được. Trong các phép đo ta cần phải đánh giá được sai s ngu nhiên.
Trong các phép đo ta cũng thể mắc phải sai lầm. Sai lầm khác với các sai số nói trên,
sinh ra chủ yếu do sự cẩu thả, thiếu cẩn thận của người làm thực nghiệm, làm cho kết quả
đo lệch quá xa giá trị thực của đại lượng cần đo. Sai lầm được loại bỏ bằng cách lặp lại phép
đo và loại bỏ kết quả khỏi tập hợp kết quả đo.
Giá trị trung bình (Khi các đại lượng trên lý thuyết là hằng số)
Sai s ngu nhiên làm cho kết quphép đo trở nên kém tin cậy. Để khc phục người ta lp
li phép đo nhiều lần. Khi đo n lần cùng một đại lượng A, ta nhận được các giá tr khác nhau:
A1, A2, …An. Giá tr trung bình ca chúng:
A =
A +A +...+A
1
2
n
n
s là giá tr gần đúng nht vi giá tr thc của đại lượng A.
(1)
Cách xác định sai số của phép đo
Trị tuyệt đối của hiệu số giữa trị trung bình và giá trị của mỗi lần đo gọi là
sai số tuyệt đối ứng với lần đo đó:
ệt đố ủa phép đo là độ ệ ủa phép đo khỏ
Sai s tuy i c l ch c =
|
|
i giá tr th c :
trong đó: A- là giá tr thc chính xác;
a - là giá trị đo được.
Sai số tỉ đối
A của phép đo là t s gia sai s tuyệt đối và giá tr A (hoc giá tr trung
bình) của đại lượng đo, tính bằng phần trăm:
A =
A
.100%
A
lOMoARcPSD| 46958826
Sai số tỉ đối càng nhỏ thì phép đo càng chính xác.
Độ lch ca tng lần đo so với giá tr trung bình:
A1 = A A1 ;A2 = A A2 ;A3 = A A3 ;...
(2)
Nếu hu hết độ lch ca tng lần đo so với giá tr trung bình rt nh, các giá trđo được
ca tng lần đo gần nhau và gn giá tr chính xác. Môt sđộ lch là số dương, một số độ lch là s
âm. N ếu sai s tuân theo phân phi ngu nhiên, sđộ lch tr s âm sđộ lch tr s
dương ngang bằng nhau. Trong trường hp môn hc này, chúng ta s ly giá tr tuyệt đối tt
cả các độ lệch như ở (2). Sai s tuyệt đối trung bình ca n lần đo được tính theo công thc:
A =
A
+ A +...+ A
1
2
n
n
(3)
Giá trA xác định theo (3) là sai s ngẫu nhiên. Như vậy, để xác định sai s ngu nhiên ta
phải đo nhiều lần. Trong trường hp không cho phép thc hiện phép đo nhiều lần (n < 5), người
ta không tính sai s ngu nhiên bng cách ly trung bình theo công thc (3), mà chn giá tr cc
đại Amax , trong s các giá tr sai s tuyệt đối thu được t (2). Sai s trung bình ch sđánh
giá thô độ chính xác của phép đo. Ưu điểm bản đơn giản, giúp phát hin nhanh chóng
nhng sai sót trong quá trình thí nghim.
Sai số toàn phương trung bình
Sai số toàn phương trung bình của một phép đo riêng biệt được tính theo công thc:
= √ (∆ )
2
=1
1
Khi s
l
ần đo đủ
l
n (n > 10), có th
bi
u di
n k
ế
t qu
c
a m
t l
ần đo riêng bi
t v
i sai s
toàn pơng trung bình:
; +
phép đo lặ
ần đượ
±
. Như thế có nghĩa là xác
su
t kho
ng 2/3 k
ế
t qu
ả đo nhận đượ
c
các giá tr trong khong
.
Sai số toàn phương
[
trung bình
]
của
p l i n l
c tính theo công th c:
=1
(∆ )2
đo
(
=
( −1)
Sai s
ố toàn phương trungnh củ
a giá tr
trung bình t
l
ngh
ch v
ới căn bậ
c hai c
a s
l
n
). Rõ ràng có thể tăng độ chính xác ca các kết quả đo bằng cách tăng số lần đo n.
→∞, →0
Khi
nghĩa là
. Kết lun này chỉ đ úng với sai s ngu nhiên. Nếu b iết
, ta có th biết vi xác sut bao nhiêu, giá trị trung bình rơi vào trong một khoảng cho trước
đối vi giá tr thc X.
lOMoARcPSD| 46958826
Bng 2 cho biết khong tin cy, xác sut tin cậy % tương ứng s lần đo.
S
l
ần đo
= (± )
Khong tin cy ca
= 3 (±3 )
= 2 (±2 )
Xác su
t tin c
y
2
60
78
83
3
76
92
96
(%)
4
85
96
99,10
5
91
98,5
99,40
6
93
99,4
99,92
7
95
99,7
99,96
chínhc
Cn phân bit rõ vic s dng sai số toàn phương trung bình của mt ln thc hin phép
đo riêng biệt và sai số toàn phương trung bình của giá tr
. Cn tính khi muốn chú ý độ
bình s hc tt c các kết quả đo đã th c hin, ta tính .
(hay đ
t
n m
n) c
a m
ột phương pháp đo. n khi muốn đánh giá sai số
c
a m
t trung
Ví d: Đo đường kính d ca hình tr kim loi bằng thước kẹp có độ chia nh nht 0,1mm.
(∆ )
2
L
ần đo
d (mm)
1
12,5
0,16
0,0256
2
12,3
0,04
0,0016
3
12,3
0,04
0,0016
4
12,2
0,14
0,0196
5
12,4
0,06
0,0036
6
12,3
0,04
0,0016
7
12,4
0,06
0,0036
n = 7
7
∑(∆ )
2
= 0,0572
= 12,34
= 0,07714
=1
= √
0,0572
= 0,098 ≈ 0,1
6
= =
0,098
= 0,037 ≈ 0,04 ( á ấ 95%)
√7
= 0,1
= 0,04 + 0,1 = 0,14
K
ế
t qu
:
=
0,14
. 100 = 1,13%
12,34
= 12,34 ± 0,14
lOMoARcPSD| 46958826
Để đơn giản hóa việc tính toán, trong phạm vi điều kiện thí nghiệm của môn học này,
chúng ta sẽ áp dụng chung phần tính toán như sau:
Sai s toàn phn c
ủa
=
phép
đo
+
tổng
=
sai
0,077
sng
+
u
0,1
nhiên
=0,177
vàsaisdng c (hoc h thng) Kết qu: =
12,34 ± 0,18
Sai số toàn phần của phép đo là tổng sai số ngẫu nhiên và sai số dụng
cụ (hoặc hệ thống):
A = A+A'
(4)
Trong đóA’ là sai số h
nht trên dng c. Trong mt s
hin s, sai s dng cụ được tính
thng gây bi dng cụ, thông thường th ly một độ chia
nh dng cđo cấu to phc tp, d đồng hđo điện
đa năng theo mt công thc do nhà sn xuất quy định.
Lưu ý:
Sai s h thng do lệch điểm 0 ban đầu là loi sai s cn phi loi tr, bng cách chú ý
hiu chnh chính xác điểm 0 ban đầu ca dng cụ đo trước khi tiến hành đo.
Sai sót: Trong khi đo, còn thể mc phi sai sót. Do li sai sót, kết qu nhận được
khác xa giá tr thực. Trong trường hp nghi ng sai sót, cn phải đo lại loi b
giá tr sai sót.
Cách viết kết quả đo
Kết quả đo đại lượng A không cho dưới dng mt con số, mà cho dưới dng mt khong
giá trị trong đó chắc chn có cha giá tr thc của đại lượng A:
(A−A) A (A+ A)
hay
A= AA
(5)
Tt c các ch s trong h s thp phân, tr các số không đứng đầu con số (phía bên trái),
đều được gi các ch snghĩa. Trong kết qu cui cùng c ủa phép đo, bao giờ cũng
hai phần: giá tr trung bình sai s (k c sai stương đối). Thông thường, sai s được làm
tròn còn mt hoc hai ch s khác không. S ch scó nghĩa của giá trtrung bình được xác
định sao cho bc ca ch số có nghĩa cuối cùng ca giá tr trung bình phi bng bc ca sai s.
Đối vi nhng con s quá nh hoc quá lớn, người ta biu diễn chúng dưới dạng lũy thừa ca
10.
Trong trường= h216 psai s của đại lượng vật lý không được ch rõ, và người ta chỉ đưa ra mộ=t
216,0cons,±0,5 d , thì có th coi rng sai s bng nửa đơn vị ca ch s cui cùng:
. Điều này thường gp với các đại lượng vt lý cho sẵn như :
= , ∆ = , ; = , / ∆ = , / .
Lưu ý: Sai s tuyệt đối của phép đoA thu được t phép tính sai sthường chỉ được viết đến
một hoặc tối đa là hai chữ số có nghĩa, còn giá tr trung bình A được viết đến bc thp phân
lOMoARcPSD| 46958826
tương ứng. Các chữ số có nghĩa là tất cả các chữ số có trong con số, tính từ trái sang phải, kể
từ chữ số khác 0 đầu tiên.
= 1,36832
= 1,368 ±
= 0,0031.
ế
ả đo đượ ế ớ
Ví dụ:
Phép đo độ
dài s cho giá tr
trung bình
, vi sai số phép đo tính được là
0,003
c vi t, v i s
l
y m
t ch
s
ố có nghĩa, như sau:
, thì k
t qu
Quy t c là tròn s
Trong con s kết qu, ch gi li nhng ch số có nghĩa, còn những ch số khác được làm
tròn theo quy tc :
Ch s gi li cuối cùng là không đổi nếu ch s ln nht bỏ đi nhỏ hơn 5.
Ch s gi li cuối cùng tăng lên một đơn vị nếu ch s ln nht bỏ đi lớn hơn 5.
Nếu phn bỏ đi chỉ có mt ch s 5 duy nht thì ch s gi li cui cùng gi nguyên
khi nó là s chẵn và tăng lên 1 đơn vị nếu nó là s l.
Ví dụ : làm tròn đến hai s l các con s
sau 275,163; 3,037; 6,1351; 0,485; 61,035
Sau khi làm tròn ta có : 275,16; 3,04; 6,14; 0,48; 61,04
Cách xác định sai số phép đo gián tiếp
Để xác định sai s của phép đo gián tiếp, ta có th vn dng quy tắc sau đây:
Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu thì bằng tổng các sai số tuyệt đối
của các số hạng.
F
2
2
F
2
2
F
2
2
F =
(X )
+ 
(Y )
+ 
(Z )
X
Y
Z
Khi không cần độ chính xác cao người ta ly gii hn trên (sai s cực đại) dùng :
F =
F
X +
F
Y +
F
Z
X
Y
Z
Sai số tỉ đối của một tích hay thương thì bằng tổng các sai số tỉ đối của
các thừa số.
F
ln F
2
2
ln F
2
2
ln F
2
2
=
(X )
+ 
(Y )
+ 
(Z )
F
X
Y
Z
Khi không cần độ chính xác cao người ta ly gii hn trên (sai s cực đại) dùng:
F
=
ln F
X +
ln F
Y +
ln F
Z
F
X
Y
Z
Ví d: Gi s F=f(X, Y, Z) là đại lượng đo gián tiếp, còn X, Y, Z là những đại lượng đo trực
tiếp.
Nếu: F = X + 2Y 3Z , thì: F = X + 2Y 3Z
lOMoARcPSD|46958826
1
- Nếu: F = XY
2
Z 3 , thì:
F
X
+ 2
Y
+
1
Z
F
X
Y
3
Z
Nếu trong công thc vt xác định đại lượng đo gián tiếp cha các hng s (ví d: ,
e,…) thì hằng s phải đưc ly gần đúng đến s l thp phân sao cho sai s tỉ đối do phép ly gn
đúng gây ra có thể bỏ qua, nghĩa là nó phải nhỏ hơn 1/10 tổng các sai s tỉ đối có mt trong
cùng công thc tính.
Ví dụ: Xác định diện tích vòng tròn thông qua phép đo trực tiếp đường kính d ca nó. Biết
d=50,6
0,1
mm.
d
2
Ta có S =
4
, do đó sai số tỉ đối của phép đo S:
S
= 2
d
+
= 0,4%
+
S
d
Trong trườ
ng h
p này, ph
i l
y
= 3,142 để
cho
0,04%.
= ,
Để= ,giúp ; = , / ∆ = , / .
đơn giản hơn trong các thí nghiệm sau, sinh viên có thể lấy giá trị
Nếu công thức xác định đại lượng đo gián tiếp tương đối phc tp, các dng cđo trực
tiếp độ chính xác tương đối cao, sai sphép đo chủ yếu gây bi các yếu t ngẫu nhiên, thì
người ta thường b qua sai s dng cụ. Đại lượng đo gián tiếp được tính cho mi lần đo, sau
đó lấy trung bình và tính sai s ngẫu nhiên trung bình như trong các công thức (1), (2), (3).
SAI SỐ PHÉP ĐO TRONG BIỂU DIỄN ĐỒ THỊ VẬT LÝ
Biu din kết quả phép đo bằng đồ thị có các ưu điểm sau :
Th hin trc quan s ph thuc của đại lượng vt lý này vào một đại lượng vt lý khác.
Có thể xác định quy lut biến đổi vt lý thông qua các phương pháp dữ liệu tương
quan hoc hi quy.
Có thể xác định giá tr ca biến s bt k da vào các giá trị đo được mt cách ri rc,
da vào phép biến đổi ni suy hoc ngoi suy.
Thông thường, đối với các phép đo phụ thuc vào mt biến, các đại lượng biến đổi độc lập
được biu din trên trc hoành ca h tọa độ vuông góc, còn đại lượng phn thuc th hin
trên trc tung. Đồ th phải có tiêu đề, các trc phi có ký hiệu các đại lượng và đơn vị.
Mt s nguyên tc cơ bản để th hin sai số phép đo trong biễu diễn đồ th vật lý như sau :
Phi chn t lxích sao cho đồ th chiếm toàn b diện tích dành cho đồ th nhm quan
sát tt quy lut biến đi của đồ thị. Độ lớn đơn vị các đại lượng trên các trục nên được
chn mt các phù hp nhm có thể quan sát được sai số các điểm đo.
Th hiện đầy đủ giá tr trung bình và các sai số tương ứng ti các vị trí đo.
lOMoARcPSD| 46958826
Trước khi v(, trình,) bày s liệu dưới dng bng. Mỗi điểm trên,∆ đồ thị tương ứng vi mt
(cp, g) trịđo được (vi các( , sai) số tương ứng). 2∆ ng àv i2∆ mỗi điểm
ta v hình ch nht tâm làvà các cạnh tương2∆ ng à 2∆ . Hình
ch nht này gi là ô sai số có độ dài các cạnh tương ứng là.
Khi vđường liên tc biu din hàm ph thuộc, trước nhất lưu ý đến nhng dng hàm
ph thuộc đơn giản có th xy ra theo lý thuyết (tuyến tính, đa thức, hàm mũ, hàm log
) c gng vẽ đ thị các hàm đó sao cho tiếp cn mt cách tt nhất các điểm thc
nghim (nht thiết phải đi qua các ô sai số của các điểm đo). Trong trường hợp chưa
biết quy lut quan h, c gng v một đường trơn tru ít uốn khúc nht. Tránh nối điểm
bng những đoạn thng gp khúc.
lOMoARcPSD| 46958826
TÓM TẮT
Phép đo một đại lượng vật phép so sánh nó với đại lượng cùng loại được quy ước
làm đơn vị.
Phép so sánh trực tiếp thông qua dụng cụ đo gọi là phép đo trực tiếp.
Phép xác định một đại lượng vật lý qua một công thức liên hệ với các đại lượng đo
trực tiếp, gọi là phép đo gián tiếp.
Giá trị trung bình khi đo nhiều lần một đại lượng A:
A =
A +A +...+A
, là giá trị gần nhất với giá trị thực của đại lượng A.
1
2
n
n
Sai số tuyệt đối
ứng với mỗi lần đo:
A1 = A A1
;A2 = A A2
;A3 = A A3
;...
Sai số ngẫu nhiên là sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo:
A =
A + A +...+ A
1
2
n
n
Sai số dụng cụ
A' có thể lấy bằng nửa hoặc một độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.
Kết quả đo đại lượng A được cho dưới dạng: A = A  A , trong đó
A tổng sai số
ngẫu nhiên và sai số dụng cụ:A = A + A
'
, được lấy tối đa đến hai chữ số có nghĩa,
còn A được viết đến bậc thập phân tương ứng.
Sai số tỉ đối
A của phép đo là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại
lượng đo, tính bằng phần trăm:
A =
A
.100%
.
A
Sai số của phép đo gián tiếp, được xác định theo các quy tắc:
Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu, thì bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số
hạng.
Sai số tỉ đối của một tích hay thương, thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số.
lOMoARcPSD|46958 826
BÀI TẬP
Bài tập mẫu
Dùng thước kẹp có ĐCNN 0,1 mm để đo 5 lần đường kính d và chiu cao h ca mt tr
thép, cho kết quả như trong bảng sau:
Lần đo
d (mm)
h (mm)
1
30,0
19,9
2
30,1
19,8
3
30,0
20,0
4
30,1
19,7
5
30.1
19,9
y cho biết kết quả phép đo d, h và tính thể tích của trụ thép.
Giải :
Phép đo d, h là phép đo trực tiếp, giá tr trung bình và sai s ngu nhiên tính trong bng sau:
Lần đo d (mm)
30,0
30,1
30,0
30,1
30,1
TB30,06
d
0,06
0,04
0,06
0,04
0,06
0,05
h (mm)
19,9
19,8
20,0
19,7
19,9
19,86
h
0,04
0,06
0,14
0,16
0,04
0,09
Sai số dụng cụ bằng 0,1 mm. Vy:
Sai số phép đo đường kính tr là: d = 0,05 + 0,1 = 0,15 mm.
Sai số phép đo chiều cao tr là: h = 0,09 + 0,1 = 0,19 mm.
Kết quả: d = 30,06 0,15 (mm).
h = 19,86 0,19 (mm).
Th tích trung bình ca tr:
2
=
3,142.30,06
2
.19,86
d
h
=
14100 (mm
3
).
V
+ 19,86 = 0,02
4
= + 2
+
= 3,14 + 2 30,06
4
Sai s tỉ đối:
∆ℎ
0,005
0,15
0,19
Sai s tuyệt đối: V =
V.
= 0,02.14100 = 282
(mm
)
V
3
Kết quả: V = 14100 282
(mm
3
)
lOMoARcPSD| 46958826
Bài tập vận dụng
Dùng một đồng hồ đo thời gian có ĐCNN 0,001 s để đo n lần thời gian rơi t do không vn
tốc đầu ca mt vt, bắt đầu từ điểm A (VA = 0) đến điểm B, kết qu cho trong bảng dưới đây:
n
T
t
t
'
i
1
0,399
2
0,408
3
0,406
4
0,405
5
0,402
TB
y tính thời gian rơi trung bình, sai số ngu nhiên, sai s dng c, sai sphép đo
thời gian. Phép đo này trực tiếp hay gián tiếp? Nếu chđo 3 lần (n=1, 2, 3) thì kết quđo
bằng bao nhiêu?
Dùng một thước mm đo 5 lần khong cách s giữa hai điểm A, B đều cho mt giá tr
như nhau bng 798 mm. Tính sai số phép đo này và viết kết quả đo.
c) Cho công thc tính vn tc ti B: v =
2s
và gia t
ốc rơi tự
do
g
t
đo trên các quy tc tính sai sđại lượng đo gián tiếp đã học,
hãy kết qu cui cùng?
=
2s
. D
a vào các k
ế
t qu
t
2
tính v, g, v , g và viết các
lOMoARcPSD| 46958826
Bài 1
ĐO KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA VẬT RẮN ĐỒNG NHẤT
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
1 thước kẹp 0 150mm, chính xác 0,02mm;
1 cân k thut 0 200g, chính xác 0,02g;
1 hp qu cân 0 200g;
3 mẫu vật cần đo (khối lập phương, vòng đồng, viên bi thép).
I CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Khối lượng riêng ca mt vật là đại lượng vt lý biu th phân b khối lượng ti tng v trí
trên vt, có tr s bng khối lượng ca một đơn vị thể tích. Đối vi mt vật đồng nht có khi
lượng M và th tích V, khối lượng riêng được tính bng:
M
V
Trong h SI, khối lượng riêng đơn vị kg/m3. Vậy để xác định khối lượng riêng ca
mt vật đồng nht, ta cn phải xác định khối lượng M th tích V ca vật. Đó nội dung
ca hai phn thí nghiệm được trình bày trong phn trình t thí nghiệm dưới đây.
II TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
ĐO KÍCH THƯỚC VÀ XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH CỦA CÁC VẬT RẮN CÓ
HÌNH DẠNG ĐỐI XỨNG
1. ĐO KÍCH THƯỚC DỂ XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH CỦA MỘT CHIẾC VÒNG ĐỒNG
BẰNG THƯỚC KẸP
Thước kẹp
Thước kẹp (Vernier Caliper) loại dụng cụ dùng đo độ dài chính xác hơn thước thẳng
milimét. Độ chia nhỏ nhất của thước kẹp, tuỳ loại, thể đạt tới 0,1mm, 0,05mm hoặc
0,02mm. Trên Hình 1 giới thiệu một thước kẹp thông dụng có thể đo độ dài từ 0 đến 150mm
với độ chia nhỏ nhất 0,1mm.
Cấu tạo của thước kẹp gồm một thân thước chính dạng chữ T, trên thân thước khắc vạch từ 0
đến 150, mỗi vạch cách nhau 1mm. Một thước T nhỏ hơn ôm lấy thân thước chính T thể
trượt dọc theo thân thước chính, gọi du xích. Thước nhỏ trên du xích được chia đều ra N vạch,
sao cho độ dài của N vạch của thước này đúng bằng độ dài của (kN - 1) vạch trên thước chính (k =
1, 2). Gọi a là độ dài vạch chia trên thước chính, b là độ dài vạch chia trên du xích, ta có:
N.b = (kN - 1).a
Suy ra: (ka-b) = a/N.
lOMoARcPSD|46958826
2
2'
3
T
0
10
20
30
40
50
60
0 5 10
1
1'
T
/
Hình1 . Cu tạo thước kp loi N=10, k=1
Các thước kẹp thông dụng a=1mm, nên độ chia nhỏ nhất của của thước kẹp tính theo
công thức:
= a = 1 mm
N N
Ví dụ: - Nếu N = 1, thì = 0,1mm
Nếu N = 20, thì = 0,05mm
Nếu N = 50, thì = 0,02mm
Đầu đo của thước chính T có hai hàm kẹp 1, 2 cố định (Hình 1). Hai hàm kẹp di động 1’,
2’ gắn với đầu của du xích. Hai đầu 1-1’ dùng đo kích thước ngoài, còn hai đầu 2-2’ dùng
đo kích thước trong của các vật.
Ví dụ: Khi cần đo đường kính D của một vòng kim loại, ta nới nhẹ vít 3 để có thể kéo du
xích trượt trên thân thước T, rồi kẹp vòng vào giữa hai hàm kẹp 1-1’ (Hình 2). Xiết nhẹ vít
3 để cố định vị trí của du xích.
Cách đọc giá trị độ dài của đường kính D như sau:
Ban đầu khi chưa có vòng, hàm kẹp di động 1’ nằm sát với hàm kẹp cố định 1,
thì vạch số 0 trên thước chính T trùng với vạch số 0 của du xích T
.
Sau khi kẹp vòng, vạch 0 của du xích trượt sang phải, vượt qua vạch thứ n trên thước
chính. Như vậy, ta xác định được phần nguyên của độ dài đường kính D bằng n milimét.
Cách đọc phần lẻ của D: Quan sát hai dãy vạch đối diện nhau trên du xích T
trên thước chính T, tìm xem cặp vạch nào trùng nhau hoặc nằm đối diện sát nhau
nhất, giả sử vạch thứ m trên du xích. Phần lẻ của độ dài đường kính D tính bằng m
milimét, với giá trị của đchia nhỏ nhất của thước kẹp, được ghi ngay trên thước
kẹp. Đường kính D sẽ là: D = n + m (mm).
lOMoARcPSD| 46958826
Hình 2
Đo kích thước của vòng kim loại và xác định thể tích V của nó
Thể tích của khối trụ rỗng
V =
tính theo công thức:
( D
2
d
2
)
h
4
(1)
Ta dùng thước kẹp đo đường kính ngoài D, đường kính trong d và độ cao h của khối trụ rỗng.
Từ đó xác định thể tích V theo công thức (1).
Đo đường kính ngoài D, đường kính trong d và độ cao h của chiếc vòng đồng
Thực hiện 3 lần đối với mỗi phép đo của D, d h tại các vị tkhác nhau của chiếc
vòng đồng. Đọc và ghi các giá trị của D, dh trong mỗi lần đo vào bảng 1 để tính thể tích
V của chiếc vòng đồng.
A.2. XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH CỦA KHỐI HÌNH HỘP BẰNG THÉP ĐẶC BIỆT
Đo chiều dài a, chiều rộng b và chiều cao c bằng thước kẹp
Đặt các chiều a, bc của vật vào đầu 1 và 1’ của thước kẹp đo tương tự như trên.
Thực hiện 3 lần phép đo các chiều a, bc của vật tại các vị trí khác nhau. Đọc và ghi
giá trị của a, b, c trong mỗi lần đo vào bảng 2 để tính thể tích V của khối thép đặc biệt.
Thể tích của khối thép đặc biệt tính theo công thức
V=a.b.c (2)
A.3. XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH CỦA VIÊN BI THÉP (KHỐI CẦU)
Đo đường kính của viên bi bằng thước kẹp
Đặt viên bi tựa vào đầu 1 và 1’ của thước kẹp đo đường kính D đọc tương tự như trên.
Thực hiện 3 lần phép đo đường kính D của viên bi tại các vị trí khác nhau của viên bi.
Đọc và ghi giá trị của D trong mỗi lần đo vào bảng 3 để tính thể tích V của viên bi.
Thể tích của viên bi thép hình cầu tính theo công thức
V =
1
.D
3
(3)
6
Đối với viên bi nhỏ có đường kính D vào cỡ vài milimét, ta phải dùng thước kẹp để đo
đường kính của nó. Từ đó có thể xác định chính xác thể tích V của nó theo công thức (3).
lOMoARcPSD| 46958826
CÂN KHỐI LƯỢNG CỦA MỘT VẬT TRÊN CÂN KỸ THUẬT
B.1. NGUYÊN TẮC CHUNG
Cân khối lượng ca mt vt là so sánh khối lượng ca vật đó với khối ng ca nhng
qu cân (tc là nhng vt mẫu được qui ước chn làm đơn vị đo để so sánh).
Gi s một đòn cân O1O2, tc mt thanh thng nh cứng, đặt ta trên một
điểm O. Treo vt có trọng lượng P vào đầu O1 treo các qu cân tng trọng lượng Po vào
đầu O2 sao cho đòn cân O1O2 nm thng ngang (Hình 3).
Hình 3
Khi đó mômen của các trng lc PPo
P.L1 = P0 .L2
đối với điểm ta O bng nhau:
(4)
vi
L1
OO1
L2 = OO2
là các cánh tay ca đòn cân. Nếu
hay
m
=
m
0
L1
L2
(6)
, thì ta có :
P=P0
(5)
Như vậy, đối vi các loại cân có cánh tay đòn bằng nhau, trọng lượng P hoc khi
lượng m ca vt treo một đầu đòn cân sẽ đúng bằng tng trọng lượng P0 hoc khối lượng
m0 ca các qu cân treo ở đầu kia của đòn cân khi đòn cân cân bằng (b qua lực đẩy Acsimét
ca không khí).
B.2. CÂN KỸ THUẬT
Cân k thut (Hình 4) là dng cdùng đo khối lượng ca các vt trong gii hn 0 200g,
chính xác ti 0,02g. Cu to ca gm phn chính một đòn cân làm bng hp kim nhẹ, trên
đòn cân có các độ chia từ 0 đến 50. chính gia thân của đòn cân có gắn mt con dao
hình lăng trụ tam giác bng thép cng, cnh ca dao O quay xuống phía dưới ta trên mt
gối đỡ phng ngang (bằng đá não) đặt đỉnh ca tr cân. hai đầu đòn cân hai con dao
O1 O2 giống như con dao O. Các cnh của hai con dao này quay lên phía trên, đặt song song
cách đều cnh ca con dao O, nên các cánh tay của đòn cân OO1 = L1 OO2 = L2 độ dài
bng nhau. Hai chiếc móc mang hai đĩa cân giống nhau được đặt ta trên cnh ca hai dao O1
O2. Mặt dưới của đế cân có hai vít xoay V dùng điều chnh cho tr cân thẳng đứng.
Đòn cân được nâng lên hoc h xung nh mt núm xoay N phía chân ca tr cân. Khi
hđòn cân xung, cnh ca con dao O không ta vào mt gối đỡ trên tr cân: cân trng thái
"ngh". Khi nâng đòn cân lên, cạnh ca dao O ta trên mt gối đỡ, đòn cân thể dao động nh
quanh cnh ca con dao O: cân trng thái "hoạt động". Nh mt kim ch th K gn thẳng đứng
chính giữa đòn cân (phía dưới con dao O) và một thước nh T gn chân tr cân, ta có th xác
lOMoARcPSD| 46958826
định được v trí cân bng của đòn cân hay còn gi v trí s 0 ca n khi "hoạt động".
Trong trường hợp này, đầu dưới ca kim K đứng yên hoặc dao động đều v hai phía s 0 ca
thước T.
thđiều chnh v trí s 0 ca cân cân nhvăn nhẹ hai vít nh V1 V2 hai đầu đòn
cân. Toàn bcân được đặt trong mt t kính bo v tránh ảnh hưởng ca gió khi cân "hot động".
Các qu cân t 1g đến 100g chiếc kẹp dùng để ly các quả cân này đựng trong mt hp g nh.
Ngoài ra, còn có mt qu cân nh C - gi là con mã, có th dch chuyển trên đòn cân dùng để thêm
(hoc bt) nhng khối lượng nh t 20mg đến 1000mg trên đĩa cân bên phải.
Hình 4
B.3. CÂN KHỐI LƯỢNG m CỦA MỘT VẬT
a) Xác định độ nhạy S và chính xác α của cân
- Chưa đặt vật hoặc quả cân lên các đĩa cân. Gạt con mã về vị trí số 0 của nó trên đòn
cân.
Vn núm xoay N (thun chiều kim đồng hồ) để cân "hoạt động" trong điều kin
không ti. Nếu kim ch th K không chđúng số 0 hoặc dao động không đều v hai phía s0
trên thước T thì phải điều chỉnh cân để đạt được v trí s 0.
Vn núm xoay N (ngược chiều kim đồng hồ) để cân trạng thái “nghỉ”. Đặt qu cân
10mg lên đĩa cân bên trái, sau đó lại vn núm xoay N để cân “hoạt động”. Đọc số độ chia n trên
thước T ng với độ di ca kim ch th K so vi v trí số 0 trên thước T. Khi đó độ nhy S ca
cân được xác định bi công thc: S =
Đại lượng nghịch đảo của độ nhy
n
10
S
(độ chia/mg)
gi là độ chính xác
ca cân: α =
1
S
(mg/độ chia)
Chú ý : Mỗi lần điều chỉnh cân hoặc thêm bớt khối lượng trên các đĩa cân, nhất thiết
phải vặn núm xoay N (ngược chiều kim đồng hồ) để đặt cân ở trạng thái "nghỉ".
Phương pháp cân đơn
lOMoARcPSD| 46958826
Đặt vt cần cân lên đĩa cân bên trái. Chọn các qu cân (theo th t t lớn đến nh
dn, kc con mã) và ln lượt đặt chúng lên đĩa cân bên phải cho ti khi vn núm xoay N để
cân trng thái "hoạt động" có ti thì đòn cân vẫn v trí cân bng.
qu
Thc hin 3 ln phép cân khối lượng ca vật. Đọc và ghi giá tr tng khối
lượng cân (k cả con mã) đặt trên đĩa cân bên phải trong mi lần đo vào bảng 4.
m0
ca các
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Viết kết quả đo của mỗi đại lượng trong các bng 1, 2, 3 và 4.
Điền đầy các kết qu tính toán vào các ô trng trong các bng 1, 2, 3 và 4.
Xác định th tích ca chiếc vòng đồng (tr rng), ca khối thép đặc bit (khi hp)
ca viên bi thép (khi cu). Tính sai stương đối, sai s tuyt đối viết kết qu ca
mi phép đo thể tích này.
Xác định khối lượng m ca vt bằng phương pháp cân đơn trên cân kỹ thuật và độ
chính xác ca phép cân này.
5. Xác định khối lượng riêng
c
a các m
u v
t trên, tính sai s
ố tương đố
i, sai s
tuy
ệt đố
i
và viết kết quả phép đo.
| 1/98

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46958826 lOMoAR cPSD| 46958826 Trang+8 BÀI MỞ ĐẦU
SAI SỐ CỦA PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ
Khi nghiên cu các hiện tượng t nhiên, trong Vt lý học người ta thường dùng phương
pháp thc nghim: tiến hành các phép đo các đại lượng vt lý đặc trưng cho hiện tượng, xác
đị
nh mi liên h gia chúng, từ đó rút ra quy luật vt lý.
Để thc hiện các phép đo, ta phải có các dng cụ đo. Tuy nhiên trong thực tế, hầu như
không mt dng cụ đo nào, không một phép đo nào có thể cho ta giá tr thc của đại lượng cần
đo. Các
kết quả thu được ch là gần đúng. Vì sao vậy? Điều này có mâu thun hay không vi quan
nim cho rng Vt lý là mt môn khoa học chính xác? Để tr li câu hỏi này, trước hết ta cn làm
rõ khái niệm: phép đo các đại lượng vt lý là gì? Vì sao có s sai lch gia giá tr thc của đại
lượ
ng cần đo và kết quả đo? Từ đó xác định kết quả và đánh giá được độ chính xác của phép đo.
I PHÉP ĐO CÁC ĐẠI LƯỢNG VẬT LÝ. HỆ ĐƠN VỊ SI.
Phép đo các đại lượng vật lý
Ta dùng một cái cân để đo khối lượng mt vt. Cái cân là mt dng cụ đo, và phép đo
khối lượng ca vt thc cht là phép so sánh khối lượng ca nó vi khối lượng ca các qu
cân, là nhng mu vật được quy ước có khối lượng bng một đơn vị (1 gam, 1 kilôgam...)
hoc bng bi s nguyên lần đơn vị khối lượng. Vy:
Phép đo một đại lượng vật lý là phép so sánh nó với đại lượng cùng loại được quy ước
làm đơn vị để có kết quả bằng số so với đơn vị đo.
Phép đo trực tiếp : Công cụ để thc hin vic so sánh nói trên gi là dụng cụ đo, phép
so sánh trc tiếp thông qua dng cụ đo gọi là phép đo trực tiếp.
Ví dụ : Đo điện tr R bng Ohm kế.
Phép đo gián tiếp: Trong nhiều trường hp giá tr của đại lượng cần đo được suy ta t giá
tr của các đại lượng đo trực tiếp thông qua mt biu thc toán hc. Nhiều đại lượng vt lý có th
đo trự
c tiếp như chiều dài, khối lượng, thi gian,... trong khi những đại lượng vt lý khác như gia
tc, khối lượng riêng, th tích,... không có sn dng cụ đo để đo trực tiếp, nhưng có thể xác định
thông qua mt công thc liên h với các đại lượng đo trực tiếp. Ví d, gia tốc rơi tự do g có
thể xác định theo công thc g = 2s , thông qua hai phép đo trực tiếp là phép đo độ dài quãng t 2
đường s và thời gian rơi t. Phép đo như thế gi là phép đo gián tiếp.
Hệ đơn vị đo
Đơn vị đo là giá trị đơn vị tiêu chun v một đại lượng đo nào đó được quc tế quy định
mà mi quốc gia đều la chn và cam kết tuân th. Trên thế giới người ta đã chế to ra những
đơn vị
tiêu chuẩn được gi là các chun. Vic chế to, thng nht và la chn các chun ngày
càng hoàn thin cùng vi s tiến b ca khoa hc k thut. lOMoAR cPSD| 46958826
Lch s phát trin và hoàn thin các chun quc tế bắt đầu từ năm 1881 tại Hi ngh
Quc tế ở Pari. Lần đầu tiên mt y ban quc tế qun lý vic thiết lập các đơn vị chuẩn được
thành lp. Tri qua nhiều năm các chun quc tế dần được thng nht và ấn định. Bắt đầu t
năm 1960, mộ
t h thống các đơn vị đo các đại lượng vt lý đã được quy định thng nht áp
dng ti nhiều nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam, gi là h SI (System International;
tiếng Pháp: Système International d'unités).
Hệ SI quy định 7 đơn vị cơ bản, đó là: - Đơn vị độ dài : mét (m)
- Đơn vị thi gian : giây (s)
- Đơn vị khối lượng : kilôgam (kg) -
Đơn vị nhiệt độ : kenvin (K)
Đơn vị cường độ dòng điện : ampe (A)
- Đơn vị cường độ sáng : canđela (Cd)
- Đơn vị lượng cht : mol (mol).
Ngoài 7 đơn vị cơ bản, các đơn vị khác là những đơn vị dn xuất, được suy ra từ các đơn vị cơ kg .m
bn theo mt công thc, ví dụ: đơn vị lc F là niutơn (N), được định nghĩa: 1N = 1 . Ngoài s 2
ra có mt số đại lượng không thứ nguyên (dimensionless quantity) là đại lượng mà không có
th nguyên vt lý nào gán với nó, thu được như là kết qu ca việc chia hai đại lượng cùng
th nguyên (ví d : chiết sut).
Các bội, ước thập phân của đơn vị đo lường chính thức thuộc hệ đơn vị SI
Bội, ước thập phân của một đơn vị đo lường chính thức thuộc hệ đơn vị SI
được thiết lập bằng cách ghép tên, ký hiệu của một tiền tố SI liền vào phía trước tên, ký
hiệu đơn vị đo lường này;

Tên, ký hiệu của tiền tố SI và thừa số quy đổi quy định trong Bảng 1. Bảng 1 Tên Ký hiệu Thừa số Quốc tế Việt Nam Bội yotta yôtta Y
1 000 000 000 000 000 000 000 000 = 1024 zetta zetta Z
1 000 000 000 000 000 000 000 = 1021 exa exa E
1 000 000 000 000 000 000 = 1018 peta peta P 1 000 000 000 000 000 = 1015 tera tera T 1 000 000 000 000 = 1012 giga giga G 1 000 000 000 = 109 lOMoAR cPSD| 46958826 Tên Ký hiệu Thừa số Quốc tế Việt Nam mega mega M 1 000 000 = 106 kilo kilô k 1 000 = 103 hecto hectô h 100 = 102 deca deca da 10 = 101 Ước deci deci d 0,1 = 10-1 centi centi c 0,01 = 10-2 mili mili m 0,001 = 10-3 0,000 001 = 10-6 micro micrô m nano nanô n 0,000 000 001 = 10-9 pico picô p 0,000 000 000 001 = 10-12 femto femtô f 0,000 000 000 000 001 = 10-15 atto attô a
0,000 000 000 000 000 001 = 10-18 zepto zeptô z
0,000 000 000 000 000 000 001 = 10-21 yocto yoctô y
0,000 000 000 000 000 000 000 001 = 10-24
Để thiết lập một (01) bội hoặc ước thập phân của đơn vị đo lường chính thức thuộc
hệ đơn vị SI, chỉ được sử dụng một tiền tố SI đơn nhất để kết hợp với đơn vị đo lường này.
Ví dụ: nanômét: 1 nm hoặc 10-9 m (không được viết: milimicrômét: mmm).
Trong đó: nanô là tên gọi; n là ký hiệu và 10-9 là thừa số của tiền tố này.
Ghi chú: Quy định này không áp dụng khi kết hợp với đơn vị cơ bản kilôgam. Vì
lý do lịch sử, kilôgam đã chứa một tiền tố là kilô của gam. Các ước hoặc bội thập phân
của kilôgam được hình thành trên cơ sở kết hợp với tiền tố SI của gam.
lOMoAR cPSD| 46958826 II SAI SỐ PHÉP ĐO
Khi đo một đại lượng vật lý, dù là đo trực tiếp hay gián tiếp, bao giờ ta cũng mắc phi
nhng sai s. Các dng cụ đo không thể nào giúp chúng ta thu nhận được k ết quả đo chính xác
tuyệt đối, k cả được chế to t mỉ đến mức nào. Do đó mọi dng cụ đo có một gii hn là cp
chính xác ca nó. Ví dụ đối với thước mm có cp chính xác là 0.5mm, khi tiến hành đo khoảng
cách hay chiu dài, chúng ta phi thc hin so sánh hai v trí khác nhau (ng vi hai vch
khác nhau trên thước mm). Do đó, sai số dng cụ trong trường hợp đo khoảng cách là đúng
bằng 1 độ
chia nh nhất trên thước mm, bng 1mm. Sai s tuyệt đối cho bt k mt dng c
đo nào chính là độ
chia nh nht ca nó. Tất cả các phép đo thực hiện 01 lần thì sai số tuyệt
đối cũng chính là độ chia nhỏ nhất của dụng cụ được sử dụng.

Do không th tránh khi có sai s trong kết quả đo, trong giới hn môn hc này
chúng được tm phân thành hai loi:
Sai số hệ thống
Gi s mt vật có độ dài thc là l = 32,7mm. Dùng mt thước có độ chia nh nht 1mm để đo l,
ta ch có thể xác định được l có giá tr nm trong khong gia 32 và 33mm, còn phn l không th
đọc trên thước đo. Sự
sai lch này, do chính đặc điểm cu to ca dng cụ đo gây ra, gi là
sai số dụng cụ.
Sai số d ụng cụ là không thể tránh khỏi, thm chí nó còn tăng lên khi điểm 0 ban đầu b
lch đi, mà ta sơ suất trước khi đo không hiệu chnh li. Kết qu là giá trị đại lượng đo thu
đượ
c luôn lớn hơn, hoặc nhỏ hơn giá trị thc. Sai lch do nhng nguyên nhân trên gây ra gi
sai số hệ thống. Sai s h thng xut hin do sai sót ca dng cụ đo hoặc do lý thuyết
phương ph
áp đo chưa hoàn chỉnh, chưa tính đến hết các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo.
Sai số
h thng có th lo i trừ được bng cách kiểm tra, điều chnh li các dng c, bng cách
hoàn thin lý thuyết phương pháp đo hoặc đưa vào các số hiu chnh.
a) Sai số hệ thống dụng cụ đo chia vạch
Cp chính xác (CCX) ca dng cụ đo chia vạch bng 1/2 độ chia nh nht (ĐCNN) ca dng ụ đo ∆ =
c chia vch. ℎ
1 độ chia nh nht. × + .
- cp chính xác ca dng cụ đohiệ= % b) Sai s h th ng do d ng c hi n s ℎ % ị đo hiệ ố ế ể ụ đo) n s - giá tr
n s (th c t hi n th trên d ng c
- s t nhiên (1, 2, 3, )
- độ phân gii.
c) Sai số hệ thống do dụng cụ đo điện bằng kim ∆ ℎ = %× lOMoAR cPSD| 46958826 %
- giá tr cực đại hay thang đo
- c p chính xác c a d ng cụ đo hiện s %,
- nhng thông s thiết bị thường được ghi nhn trong bng thông s k thut ca nhà s n xut. Sai số ngẫu nhiên
Lp lại phép đo thời gian rơi tự do ca cùng mt vt giữa hai điểm A, B, ta nhận được các
giá tr khác nhau. S sai lch này không có nguyên nhân rõ ràng, có th do hn chế v khả năng
giác quan của con người dẫn đến thao tác đo không chuẩn, hoặc do điều kin làm thí nghim
không n định, chịu tác động ca các yếu t ngu nhiên bên ngoài ... Sai số gây ra trong trường
hp này gi sai số ngẫu nhiên. Sai s ngu nhiên làm cho kết qu do lch c v hai phía (khi lớn
hơn, khi
nhỏ hơn) so với giá tr thc của đại lượng cần đo. Sai số ngu nhiên không th loi tr
hẳn được. Trong các phép đo ta cần phải đánh giá được sai s ngu nhiên.
Trong các phép đo ta cũng có thể mắc phải sai lầm. Sai lầm khác với các sai số nói trên,
sinh ra chủ yếu do sự cẩu thả, thiếu cẩn thận của người làm thực nghiệm, làm cho kết quả
đo lệch quá xa giá trị thực của đại lượng cần đo. Sai lầm được loại bỏ bằng cách lặp lại phép
đo và loại bỏ kết quả khỏi tập hợp kết quả đo.

Giá trị trung bình (Khi các đại lượng trên lý thuyết là hằng số)
Sai s ngu nhiên làm cho kết quả phép đo trở nên kém tin cậy. Để khc phục người ta lp
li phép đo nhiều lần. Khi đo n lần cùng một đại lượng A, ta nhận được các giá tr khác nhau:
A1, A2, …An. Giá tr trung bình ca chúng:
A = A +A +...+A 1 2 n (1) n
s là giá tr gần đúng nhất vi giá tr thc của đại lượng A.
Cách xác định sai số của phép đo
Trị tuyệt đối của hiệu số giữa trị trung bình và giá trị của mỗi lần đo gọi là
sai số tuyệt đối ứng với lần đo đó: ệt đố
ủa phép đo là độ ệ ủa phép đo khỏ Sai s tuy i c l ch∆ c = | − | i giá tr th c : trong đó:
A- là giá tr thc chính xác;
a - là giá trị đo được.
Sai số tỉ đốiA của phép đo là t s gia sai s tuyệt đối và giá tr A (hoc giá tr trung
bình) của đại lượng đo, tính bằng phần trăm:
A = A.100% A lOMoAR cPSD| 46958826
Sai số tỉ đối càng nhỏ thì phép đo càng chính xác.
Độ lch ca tng lần đo so với giá tr trung bình: A = = = (2) 1
AA1 ;A2
AA2 ;A3 AA3 ;...
Nếu hu hết độ lch ca tng lần đo so với giá tr trung bình là rt nh, các giá trị đo được
ca tng lần đo gần nhau và gn giá tr chính xác. Môt số độ lch là số dương, một số độ lch là s
âm. N ếu sai s tuân theo phân phi ngu nhiên, số độ lch có tr s âm và số độ lch có tr s
dương là ngang bằ
ng nhau. Trong trường hp môn hc này, chúng ta s ly giá tr tuyệt đối tt
cả các độ lệch như ở (2). Sai s tuyệt đối trung bình ca n lần đo được tính theo công thc: 
A = A + A +...+ A (3) 1 2 n n
Giá trA xác định theo (3) là sai s ngẫu nhiên. Như vậy, để xác định sai s ngu nhiên ta
phải đo nhiều lần. Trong trường hp không cho phép thc hiện phép đo nhiều lần (n < 5), người
ta không tính sai s ngu nhiên bng cách ly trung bình theo công thc (3), mà chn giá tr cc
đại Amax , trong s các giá tr sai s tuyệt đối thu được t (2). Sai s trung bình là ch số đánh
giá thô độ
chính xác của phép đo. Ưu điểm cơ bản là đơn giản, giúp phát hin nhanh chóng
nhng sai sót trong quá trình thí nghim.
Sai số toàn phương trung bình
Sai số toàn phương trung bình của một phép đo riêng biệt được tính theo công thc: = √∑ (∆ )2 =1− 1
Khi s lần đo đủ ln (n > 10), có th biu din kết qu ca mt lần đo riêng biệt vi sai s phép đo lặ ần đượ − ; +
toàn phương trung bình:
. Như thế có nghĩa là xác sut khong 2/3 kết quả đo nhận được ±
các giá tr trong khong .
Sai số toàn phương[
trung bình ]của p l i n l c tính theo công th c: ∑ =1 (∆ )2 ̅ = √ √ ( −1)
đo Sai số toàn phương trung bình của giá tr trung bình t l nghch với căn bậc hai ca s ln
( ). Rõ ràng có thể tăng độ chính xác ca các kết quả đo bằng cách tăng số lần đo n. ̅ →∞, ̅ →0 ̅ → √ Khi nghĩa là
. Kết lun này chỉ đúng v ới sai s ngu nhiên. Nếu b iết
, ta có th biết vi xác sut bao nhiêu, giá trị trung bình rơi vào trong một khoảng cho trước
đối vi giá tr thc X. lOMoAR cPSD| 46958826
Bng 2 cho biết khong tin cy, xác sut tin cậy % tương ứng s lần đo. S lần đo
Khong tin cy ca ̅ ̅ = (± ) ̅ = 3 (±3 ) ̅ = 2 (±2 ) 2 60 78 83
Xác sut tin cy 3 76 92 96 (%) 4 85 96 99,10 5 91 98,5 99,40 6 93 99,4 99,92 7 95 99,7 99,96 chính xác ̅
Cn phân bit rõ vic s dng sai số toàn phương trung bình của mt ln thc hin phép
đo riêng biệt và sai số toàn phương trung bình của giá tr
. Cn tính khi muốn chú ý độ
bình s hc tt c các kết quả đo đ ã th ực hin, ta tính ̅ .
(hay độ tn mn) ca một phương pháp đo. Còn khi muốn đánh giá sai số ca mt trung
Ví d: Đo đường kính d ca hình tr kim loi bằng thước kẹp có độ chia nh nht 0,1mm. ∆ (∆ ) 2 Lần đo d (mm) 1 12,5 0,16 0,0256 2 12,3 0,04 0,0016 3 12,3 0,04 0,0016 4 12,2 0,14 0,0196 5 12,4 0,06 0,0036 6 12,3 0,04 0,0016 7 12,4 0,06 0,0036 n = 7 7 ̅ ̅ ∑(∆ )2 = 0,0572 = 12,34 ∆ = 0,07714 =1 0,0572 = √ = 0,098 ≈ 0,1 6 ∆ = ̅ = 0,098
= 0,037 ≈ 0,04 ( á ấ ậ 95%) √7 ∆ ℎ = 0,1 ∆ = 0,04 + 0,1 = 0,14 0,14 Kết qu: = . 100 = 1,13% 12, 34 = 12,34 ± 0,14 lOMoAR cPSD| 46958826
Để đơn giản hóa việc tính toán, trong phạm vi điều kiện thí nghiệm của môn học này,
chúng ta sẽ áp dụng chung phần tính toán như sau:
Sai s toàn phn c∆ ủa =phép̅̅∆ đo+tổng=sai0,077sng+u0,1nhiên=0,177 vàsaisdng c (hoc h thng) Kết qu: = 12,34 ± 0,18 ℎ
Sai số toàn phần của phép đo là tổng sai số ngẫu nhiên và sai số dụng
cụ (hoặc hệ thống):

A = A+A' (4)
Trong đóA’ là sai số hthng gây bi dng cụ, thông thường có th ly một độ chia
nht trên dng c. Trong mt s nh dng cụ đo có cấu to phc tp, ví dụ đồng hồ đo điện
hin s, sai s dng cụ được tính đa năng theo mt công thc do nhà sn xuất quy định. Lưu ý:
Sai s h thng do lệch điểm 0 ban đầu là loi sai s cn phi loi tr, bng cách chú ý
hiu chnh chính xác điểm 0 ban đầu ca dng cụ đo trước khi tiến hành đo.
Sai sót: Trong khi đo, còn có thể mc phi sai sót. Do li sai sót, kết qu nhận được
khác xa giá tr thực. Trong trường hp nghi ng có sai sót, cn phải đo lại và loi b giá tr sai sót.
Cách viết kết quả đo
Kết quả đo đại lượng A không cho dưới dng mt con số, mà cho dưới dng mt khong
giá trị trong đó chắc chn có cha giá tr thc của đại lượng A:
(A−A)  A  (A+ A) hay A= AA (5)
Tt c các ch s trong h s thp phân, tr các số không đứng đầu con số (phía bên trái),
đều được gi là các ch số có nghĩa. Trong kết qu cui cùng c ủa phép đo, bao giờ cũng có
hai phầ
n: giá tr trung bình và sai s (k c sai số tương đối). Thông thường, sai số được làm
tròn còn mt hoc hai ch s khác không. S ch số có nghĩa của giá trị trung bình được xác
đị
nh sao cho bc ca ch số có nghĩa cuối cùng ca giá tr trung bình phi bng bc ca sai s.
Đối vi nhng con s quá nh hoc quá lớn, người ta biu diễn chúng dưới dạng lũy thừa ca
10. Trong trường= h216 psai s của đại lượng vật lý không được chỉ rõ, và người ta chỉ đưa ra mộ=t
216,0cons,±ví0,5 d
, thì có th coi rng sai s bng nửa đơn vị ca ch s cui cùng:
. Điều này thường gp với các đại lượng vt lý cho sẵn như : = , ∆ = , ;
= , / ∆ = , / .
Lưu ý: Sai s tuyệt đối của phép đoA thu được t phép tính sai số thường chỉ được viết đến
một hoặc tối đa là hai chữ số có nghĩa, còn giá tr trung bình A được viết đến bc thp phân lOMoAR cPSD| 46958826
tương ứng. Các chữ số có nghĩa là tất cả các chữ số có trong con số, tính từ trái sang phải, kể
từ chữ số khác 0 đầu tiên.
̅ = 1,36832 ̅ = 1,368 ± ế
ả đo đượ ế ớ ∆ = 0, 0031.
Ví dụ: Phép đo độ dài s cho giá tr trung bình
, vi sai số phép đo tính được là 0, 003 , thì k t qu
c vi t, v i s ly mt ch số có nghĩa, như sau: Quy t c là tròn s
Trong con s kết qu, ch gi li nhng ch số có nghĩa, còn những ch số khác được làm tròn theo quy tc :
Ch s gi li cuối cùng là không đổi nếu ch s ln nht bỏ đi nhỏ hơn 5.
Ch s gi li cuối cùng tăng lên một đơn vị nếu ch s ln nht bỏ đi lớn hơn 5.
Nếu phn bỏ đi chỉ có mt ch s 5 duy nht thì ch s gi li cui cùng gi nguyên
khi nó là s chẵn và tăng lên 1 đơn vị nếu nó là s l.
Ví dụ : làm tròn đến hai s l các con s
sau 275,163; 3,037; 6,1351; 0,485; 61,035
Sau khi làm tròn ta có : 275,16; 3,04; 6,14; 0,48; 61,04
Cách xác định sai số phép đo gián tiếp
Để xác định sai s của phép đo gián tiếp, ta có th vn dng quy tắc sau đây:
Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu thì bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng.  F      2 2 F  2 2 F 2 2 F =   (X ) +   (Y ) +   (Z )  X   Y   Z
Khi không cần độ chính xác cao người ta ly gii hn trên (sai s cực đại) dùng :     F F F F = X + Y + Z X Y Z
Sai số tỉ đối của một tích hay thương thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số. F   ln F      2 2 ln F  2 2 ln F 2 2 =   (X ) +   (Y ) +   (Z ) F  X   Y   Z
Khi không cần độ chính xác cao người ta ly gii hn trên (sai s cực đại) dùng: F  ln F  ln F  ln F = X + Y + Z F X Y Z
Ví d: Gi s F=f(X, Y, Z) là đại lượng đo gián tiếp, còn X, Y, Z là những đại lượng đo trực tiếp.
Nếu: F = X + 2Y − 3Z , thì: F = X + 2Y − 3Z lOMoARcPSD|469 588 26 1 F X Y 1 Z
- Nếu: F = XY −2 Z 3 , thì: = + 2 + F X Y 3 Z
Nếu trong công thc vt lý xác định đại lượng đo gián tiếp có cha các hng s (ví d: ,
e,…) thì hằng s phải được ly gần đúng đến s l thp phân sao cho sai s tỉ đối do phép ly gn
đúng gây ra có thể bỏ qua, nghĩa là nó phải nhỏ hơn 1/10 tổng các sai s tỉ đối có mt trong
cùng công thc tính.
Ví dụ: Xác định diện tích vòng tròn thông qua phép đo trực tiếp đường kính d ca nó. Biết d=50,6  0,1 mm.  d 2 Ta có S =
, do đó sai số tỉ đối của phép đo S: 4 S    = d 2 + = 0,4% + S d    Trong trườ
ng hp này, phi ly = 3,142 để cho  0,04%.  = , ∆
Để= ,giúp ; = , / ∆ = , / .
đơn giản hơn trong các thí nghiệm sau, sinh viên có thể lấy giá trị
Nếu công thức xác định đại lượng đo gián tiếp tương đối phc tp, các dng cụ đo trực
tiếp có độ chính xác tương đối cao, sai số phép đo chủ yếu gây bi các yếu t ngẫu nhiên, thì
ngườ
i ta thường b qua sai s dng cụ. Đại lượng đo gián tiếp được tính cho mi lần đo, sau
đó lấ
y trung bình và tính sai s ngẫu nhiên trung bình như trong các công thức (1), (2), (3).
SAI SỐ PHÉP ĐO TRONG BIỂU DIỄN ĐỒ THỊ VẬT LÝ
Biu din kết quả phép đo bằng đồ thị có các ưu điểm sau :
Th hin trc quan s ph thuc của đại lượng vt lý này vào một đại lượng vt lý khác.
Có thể xác định quy lut biến đổi vt lý thông qua các phương pháp dữ liệu tương
quan
hoc hi quy.
Có thể xác định giá tr ca biến s bt k da vào các giá trị đo được mt cách ri rc,
da vào phép biến đổi ni suy hoc ngoi suy.
Thông thường, đối với các phép đo phụ thuc vào mt biến, các đại lượng biến đổi độc lập
được biu din trên trc hoành ca h tọa độ vuông góc, còn đại lượng phn thuc th hin
trên trc tung. Đồ th phải có tiêu đề, các trc phi có ký hiệu các đại lượng và đơn vị.
Mt s nguyên tc cơ bản để th hin sai số phép đo trong biễu diễn đồ th vật lý như sau :
Phi chn t lệ xích sao cho đồ th chiếm toàn b diện tích dành cho đồ th nhm quan
sát tt quy lut biến đổi của đồ thị. Độ lớn đơn vị các đại lượng trên các trục nên được
chn mt các phù hp nhm có thể quan sát được sai số các điểm đo.
Th hiện đầy đủ giá tr trung bình và các sai số tương ứng ti các vị trí đo. lOMoAR cPSD| 46958826
Trước khi v(, trình,) bày s liệu dưới dng bng. Mỗi điểmtrên,∆ đồ thị tương ứng vi mt
(cp, giá) trịđo được (vi các( , sai) số tương ứng). 2∆ ng àv i2∆ mỗi điểm
ta v hình ch nht tâm làvà các cạnh tương2∆ ng àlà 2∆ . Hình
ch nht này gi là ô sai số có độ dài các cạnh tương ứng là.
Khi vẽ đường liên tc biu din hàm ph thuộc, trước nhất lưu ý đến nhng dng hàm
ph thuộc đơn giản có th xy ra theo lý thuyết (tuyến tính, đa thức, hàm mũ, hàm log
) và c gng vẽ đồ thị các hàm đó sao cho tiếp cn mt cách tt nhất các điểm thc
nghim (nht thiết phải đi qua các ô sai số của các điểm đo). Trong trường hợp chưa
biế
t quy lut quan h, c gng v một đường trơn tru ít uốn khúc nht. Tránh nối điểm
bng những đoạn thng gp khúc. lOMoAR cPSD| 46958826 TÓM TẮT
Phép đo một đại lượng vật lý là phép so sánh nó với đại lượng cùng loại được quy ước
làm đơn vị.
Phép so sánh trực tiếp thông qua dụng cụ đo gọi là phép đo trực tiếp.
Phép xác định một đại lượng vật lý qua một công thức liên hệ với các đại lượng đo
trực tiếp, gọi là phép đo gián tiếp.

Giá trị trung bình khi đo nhiều lần một đại lượng A:
A = A +A +...+A , là giá trị gần nhất với giá trị thực của đại lượng A. 1 2 n n
Sai số tuyệt đối ứng với mỗi lần đo: A = = = 1
AA1 ;A2 AA2 ;A3 AA3 ;...
Sai số ngẫu nhiên là sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo:
A = A + A +...+ A 1 2 n n
Sai số dụng cụA' có thể lấy bằng nửa hoặc một độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.
Kết quả đo đại lượng A được cho dưới dạng: A = A  A , trong đóA là tổng sai số
ngẫu nhiên và sai số dụng cụ:A = A + A' , được lấy tối đa đến hai chữ số có nghĩa,
còn A được viết đến bậc thập phân tương ứng.
Sai số tỉ đốiA của phép đo là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đạiA
lượng đo, tính bằng phần trăm: A = .100% . A
Sai số của phép đo gián tiếp, được xác định theo các quy tắc:
Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu, thì bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng.
Sai số tỉ đối của một tích hay thương, thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số. lOMoAR cPSD| 46958826 BÀI TẬP
Bài tập mẫu
Dùng thước kẹp có ĐCNN 0,1 mm để đo 5 lần đường kính d và chiu cao h ca mt tr
thép, cho kết quả như trong bảng sau: Lần đo d (mm) h (mm) 1 30,0 19,9 2 30,1 19,8 3 30,0 20,0 4 30,1 19,7 5 30.1 19,9
Hãy cho biết kết quả phép đo d, h và tính thể tích của trụ thép. Giải :
Phép đo d, h là phép đo trực tiếp, giá tr trung bình và sai s ngu nhiên tính trong bng sau: Lần đo d (mm) d h (mm) h 30,0 0,06 19,9 0,04 30,1 0,04 19,8 0,06 30,0 0,06 20,0 0,14 30,1 0,04 19,7 0,16 30,1 0,06 19,9 0,04 TB30,06 0,05 19,86 0,09
Sai số dụng cụ bằng 0,1 mm. Vy:
Sai số phép đo đường kính tr là: d = 0,05 + 0,1 = 0,15 mm.
Sai số phép đo chiều cao tr là: h = 0,09 + 0,1 = 0,19 mm. Kết quả:
d = 30,06  0,15 (mm).
h = 19,86  0,19 (mm).
Th tích trung bình ca tr: 2 d h V =  = 3,142.30,062.19,86 = 14100 (mm3). + 19,86 = 0,02 4 = + 2 + ℎ = 3, 14 + 2 30,06 4 ∆ ∆ ∆ ∆ℎ 0,005 0,15 0,19
Sai s tỉ đối:
Sai s tuyệt đối: V = V. = 0,02.14100 = 282 (mm ) V 3
Kết quả: V = 14100 282 (mm3) lOMoAR cPSD| 46958826
Bài tập vận dụng
Dùng một đồng hồ đo thời gian có ĐCNN 0,001 s để đo n lần thời gian rơi tự do không vn
tốc đầu ca mt vt, bắt đầu từ điểm A (VA = 0) đến điểm B, kết qu cho trong bảng dưới đây: n T t t ' i 1 0,399 2 0,408 3 0,406 4 0,405 5 0,402 TB
Hãy tính thời gian rơi trung bình, sai số ngu nhiên, sai s dng c, và sai số phép đo
thời gian. Phép đo này là trực tiếp hay gián tiếp? Nếu chỉ đo 3 lần (n=1, 2, 3) thì kết quả đo bằng bao nhiêu?
Dùng một thước mm đo 5 lần khong cách s giữa hai điểm A, B đều cho mt giá tr
như nhau bng 798 mm. Tính sai số phép đo này và viết kết quả đo. 2s
c) Cho công thc tính vn tc ti B: v = 2s
và gia tốc rơi tự do g = . Da vào các kết qu t t 2
đo ở trên và các quy tc tính sai số đại lượng đo gián tiếp đã học, tính v, g, v , g và viết các
hãy kết qu cui cùng? lOMoAR cPSD| 46958826 Bài 1
ĐO KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA VẬT RẮN ĐỒNG NHẤT
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM
1 thước kẹp 0  150mm, chính xác 0,02mm;
1 cân k thut 0  200g, chính xác 0,02g;
1 hp qu cân 0  200g;
3 mẫu vật cần đo (khối lập phương, vòng đồng, viên bi thép).
I CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Khối lượng riêng ca mt vật là đại lượng vt lý biu th phân b khối lượng ti tng v trí
trên vt, có tr s bng khối lượng ca một đơn vị thể tích. Đối vi mt vật đồng nht có khi lượ
ng M và th tích V, khối lượng riêng được tính bng:  M V
Trong h SI, khối lượng riêng có đơn vị kg/m3. Vậy để xác định khối lượng riêng ca
mt vật đồng nht, ta cn phải xác định khối lượng M và th tích V ca vật. Đó là nội dung
ca hai phn thí nghiệm được trình bày trong phn trình t thí nghiệm dưới đây.
II TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
ĐO KÍCH THƯỚC VÀ XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH CỦA CÁC VẬT RẮN CÓ
HÌNH DẠNG ĐỐI XỨNG
1. ĐO KÍCH THƯỚC DỂ XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH CỦA MỘT CHIẾC VÒNG ĐỒNG BẰNG THƯỚC KẸP Thước kẹp
Thước kẹp (Vernier Caliper) là loại dụng cụ dùng đo độ dài chính xác hơn thước thẳng
milimét. Độ chia nhỏ nhất của thước kẹp, tuỳ loại, có thể đạt tới 0,1mm, 0,05mm hoặc
0,02mm. Trên Hình 1 giới thiệu một thước kẹp thông dụng có thể đo độ dài từ 0 đến 150mm
với độ chia nhỏ nhất 0,1mm.
Cấu tạo của thước kẹp gồm một thân thước chính dạng chữ T, trên thân thước khắc vạch từ 0
đến 150, mỗi vạch cách nhau 1mm. Một thước T nhỏ hơn ôm lấy thân thước chính T và có thể
trượt dọc theo thân thước chính, gọi là du xích. Thước nhỏ trên du xích được chia đều ra
N vạch,
sao cho độ dài của
N vạch của thước này đúng bằng độ dài của (kN - 1) vạch trên thước chính (k =
1, 2). Gọi
a là độ dài vạch chia trên thước chính, b là độ dài vạch chia trên du xích, ta có: N.b = (kN - 1).a Suy ra: (ka-b) = a/N. lOMoARcPSD|469 588 26 2 2' 3 T 0 10 20 30 40 50 60 0 5 10 T/ 1 1'
Hình1 . Cu tạo thước kp loi N=10, k=1
Các thước kẹp thông dụng a=1mm, nên độ chia nhỏ nhất của của thước kẹp tính theo công thức:
= a = 1 mm N N
Ví dụ: - Nếu N = 1, thì  = 0,1mm
Nếu N = 20, thì  = 0,05mm
Nếu N = 50, thì  = 0,02mm
Đầu đo của thước chính T có hai hàm kẹp 1, 2 cố định (Hình 1). Hai hàm kẹp di động 1’,
2’ gắn với đầu của du xích. Hai đầu 1-1’ dùng đo kích thước ngoài, còn hai đầu 2-2’ dùng
đo kích thước trong của các vật.

Ví dụ: Khi cần đo đường kính D của một vòng kim loại, ta nới nhẹ vít 3 để có thể kéo du
xích trượt trên thân thước T, rồi kẹp vòng vào giữa hai hàm kẹp 1-1’ (Hình 2). Xiết nhẹ vít
3 để cố định vị trí của du xích
.
Cách đọc giá trị độ dài của đường kính D như sau:
Ban đầu khi chưa có vòng, hàm kẹp di động 1’ nằm sát với hàm kẹp cố định 1,
thì vạch số 0 trên thước chính
T trùng với vạch số 0 của du xích T .
Sau khi kẹp vòng, vạch 0 của du xích trượt sang phải, vượt qua vạch thứ n trên thước
chính. Như vậy, ta xác định được phần nguyên của độ dài đường kính D bằng n milimét.
Cách đọc phần lẻ của D: Quan sát hai dãy vạch đối diện nhau trên du xích T
trên thước chính T, tìm xem có cặp vạch nào trùng nhau hoặc nằm đối diện sát nhau
nhất, giả sử
là vạch thứ m trên du xích. Phần lẻ của độ dài đường kính D tính bằng m
milimét, với
 là giá trị của độ chia nhỏ nhất của thước kẹp, được ghi ngay trên thước
kẹp. Đường kính
D sẽ là: D = n + m  (mm). lOMoAR cPSD| 46958826 Hình 2
Đo kích thước của vòng kim loại và xác định thể tích V của nó
Thể tích của khối trụ rỗng tính theo công thức:
( D d )h V = 2 2 (1) 4
Ta dùng thước kẹp đo đường kính ngoài D, đường kính trong d và độ cao h của khối trụ rỗng.
Từ đó xác định thể tích V theo công thức (1).
Đo đường kính ngoài D, đường kính trong d và độ cao h của chiếc vòng đồng
Thực hiện 3 lần đối với mỗi phép đo của D, dh tại các vị trí khác nhau của chiếc
vòng đồng. Đọc và ghi các giá trị của D, dh trong mỗi lần đo vào bảng 1 để tính thể tích
V của chiếc vòng đồng.
A.2. XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH CỦA KHỐI HÌNH HỘP BẰNG THÉP ĐẶC BIỆT
Đo chiều dài a, chiều rộng b và chiều cao c bằng thước kẹp
Đặt các chiều a, bc của vật vào đầu 1 và 1’ của thước kẹp đo tương tự như trên.
Thực hiện 3 lần phép đo các chiều a, bc của vật tại các vị trí khác nhau. Đọc và ghi
giá trị của a, b, c trong mỗi lần đo vào bảng 2 để tính thể tích V của khối thép đặc biệt.
Thể tích của khối thép đặc biệt tính theo công thức V=a.b.c (2)
A.3. XÁC ĐỊNH THỂ TÍCH CỦA VIÊN BI THÉP (KHỐI CẦU)
Đo đường kính của viên bi bằng thước kẹp
Đặt viên bi tựa vào đầu 1 và 1’ của thước kẹp đo đường kính D đọc tương tự như trên.
Thực hiện 3 lần phép đo đường kính D của viên bi tại các vị trí khác nhau của viên bi.
Đọc và ghi giá trị của D trong mỗi lần đo vào bảng 3 để tính thể tích V của viên bi.
Thể tích của viên bi thép hình cầu tính theo công thức V = 1 .D3 (3) 6
Đối với viên bi nhỏ có đường kính D vào cỡ vài milimét, ta phải dùng thước kẹp để đo
đường kính của nó. Từ đó có thể xác định chính xác thể tích V của nó theo công thức (3). lOMoAR cPSD| 46958826
CÂN KHỐI LƯỢNG CỦA MỘT VẬT TRÊN CÂN KỸ THUẬT
B.1. NGUYÊN TẮC CHUNG
Cân khối lượng ca mt vt là so sánh khối lượng ca vật đó với khối lượng ca nhng
qu cân (tc là nhng vt mẫu được qui ước chn làm đơn vị đo để so sánh).
Gi s có một đòn cân O1O2, tc là mt thanh thng nh và cứng, đặt ta trên một
điểm O. Treo vt có trọng lượng P vào đầu O1 và treo các qu cân có tng trọng lượng Po vào
đầ
u O2 sao cho đòn cân O1O2 nm thng ngang (Hình 3). Hình 3
Khi đó mômen của các trng lc PPo đối với điểm ta O bng nhau: P.L = 1 P0 .L2 (4) vi L
L = OO là các cánh tay của đòn cân. Nếu
, thì ta có : P=P (5) 1 OO1 2 2 L L 0 1 2 hay m = m (6) 0
Như vậy, đối vi các loại cân có cánh tay đòn bằng nhau, trọng lượng P hoc khi
lượng m ca vt treo một đầu đòn cân sẽ đúng bằng tng trọng lượng P0 hoc khối lượng
m0 ca các qu cân treo ở đầu kia của đòn cân khi đòn cân cân bằng (b qua lực đẩy Acsimét
ca không khí). B.2. CÂN KỸ THUẬT
Cân k thut (Hình 4) là dng cụ dùng đo khối lượng ca các vt trong gii hn 0  200g,
chính xác ti 0,02g. Cu to ca nó gm phn chính là một đòn cân làm bằng hp kim nhẹ, trên
đòn cân có các độ
chia từ 0 đến 50. chính gia thân của đòn cân có gắn mt con dao
hình lăng trụ tam giác bng thép cng, cnh ca dao O quay xuống phía dưới và ta trên mt
gối đỡ phng ngang (bằng đá mã não) đặt ở đỉnh ca tr cân. Ở hai đầu đòn cân có hai con dao
O1O2 giống như con dao O. Các cnh của hai con dao này quay lên phía trên, đặt song song
cách đều cnh ca con dao O, nên các cánh tay của đòn cân OO1 = L1OO2 = L2độ dài
bng nhau. Hai chiếc móc mang hai đĩa cân giống nhau được đặt ta trên cnh ca hai dao O1
O2. Mặt dưới của đế cân có hai vít xoay V dùng điều chnh cho tr cân thẳng đứng.
Đòn cân được nâng lên hoc h xung nh mt núm xoay N phía chân ca tr cân. Khi
hạ đòn cân xung, cnh ca con dao O không ta vào mt gối đỡ trên tr cân: cân trng thái
"ngh". Khi nâng đòn cân lên, cạnh ca dao O ta trên mt gối đỡ, đòn cân có thể dao động nh
quanh cnh ca con dao O: cân trng thái "hoạt động". Nh mt kim ch th K gn thẳng đứng
chính giữa đòn cân (phía dưới con dao O) và một thước nh T gn chân tr cân, ta có th xác lOMoAR cPSD| 46958826
định được v trí cân bng của đòn cân hay còn gi là v trí s 0 ca cân khi nó "hoạt động".
Trong trườ
ng hợp này, đầu dưới ca kim K đứng yên hoặc dao động đều v hai phía s 0 ca thước T.
Có thể điều chnh v trí s 0 ca cân cân nhờ văn nhẹ hai vít nh V1V2 ở hai đầu đòn
cân. Toàn bộ cân được đặt trong mt t kính bo v tránh ảnh hưởng ca gió khi cân "hot động".
Các qu cân t 1g đến 100g và chiếc kẹp dùng để ly các quả cân này đựng trong mt hp g nh.
Ngoài ra, còn có mt qu cân nh C - gi là con mã, có th dch chuyển trên đòn cân dùng để thêm
(hoc bt) nhng khối lượng nh t 20mg đến 1000mg trên đĩa cân bên phải. Hình 4
B.3. CÂN KHỐI LƯỢNG m CỦA MỘT VẬT
a) Xác định độ nhạy S và chính xác α của cân
- Chưa đặt vật hoặc quả cân lên các đĩa cân. Gạt con mã về vị trí số 0 của nó trên đòn cân.
Vn núm xoay N (thun chiều kim đồng hồ) để cân "hoạt động" trong điều kin
không ti. Nếu kim ch th K không chỉ đúng số 0 hoặc dao động không đều v hai phía số 0
trên thướ
c T thì phải điều chỉnh cân để đạt được v trí s 0.
Vn núm xoay N (ngược chiều kim đồng hồ) để cân trạng thái “nghỉ”. Đặt qu cân
10mg lên đĩa cân bên trái, sau đó lại vn núm xoay N để cân “hoạt động”. Đọc số độ chia n trên
thước T ng với độ di ca kim ch th K so vi v trí số 0 trên thước T. Khi đó độ nhy S ca
cân được xác đị
nh bi công thc: S = n (độ chia/mg) 10
Đại lượng nghịch đảo của độ nhy S gi là độ chính xác  ca cân: α = 1 (mg/độ chia) S
Chú ý : Mỗi lần điều chỉnh cân hoặc thêm bớt khối lượng trên các đĩa cân, nhất thiết
phải vặn núm xoay N (ngược chiều kim đồng hồ) để đặt cân ở trạng thái "nghỉ".
Phương pháp cân đơn lOMoAR cPSD| 46958826
Đặt vt cần cân lên đĩa cân bên trái. Chọn các qu cân (theo th t t lớn đến nh
dn, kc con mã) và lần lượt đặt chúng lên đĩa cân bên phải cho ti khi vn núm xoay N để
cân trng thái "hoạt động" có ti thì đòn cân vẫn v trí cân bng.
Thc hin 3 ln phép cân khối lượng ca vật. Đọc và ghi giá tr tng khối m ca các 0
quả lượng cân (k cả con mã) đặt trên đĩa cân bên phải trong mi lần đo vào bảng 4.
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Viết kết quả đo của mỗi đại lượng trong các bng 1, 2, 3 và 4.
Điền đầy các kết qu tính toán vào các ô trng trong các bng 1, 2, 3 và 4.
Xác định th tích ca chiếc vòng đồng (tr rng), ca khối thép đặc bit (khi hp) và
ca viên bi thép (khi cu). Tính sai số tương đối, sai s tuyt đối và viết kết qu ca
mi phép đo thể tích này.
Xác định khối lượng m ca vt bằng phương pháp cân đơn trên cân kỹ thuật và độ
chính xác ca phép cân này.
5. Xác định khối lượng riêng  ca các mu vt trên, tính sai số tương đối, sai s tuyệt đối
và viết kết quả phép đo.