"Say sưa" hay "xay xưa" từ nào đúng chính
tả tiếng Việt?
1. Một số quy tắc viết đúng chính t trong tiếng Việt
- Phân biệt l/n
+ Trong chính tả:
L: đứng trước các âm đệm (oa, oe, uâ, uy). dụ: loè, luân, loa...
N: Không đứng trước các tiếng âm đệm trừ 2 âm tiết Hán Việt; thường
được sử dụng trong những từ dùng chỉ vị trí hoặc ấn nấp. dụ: né, nấp, nè,
nép...
+ Trong cấu tạo từ láy:
L/n không láy âm với nhau.
L thể láy vần với nhiều phụ âm khác. dụ: đù, lõm bõm, linh tinh, lung
linh...
N chỉ láy âm với chính nó. dụ: nôn nao, nóng nực, nung nấu, nảy nở...
- Phân biệt ch/tr
Ch được sử dụng trong những trường hợp sau:
Đứng đầu các tiếng vần âm đệm (oa, oă, oe, uê). dụ: chuếnh choáng,
chao đảo, chí choé...
Danh từ chỉ quan hệ thân thuộc tron gia đình. Ví dụ: cha, chú, chàng, chồng,
chắt, cháu...
Danh từ chỉ đồ vật thường được dùng trong nhà. dụ: chiếu, chảo, chăn,
chổi,...
Từ ý nghĩa phủ định. dụ: chưa, chẳng, chả...
Tên các món ăn. dụ: cháo, chè, chả...
Tên cây cối, tên các loại hoa quả như chuối, chanh...
Cử động, động tác lao động, thao tác thể. dụ: che, chắn, chạy, chặt...
- Tr không đứng đầu các tiếng vần âm đệm (oa, oă, oe, uê). Do đó nếu
gặp các dạng này ta chọn ch không chọn tr.
dụ: sáng choang, áo choàng, chập choạng,...
+ Những từ Hán Việt thanh nặng hoặc thanh huyền thường âm đầm tr.
Bởi vậy nếu gặp các dạng này ta chọn tr để viết, không chọn ch.
dụ: trọng, trường, trạng, trình tự...
+ Trong cấu tạo từ láy:
Láy âm: cả tr ch đều từ láy âm nên nếu gặp láy âm đầu thì ta thể
chọn cả hai tiếng cùng âm đầu ch hoặc tr.
dụ: chống chếnh, chen chúc, chăm chỉ, chân thành, trơ tráo, trăn trở, trập
trùng...
Láy vần: trong trường hợp này chỉ tiếng âm đầu ch nhưng tr một số
trường hợp đặc biệt (trót lọt, trụi lủi)
dụ: chơi vơi, lưng chừng, chênh vênh, chán nản...
- Phân biệt s/x:
Ngoại trừ các trường hợp đặc biệt như: soát, soạt, soạng, soạn, suất thì chữ
s không đứng đầu các tiếng âm đệm. Do vậy, nếu gặp những tiếng dạng
này ta chọn x không chọn s.
dụ: xoay xở, xuề xòa, xuân, xinh xắn,...
Trong cấu tạo từ láy:
+ Láy âm: cả s x đều từ láy âm, nếu chọn từ y âm đầu thì thể chọn
cả hai tiếng cùng âm đầu s hoặc x.
dụ: sắc sảo, suy suyển, sung sướng, xàm xỡ, xào, xấp xỉ...
+ láy vần: tiếng x thường láy với tiếng i, ngoại trừ một số trường hợp:
lụp sụp, đồ sộ, sáng lạng. Do đó nếu gặp láy vần thì ta chọn tiếng chứa âm
đầu x.
dụ: liểng xiểng, loăn xoăn, lao xao, lộn xộn, soi mói, xa lạ...
Một số từ ghép một tiếng âm đầu s một số tiếng âm đầu x:
dụ: xứ sở, sản xuất, xuất sắc, xổ số, soi xét...
- Phân biệt c/k/q
+ Q luôn luôn bao giờ cũng đi với âm đệm u để thành qu
+ C luôn đứng trước các nguyên âm: a,ă, â, o, ô, ơ, u, ư
+ K luôn đứng trước các nguyên âm: i, e, ê
- Phân biệt r//d/gi
+ r gi không đứng đầu các tiếng vần âm đệm (oa, oe, uê, uy). Do đó
gặp các tiếng dạng này thì ta chọn d để viết, không chọn r hoặc gi.
dụ: kinh doanh, dọa nạt, doãng ra, hậu duệ, duy nhất, duyệt binh, dinh thự,
dai dẳng...
Trong các từ Hán Việt:
+ Các tiếng thanh sắc hoặc thanh hỏi thường viết gi.
dụ: giải thích, giảng bài, giá cả, giám sát, giới thiệu, tam giác, giúp đỡ...
+ các tiếng thanh huyền hoặc thanh ngang thường viết với âm đầu khi
âm đầu a viết với âm đầu d khi vấn co âm đầu khác a.
dụ: gian xảo, giao chiến, giai nhân, tăng gia, gia nhân, du dương, do thám,
dương liễu, dật, ung dung,...
Trong cấu tạo từ láy:
+ Láy âm: cả gi, r, d đều từ láy âm. Nếu gặp t láy âm thì thể chọn cả
hai tiếng cùng âm đầu gi, r hoặc d.
dụ: lim dim, dò, lai dai,... bứt rứt, cập rập, bịn rin, co ro, rò, bủn rủn,...
gian nan, gieo neo, giãy nảy.
Trong cấu tạo từ ghép giữa r, d, gi. Chỉ từ ghép tiếng âm đầu gi
tiếng âm đầu d, không từ ghép tiếng âm đầu r âm đầu d hay âm
đầu r âm đầu gi.
dụ: Già dặn, giáo dục, giả dối, giản dị, giao dịch...
2. "Say sưa" hay "xay xưa" từ nào viết đúng chính tả tiếng Việt
Như vậy, thông qua những quy tắc về chính tả tiếng Việt được trình bày
trên, ta thể dễ dàng nhận thấy từ viết dúng chính tả tiếng Việt từ "say
sưa".
3. Nghĩa của từ "say sưa"
Theo từ điển tiếng Việt, "say sưa" động t diễn t trạng thái tập trung
cuốn hút hoàn toàn vào một việc đó hứng thú.
4. Một số câu với từ "say sưa"
1. Chú thường say sưa rượu chè
2. Bố đang hát karaoke say sưa
3. Chị đang say sưa đọc sách
4. Mẹ đang say sưa làm việc
5. Còn trời con nước còn non
Còn bán rượu, anh còn say sưa
6. Chén tình chén say sưa
Nón tình em đội nắng mưa trên đầu
7. Sang đâu đến kẻ say sưa rượu chè
8. Anh say sưa rượu
Em ngẩn ngơ tình
9.Giàu đâu đến kẻ ngủ trưa
Sang đâu đến kẻ say sưa tối ngày
10. Anh say chỉ say hủy say hoài
Đã say quá chén còn nài uống thêm
Say sưa đôi mắt lim dim
Đường đi trơn trươt còn tìm thấy ai
11. Con tằm bối rối
Anh say sưa rượu, em ngẩn ngơ tình.
12. Vạn vật say sưa chìm vào trong giấc ngủ êm đềm
13. ngoại say sưa may lại chú gấu cho em
14. Ông ngoại say sưa trong giấc ngủ trưa trên chiếc võng tre
15. Học sinh lớp 2c say sưa học bài thật chăm chỉ
16. Các chú công nhân đang say sưa làm việc
17. giáo em đang say sưa giảng bài cho học sinh trên bục giảng
18. Bạn Tít đang say sưa đọc cuốn truyện tranh mới được mẹ mua cho hồi
chiều
19. Khuyên anh cờ bạc thời chừa,
Rượu chè, trai gái say sưa mặc lòng
20. Trèo lên quán dốc cây đa
Gặp chị bán rượu la đà say sưa
21. Chén tình chén say sưa
Nón tình em đội nắng mưa trên đầu
Lược tình em chải trên đầu
Gương tình soi mặt làu làu sáng trong
22. Bác họa đang say sưa vẽ tranh để tạo ra những bức họa mang đầy
tính nghệ thuật.
23. Chú chim bồ câu đang say sưa sải cánh bay trên bầu trời trong xanh.
5. Một số bài tập về từ "say sưa"
1. Từ nào từ viết sai chính tả trong các từ sau: say xưa, su su, san sẻ,
xào xạc
Trả lời: Từ viết sai lỗi chính tả là: "say xưa" => "say sưa"
2. Hãy xác định xem từ "say sưa" trong hai lần dùng sau đây phải
từ đồng âm hay không?
- (1) "Còn trời còn nước còn non
Còn bán rượu anh còn say sưa"
- (2) "Giàu đâu đến kẻ ngủ trưa
Sang đâu đến kẻ say sưa tối ngày"
Trả lời: Từ "say sưa" trong hai lần dùng trên nghĩa hiểu n sau:
- Trong trường hợp thứ (1) từ "say sưa" chỉ trạng thái bị lôi cuốn, cuốn
hút, ngây ngất.
- Trong trường hợp thứ (2) từ "say sưa" chỉ trạng thái ngây ngất rượu.
=> Như vậy, trong hai trường hợp trên, không hiện tượng đồng âm hiện
tượng nhiều nghĩa của từ.
3. Giải thích nghĩa của từ say (hoặc yếu tố say trong từ phức) trong các
câu dưới đây cho biết từ được sử dụng với nghĩa gốc hay nghĩa
chuyển trong mỗi trường hợp?
a. Lòng mình say sưa
b. Say lòng
c. Say đắm
d. Người say
Trả lời: Trong những câu trên, trong mỗi trường hợp nghĩa của từ "say" được
hiểu là:
a. Từ "say" trong "lòng mình say sưa" chỉ tính chất m => nghĩa chuyển
b. Từ "say" trong "say lòng" chỉ tính chất tâm => nghĩa chuyển
c. Từ "say" trong "say đắm" ch tính chất tâm => nghĩa chuyển
d. Từ "say" trong "người say" chỉ tính chất tâm => nghĩa chuyển

Preview text:

"Say sưa" hay "xay xưa" từ nào là đúng chính tả tiếng Việt?
1. Một số quy tắc viết đúng chính tả trong tiếng Việt
- Phân biệt l/n + Trong chính tả:
L: đứng trước các âm đệm (oa, oe, uâ, uy). Ví dụ: loè, luân, loa...
N: Không đứng trước các tiếng có âm đệm trừ 2 âm tiết Hán Việt; thường
được sử dụng trong những từ dùng chỉ vị trí hoặc ấn nấp. Ví dụ: né, nấp, nè, nép... + Trong cấu tạo từ láy:
L/n không láy âm với nhau.
L có thể láy vần với nhiều phụ âm khác. Ví dụ: lù đù, lõm bõm, linh tinh, lung linh...
N chỉ láy âm với chính nó. Ví dụ: nôn nao, nóng nực, nung nấu, nảy nở... - Phân biệt ch/tr
Ch được sử dụng trong những trường hợp sau:
Đứng đầu các tiếng có vần âm đệm (oa, oă, oe, uê). Ví dụ: chuếnh choáng, chao đảo, chí choé...
Danh từ chỉ quan hệ thân thuộc tron gia đình. Ví dụ: cha, chú, chàng, chồng, chắt, cháu...
Danh từ chỉ đồ vật thường được dùng trong nhà. Ví dụ: chiếu, chảo, chăn, chổi,...
Từ có ý nghĩa phủ định. Ví dụ: chưa, chẳng, chả...
Tên các món ăn. Ví dụ: cháo, chè, chả...
Tên cây cối, tên các loại hoa quả như chuối, chanh..
Cử động, động tác lao động, thao tác cơ thể. Ví dụ: che, chắn, chạy, chặt...
- Tr không đứng đầu các tiếng có vần âm đệm (oa, oă, oe, uê). Do đó nếu
gặp các dạng này ta chọn ch không chọn tr.
Ví dụ: sáng choang, áo choàng, chập choạng,...
+ Những từ Hán Việt có thanh nặng hoặc thanh huyền thường có âm đầm tr.
Bởi vậy nếu gặp các dạng này ta chọn tr để viết, không chọn ch.
Ví dụ: trọng, trường, trạng, trình tự... + Trong cấu tạo từ láy:
Láy âm: cả tr và ch đều có từ láy âm nên nếu gặp láy âm đầu thì ta có thể
chọn cả hai tiếng cùng có âm đầu ch hoặc tr.
Ví dụ: chống chếnh, chen chúc, chăm chỉ, chân thành, trơ tráo, trăn trở, trập trùng...
Láy vần: trong trường hợp này chỉ có tiếng có âm đầu ch nhưng trừ một số
trường hợp đặc biệt (trót lọt, trụi lủi)
Ví dụ: chơi vơi, lưng chừng, chênh vênh, chán nản. . - Phân biệt s/x:
Ngoại trừ các trường hợp đặc biệt như: soát, soạt, soạng, soạn, suất thì chữ
s không đứng đầu các tiếng có âm đệm. Do vậy, nếu gặp những tiếng dạng
này ta chọn x không chọn s.
Ví dụ: xoay xở, xuề xòa, xuân, xinh xắn,.. Trong cấu tạo từ láy:
+ Láy âm: cả s và x đều có từ láy âm, nếu chọn từ láy âm đầu thì có thể chọn
cả hai tiếng cùng có âm đầu s hoặc x.
Ví dụ: sắc sảo, suy suyển, sung sướng, xàm xỡ, xì xào, xấp xỉ...
+ láy vần: tiếng có x thường láy với tiếng có i, ngoại trừ một số trường hợp:
lụp sụp, đồ sộ, sáng lạng. Do đó nếu gặp láy vần thì ta chọn tiếng chứa âm đầu x.
Ví dụ: liểng xiểng, loăn xoăn, lao xao, lộn xộn, soi mói, xa lạ...
Một số từ ghép có một tiếng có âm đầu s và có một số tiếng có âm đầu x:
Ví dụ: xứ sở, sản xuất, xuất sắc, xổ số, soi xét... - Phân biệt c/k/q
+ Q luôn luôn và bao giờ cũng đi với âm đệm u để thành qu
+ C luôn đứng trước các nguyên âm: a,ă, â, o, ô, ơ, u, ư
+ K luôn đứng trước các nguyên âm: i, e, ê - Phân biệt r//d/gi
+ r và gi không đứng đầu các tiếng có vần có âm đệm (oa, oe, uê, uy). Do đó
gặp các tiếng dạng này thì ta chọn d để viết, không chọn r hoặc gi.
Ví dụ: kinh doanh, dọa nạt, doãng ra, hậu duệ, duy nhất, duyệt binh, dinh thự, dai dẳng... Trong các từ Hán Việt:
+ Các tiếng có thanh sắc hoặc thanh hỏi thường viết gi.
Ví dụ: giải thích, giảng bài, giá cả, giám sát, giới thiệu, tam giác, giúp đỡ...
+ các tiếng có thanh huyền hoặc thanh ngang thường viết với âm đầu gì khi
có âm đầu a và viết với âm đầu d khi vấn co âm đầu khác a.
Ví dụ: gian xảo, giao chiến, giai nhân, tăng gia, gia nhân, du dương, do thám,
dương liễu, dư dật, ung dung,... Trong cấu tạo từ láy:
+ Láy âm: cả gi, r, d đều có từ láy âm. Nếu gặp từ láy âm thì có thể chọn cả
hai tiếng cùng có âm đầu gi, r hoặc d.
Ví dụ: lim dim, lò dò, lai dai,... bứt rứt, cập rập, bịn rin, co ro, cò rò, bủn rủn,. .
gian nan, gieo neo, giãy nảy.
Trong cấu tạo từ ghép giữa r, d, và gi. Chỉ có từ ghép có tiếng âm đầu gi và
tiếng có âm đầu d, không có từ ghép có tiếng âm đầu r và âm đầu d hay âm đầu r và âm đầu gi.
Ví dụ: Già dặn, giáo dục, giả dối, giản dị, giao dịch...
2. "Say sưa" hay "xay xưa" từ nào viết đúng chính tả tiếng Việt
Như vậy, thông qua những quy tắc về chính tả tiếng Việt được trình bày ở
trên, ta có thể dễ dàng nhận thấy từ viết dúng chính tả tiếng Việt là từ "say sưa".
3. Nghĩa của từ "say sưa"
Theo từ điển tiếng Việt, "say sưa" là động từ diễn tả trạng thái tập trung và
cuốn hút hoàn toàn vào một việc gì đó hứng thú.
4. Một số câu với từ "say sưa"
1. Chú thường say sưa rượu chè
2. Bố đang hát karaoke say sưa
3. Chị đang say sưa đọc sách
4. Mẹ đang say sưa làm việc
5. Còn trời con nước còn non
Còn cô bán rượu, anh còn say sưa
6. Chén tình là chén say sưa
Nón tình em đội nắng mưa trên đầu
7. Sang đâu đến kẻ say sưa rượu chè
8. Anh say sưa vì rượu Em ngẩn ngơ vì tình
9.Giàu đâu đến kẻ ngủ trưa
Sang đâu đến kẻ say sưa tối ngày
10. Anh say chỉ say hủy say hoài
Đã say quá chén còn nài uống thêm
Say sưa đôi mắt lim dim
Đường đi trơn trươt còn tìm thấy ai
11. Con tằm bối rối vì tơ
Anh say sưa vì rượu, em ngẩn ngơ vì tình.
12. Vạn vật say sưa chìm vào trong giấc ngủ êm đềm
13. Bà ngoại say sưa may lại chú gấu cho em
14. Ông ngoại say sưa trong giấc ngủ trưa trên chiếc võng tre
15. Học sinh lớp 2c say sưa học bài thật chăm chỉ
16. Các cô chú công nhân đang say sưa làm việc
17. Cô giáo em đang say sưa giảng bài cho học sinh trên bục giảng
18. Bạn Tít đang say sưa đọc cuốn truyện tranh mới được mẹ mua cho hồi chiều
19. Khuyên anh cờ bạc thời chừa,
Rượu chè, trai gái say sưa mặc lòng
20. Trèo lên quán dốc cây đa
Gặp chị bán rượu la đà say sưa
21. Chén tình là chén say sưa
Nón tình em đội nắng mưa trên đầu
Lược tình em chải trên đầu
Gương tình soi mặt làu làu sáng trong
22. Bác họa sĩ đang say sưa vẽ tranh để tạo ra những bức họa mang đầy tính nghệ thuật.
23. Chú chim bồ câu đang say sưa sải cánh bay trên bầu trời trong xanh.
5. Một số bài tập về từ "say sưa"
1. Từ nào là từ viết sai chính tả trong các từ sau: say xưa, su su, san sẻ, xào xạc
Trả lời: Từ viết sai lỗi chính tả là: "say xưa" => "say sưa"
2. Hãy xác định xem từ "say sưa" trong hai lần dùng sau đây có phải là từ đồng âm hay không? - (1)
"Còn trời còn nước còn non
Còn cô bán rượu anh còn say sưa" - (2)
"Giàu đâu đến kẻ ngủ trưa
Sang đâu đến kẻ say sưa tối ngày"
Trả lời: Từ "say sưa" trong hai lần dùng trên có nghĩa hiểu như sau:
- Trong trường hợp thứ (1) từ "say sưa" chỉ trạng thái bị lôi cuốn, cuốn hút, ngây ngất.
- Trong trường hợp thứ (2) từ "say sưa" chỉ trạng thái ngây ngất vì rượu.
=> Như vậy, trong hai trường hợp trên, không có hiện tượng đồng âm là hiện
tượng nhiều nghĩa của từ.
3. Giải thích nghĩa của từ say (hoặc yếu tố say trong từ phức) trong các
câu dưới đây và cho biết từ được sử dụng với nghĩa gốc hay nghĩa
chuyển trong mỗi trường hợp?
a. Lòng mình say sưa b. Say lòng c. Say đắm d. Người say
Trả lời: Trong những câu trên, trong mỗi trường hợp nghĩa của từ "say" được hiểu là:
a. Từ "say" trong "lòng mình say sưa" chỉ tính chất tâm lý => nghĩa chuyển
b. Từ "say" trong "say lòng" chỉ tính chất tâm lý => nghĩa chuyển
c. Từ "say" trong "say đắm" chỉ tính chất tâm lý => nghĩa chuyển
d. Từ "say" trong "người say" chỉ tính chất tâm lý => nghĩa chuyển
Document Outline

  • "Say sưa" hay "xay xưa" từ nào là đúng chính tả ti
    • 1. Một số quy tắc viết đúng chính tả trong tiếng V
    • 2. "Say sưa" hay "xay xưa" từ nào viết đúng chính
    • 3. Nghĩa của từ "say sưa"
    • 4. Một số câu với từ "say sưa"
    • 5. Một số bài tập về từ "say sưa"