Semester 1 Review English A2 | Đại học Sư Phạm Hà Nội
Semester 1 Review English A2 | Đại học Sư Phạm Hà Nội giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống
Preview text:
i-Learn Smart World 11 SEMESTER 1 REVIEW
UNIT 1 | HEALTH AND HEALTHY LIFESTYLE I/ Vocabulary: Lesson 1: avoid /ə v ˈ ɔɪd/ (v): tránh avoidance /ə v
ˈ ɔɪdəns/ (n): sự tránh xa
avoidable /əˈvɔɪdəbəl/ (adj): có thể tránh được
≠ unavoidable /ˌʌnəˈvɔɪdəbəl/ (adj): không thể tránh được carbohydrate / k ˌ rbo ɑː
ʊˈhaɪdreɪt/ (n): chất bột đường (carb /k rb/) ɑː
dairy / deri/ (adj): làm từ sữa ˈ
imagine /ɪˈmæʤɪn/ (v): tưởng tượng
imagination /ɪˌmæʤəˈneɪʃən/ (n): sự tưởng tượng, trí tưởng tượng
imaginary /ɪˈmæʤəˌneri/ (adj): ảo, chỉ có trong tưởng tượng imaginative / mæ ɪˈ ənət ʤ
ɪv/ (adj): giàu ý tưởng/trí tưởng tượng (e.g. an imaginative
child), có tính sáng tạo (e.g. an imaginative idea) ≠ unimaginative e.g. She’s an
imaginative child. She has written many stories about imaginary creatures like fairies and dragons. - lifestyle / la ˈ fsta ɪ ɪl/ (n): lối sống
limit /ˈlɪmɪt/ (v): hạn chế, giới hạn
limit /ˈlɪmɪt/ (n): giới hạn, hạn mức cho phép (e.g. age/time/speed limit = giới hạn độ
tuổi/thời gian/tốc độ); set a limit on/to sth = qui định giới hạn/hạn mức cho sự việc gì;
above/over/below a limit = vượt quá/ chưa tới giới hạn limitation / lˈ m ɪ
t/ (n): sự hạn chế, sự giới hạn ɪ Lưu ý:
have limitations = có những khuyết điểm/điểm yếu, e.g. It’s a good little car, but it has its limitations.
put/place/impose limitations on = thiết lập hạn mức/giới hạn, e.g. The government has
imposed severe limitations on the types of food that can be imported.
limited /ˈlɪmɪtɪd/ (adj): có giới hạn ≠ unlimited /ʌnˈlɪmɪtɪd/ (adj): không giới hạn processed / pr ˈ
sest/ (adj): đã qua chế biến ɑː process / pr ˈ
ses/ (v): xử lý, chế biến ɑː process / pr ˈ
ses/ (n): quá trình, quy trình ɑː protein / pro ˈ ʊtiːn/ (n): chất đạm vitamin / va ˈ ɪtəmɪn/; UK: / v ˈ təm ɪ n/ (n): vitamin ɪ whole grain / ho ˌ l ʊ re ˈɡ
n/ (n): ngũ cốc nguyên cám ɪ Lesson 2:
balanced diet / bælənst ˌ da ˈ
ət/ (n): chế độ ăn uống cân bằng ɪ chill out / l a ʧɪ
t/ (v): thư giãn một cách thoải mái ʊ
fitness /ˈfɪtnəs/ (n): thể trạng khoẻ mạnh
fit /f t/ (adj): khoẻ mạnh ɪ
host /ho st/ (n): người dẫn chương trình, chủ nhà ʊ
host /ho st/ (v): dẫn (chương trình), đăng cai tổ chức, tiếp đãi ʊ
lift weights /lɪft weɪts/ (v phr): nâng tạ, tập tạ
manage /ˈmænɪʤ/ (v): quản lí
management / ˈmænɪʤmənt/ (n): sự quản lí
manager /ˈmænɪʤər/ (n); người quản lí social life /ˈso l ʊʃ la
ˌ ɪf/ (n): đời sống xã hội
stressed /strest/ (adj): căng thẳng (dùng để tả trạng thái một người)
stressful /stresfəl/ (adj): gây ra căng thẳng (dùng để tả công việc, tình huống,…)
e.g. Lately he has been feeling stressed because his new job is very stressful.
stress /stres/ (v): nhấn mạnh, làm căng thẳng
stress /stres/ (n): áp lực, sự căng thẳng Lesson 3:
life expectancy /ˈlaɪf ɪkˌspektənsi/ (n): tuổi thọ
rich /r / (adj): giàu, chứa nhiều ɪʧ
to be rich in sth e.g.
Fruit is rich in vitamins. /
richness ˈr nəs/ (n): sự giàu có, sự phong phú ɪʧ enrich /ɪn r ˈ
/ (v): làm giàu, nâng cao chất lượng ɪʧ
e.g. Reading books is a good way to enrich your knowledge.
risk /rɪsk/ (n): sự rủi ro, mạo hiểm
to take risks/a risk in doing sth; to take the risk of doing sth mạo hiểm làm việc gì /r
risk ɪsk/ (v): liều, mạo hiểm làm gì đó; khiến cái gì đó gặp nguy hiểm
to risk doing sth e.g.
I don’t want to risk driving in this bad weather.
to risk sth to do sth e.g. The young man risked his life to save his neighbors from the fire. /r
risky ɪski/ (adj): rủi ro, có tính mạo hiểm study / s ˈ tʌdi/ (n): nghiên cứu study / s
ˈ tʌdi/ (v): học, nghiên cứu II/ Grammar:
u Linking verbs (Liên động từ):
– Liên động từ được dùng để liên kết chủ ngữ với một từ hoặc cụm từ nhằm cung cấp thêm thông
tin về chủ ngữ đó. Liên động từ mà chỉ diễn tả không mô tả hành động
trạng thái hoặc bản chất của sự việc, sự vật.
– Các liên động từ phổ biến: be, become, seem, appear, become, get, turn, grow, remain, stay,… e.g. He is hungry.
This dish seems healthy.
– Nhiều động từ chỉ giác quan (look, feel, taste, smell, sound) vừa là động từ chỉ hoạt động vừa là liên động từ. e.g. You should this coffee. It taste tastes great!
Can you smell that curry? It amazing! smells * : Lưu ý
– Đa số các liên động từ không dùng ở các thì tiếp diễn.
e.g. You seem happy. (NOT: You are seeming happy.)
– Theo sau liên động từ là tính từ/cụm tính từ hoặc danh từ/cụm danh từ.
e.g. I feel sorry for his loss.
He became a teacher at 22.
– Các liên động từ diễn tả sự chuyển đổi trạng thái được chia ở các thì tiếp diễn như những động từ chỉ hành động.
e.g. The weather is getting/becoming/turning cooler these days.
u Quantifiers (Lượng từ) Từ chỉ lượng Nghĩa Danh từ theo sau Ví dụ
Fruits and vegetables contain lots of
vitamins and minerals that are good lots of/a lot of nhiều
Danh từ đếm được số nhiều
Danh từ không đếm được for your health.
Guavas contain a lot of vitamin C. quá nhiều ...too many... (mang nghĩa
Danh từ đếm được số nhiều
I have too many hamburgers. tiêu cực) quá nhiều ...too much... (mang nghĩa
Danh từ không đếm được
You shouldn’t eat too much junk food. tiêu cực)
She doesn’t eat enough vegetables. …(not) enough… (không) đủ
Danh từ đếm được số nhiều
Danh từ không đếm được
You should drink enough water. *Lưu ý:
– Ta có thể sử dụng “enough” trước danh từ hoặc sau động từ “be”.
e.g. I think I don’t do enough exercise.
Do you think an hour of sleep is enough? UNIT 2 | GENERATION GAP I/ Vocabulary: Lesson 1: generation gap / enə ʤ
ˈreɪʃn ˌɡæp/ (n): khoảng cách thế hệ hip hop / h ˈ p h ɪ ɑːp/ (n): nhạc hip hop
leather /ˈleðər/ (n): đồ da, da thuộc
leather /ˈleðər/ (adj): làm bằng da miniskirt / m
ˈ ɪniskɜːrt/ (n): váy ngắn (trên đầu gối) outfit /ˈa tf ʊ t/ ɪ (n): trang phục practical / prækt ˈ
kl/ (adj): thiết thực, (trang phục) tiện dụng và phù hợp với hoàn cảnh ɪ
≠ impractical /ɪmˈpræktɪkəl/ (adj): không thiết thực, (trang phục) không tiện dụng và phù hợp với hoàn cảnh
silly /ˈsɪli/ (adj): lố bịch, ngớ ngẩn
stylish /ˈstaɪlɪʃ/ (adj) có phong cách, hợp thời trang
style /staɪl/ (n): phong cách suitable / s ˈ u təbl/ (adj): phù hợp ː
≠ unsuitable /ʌnˈsu təbl/ (adj): không phù hợp ː
suit /su t/ (v): phù hợp với ː
trend /trend/ (n): xu hướng
trendy / trendi/ (adj): hợp xu hướng, mang tính thời thượng ˈ Lesson 2: afford /ə f ˈ rd/ ɔː
(v): có khả năng mua/chi trả
affordable /əˈfɔrdəbəl/ (adj): có thể chi trả được (không đắt tiền)
≠ unaffordable /ʌnə f ˈ rdəbəl/ ɔ
(adj): không thể chi trả được
behavior /bɪˈheɪvjər/ (n): hành vi
misbehavior /ˌmɪsbɪˈheɪvjər/ (n): hành vi xấu
behave /bɪˈheɪv/ (v): hành xử / misbehave m ˌ sb
ɪ ɪˈheɪv/ (v): hành xử kém curfew / k ˈ rfju ɜː ː/ (n): giờ giới nghiêm diary / da ˈ ɪri/ (n): nhật kí
focus /ˈfo kəs/ (v): tập trung ʊ
focus /ˈfo kəs/ (n): trọng tâm ʊ ignore / g ɪ n ˈ r/ (v): làm ngơ, bỏ qua ɔː ignorance /
nərəns/ (n): sự thiếu hiểu biết ˈɪɡ
influence / nfluəns/ (n): sự ảnh hưởng ˈɪ
influence /ˈɪnfluəns/ (v): ảnh hưởng đến permission /pər m ˈ n/ ɪʃ (n): sự cho phép permit /pərˈm t/ ɪ (v): cho phép
privacy /ˈpraɪvəsi/ (n): sự riêng tư / private pra ˈ ɪvət/ (adj): riêng tư
respect /r spekt/ (v): tôn trọng ɪˈ ≠ disrespect / d ˌ sr
ɪ ɪˈspekt/ (v): xem thường, tỏ ra bất kính, vô lễ với
respect /r spekt/ (n): sự tôn trọng ɪˈ ≠ disrespect / d ˌ sr
ɪ ɪˈspekt/ (n): sự bất kính, sự vô lễ
respectful /r spektfəl/ (adj): lễ phép, kính cẩn ɪˈ ≠ disrespectful / d ˌ sr
ɪ ɪˈspektfəl/ (adj): thiếu tôn trọng, bất kính
several /ˈsevərl/ (det): một vài torn /t rn/ ɔː (adj): bị rách /ter/ (v): xé, làm rách tear /t
tear ɪr/ (n): vết rách, nước mắt Lesson 3: adversity /əd v ˈ rsəti/ (n): nghịch cảnh ɜː adverse /əd v ˈ rs/, ɜː
/ˈædvɜːrs/ (adj): đối địch, bất lợi, có hại, ngược benefit / benəf ˈ
ɪt/ (v): giúp ích, mang lại lợi ích cho
benefit /ˈbenəfɪt/ (n): ích lợi beneficial / benə ˌ ˈfɪʃəl/ (adj): có lợi
elder /ˈeldər/ (n): người lớn tuổi hơn /
elderly eldərli/ (adj): lớn tuổi, cao tuổi ˈ
the elderly /ði ˈeldərli/ (n): những người lớn tuổi previously / pri ˈ viəsli/ (adv): trước đây ː , trước đó previous / pri ˈ viəs/ (adj): trước ː restate /ri ste ːˈ t/ (v): ɪ
thuật lại (theo cách khác) restatement /ri ste ˈ
tmənt/ (n): sự tường thuật lại ɪ
spear /spɪr/ (n): cây giáo, cái xiên (để đi săn) survival /sə va ˈ vl/ (n): sự sống sót ɪ survive /sər va
ˈ ɪv/ (v): sống sót, tiếp tục tồn tại survivor /sər va ˈ
vər/ (n): người còn sống sót ɪ II/ Grammar:
u Tag questions (Câu hỏi đuôi):
– Câu hỏi đuôi là một câu hỏi ngắn thuộc dạng Yes/No Question được đặt sau mệnh đề trần
thuật và được phân cách với mệnh đề trần thuật bằng một dấu phẩy. – Cách dùng:
Câu hỏi đuôi được dùng để . T
xác nhận lại thông tin ở mệnh đề trần thuật rong trường hợp này,
ta sẽ lên giọng ở cuối câu hỏi đuôi.
e.g. They are Vietnamese, aren’t they?
Ngoài ra, câu hỏi đuôi cũng có thể đóng vai trò như một câu hỏi tu từ nhằm thể hiện cảm xúc,
đưa ra nhận xét mà chúng ta đã biết rõ câu trả lời hoặc cho rằng người khác sẽ đồng ý. Lúc này,
ta không lên giọng ở cuối câu hỏi đuôi.
e.g. You have two sisters, don’t you? – Cấu trúc: Mệnh đề trần thuật + câu hỏi đuôi khẳng định phủ định
Mệnh đề trần thuật phủ định + câu hỏi đuôi khẳng định
e.g. Those outfit all looked so silly, didn’t they?
That doesn’t sound nice, it? does
Chủ ngữ của câu hỏi đuôi và mệnh đề trần thuật là một. Chủ ngữ của câu hỏi đuôi là một đại từ.
Thì của câu hỏi đuôi phải theo thì của mệnh đề trần thuật đứng trước nó.
Nếu động từ chính trong mệnh đề trần thuật là , “be” , hoặc trợ động từ
động từ khiếm khuyết,
ta sử dụng lại các động từ này ở phần câu hỏi đuôi.
e.g. Her hair is really nice, isn’t it?
That would be fun, wouldn’t it?
Nếu động từ chính trong mệnh đề trần thuật không phải là “be”, , hoặc trợ động từ động từ
khiếm khuyết, ta sử dụng do/does/did ở phần câu hỏi đuôi.
e.g. He looks very stylish, doesn’t he? The 1980s the best music, had didn’t it? * : Lưu ý
– Một số biến đổi về chủ ngữ:
Chủ ngữ trong mệnh đề trần thuật
Chủ ngữ trong câu hỏi đuôi This/That it
This/That + (cụm) danh từ số ít it These/Those they
These/Those + (cụm) danh từ số nhiều they There there
Đại từ bất định chỉ người (everyone, they
someone, anyone, no one, nobody,…)
Đại từ bất định chỉ vật (everything, it something, anything, nothing) Mệnh đề danh từ it
e.g. This is your shirt, isn’t ? it look good, don’ Those shoes t they?
There is a white T-shirt on the shelf, isn’t there? wants to be happy Everyone , don’t they?
Something bad happened, didn’t it?
What you have said isn’t true, is it?
– Khi mệnh đề trần thuật dùng “I am”, câu hỏi đuôi là “aren’t I?”. Tuy nhiên khi mệnh đề trần
thuật dùng “I am not” thì câu hỏi đuôi là “am I?”.
e.g. I am a student, aren’t I? I am not sick, am I?
– Khi mệnh đề trần thuật bắt đầu với “Let’s”, câu hỏi đuôi sẽ là “shall we?”
e.g. Let’s go to the gym, shall we?
– Khi mệnh đề trần thuật xuất hiện những từ mang nghĩa như
phủ định hoặc bán phủ định
“never, seldom, rarely, hardly, little, few,…”, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định. e.g. She rarely wears jeans, does she?
– Khi mệnh đề trần thuật có cấu trúc “Chủ ngữ + think/feel/believe/expect/… that + mệnh đề”
+ Nếu chủ ngữ là “I” thì câu hỏi đuôi sẽ được đặt theo mệnh đề đứng sau “that”.
e.g. I don’t think (that) she will come, won’t she?
+ Nếu chủ ngữ là một danh từ/đại từ khác “I”, câu hỏi đuôi sẽ được đặt theo mệnh đề đứng trước “that”.
e.g. They expect (that) she will come, don’t they?
– Khi mệnh đề trần thuật là câu mệnh lệnh, câu hỏi đuôi sẽ là “will you?”
e.g. Open the door, will you?
Don’t be late, will you?
– Khi mệnh đề trần thuật có cấu trúc “It seems/appears that + mệnh đề”, câu hỏi đuôi sẽ được
đặt theo mệnh đề đứng sau “that”.
e.g. It seems that your mother likes the blue dress, doesn’t she?
– Khi đặt câu hỏi đuôi với câu cảm thán, chủ ngữ của câu cảm thán sẽ là chủ ngữ của câu hỏi đuôi.
e.g. What a beautiful dress, isn’t it?
He is such a handsome boy, isn’t he?
– Khi mệnh đề trần thuật có chứa động từ khiếm khuyết “must/mustn’t”:
+ Nếu “must/mustn’t” chỉ sự cần thiết, ta dùng “needn’t/need” cho câu hỏi đuôi.
e.g. They must study hard, needn’t they?
+ Nếu “must/mustn’t” chỉ sự bắt buộc, ta dùng “mustn’t/must” cho câu hỏi đuôi.
e.g. She must come home before 10 p.m., mustn’t she?
+ Nếu “must/mustn’t” diễn tả dự đoán trong hiện tại
động từ theo sau “must”
, ta đặt câu hỏi đuôi với .
e.g. You must like this bag a lot, don’t you?
+ Nếu “must/mustn’t” diễn tả dự đoán trong quá khứ (must + have + V
3/Ved), ta đặt câu hỏi
đuôi với trợ động từ . “have”
e.g. Lisa must have come home late last night, haven’t she?
– Khi mệnh đề trần thuật có “would rather/would rather not”, ta dùng “wouldn’t/would” cho câu hỏi đuôi.
e.g. Mom would rather stay at home, wouldn’t she?
– Khi mệnh đề trần thuật có “had better/had better not”, ta dùng “hadn’t/had” cho câu hỏi đuôi.
e.g. Tom had better not stay up late, had he?
– Cách trả lời cho câu hỏi đuôi:
e.g. She looks good, doesn’t she? - Yes, she does. (đồng ý) / No, she doesn’t. (không đồng ý)
He isn’t very stylish, is he? - No, he isn’t. (đồng ý) / Yes, he is. (không đồng ý)
u “should have” : – Cấu trúc:
Subject + should + have + V3/V-ed. – Cách dùng:
Diễn tả sự nuối tiếc/hối hận về một điều bản thân đã làm/không làm.
e.g. I shouldn’t have eaten so much for dinner. (In fact, I ate so much for dinner.) I to you. should have listened
(In fact, I didn’t listen to you.)
Đưa ra lời khuyên cho một ai đó về điều họ đã làm/không làm.
e.g. You shouldn’t have gone to the party. (In fact, you went to the party.)
Diễn tả một tình huống người nói cho rằng đáng lẽ phải xảy ra tại thời điểm nói, người nói có
thể biết/không biết về nguyên nhân.
e.g. His plane should have arrived by now. (In fact, his plane hasn’t arrived yet and you don’t know why.)
John should have finished work by now, but his manager asked him to work overtime today.
*Lưu ý: Có thể thay thế should bằng ought to với ý nghĩa không đổi. UNIT 3 | SOCIAL ISSUES I/ Vocabulary: Lesson 1:
emergency services /ɪˌmɜːrd ənsi ʒ s ˈ ɜːrv s
ɪ ɪz/ (n): dịch vụ khẩn cấp ghost city /ˈgo st
ʊ s ti/ (n): thành phố bỏ hoang ɪ highway / ha ˈ ɪwe / ɪ (n): đường cao tốc infrastructure / nfrə ˈɪ str ˌ kt ʌ ər/ (n): cơ sở hạ tầng ʃ
invest /ɪnˈvest/ (v): đầu tư investment / n
ɪ vestmənt/ (n): sự đầu tư, vốn đầu tư ˈ investor / n
ɪ vestər/ (n): người đầu tư, nhà đầu tư ˈ outskirts / a ˈ tsk ʊ rts/ ɜː (n): vùng ngoại ô rural / r
ˈ rl/ (adj): thuộc nông thôn ʊ
skyscraper /ˈskaɪˌskreɪpər/ (n): toà nhà chọc trời Lesson 2: allow /əˈla / (v): ʊ cho phép
challenge /ˈʧælɪnʤ/ (n): thử thách, thách thức challenge / æl ˈʧ n ɪ
/ (v): thử thách, gây khó khăn cho ʤ
challenging / ælən ˈʧ
ʤɪŋ/ (adj): khó khăn, đầy thử thách
cost of living /ˌk st əv ɑː lˈ v
ɪ ŋ/ (n): chi phí sinh hoạt ɪ
crime /kra m/ (n): sự phạm tội, hành vi phạm pháp ɪ
commit a crime /kəˈm t
ɪ ə kra m/ (v phr): phạm tội ɪ
criminal /ˈkrɪmənəl/ (adj): có tội, mang tính chất vi phạm pháp luật criminal / kr ˈ mənəl/ (n): tội phạm ɪ
health care / helθ ker/ (n): dịch vụ chăm sóc sức khoẻ ˈ
lack /læk/ (n): sự thiếu hụt
lack /læk/ (v): thiếu hụt license plate / la ˈ sns ɪ ple ˌ t/ (n): biển số xe ɪ mental health / mentl ˌ
ˈhelθ/ (n): sức khoẻ tâm thần security /sə kj ˈ rəti/ ʊ (n): an ninh /s secure kj ɪˈ r/ (v): bảo vệ ʊ /s secure kj ɪˈ
r/ (adj): an toàn, vững chắc, bảo đảm ʊ Lesson 3: addiction /ə d ˈ k
ɪ n/ (n): sự nghiện ngập ʃ addict / æd ˈ ɪkt/ (n): người nghiện
addictive /əˈdɪktɪv/ (adj): gây nghiện addicted /ə d ˈ kt ɪ d/ ɪ (adj): say mê, nghiện
be addicted to something bully / b ˈ li/ ʊ (v): bắt nạt bully / b ˈ li/ ʊ (n): kẻ bắt nạt
obesity /oʊˈbiːsəti/ (n): bệnh béo phì
obese /oʊˈbis/ (adj): béo phì pandemic /pæn dem ˈ k/ (n): đại dịch ɪ pandemic /pæn dem ˈ
k/ (adj): có tính chất như một đại dịch ɪ
quit /kw t/ (v): nghỉ (việc), rút lui, rời bỏ ɪ self-esteem / self ˌ
ɪˈstiːm/ (n): lòng tự tôn II/ Grammar:
u Past Simple (Thì quá khứ đơn): – Cách dùng:
v Diễn tả các sự kiện, trạng thái hoặc hành động diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ
và đã kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
e.g. John moved to France last year.
v Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ. e.g. He
to the library every week when he was a student. went
v Thuật lại một câu chuyện hoặc một sự kiện lịch sử.
e.g. The Chinese invented printing during the Tang Dynasty. – Công thức: Câu Chủ ngữ + V walked khẳng định 2/V-ed e.g. I to school. Câu
Chủ ngữ + didn’t + động từ
e.g. I didn’t go to school by bus. phủ định
Did + chủ ngữ + động từ?
e.g. Did you go to school by bus Câu hỏi
Từ để hỏi Wh- + did + chủ ngữ + động từ? –Yes, I did./No, I didn’t.
– Dấu hiệu nhận biết:
v Cụm từ chỉ thời gian: yesterday, last year/month/week… v
(10 minutes ago, 2 months ago, 8 years ago…) ago
v in + mốc thời gian trong quá khứ (in 1999, in the 20th century…)
*Lưu ý: Học thuộc bảng động từ bất qui tắc (không thêm -ed).
e.g. I/He/She/It was happy.
They moved away ten years ago.
You/We/They weren't (were not) happy.
He repaired his car yesterday. Was it good?
– Yes, it was. / No, it wasn’t.
Did she build a new house?
– Yes, she did. / No, she didn’t. How was the movie? – It was terrible. Where did they ? eat
– They ate hamburgers.
– Cách phát âm “-ed” Đọc là /ɪd/
khi âm cuối của từ gốc là /t/, /d/ Đọc là /t/
khi âm cuối của từ gốc là /t∫/, /s/, /x/, /∫/, /k/, /f/, /p/ Đọc là /d/
khi âm cuối của từ gốc là các phụ âm và nguyên âm còn lại
– Nguyên tắc chính tả khi thêm “–ed” vào động từ có quy tắc: Nguyên tắc Ví dụ
Chúng ta thêm -ed vào động từ ở thì quá khứ đơn.
clean ➡ cleaned; volunteer ➡ volunteered
Khi động từ tận cùng bằng -e, chúng ta chỉ thêm -d.
like ➡ liked; live ➡ lived
Khi động từ tận cùng bằng phụ âm+y, chúng ta đổi y try tried; fry thành i rồi thêm -ed. ➡ ➡ fried
Khi động từ một âm tiết tận cùng bằng một phụ
âm+nguyên âm+phụ âm, chúng ta gấp đôi phụ âm
plan ➡ planned; stop ➡ stopped cuối rồi thêm -ed.
u Present Perfect (Thì hiện tại hoàn thành): – Cách dùng:
v Nói về tình trạng hoặc hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn diễn ra hiện tại.
e.g. I’ve been here for 15 minutes. (Tôi đến đây 15 phút trước và hiện vẫn còn ở đây.)
v Nêu kết quả ở hiện tại của một hành động đã xảy ra, có thể không rõ xảy ra khi nào hoặc không quan tâm xảy ra khi nào.
e.g. I have bought some new clothes for Tết. (Nêu kết quả “tôi có quần áo mới”, không chú trọng mua khi nào.)
Someone has stolen my bike. (Nêu kết quả “tôi không còn chiếc xe đạp”, không rõ bị lấy cắp lúc nào.)
v Nói về một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại.
e.g. I’ve never eaten this food before. (Diễn tả kinh nghiệm: chưa từng ăn món này) He
several games of this type. has played
(Diễn tả kinh nghiệm: đã từng chơi nhiều game dạng này)
– Dấu hiệu nhận biết:
v for + khoảng thời gian (2 hours, 5 days, 10 weeks, 15 years,…)
v since + mốc thời gian bắt đầu (1998, July, Monday,…)