Semester 1 Review English A2 | Đại học Sư Phạm Hà Nội

Semester 1 Review English A2 | Đại học Sư Phạm Hà Nội giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống

i-Learn Smart World 11
SEMESTER 1 REVIEW
UNIT 1 | HEALTH AND HEALTHY LIFESTYLE
I/ Vocabulary:
Lesson 1:
avoid v d/ (v): tránhˈ ɔɪ
avoidance /ə v dəns/ (n): sự tránh xaˈ ɔɪ
avoidable /ə v dəbəl/ (adj): có thể tránh đượcˈ ɔɪ
unavoidable / v dəbəl/ (adj): không thể tránh đượcˌʌ ˈ ɔɪ
carbohydrate / k rbo ha dre t/ (n): chất bột đường (ˌ ɑː ʊˈ ɪ ɪ carb /k rb/)ɑː
dairy / deri/ (adj): làm từ sữaˈ
imagine / n/ (v): tưởng tượngɪˈ ʤɪ
/imagination ə ne ən/ɪˌ ʤ ˈ ɪʃ (n): sự tưởng tượng, trí tưởng tượng
/imaginary ə nɪˈ ʤ ˌ eri/ (adj): ảo, chỉ có trong tưởng tượng
/imaginative ənətɪˈ ʤ vɪ / (adj): giàu ý tưởng/trí tưởng tượng (e.g. an imaginative
child), có tính sáng tạo (e.g. an imaginative idea) ≠ unimaginative
e.g. She’s an child. She has written many stories about creatures like imaginative imaginary
fairies and dragons.
-
lifestyle / la fsta l/ (n): lối sốngˈ ɪ ɪ
limit / l m t/ (v): hạn chế, giới hạnˈ ɪ ɪ
/ l m t/ (n): giới hạn, hạn mức cho phép (e.g. age/time/speed limit = giới hạn độ limit ˈ ɪ ɪ
tuổi/thời gian/tốc độ); = qui định giới hạn/hạn mức cho sự việc gì; set a limit on/to sth
above/over/below a limit = vượt quá/ chưa tới giới hạn
/ l m t/ (n): sự hạn chế, sự giới hạn limitation ˈ ɪ ɪ
Lưu ý:
have limitations = có những khuyết điểm/điểm yếu, e.g. It’s a good little car, but
it has its limitations.
put/place/impose limitations on = thiết lập hạn mức/giới hạn, e.g. The government has
imposed severe limitations on the types of food that can be imported.
/ l m t d/ (adj): có giới hạn ≠ limited ˈ ɪ ɪ ɪ unlimited /ʌn l m t d/ (adj): không giới hạnˈ ɪ ɪ ɪ
processed / pr sest/ (adj): đã qua chế biếnˈ ɑː
process / pr ses/ (v): xử lý, chế biếnˈ ɑː
process / pr ses/ (n): quá trình, quy trìnhˈ ɑː
protein / pro ti n/ (n): chất đạmˈ ʊ ː
vitamin / va təm n/; UK: / v təm n/ (n): vitaminˈ ɪ ɪ ˈ ɪ ɪ
whole grain / ho l re n/ (n): ngũ cốc nguyên cámˌ ʊ ˈɡ ɪ
Lesson 2:
balanced diet / bælənst da ət/ (n): chế độ ăn uống cân bằngˌ ˈ ɪ
chill out / l a t/ (v): thư giãn một cách thoải máiʧɪ ʊ
fitness / f tnəs/ (n): thể trạng khoẻ mạnhˈ ɪ
/f t/ (adj): khoẻ mạnhfit ɪ
host /ho st/ (n): người dẫn chương trình, chủ nhàʊ
/ho st/ (v): dẫn (chương trình), đăng cai tổ chức, tiếp đãihost ʊ
lift weights /l ft we ts/ (v phr): nâng tạ, tập tạɪ ɪ
manage / mænˈ ɪ / (v): quản líʤ
/management mænˈ ɪ mənt/ (n): sự quản líʤ
/ mænmanager ˈ ɪ ər/ (n); người quản líʤ
social life / so l la f/ (n): đời sống xã hộiˈ ʊʃ ˌ ɪ
stressed /strest/ (adj): căng thẳng (dùng để tả trạng thái một người)
stressful /stresfəl/ (adj): gây ra căng thẳng (dùng để tả công việc, tình huống,…)
e.g. Lately he has been feeling stressed because his new job is very stressful.
/stres/ (v): nhấn mạnh, làm căng thẳngstress
/stres/ (n): áp lực, sự căng thẳngstress
Lesson 3:
life expectancy / la f k spektənsi/ (n): tuổi thọˈ ɪ ɪ ˌ
rich /r / (adj): giàu, chứa nhiều ɪʧ
e.g. to be rich in sth Fruit is rich in vitamins.
/ r nəs/ (n): sự giàu có, sự phong phúrichness ˈ ɪʧ
/ n r / (v): làm giàu, nâng cao chất lượng enrich ɪ ˈ ɪʧ
e.g. Reading books is a good way to enrich your knowledge.
risk /r sk/ (n): sự rủi ro, mạo hiểmɪ
mạo hiểm làm việc gìto take risks/a risk in doing sth to take the risk of doing sth;
/r sk/ (v): liều, mạo hiểm làm gì đó; khiến cái gì đó gặp nguy hiểmrisk ɪ
e.g. to risk doing sth I don’t want to risk driving in this bad weather.
e.g. to risk sth to do sth The young man risked his life to save his neighbors from the
fire.
/r ski/ (adj): rủi ro, có tính mạo hiểmrisky ɪ
study / st di/ (n): nghiên cứuˈ ʌ
/ st di/ (v): học, nghiên cứustudy ˈ ʌ
II/ Grammar:
u Linking verbs (Liên động từ):
được dùng để liên kết chủ ngữ với một từ hoặc cụm từ nhằm cung cấp thêm thông Liên động từ
tin về chủ ngữ đó. Liên động từ mà chỉ diễn tả hoặc củakhông mô tả hành động trạng thái bản chất
sự việc, sự vật.
– Các liên động từ phổ biến: be, become, seem, appear, become, get, turn, grow, remain, stay,…
e.g. He hungry.is
This dish healthy.seems
– Nhiều ( ) vừa là động từ chỉ hoạt động vừa động từ chỉ giác quan look, feel, taste, smell, sound
là liên động từ.
e.g. You should this coffee. It great!taste tastes
Can you that curry? It amazing!smell smells
* :Lưu ý
– Đa số các liên động từ không dùng ở các thì tiếp diễn.
e.g. You happy.seem (NOT: You are seeming happy.)
– Theo sau liên động từ là tính từ/cụm tính từ hoặc danh từ/cụm danh từ.
e.g. I feel sorry for his loss.
He a teacher at 22.became
– Các liên động từ diễn tả sự chuyển đổi trạng thái được chia ở các thì tiếp diễn như những động
từ chỉ hành động.
e.g. The weather cooler these days.is getting/becoming/turning
u Quantifiers (Lượng từ)
Từ chỉ lượng Nghĩa Danh từ theo sau Ví dụ
lots of/a lot of
nhiều
Danh từ đếm được số nhiều
Danh từ không đếm được
Fruits and vegetables contain lots of
vitamins and minerals that are good
for your health.
Guavas contain vitamin C.a lot of
...too many...
quá nhiều
(mang nghĩa
tiêu cực)
Danh từ đếm được số nhiều I have hamburgers.too many
...too much...
quá nhiều
(mang nghĩa
tiêu cực)
Danh từ không đếm được You shouldn’t eat junk food.too much
…(not) enough…
(không) đủ
Danh từ đếm được số nhiều
Danh từ không đếm được
She doesn’t eat vegetables.enough
You should drink water.enough
*Lưu ý:
– Ta có thể sử dụng “enough” trước danh từ hoặc sau động từ “be”.
e.g. I think I don’t do exercise.enough
Do you think an hour of sleep is ?enough
UNIT 2 | GENERATION GAP
I/ Vocabulary:
Lesson 1:
generation gap / enə re n æp/ (n): khoảng cách thế hệʤ ˈ ɪʃ ˌɡ
hip hop / h p h p/ (n): nhạc hip hopˈ ɪ ɑː
leather / leðər/ (n): đồ da, da thuộcˈ
/ leðər/ (adj): làm bằng daleather ˈ
miniskirt / m nisk rt/ (n): váy ngắn (trên đầu gối)ˈ ɪ ɜː
outfit / a tf t/ (n): trang phụcˈ ʊ ɪ
practical / prækt kl/ (adj): thiết thực, (trang phục) tiện dụng và phù hợp với hoàn cảnh ˈ ɪ
/ m prækt kəl/ (adj): không thiết thực, (trang phục) không tiện dụng và impractical ɪ ˈ ɪ
phù hợp với hoàn cảnh
silly / s li/ (adj): lố bịch, ngớ ngẩnˈ ɪ
stylish / sta l / (adj) có phong cách, hợp thời trangˈ ɪ ɪʃ
/sta l/ (n): phong cáchstyle ɪ
suitable / su təbl/ (adj): phù hợpˈ ː
/unsuitable nʌ su təbl/ (adj): không phù hợpˈ ː
/su t/ (v): phù hợp vớisuit ː
trend /trend/ (n): xu hướng
trendy / trendi/ (adj): hợp xu hướng, mang tính thời thượngˈ
Lesson 2:
afford f rd/ (v): có khả năng mua/chi trảˈ ɔː
f rdəbəl/ (adj): có thể chi trả được (không đắt tiền)affordable ˈ ɔ
/ f rdəbəl/ (adj): không thể chi trả đượcunaffordable ʌ ˈ ɔ
behavior /b he vjər/ (n): hành viɪˈ ɪ
/ m sb he vjər/ (n): hành vi xấumisbehavior ˌ ɪ ɪˈ ɪ
/b he v/ (v): hành xửbehave ɪˈ ɪ
/ m sb he v/ (v): hành xử kémmisbehave ˌ ɪ ɪˈ ɪ
curfew / k rfju / (n): giờ giới nghiêmˈ ɜː ː
diary / da ri/ (n): nhật kíˈ ɪ
focus / fo kəs/ (v): tập trungˈ ʊ
/ fo kəs/ (n): trọng tâmfocus ˈ ʊ
ignore / g n r/ (v): làm ngơ, bỏ quaɪ ˈ ɔː
/ nərəns/ (n): sự thiếu hiểu biếtignorance ˈɪɡ
influence / nfluəns/ (n): sự ảnh hưởngˈɪ
/ nfluəns/ (v): ảnh hưởng đếninfluence ˈɪ
permission /pər m n/ (n): sự cho phépˈ ɪʃ
/pər m t/ (v): cho phéppermit ˈ ɪ
privacy / pra vəsi/ (n): sự riêng tưˈ ɪ
/ pra vət/ (adj): riêng tưprivate ˈ ɪ
respect /r spekt/ (v): tôn trọngɪˈ
disrespect / d sr spekt/ (v): xem thường, tỏ ra bất kính, vô lễ vớiˌ ɪ ɪˈ
respect /r spekt/ (n): sự tôn trọngɪˈ
disrespect / d sr spekt/ (n): sự bất kính, sự vô lễˌ ɪ ɪˈ
respectful /r spektfəl/ (adj): lễ phép, kính cẩnɪˈ
disrespectful / d sr spektfəl/ (adj): thiếu tôn trọng, bất kínhˌ ɪ ɪˈ
several / sevərl/ (det): một vàiˈ
torn /t rn/ (adj): bị ráchɔː
/ter/ (v): xé, làm ráchtear
/t r/ (n): vết rách, nước mắttear ɪ
Lesson 3:
adversity /əd v rsəti/ (n): nghịch cảnhˈ ɜː
/əd v rs/, / ædv rs/ (adj): đối địch, bất lợi, có hại, ngượcadverse ˈ ɜː ˈ ɜː
benefit / benəf t/ (v): giúp ích, mang lại lợi ích choˈ ɪ
/ benəf t/ (n): ích lợibenefit ˈ ɪ
/ benə f əl/ (adj): có lợibeneficial ˌ ˈ ɪʃ
elder / eldər/ (n): người lớn tuổi hơnˈ
/ eldərli/ (adj): lớn tuổi, cao tuổielderly ˈ
/ði eldərli/ (n): những người lớn tuổithe elderly ˈ
previously / pri viəsli/ (adv): trước đây, trước đóˈ ː
previous / pri viəs/ (adj): trướcˈ ː
restate /ri ste t/ (v): thuật lại (theo cách khác)ːˈ ɪ
restatement /ri ste tmənt/ (n): sự tường thuật lạiˈ ɪ
spear /sp r/ (n): cây giáo, cái xiên (để đi săn)ɪ
survival /sə va vl/ (n): sự sống sótˈ ɪ
/sər va v/ (v): sống sót, tiếp tục tồn tạisurvive ˈ ɪ
/sər va vər/ (n): người còn sống sótsurvivor ˈ ɪ
II/ Grammar:
u Tag questions (Câu hỏi đuôi):
là một câu hỏi ngắn thuộc dạng Yes/No Question được đặt sau mệnh đề trần Câu hỏi đuôi
thuật và được phân cách với mệnh đề trần thuật bằng một dấu phẩy.
– Cách dùng:
Câu hỏi đuôi được dùng để . Trong trường hợp này, xác nhận lại thông tin ở mệnh đề trần thuật
ta sẽ ở cuối câu hỏi đuôi.lên giọng
e.g. They are Vietnamese, aren’t they?
Ngoài ra, câu hỏi đuôi cũng có thể đóng vai trò như một nhằm thể hiện cảm xúc, câu hỏi tu từ
đưa ra nhận xét mà chúng ta đã biết rõ câu trả lời hoặc cho rằng người khác sẽ đồng ý. Lúc này,
ta ở cuối câu hỏi đuôi.không lên giọng
e.g. You have two sisters, don’t you?
– Cấu trúc:
Mệnh đề trần thuật + câu hỏi đuôi khẳng định phủ định
Mệnh đề trần thuật + câu hỏi đuôi phủ định khẳng định
e.g. Those outfit all looked so silly, didn’t they?
That doesn’t sound nice, it?does
Chủ ngữ của câu hỏi đuôi và mệnh đề trần thuật là một. Chủ ngữ của câu hỏi đuôi là một .đại từ
Thì của câu hỏi đuôi phải theo thì của mệnh đề trần thuật đứng trước nó.
, , hoặc ,Nếu trong mệnh đề trần thuật động từ chính “be” trợ động từ động từ khiếm khuyết
ta sử dụng lại các động từ này ở phần câu hỏi đuôi.
e.g. Her hair is really nice, isn’t it?
That be fun, would wouldn’t it?
Nếu trong mệnh đề trần thuật , , hoặc động từ chính không phải là “be” trợ động từ động từ
khiếm khuyết, ta sử dụng do/does/did ở phần câu hỏi đuôi.
e.g. He looks very stylish, doesn’t he?
The 1980s the best music, had didn’t it?
* :Lưu ý
– Một số biến đổi về :chủ ngữ
Chủ ngữ trong mệnh đề trần thuật Chủ ngữ trong câu hỏi đuôi
This/That it
This/That + (cụm) danh từ số ít it
These/Those they
These/Those + (cụm) danh từ số nhiều they
There there
Đại từ bất định chỉ người (everyone,
someone, anyone, no one, nobody,…)
they
Đại từ bất định chỉ vật (everything,
something, anything, nothing)
it
Mệnh đề danh từ it
e.g. This is your shirt, isn’t ?it
look good, don’t ?Those shoes they
There is a white T-shirt on the shelf, isn’t there?
wants to be happy, don’t ?Everyone they
bad happened, didn’t ?Something it
What you have said isn’t true, is ?it
– Khi mệnh đề trần thuật dùng , câu hỏi đuôi là “I am” “aren’t I?”. Tuy nhiên khi mệnh đề trần
thuật dùng thì câu hỏi đuôi là .“I am not” “am I?”
e.g. a student, I am aren’t I?
sick, I am not am I?
– Khi mệnh đề trần thuật bắt đầu với “Let’s”, câu hỏi đuôi sẽ là “shall we?”
e.g. Let’s go to the gym, shall we?
– Khi mệnh đề trần thuật xuất hiện những từ mang nghĩa như phủ định hoặc bán phủ định
“never, seldom, rarely, hardly, little, few,…” khẳng định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng .
e.g. She rarely wears jeans, does she?
– Khi mệnh đề trần thuật có cấu trúc “Chủ ngữ + think/feel/believe/expect/… that + mệnh đề”
+ Nếu thì câu hỏi đuôi sẽ được đặt theo mệnh đề đứng sau “that”.chủ ngữ là “I”
e.g. I don’t think (that) she will come, won’t she?
+ Nếu , câu hỏi đuôi sẽ được đặt theo mệnh đề đứngchủ ngữ là một danh từ/đại từ khác “I”
trước “that”.
e.g. They expect (that) she will come, don’t they?
– Khi mệnh đề trần thuật là , câu hỏi đuôi sẽ là câu mệnh lệnh “will you?”
e.g. Open the door, will you?
Don’t be late, will you?
– Khi mệnh đề trần thuật có cấu trúc , câu hỏi đuôi sẽ được “It seems/appears that + mệnh đề”
đặt theo mệnh đề đứng sau “that”.
e.g. It seems that your mother likes the blue dress, doesn’t she?
– Khi đặt câu hỏi đuôi với , chủ ngữ của câu cảm thán sẽ là chủ ngữ của câu hỏi đuôi.câu cảm thán
e.g. What a beautiful dress, isn’t it?
He is such a handsome boy, isn’t he?
– Khi mệnh đề trần thuật có chứa động từ khiếm khuyết “must/mustn’t”:
+ Nếu , ta dùng cho câu hỏi đuôi.“must/mustn’t” chỉ sự cần thiết “needn’t/need”
e.g. They must study hard, needn’t they?
+ Nếu , ta dùng cho câu hỏi đuôi.“must/mustn’t” chỉ sự bắt buộc “mustn’t/must”
e.g. She must come home before 10 p.m., mustn’t she?
+ Nếu “must/mustn’t” diễn tả dự đoán trong hiện tại động từ theo sau “must”, ta đặt câu hỏi đuôi với .
e.g. You must like this bag a lot, don’t you?
+ Nếu “must/mustn’t” diễn tả dự đoán trong quá khứ (must + have + V
3
/V
ed
), ta đặt câu hỏi
đuôi với trợ động từ .“have”
e.g. Lisa must have come home late last night, haven’t she?
– Khi mệnh đề trần thuật có “would rather/would rather not”, ta dùng “wouldn’t/would” cho
câu hỏi đuôi.
e.g. Mom would rather stay at home, wouldn’t she?
– Khi mệnh đề trần thuật có “had better/had better not”, ta dùng “hadn’t/had” cho câu hỏi đuôi.
e.g. Tom had better not stay up late, had he?
– Cách cho câu hỏi đuôi:trả lời
e.g. She looks good, doesn’t she? - Yes, she does. / No, she doesn’t. (đồng ý) (không đồng ý)
He isn’t very stylish, is he? - No, he isn’t. / Yes, he is. (đồng ý) (không đồng ý)
u “should have” :
– Cấu trúc:
Subject + should + have + V
3
/V .
-ed
– Cách dùng:
Diễn tả về một điều bản thân đã làm/không làm.sự nuối tiếc/hối hận
e.g. I shouldn’t have eaten so much for dinner. (In fact, I ate so much for dinner.)
(In fact, I didn’t listen to you.)I to you.should have listened
Đưa ra cho một ai đó về điều họ đã làm/không làm.lời khuyên
e.g. You shouldn’t have gone to the party. (In fact, you went to the party.)
Diễn tả một tình huống người nói cho rằng , người nói có đáng lẽ phải xảy ra tại thời điểm nói
thể biết/không biết về nguyên nhân.
e.g. His plane by now. should have arrived (In fact, his plane hasn’t arrived yet and you don’t
know why.)
John work by now, but his manager asked him to work overtime today.should have finished
*Lưu ý: Có thể thay thế bằng to với ý nghĩa không đổi.should ought
UNIT 3 | SOCIAL ISSUES
I/ Vocabulary:
Lesson 1:
emergency services / m rd ənsi s rv s z/ (n): dịch vụ khẩn cấpɪˌ ɜː ʒ ˈ ɜː ɪ ɪ
ghost city / go st s ti/ (n): thành phố bỏ hoangˈ ʊ ɪ
highway / ha we / (n): đường cao tốcˈ ɪ ɪ
infrastructure / nfrə str kt ər/ (n): cơ sở hạ tầngˈɪ ˌ ʌ ʃ
invest / n vest/ (v): đầu tưɪ ˈ
/ n vestmənt/ (n): sự đầu tư, vốn đầu tưinvestment ɪ ˈ
/ n vestər/ (n): người đầu tư, nhà đầu tưinvestor ɪ ˈ
outskirts / a tsk rts/ (n): vùng ngoại ôˈ ʊ ɜː
rural / r rl/ (adj): thuộc nông thônˈ ʊ
skyscraper / ska skre pər/ (n): toà nhà chọc trờiˈ ɪˌ ɪ
Lesson 2:
allow la / (v): cho phépˈ ʊ
challenge / æl n / (n): thử thách, thách thứcˈʧ ɪ ʤ
/ æl n / (v): thử thách, gây khó khăn chochallenge ˈʧ ɪ ʤ
/ ælən ŋ/ (adj): khó khăn, đầy thử tháchchallenging ˈʧ ʤɪ
cost of living / k st əv l v ŋ/ (n): chi phí sinh hoạtˌ ɑː ˈ ɪ ɪ
crime /kra m/ (n): sự phạm tội, hành vi phạm phápɪ
/kə m tcommit a crime ˈ ɪ ə kra m/ (v phr): phạm tộiɪ
/ kr mənəl/ (adj): có tội, mang tính chất vi phạm pháp luậtcriminal ˈ ɪ
/ kr mənəl/ (n): tội phạmcriminal ˈ ɪ
health care / helθ ker/ (n): dịch vụ chăm sóc sức khoẻˈ
lack /læk/ (n): sự thiếu hụt
/læk/ (v): thiếu hụtlack
license plate / la sns ple t/ (n): biển số xeˈ ɪ ˌ ɪ
mental health / mentl helθ/ (n): sức khoẻ tâm thầnˌ ˈ
security /sə kj rəti/ (n): an ninhˈ ʊ
/s kj r/ (v): bảo vệsecure ɪˈ ʊ
/s kj r/ (adj): an toàn, vững chắc, bảo đảmsecure ɪˈ ʊ
Lesson 3:
addiction d k n/ (n): sự nghiện ngậpˈ ɪ ʃ
/ æd kt/ (n): người nghiệnaddict ˈ ɪ
d kt v/ (adj): gây nghiệnaddictive ˈ ɪ ɪ
d kt d/ (adj): say mê, nghiệnaddicted ˈ ɪ ɪ
be addicted to something
bully / b li/ (v): bắt nạtˈ ʊ
/ b li/ (n): kẻ bắt nạtbully ˈ ʊ
obesity /o bi səti/ (n): bệnh béo phìʊˈ ː
/o bis/ (adj): béo phìobese ʊˈ
pandemic /pæn dem k/ (n): đại dịchˈ ɪ
/pæn dem k/ (adj): có tính chất như một đại dịchpandemic ˈ ɪ
quit /kw t/ (v): nghỉ (việc), rút lui, rời bỏɪ
self-esteem / self sti m/ (n): lòng tự tônˌ ɪˈ ː
II/ Grammar:
u Past Simple (Thì quá khứ đơn):
Cách dùng:
v Diễn tả các sự kiện, trạng thái hoặc hành động diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ
và đã kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
e.g. John moved to France last year.
v Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
e.g. He to the library every week when he was a student. went
v Thuật lại một câu chuyện hoặc một sự kiện lịch sử.
e.g. The Chinese invented printing during the Tang Dynasty.
Công thức:
Câu
khẳng định
Chủ ngữ + V
2
/V
-ed
e.g. I to school. walked
Câu
phủ định
Chủ ngữ + didn’t + động từ e.g. I didn’t go to school by bus.
Câu hỏi
Did + chủ ngữ + động từ?
Từ để hỏi Wh- + + chủ ngữ + động từ?did
e.g. you to school by busDid go
–Yes, I did./No, I didn’t.
Dấu hiệu nhận biết:
v Cụm từ chỉ thời gian: yesterday, last year/month/week…
v (10 minutes ago, 2 months ago, 8 years ago…)ago
v
in + mốc thời gian trong quá khứ (in 1999, in the 20 century…)
th
*Lưu ý: Học thuộc bảng động từ bất qui tắc (không thêm ).-ed
e.g. I/He/She/It was happy.
You/We/They weren't (were not) happy.
They away ten years ago.moved
He repaired his car yesterday.
Was it good?
Did build she a new house?
– Yes, it . / No, it was wasn’t.
– Yes, she . / No, she did didn’t.
How the movie? was
Where they ? did eat
– It terrible.was
– They ate hamburgers.
– Cách phát âm “-ed”
Đọc là / /t/, /d/ɪd/ khi âm cuối của từ gốc là
Đọc là /t/ /t∫/, /s/, /x/, /∫/, /k/, /f/, /p/khi âm cuối của từ gốc là
Đọc là /d/ khi âm cuối của từ gốc là các phụ âm và nguyên âm còn lại
– Nguyên tắc chính tả khi thêm vào động từ có quy tắc:“–ed”
Nguyên tắc Ví dụ
Chúng ta thêm vào động từ ở thì quá khứ đơn. -ed clean cleaned; volunteer volunteered
Khi động từ tận cùng bằng , chúng ta chỉ thêm . -e -d like liked; live lived
Khi động từ tận cùng bằng , chúng ta đổi phụ âm+y y
thành rồi thêm .
i -ed
try tried; fry fried
Khi động từ một âm tiết tận cùng bằng một phụ
âm+nguyên âm+phụ âm, chúng ta gấp đôi phụ âm
cuối rồi thêm . -ed
plan planned; stop stopped
u Present Perfect (Thì hiện tại hoàn thành):
– Cách dùng:
v Nói về tình trạng hoặc hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn diễn ra hiện tại.
e.g. I’ve been here for 15 minutes. (Tôi đến đây 15 phút trước và hiện vẫn còn ở đây.)
v Nêu kết quả ở hiện tại của một hành động đã xảy ra, có thể không rõ xảy ra khi nào hoặc không
quan tâm xảy ra khi nào.
e.g. I some new clothes for Tết. (have bought Nêu kết quả “tôi có quần áo mới”, không chú trọng
mua khi nào.)
Someone has stolen my bike. (Nêu kết quả “tôi không còn chiếc xe đạp”, không rõ bị lấy cắp
lúc nào.)
v Nói về một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại.
e.g. I never this food before.’ve eaten (Diễn tả kinh nghiệm: chưa từng ăn món này)
He several games of this type.has played (Diễn tả kinh nghiệm: đã từng chơi nhiều game
dạng này)
Dấu hiệu nhận biết:
v for + khoảng thời gian (2 hours, 5 days, 10 weeks, 15 years,…)
v since + mốc thời gian bắt đầu (1998, July, Monday,…)
| 1/36

Preview text:

i-Learn Smart World 11 SEMESTER 1 REVIEW
UNIT 1 | HEALTH AND HEALTHY LIFESTYLE I/ Vocabulary: Lesson 1:avoid /ə v ˈ ɔɪd/ (v): tránh  avoidance /ə v
ˈ ɔɪdəns/ (n): sự tránh xa
avoidable /əˈvɔɪdəbəl/ (adj): có thể tránh được
unavoidable /ˌʌnəˈvɔɪdəbəl/ (adj): không thể tránh được  carbohydrate / k ˌ rbo ɑː
ʊˈhaɪdreɪt/ (n): chất bột đường (carb /k rb/) ɑː 
dairy / deri/ (adj): làm từ sữa ˈ 
imagine /ɪˈmæʤɪn/ (v): tưởng tượng
imagination /ɪˌmæʤəˈneɪʃən/ (n): sự tưởng tượng, trí tưởng tượng
imaginary /ɪˈmæʤəˌneri/ (adj): ảo, chỉ có trong tưởng tượng  imaginative / mæ ɪˈ ənət ʤ
ɪv/ (adj): giàu ý tưởng/trí tưởng tượng (e.g. an imaginative
child), có tính sáng tạo (e.g. an imaginative idea) ≠ unimaginative e.g. She’s an
imaginative child. She has written many stories about imaginary creatures like fairies and dragons. - lifestyle / la ˈ fsta ɪ ɪl/ (n): lối sống 
limit /ˈlɪmɪt/ (v): hạn chế, giới hạn
limit /ˈlɪmɪt/ (n): giới hạn, hạn mức cho phép (e.g. age/time/speed limit = giới hạn độ
tuổi/thời gian/tốc độ); set a limit on/to sth = qui định giới hạn/hạn mức cho sự việc gì;
above/over/below a limit = vượt quá/ chưa tới giới hạn  limitation / lˈ m ɪ
t/ (n): sự hạn chế, sự giới hạn ɪ Lưu ý:
 have limitations = có những khuyết điểm/điểm yếu, e.g. It’s a good little car, but it has its limitations.
 put/place/impose limitations on = thiết lập hạn mức/giới hạn, e.g. The government has
imposed severe limitations on the types of food that can be imported.
limited /ˈlɪmɪtɪd/ (adj): có giới hạn ≠ unlimited /ʌnˈlɪmɪtɪd/ (adj): không giới hạn  processed / pr ˈ
sest/ (adj): đã qua chế biến ɑː  process / pr ˈ
ses/ (v): xử lý, chế biến ɑː  process / pr ˈ
ses/ (n): quá trình, quy trình ɑː  protein / pro ˈ ʊtiːn/ (n): chất đạm  vitamin / va ˈ ɪtəmɪn/; UK: / v ˈ təm ɪ n/ (n): vitamin ɪ  whole grain / ho ˌ l ʊ re ˈɡ
n/ (n): ngũ cốc nguyên cám ɪ Lesson 2:
balanced diet / bælənst ˌ da ˈ
ət/ (n): chế độ ăn uống cân bằng ɪ  chill out / l a ʧɪ
t/ (v): thư giãn một cách thoải mái ʊ 
fitness /ˈfɪtnəs/ (n): thể trạng khoẻ mạnh
fit /f t/ (adj): khoẻ mạnh ɪ 
host /ho st/ (n): người dẫn chương trình, chủ nhà ʊ
host /ho st/ (v): dẫn (chương trình), đăng cai tổ chức, tiếp đãi ʊ 
lift weights /lɪft weɪts/ (v phr): nâng tạ, tập tạ 
manage /ˈmænɪʤ/ (v): quản lí
management / ˈmænɪʤmənt/ (n): sự quản lí
manager /ˈmænɪʤər/ (n); người quản lí  social life /ˈso l ʊʃ la
ˌ ɪf/ (n): đời sống xã hội 
stressed /strest/ (adj): căng thẳng (dùng để tả trạng thái một người)
stressful /stresfəl/ (adj): gây ra căng thẳng (dùng để tả công việc, tình huống,…)
e.g. Lately he has been feeling stressed because his new job is very stressful.
stress /stres/ (v): nhấn mạnh, làm căng thẳng
stress /stres/ (n): áp lực, sự căng thẳng Lesson 3:
life expectancy /ˈlaɪf ɪkˌspektənsi/ (n): tuổi thọ 
rich /r / (adj): giàu, chứa nhiều ɪʧ
to be rich in sth e.g.
Fruit is rich in vitamins.  /
richness ˈr nəs/ (n): sự giàu có, sự phong phú ɪʧ  enrich /ɪn r ˈ
/ (v): làm giàu, nâng cao chất lượng ɪʧ
e.g. Reading books is a good way to enrich your knowledge.
risk /rɪsk/ (n): sự rủi ro, mạo hiểm
to take risks/a risk in doing sth; to take the risk of doing sth mạo hiểm làm việc gì  /r
risk ɪsk/ (v): liều, mạo hiểm làm gì đó; khiến cái gì đó gặp nguy hiểm
to risk doing sth e.g.
I don’t want to risk driving in this bad weather.
to risk sth to do sth e.g. The young man risked his life to save his neighbors from the fire.  /r
risky ɪski/ (adj): rủi ro, có tính mạo hiểm  study / s ˈ tʌdi/ (n): nghiên cứu  study / s
ˈ tʌdi/ (v): học, nghiên cứu II/ Grammar:
u Linking verbs (Liên động từ):
Liên động từ được dùng để liên kết chủ ngữ với một từ hoặc cụm từ nhằm cung cấp thêm thông
tin về chủ ngữ đó. Liên động từ mà chỉ diễn tả không mô tả hành động
trạng thái hoặc bản chất của sự việc, sự vật.
– Các liên động từ phổ biến: be, become, seem, appear, become, get, turn, grow, remain, stay,… e.g. He is hungry.
This dish seems healthy.
– Nhiều động từ chỉ giác quan (look, feel, taste, smell, sound) vừa là động từ chỉ hoạt động vừa là liên động từ. e.g. You should this coffee. It taste tastes great!
Can you smell that curry? It amazing! smells * : Lưu ý
– Đa số các liên động từ không dùng ở các thì tiếp diễn.
e.g. You seem happy. (NOT: You are seeming happy.)
– Theo sau liên động từ là tính từ/cụm tính từ hoặc danh từ/cụm danh từ.
e.g. I feel sorry for his loss.
He became a teacher at 22.
– Các liên động từ diễn tả sự chuyển đổi trạng thái được chia ở các thì tiếp diễn như những động từ chỉ hành động.
e.g. The weather is getting/becoming/turning cooler these days.
u Quantifiers (Lượng từ) Từ chỉ lượng Nghĩa Danh từ theo sau Ví dụ
Fruits and vegetables contain lots of
vitamins and minerals that are good
lots of/a lot of nhiều
 Danh từ đếm được số nhiều
 Danh từ không đếm được for your health.
Guavas contain a lot of vitamin C.
quá nhiều ...too many... (mang nghĩa
Danh từ đếm được số nhiều
I have too many hamburgers. tiêu cực) quá nhiều ...too much... (mang nghĩa
Danh từ không đếm được
You shouldn’t eat too much junk food. tiêu cực)
She doesn’t eat enough vegetables. …(not) enough… (không) đủ
 Danh từ đếm được số nhiều
 Danh từ không đếm được
You should drink enough water. *Lưu ý:
– Ta có thể sử dụng “enough” trước danh từ hoặc sau động từ “be”.
e.g. I think I don’t do enough exercise.
Do you think an hour of sleep is enough? UNIT 2 | GENERATION GAP I/ Vocabulary: Lesson 1:generation gap / enə ʤ
ˈreɪʃn ˌɡæp/ (n): khoảng cách thế hệ  hip hop / h ˈ p h ɪ ɑːp/ (n): nhạc hip hop 
leather /ˈleðər/ (n): đồ da, da thuộc
leather /ˈleðər/ (adj): làm bằng da  miniskirt / m
ˈ ɪniskɜːrt/ (n): váy ngắn (trên đầu gối)  outfit /ˈa tf ʊ t/ ɪ (n): trang phục  practical / prækt ˈ
kl/ (adj): thiết thực, (trang phục) tiện dụng và phù hợp với hoàn cảnh ɪ
impractical /ɪmˈpræktɪkəl/ (adj): không thiết thực, (trang phục) không tiện dụng và phù hợp với hoàn cảnh 
silly /ˈsɪli/ (adj): lố bịch, ngớ ngẩn 
stylish /ˈstaɪlɪʃ/ (adj) có phong cách, hợp thời trang
style /staɪl/ (n): phong cách  suitable / s ˈ u təbl/ (adj): phù hợp ː
unsuitable /ʌnˈsu təbl/ (adj): không phù hợp ː
suit /su t/ (v): phù hợp với ː 
trend /trend/ (n): xu hướng
trendy / trendi/ (adj): hợp xu hướng, mang tính thời thượng ˈ Lesson 2:afford /ə f ˈ rd/ ɔː
(v): có khả năng mua/chi trả
affordable /əˈfɔrdəbəl/ (adj): có thể chi trả được (không đắt tiền)
unaffordable /ʌnə f ˈ rdəbəl/ ɔ
(adj): không thể chi trả được 
behavior /bɪˈheɪvjər/ (n): hành vi
misbehavior /ˌmɪsbɪˈheɪvjər/ (n): hành vi xấu
behave /bɪˈheɪv/ (v): hành xử  / misbehave m ˌ sb
ɪ ɪˈheɪv/ (v): hành xử kém  curfew / k ˈ rfju ɜː ː/ (n): giờ giới nghiêm  diary / da ˈ ɪri/ (n): nhật kí 
focus /ˈfo kəs/ (v): tập trung ʊ
focus /ˈfo kəs/ (n): trọng tâm ʊ  ignore / g ɪ n ˈ r/ (v): làm ngơ, bỏ qua ɔː  ignorance /
nərəns/ (n): sự thiếu hiểu biết ˈɪɡ 
influence / nfluəns/ (n): sự ảnh hưởng ˈɪ
influence /ˈɪnfluəns/ (v): ảnh hưởng đến  permission /pər m ˈ n/ ɪʃ (n): sự cho phép  permit /pərˈm t/ ɪ (v): cho phép 
privacy /ˈpraɪvəsi/ (n): sự riêng tư  / private pra ˈ ɪvət/ (adj): riêng tư 
respect /r spekt/ (v): tôn trọng ɪˈ ≠ disrespect / d ˌ sr
ɪ ɪˈspekt/ (v): xem thường, tỏ ra bất kính, vô lễ với
respect /r spekt/ (n): sự tôn trọng ɪˈ ≠ disrespect / d ˌ sr
ɪ ɪˈspekt/ (n): sự bất kính, sự vô lễ
respectful /r spektfəl/ (adj): lễ phép, kính cẩn ɪˈ ≠ disrespectful / d ˌ sr
ɪ ɪˈspektfəl/ (adj): thiếu tôn trọng, bất kính 
several /ˈsevərl/ (det): một vài  torn /t rn/ ɔː (adj): bị rách  /ter/ (v): xé, làm rách tear  /t
tear ɪr/ (n): vết rách, nước mắt Lesson 3:adversity /əd v ˈ rsəti/ (n): nghịch cảnh ɜː  adverse /əd v ˈ rs/, ɜː
/ˈædvɜːrs/ (adj): đối địch, bất lợi, có hại, ngược  benefit / benəf ˈ
ɪt/ (v): giúp ích, mang lại lợi ích cho
benefit /ˈbenəfɪt/ (n): ích lợi  beneficial / benə ˌ ˈfɪʃəl/ (adj): có lợi 
elder /ˈeldər/ (n): người lớn tuổi hơn  /
elderly eldərli/ (adj): lớn tuổi, cao tuổi ˈ
the elderly /ði ˈeldərli/ (n): những người lớn tuổi  previously / pri ˈ viəsli/ (adv): trước đây ː , trước đó  previous / pri ˈ viəs/ (adj): trước ː  restate /ri ste ːˈ t/ (v): ɪ
thuật lại (theo cách khác)  restatement /ri ste ˈ
tmənt/ (n): sự tường thuật lại ɪ 
spear /spɪr/ (n): cây giáo, cái xiên (để đi săn)  survival /sə va ˈ vl/ (n): sự sống sót ɪ  survive /sər va
ˈ ɪv/ (v): sống sót, tiếp tục tồn tại  survivor /sər va ˈ
vər/ (n): người còn sống sót ɪ II/ Grammar:
u Tag questions (Câu hỏi đuôi):
Câu hỏi đuôi là một câu hỏi ngắn thuộc dạng Yes/No Question được đặt sau mệnh đề trần
thuật và được phân cách với mệnh đề trần thuật bằng một dấu phẩy. – Cách dùng:
 Câu hỏi đuôi được dùng để . T
xác nhận lại thông tin ở mệnh đề trần thuật rong trường hợp này,
ta sẽ lên giọng ở cuối câu hỏi đuôi.
e.g. They are Vietnamese, aren’t they?
 Ngoài ra, câu hỏi đuôi cũng có thể đóng vai trò như một câu hỏi tu từ nhằm thể hiện cảm xúc,
đưa ra nhận xét mà chúng ta đã biết rõ câu trả lời hoặc cho rằng người khác sẽ đồng ý. Lúc này,
ta không lên giọng ở cuối câu hỏi đuôi.
e.g. You have two sisters, don’t you? – Cấu trúc: Mệnh đề trần thuật + câu hỏi đuôi khẳng định phủ định
Mệnh đề trần thuật phủ định + câu hỏi đuôi khẳng định
e.g. Those outfit all looked so silly, didn’t they?
That doesn’t sound nice, it? does
 Chủ ngữ của câu hỏi đuôi và mệnh đề trần thuật là một. Chủ ngữ của câu hỏi đuôi là một đại từ.
 Thì của câu hỏi đuôi phải theo thì của mệnh đề trần thuật đứng trước nó.
 Nếu động từ chính trong mệnh đề trần thuật , “be” , hoặc trợ động từ
động từ khiếm khuyết,
ta sử dụng lại các động từ này ở phần câu hỏi đuôi.
e.g. Her hair is really nice, isn’t it?
That would be fun, wouldn’t it?
 Nếu động từ chính trong mệnh đề trần thuật không phải là “be”, , hoặc trợ động từ động từ
khiếm khuyết, ta sử dụng do/does/did ở phần câu hỏi đuôi.
e.g. He looks very stylish, doesn’t he? The 1980s the best music, had didn’t it? * : Lưu ý
– Một số biến đổi về chủ ngữ:
Chủ ngữ trong mệnh đề trần thuật
Chủ ngữ trong câu hỏi đuôi This/That it
This/That + (cụm) danh từ số ít it These/Those they
These/Those + (cụm) danh từ số nhiều they There there
Đại từ bất định chỉ người (everyone, they
someone, anyone, no one, nobody,…)
Đại từ bất định chỉ vật (everything, it something, anything, nothing) Mệnh đề danh từ it
e.g. This is your shirt, isn’t ? it look good, don’ Those shoes t they?
There is a white T-shirt on the shelf, isn’t there? wants to be happy Everyone , don’t they?
Something bad happened, didn’t it?
What you have said isn’t true, is it?
– Khi mệnh đề trần thuật dùng “I am”, câu hỏi đuôi là “aren’t I?”. Tuy nhiên khi mệnh đề trần
thuật dùng “I am not” thì câu hỏi đuôi là “am I?”.
e.g. I am a student, aren’t I? I am not sick, am I?
– Khi mệnh đề trần thuật bắt đầu với “Let’s”, câu hỏi đuôi sẽ là “shall we?”
e.g. Let’s go to the gym, shall we?
– Khi mệnh đề trần thuật xuất hiện những từ mang nghĩa như
phủ định hoặc bán phủ định
“never, seldom, rarely, hardly, little, few,…”, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định. e.g. She rarely wears jeans, does she?
– Khi mệnh đề trần thuật có cấu trúc “Chủ ngữ + think/feel/believe/expect/… that + mệnh đề”
+ Nếu chủ ngữ là “I” thì câu hỏi đuôi sẽ được đặt theo mệnh đề đứng sau “that”.
e.g. I don’t think (that) she will come, won’t she?
+ Nếu chủ ngữ là một danh từ/đại từ khác “I”, câu hỏi đuôi sẽ được đặt theo mệnh đề đứng trước “that”.
e.g. They expect (that) she will come, don’t they?
– Khi mệnh đề trần thuật là câu mệnh lệnh, câu hỏi đuôi sẽ là “will you?”
e.g. Open the door, will you?
Don’t be late, will you?
– Khi mệnh đề trần thuật có cấu trúc “It seems/appears that + mệnh đề”, câu hỏi đuôi sẽ được
đặt theo mệnh đề đứng sau “that”.
e.g. It seems that your mother likes the blue dress, doesn’t she?
– Khi đặt câu hỏi đuôi với câu cảm thán, chủ ngữ của câu cảm thán sẽ là chủ ngữ của câu hỏi đuôi.
e.g. What a beautiful dress, isn’t it?
He is such a handsome boy, isn’t he?
– Khi mệnh đề trần thuật có chứa động từ khiếm khuyết “must/mustn’t”:
+ Nếu “must/mustn’t” chỉ sự cần thiết, ta dùng “needn’t/need” cho câu hỏi đuôi.
e.g. They must study hard, needn’t they?
+ Nếu “must/mustn’t” chỉ sự bắt buộc, ta dùng “mustn’t/must” cho câu hỏi đuôi.
e.g. She must come home before 10 p.m., mustn’t she?
+ Nếu “must/mustn’t” diễn tả dự đoán trong hiện tại
động từ theo sau “must”
, ta đặt câu hỏi đuôi với .
e.g. You must like this bag a lot, don’t you?
+ Nếu “must/mustn’t” diễn tả dự đoán trong quá khứ (must + have + V
3/Ved), ta đặt câu hỏi
đuôi với trợ động từ . “have”
e.g. Lisa must have come home late last night, haven’t she?
– Khi mệnh đề trần thuật có “would rather/would rather not”, ta dùng “wouldn’t/would” cho câu hỏi đuôi.
e.g. Mom would rather stay at home, wouldn’t she?
– Khi mệnh đề trần thuật có “had better/had better not”, ta dùng “hadn’t/had” cho câu hỏi đuôi.
e.g. Tom had better not stay up late, had he?
– Cách trả lời cho câu hỏi đuôi:
e.g. She looks good, doesn’t she? - Yes, she does. (đồng ý) / No, she doesn’t. (không đồng ý)
He isn’t very stylish, is he? - No, he isn’t. (đồng ý) / Yes, he is. (không đồng ý)
u “should have” : – Cấu trúc:
Subject + should + have + V3/V-ed. – Cách dùng:
 Diễn tả sự nuối tiếc/hối hận về một điều bản thân đã làm/không làm.
e.g. I shouldn’t have eaten so much for dinner. (In fact, I ate so much for dinner.) I to you. should have listened
(In fact, I didn’t listen to you.)
 Đưa ra lời khuyên cho một ai đó về điều họ đã làm/không làm.
e.g. You shouldn’t have gone to the party. (In fact, you went to the party.)
 Diễn tả một tình huống người nói cho rằng đáng lẽ phải xảy ra tại thời điểm nói, người nói có
thể biết/không biết về nguyên nhân.
e.g. His plane should have arrived by now. (In fact, his plane hasn’t arrived yet and you don’t know why.)
John should have finished work by now, but his manager asked him to work overtime today.
*Lưu ý: Có thể thay thế should bằng ought to với ý nghĩa không đổi. UNIT 3 | SOCIAL ISSUES I/ Vocabulary: Lesson 1:
emergency services /ɪˌmɜːrd ənsi ʒ s ˈ ɜːrv s
ɪ ɪz/ (n): dịch vụ khẩn cấp  ghost city /ˈgo st
ʊ s ti/ (n): thành phố bỏ hoang ɪ  highway / ha ˈ ɪwe / ɪ (n): đường cao tốc  infrastructure / nfrə ˈɪ str ˌ kt ʌ ər/ (n): cơ sở hạ tầng ʃ 
invest /ɪnˈvest/ (v): đầu tư  investment / n
ɪ vestmənt/ (n): sự đầu tư, vốn đầu tư ˈ  investor / n
ɪ vestər/ (n): người đầu tư, nhà đầu tư ˈ  outskirts / a ˈ tsk ʊ rts/ ɜː (n): vùng ngoại ô  rural / r
ˈ rl/ (adj): thuộc nông thôn ʊ 
skyscraper /ˈskaɪˌskreɪpər/ (n): toà nhà chọc trời Lesson 2:allow /əˈla / (v): ʊ cho phép 
challenge /ˈʧælɪnʤ/ (n): thử thách, thách thức  challenge / æl ˈʧ n ɪ
/ (v): thử thách, gây khó khăn cho ʤ
challenging / ælən ˈʧ
ʤɪŋ/ (adj): khó khăn, đầy thử thách 
cost of living /ˌk st əv ɑː lˈ v
ɪ ŋ/ (n): chi phí sinh hoạt ɪ 
crime /kra m/ (n): sự phạm tội, hành vi phạm pháp ɪ
commit a crime /kəˈm t
ɪ ə kra m/ (v phr): phạm tội ɪ
criminal /ˈkrɪmənəl/ (adj): có tội, mang tính chất vi phạm pháp luật  criminal / kr ˈ mənəl/ (n): tội phạm ɪ 
health care / helθ ker/ (n): dịch vụ chăm sóc sức khoẻ ˈ 
lack /læk/ (n): sự thiếu hụt
lack /læk/ (v): thiếu hụt  license plate / la ˈ sns ɪ ple ˌ t/ (n): biển số xe ɪ  mental health / mentl ˌ
ˈhelθ/ (n): sức khoẻ tâm thần  security /sə kj ˈ rəti/ ʊ (n): an ninh  /s secure kj ɪˈ r/ (v): bảo vệ ʊ  /s secure kj ɪˈ
r/ (adj): an toàn, vững chắc, bảo đảm ʊ Lesson 3:addiction /ə d ˈ k
ɪ n/ (n): sự nghiện ngập ʃ  addict / æd ˈ ɪkt/ (n): người nghiện
addictive /əˈdɪktɪv/ (adj): gây nghiện  addicted /ə d ˈ kt ɪ d/ ɪ (adj): say mê, nghiện
be addicted to somethingbully / b ˈ li/ ʊ (v): bắt nạt  bully / b ˈ li/ ʊ (n): kẻ bắt nạt 
obesity /oʊˈbiːsəti/ (n): bệnh béo phì
obese /oʊˈbis/ (adj): béo phì  pandemic /pæn dem ˈ k/ (n): đại dịch ɪ  pandemic /pæn dem ˈ
k/ (adj): có tính chất như một đại dịch ɪ 
quit /kw t/ (v): nghỉ (việc), rút lui, rời bỏ ɪ  self-esteem / self ˌ
ɪˈstiːm/ (n): lòng tự tôn II/ Grammar:
u Past Simple (Thì quá khứ đơn): – Cách dùng:
v Diễn tả các sự kiện, trạng thái hoặc hành động diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ
và đã kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
e.g. John moved to France last year.
v Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ. e.g. He
to the library every week when he was a student. went
v Thuật lại một câu chuyện hoặc một sự kiện lịch sử.
e.g. The Chinese invented printing during the Tang Dynasty. – Công thức: Câu Chủ ngữ + V walked khẳng định 2/V-ed e.g. I to school. Câu
Chủ ngữ + didn’t + động từ
e.g. I didn’t go to school by bus. phủ định
Did + chủ ngữ + động từ?
e.g. Did you go to school by bus Câu hỏi
Từ để hỏi Wh- + did + chủ ngữ + động từ? –Yes, I did./No, I didn’t.
– Dấu hiệu nhận biết:
v Cụm từ chỉ thời gian: yesterday, last year/month/week… v
(10 minutes ago, 2 months ago, 8 years ago…) ago
v in + mốc thời gian trong quá khứ (in 1999, in the 20th century…)
*Lưu ý: Học thuộc bảng động từ bất qui tắc (không thêm -ed).
e.g. I/He/She/It was happy.
They moved away ten years ago.
You/We/They weren't (were not) happy.
He repaired his car yesterday. Was it good?
– Yes, it was. / No, it wasn’t.
Did she build a new house?
– Yes, she did. / No, she didn’t. How was the movie? – It was terrible. Where did they ? eat
– They ate hamburgers.
– Cách phát âm “-ed” Đọc là /ɪd/
khi âm cuối của từ gốc là /t/, /d/ Đọc là /t/
khi âm cuối của từ gốc là /t∫/, /s/, /x/, /∫/, /k/, /f/, /p/ Đọc là /d/
khi âm cuối của từ gốc là các phụ âm và nguyên âm còn lại
– Nguyên tắc chính tả khi thêm “–ed” vào động từ có quy tắc: Nguyên tắc Ví dụ
Chúng ta thêm -ed vào động từ ở thì quá khứ đơn.
clean cleaned; volunteer volunteered
Khi động từ tận cùng bằng -e, chúng ta chỉ thêm -d.
like liked; live lived
Khi động từ tận cùng bằng phụ âm+y, chúng ta đổi y try tried; fry thành i rồi thêm -ed. ➡ ➡ fried
Khi động từ một âm tiết tận cùng bằng một phụ
âm+nguyên âm+phụ âm, chúng ta gấp đôi phụ âm
plan planned; stop stopped cuối rồi thêm -ed.
u Present Perfect (Thì hiện tại hoàn thành): – Cách dùng:
v Nói về tình trạng hoặc hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn diễn ra hiện tại.
e.g. I’ve been here for 15 minutes. (Tôi đến đây 15 phút trước và hiện vẫn còn ở đây.)
v Nêu kết quả ở hiện tại của một hành động đã xảy ra, có thể không rõ xảy ra khi nào hoặc không quan tâm xảy ra khi nào.
e.g. I have bought some new clothes for Tết. (Nêu kết quả “tôi có quần áo mới”, không chú trọng mua khi nào.)
Someone has stolen my bike. (Nêu kết quả “tôi không còn chiếc xe đạp”, không rõ bị lấy cắp lúc nào.)
v Nói về một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại.
e.g. I’ve never eaten this food before. (Diễn tả kinh nghiệm: chưa từng ăn món này) He
several games of this type. has played
(Diễn tả kinh nghiệm: đã từng chơi nhiều game dạng này)
Dấu hiệu nhận biết:
v for + khoảng thời gian (2 hours, 5 days, 10 weeks, 15 years,…)
v since + mốc thời gian bắt đầu (1998, July, Monday,…)