Sinh học 10 Bài 1: Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học sách Chân Trời Sáng Tạo

Sinh 10 bài 1 Chân trời sáng tạo: Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. 

Thông tin:
6 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Sinh học 10 Bài 1: Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học sách Chân Trời Sáng Tạo

Sinh 10 bài 1 Chân trời sáng tạo: Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa. 

73 37 lượt tải Tải xuống
Tr li câu hi Hình thành kiến thc mi Sinh 10 bài 1
I. Đi tượng, lĩnh vực nghiên cu và mc tiêu môn Sinh hc
Câu 1: Hãy đặt ra các câu hỏi liên quan đến hiện tượng trong Hình 1.2.
Li gii
Mt s câu hỏi liên quan đến hiện tượng trong Hình 1.2:
- Mô t cu to ca hoa.
- Đặc đim nào của hoa thu hút bướm đến hút mt?
- Hiện tượng bướm hút mt hoa có ý nghĩa gì đối với hoa và đối vi loài
bướm.
- ớm đã sử dng b phận nào để hút mt hoa?
- Hot đng này diễn ra trong giai đon phát trin nào ca cây?
- Hãy đưa ra các phương thức phát tán thc vt có hoa.
- Nếu dit hết các loi sâu bướm trên Trái đất, điều gì s xy ra?
Câu 2: Hãy sp xếp các câu hỏi đã đt ra vào nhng ni dung sau:
a) Hình thái và cu tạo cơ thể.
b) Hot đng chức năng của cơ thể.
c) Mi quan h gia các cá th vi nhau.
d) Mi quan h gia c th với môi trường.
e) Quá trình tiến hoá ca sinh vt.
Li gii
Sp xếp các câu hi:
a) Câu hi v hình thái và cu tạo cơ thể:
- B phận dùng để hút mt hoa của bướm là gì?
- Những đặc đim nào ca hoa giúp thu hút bướm đến hút mt?
b) Câu hi v hoạt đng chc năng của cơ thể:
- Hot đng hút mt ca bưm có vai trò như thế nào?
c) Câu hi v mi quan h gia các cá th vi nhau:
- Hoa và bưm có mi quan h như thế nào?
d) Câu hi v mi quan h gia cá th với môi trưng:
- Nếu tiêu dit hết bưm thì có thy ra nhng ảnh hưởng gì đối vi môi
trưng?
e) Câu hi v quá trình tiến hóa ca sinh vt:
- Cơ quan hút mật hoa ca bưm đã tiến hóa như thế nào để phù hp vi loài
hoa mà chúng ly mt?
- Hoa đã có cu tạo thích nghi như thế nào để bướm có th d dàng hút mt và
gián tiếp giúp cho quá trình th phn xy ra?
Câu 3: Hãy k tên mt s lĩnh vc ca ngành Sinh hc. Nhim v chính ca
mi lĩnh vực đó là gì?
Li gii
Mt s lĩnh vực ca ngành Sinh hc và nhim v chính ca mỗi lĩnh vực đó là:
- Di truyn hc: Nghiên cu v tính di truyn và biến d các loài sinh vt.
- Sinh hc phân t: Nghiên cu v cơ sở phân t ca các cơ chế di truyền như
nhân đôi DNA, phiên mã, dịch mã, cũng như các hot đng ca tế bào.
- Sinh hc tế bào: Nghiên cu v cu to và các hot đng sng ca tế bào. T
đó, giúp tạo ra nhiu ging vt nuôi, cây trng bằng các phương pháp khác
nhau như gây đột biến, lai tế bào sinh dưỡng, chuyển gen,…
- Vi sinh vt hc: Nghiên cứu các đặc đim hình thái, cu to, phân b, các quá
trình sinh học cũng như vai trò, tác hại ca các loài vi sinh vt đi vi t nhiên
và con người.
- Gii phu hc: Nghiên cu v hình thái và cu tạo bên trong cơ thể sinh vt.
- Sinh lí hc: Nghiên cu các quá trình diễn ra bên trong cơ thể sinh vt sng
thông qua hot đng ca các cơ quan và h cơ quan.
- Động vt hc: Nghiên cu v hình thái, gii phu, sinh lí, phân loi và hành vi
ca đng vật cũng như vai trò và tác hại của chúng đối vi t nhiên và con
người.
- Thc vt hc: Nghiên cu v hình thái, gii phu, sinh lí, phân loi thc vt;
vai trò tác hi ca thc vt đi vi t nhiên và đối với con người.
- Sinh thái học và môi trường: Nghiên cu mi quan h tương tác qua lại gia
các cá th sinh vt vi nhau và với môi trường sng ca chúng, s thay đổi ca
các yếu t môi trưng và nhng vấn đ liên quan đến môi trưng.
- Công ngh sinh hc: S dng tếo sng và các quá trình sinh học để to ra
sn phm sinh hc cn thiết cho con ngưi.
Câu 4: Để tr li các câu hi đã đt ra theo yêu cu Câu 1, ta cn tìm hiu
lĩnh vc nào ca ngành Sinh hc?
Li gii
Để tr li các câu hi đã đặt ra theo yêu cu Câu 1, ta cn tìm hiểu lĩnh vực
ca ngành Sinh hc là: Gii phu hc, đng vt hc, thc vt hc, sinh thái hc
và môi trường.
Câu 5: Hc tp môn Sinh hc mang li cho chúng ta nhng li ích gì?
Li gii
Nhng li ích khi hc tp môn Sinh hc:
- Giúp hiểu rõ hơn sự hình thành và phát trin ca thế gii sng, các quy lut
ca t nhiên để t đó giữ gìn và bo v sc khe; biết yêu và t hào v thiên
nhiên, quê hương, đất nước; có thái đ tôn trng, gi gìn và bo v thiên nhiên;
ng x vi thiên nhiên phù hp vi s phát trin bn vng.
- Giúp hình thành và phát triển năng lực sinh hc, gm các thành phần năng lực
như: nhận thc sinh hc; tìm hiu thế gii sng; vn dng kiến thức; kĩ năng đã
hc vào thc tin.
- Rèn luyn thế gii quan khoa hc, tinh thn trách nhim, trung thc và nhiu
năng lực cn thiết.
Vn dng: Em th hin tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nưc bng nhng
hành động c th nào?
Li gii
Mt s hành động th hiện tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nưc:
- Bo v môi trưng sng, vt rác đúng nơi quy đnh.
- Tích cc tham gia các hot đng vì li ích cộng đồng như: trồng cây xanh,
nht rác bãi biển,…
- Ra sc hc tập, nâng cao trình độ bn thân, tham gia nghiên cu khoa hc đ
đề ra các gii pháp, các sn phm có ích cho môi trưng và xã hi.
- Tuyên truyn cho bạn bè, người thân trong gia đình cùng nâng cao ý thức bo
v môi, nâng cao tình yêu thiên nhiên, quê hương, đt nưc.
- “Tt khi không s dng”, tránh gây lãng phí nguồn điện và nước khi không s
dng.
II. Vai trò ca sinh hc
Câu 6: Hãy nêu mt vài thành tu c th chng minh vai trò ca ngành Sinh
hc đi vi s phát trin kinh tế - xã hi.
Li gii
Mt vài thành tu c th chng minh vai trò ca ngành Sinh học đối vi s
phát trin kinh tế - xã hi:
- To ra các sinh vật mang gene người đ sn xuất hormone, protein…
- Cy ghép tế bào gc: cy ghép tế bào gc cho bnh nhân suy tim nng do
nhồi máu cơ tim cấp.
- To các ging cây trng sch bệnh, cho năng sut và chất lượng cao, đem lại
hiu qu kinh tế ln.
- Phân tích các Protein/Proteome huyết thanh ngưi m ra hướng chn đoán
trong y dược hc góp phn trong công cuc chăm sóc sức kho cộng đồng.
- Tạo đường chức năng có giá trị dinh dưng và phòng bệnh cho các đối tưng
mc bnh tiểu đường, béo phì, ri loạn tiêu hoá,…
Gii bài tp Sinh 10 bài 1 trang 11
Câu 1
Trong tương lai, vi s phát trin ca ngành Sinh hc, con người có trin vng
cha khi các bnh him nghèo như ung thư, AIDS,… hay không? Ti sao?
Li gii
- Con ngưi có kh năng chữa khi các bnh him nghèo như ung thư,
AIDS,…
- Vì: Khoa hc công ngh, y hc ngày càng phát trin, nhu cu v sc khe
ngày càng được quan tâm nhiều hơn. Do đó, các nhà khoa học, nhà nghiên cu,
các y bác sĩ luôn nỗ lc nghiên cứu để mang li những phương pháp điều tr
bnh hiu qu nht.
Câu 2
Ti sao nói “Thế k XXI là thế k ca ngành Công ngh sinh hc”?
Li gii
Thế k XXI là thế k ca ngành Công ngh sinh hc vì:
- Công ngh sinh học đã và đang làm thay đổi mnh m trên nhiều phương diện,
nhiều lĩnh vực đi sng, xã hi, không ch trong nưc mà còn nh din
quc tế.
- Nhiu công trình nghiên cu, sn phm ca ngành Công ngh sinh có tính
ng dụng cao và đã tr nên ph biến trong đời sng xã hi đưc mọi người tin
dùng và s dụng như: to ra các ging cây trng, vt nuôi mới cho năng suất và
cht lưng, hiu qu kinh tế cao, các loi enzyme trong vic to ra nhng sinh
phm phc v điều tr bnh, và nhng chế phm vi sinh ng dng trong x
môi trường.
| 1/6

Preview text:


Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức mới Sinh 10 bài 1
I. Đối tượng, lĩnh vực nghiên cứu và mục tiêu môn Sinh học
Câu 1: Hãy đặt ra các câu hỏi liên quan đến hiện tượng trong Hình 1.2. Lời giải
Một số câu hỏi liên quan đến hiện tượng trong Hình 1.2:
- Mô tả cấu tạo của hoa.
- Đặc điểm nào của hoa thu hút bướm đến hút mật?
- Hiện tượng bướm hút mật ở hoa có ý nghĩa gì đối với hoa và đối với loài bướm.
- Bướm đã sử dụng bộ phận nào để hút mật hoa?
- Hoạt động này diễn ra trong giai đoạn phát triển nào của cây?
- Hãy đưa ra các phương thức phát tán ở thực vật có hoa.
- Nếu diệt hết các loại sâu bướm trên Trái đất, điều gì sẽ xảy ra?
Câu 2: Hãy sắp xếp các câu hỏi đã đặt ra vào những nội dung sau:
a) Hình thái và cấu tạo cơ thể.
b) Hoạt động chức năng của cơ thể.
c) Mối quan hệ giữa các cá thể với nhau.
d) Mối quan hệ giữa cả thể với môi trường.
e) Quá trình tiến hoá của sinh vật. Lời giải Sắp xếp các câu hỏi:
a) Câu hỏi về hình thái và cấu tạo cơ thể:
- Bộ phận dùng để hút mật hoa của bướm là gì?
- Những đặc điểm nào của hoa giúp thu hút bướm đến hút mật?
b) Câu hỏi về hoạt động chức năng của cơ thể:
- Hoạt động hút mật của bướm có vai trò như thế nào?
c) Câu hỏi về mối quan hệ giữa các cá thể với nhau:
- Hoa và bướm có mối quan hệ như thế nào?
d) Câu hỏi về mối quan hệ giữa cá thể với môi trường:
- Nếu tiêu diệt hết bướm thì có thể gây ra những ảnh hưởng gì đối với môi trường?
e) Câu hỏi về quá trình tiến hóa của sinh vật:
- Cơ quan hút mật hoa của bướm đã tiến hóa như thế nào để phù hợp với loài hoa mà chúng lấy mật?
- Hoa đã có cấu tạo thích nghi như thế nào để bướm có thể dễ dàng hút mật và
gián tiếp giúp cho quá trình thụ phấn xảy ra?
Câu 3: Hãy kể tên một số lĩnh vực của ngành Sinh học. Nhiệm vụ chính của
mỗi lĩnh vực đó là gì? Lời giải
Một số lĩnh vực của ngành Sinh học và nhiệm vụ chính của mỗi lĩnh vực đó là:
- Di truyền học: Nghiên cứu về tính di truyền và biến dị ở các loài sinh vật.
- Sinh học phân tử: Nghiên cứu về cơ sở phân tử của các cơ chế di truyền như
nhân đôi DNA, phiên mã, dịch mã, cũng như các hoạt động của tế bào.
- Sinh học tế bào: Nghiên cứu về cấu tạo và các hoạt động sống của tế bào. Từ
đó, giúp tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng bằng các phương pháp khác
nhau như gây đột biến, lai tế bào sinh dưỡng, chuyển gen,…
- Vi sinh vật học: Nghiên cứu các đặc điểm hình thái, cấu tạo, phân bố, các quá
trình sinh học cũng như vai trò, tác hại của các loài vi sinh vật đối với tự nhiên và con người.
- Giải phẫu học: Nghiên cứu về hình thái và cấu tạo bên trong cơ thể sinh vật.
- Sinh lí học: Nghiên cứu các quá trình diễn ra bên trong cơ thể sinh vật sống
thông qua hoạt động của các cơ quan và hệ cơ quan.
- Động vật học: Nghiên cứu về hình thái, giải phẫu, sinh lí, phân loại và hành vi
của động vật cũng như vai trò và tác hại của chúng đối với tự nhiên và con người.
- Thực vật học: Nghiên cứu về hình thái, giải phẫu, sinh lí, phân loại thực vật;
vai trò tác hại của thực vật đối với tự nhiên và đối với con người.
- Sinh thái học và môi trường: Nghiên cứu mối quan hệ tương tác qua lại giữa
các cá thể sinh vật với nhau và với môi trường sống của chúng, sự thay đổi của
các yếu tố môi trường và những vấn đề liên quan đến môi trường.
- Công nghệ sinh học: Sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra
sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
Câu 4: Để trả lời các câu hỏi đã đặt ra theo yêu cầu ở Câu 1, ta cần tìm hiểu
lĩnh vực nào của ngành Sinh học? Lời giải
Để trả lời các câu hỏi đã đặt ra theo yêu cầu ở Câu 1, ta cần tìm hiểu lĩnh vực
của ngành Sinh học là: Giải phẫu học, động vật học, thực vật học, sinh thái học và môi trường.
Câu 5: Học tập môn Sinh học mang lại cho chúng ta những lợi ích gì? Lời giải
Những lợi ích khi học tập môn Sinh học:
- Giúp hiểu rõ hơn sự hình thành và phát triển của thế giới sống, các quy luật
của tự nhiên để từ đó giữ gìn và bảo vệ sức khỏe; biết yêu và tự hào về thiên
nhiên, quê hương, đất nước; có thái độ tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên;
ứng xử với thiên nhiên phù hợp với sự phát triển bền vững.
- Giúp hình thành và phát triển năng lực sinh học, gồm các thành phần năng lực
như: nhận thức sinh học; tìm hiểu thế giới sống; vận dụng kiến thức; kĩ năng đã học vào thực tiễn.
- Rèn luyện thế giới quan khoa học, tinh thần trách nhiệm, trung thực và nhiều năng lực cần thiết.
Vận dụng: Em thể hiện tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước bằng những
hành động cụ thể nào? Lời giải
Một số hành động thể hiện tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước:
- Bảo vệ môi trường sống, vứt rác đúng nơi quy định.
- Tích cực tham gia các hoạt động vì lợi ích cộng đồng như: trồng cây xanh,
nhặt rác ở bãi biển,…
- Ra sức học tập, nâng cao trình độ bản thân, tham gia nghiên cứu khoa học để
đề ra các giải pháp, các sản phẩm có ích cho môi trường và xã hội.
- Tuyên truyền cho bạn bè, người thân trong gia đình cùng nâng cao ý thức bảo
vệ môi, nâng cao tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước.
- “Tắt khi không sử dụng”, tránh gây lãng phí nguồn điện và nước khi không sử dụng.
II. Vai trò của sinh học
Câu 6: Hãy nêu một vài thành tựu cụ thể chứng minh vai trò của ngành Sinh
học đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Lời giải
Một vài thành tựu cụ thể chứng minh vai trò của ngành Sinh học đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội:
- Tạo ra các sinh vật mang gene người để sản xuất hormone, protein…
- Cấy ghép tế bào gốc: cấy ghép tế bào gốc cho bệnh nhân suy tim nặng do nhồi máu cơ tim cấp.
- Tạo các giống cây trồng sạch bệnh, cho năng suất và chất lượng cao, đem lại hiệu quả kinh tế lớn.
- Phân tích các Protein/Proteome huyết thanh người mở ra hướng chẩn đoán
trong y dược học góp phần trong công cuộc chăm sóc sức khoẻ cộng đồng.
- Tạo đường chức năng có giá trị dinh dưỡng và phòng bệnh cho các đối tượng
mắc bệnh tiểu đường, béo phì, rối loạn tiêu hoá,…
Giải bài tập Sinh 10 bài 1 trang 11 Câu 1
Trong tương lai, với sự phát triển của ngành Sinh học, con người có triển vọng
chữa khỏi các bệnh hiểm nghèo như ung thư, AIDS,… hay không? Tại sao? Lời giải
- Con người có khả năng chữa khỏi các bệnh hiểm nghèo như ung thư, AIDS,…
- Vì: Khoa học công nghệ, y học ngày càng phát triển, nhu cầu về sức khỏe
ngày càng được quan tâm nhiều hơn. Do đó, các nhà khoa học, nhà nghiên cứu,
các y bác sĩ luôn nỗ lực nghiên cứu để mang lại những phương pháp điều trị bệnh hiệu quả nhất. Câu 2
Tại sao nói “Thế kỉ XXI là thế kỉ của ngành Công nghệ sinh học”? Lời giải
Thế kỉ XXI là thế kỉ của ngành Công nghệ sinh học vì:
- Công nghệ sinh học đã và đang làm thay đổi mạnh mẽ trên nhiều phương diện,
nhiều lĩnh vực đời sống, xã hội, không chỉ ở trong nước mà còn ở bình diện quốc tế.
- Nhiều công trình nghiên cứu, sản phẩm của ngành Công nghệ sinh có tính
ứng dụng cao và đã trở nên phổ biến trong đời sống xã hội được mọi người tin
dùng và sử dụng như: tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi mới cho năng suất và
chất lượng, hiệu quả kinh tế cao, các loại enzyme trong việc tạo ra những sinh
phẩm phục vụ điều trị bệnh, và những chế phẩm vi sinh ứng dụng trong xử lý môi trường.