Sinh học 10 Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng sách Chân Trời Sáng Tạo

Sinh 10 Chân trời sáng tạo bài 15 với lời giải chi tiết, trình bày khoa học, được biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải bài tập từ đó học tốt môn Sinh học lớp 10 hơn. 

Tr li câu hi Hình thành kiến thc mi Sinh 10 Bài 15
I. Khái nim tng hp các cht trong tế bào
Câu hi 1: Cho mt s ví d v quá trình tng hp các cht trong tế bào ( nêu rõ
nguyên liu tham gia, loi liên kết và sn phm được hình thành)
Tr li:
Tng hp protein có nguyên liu là amino acid, loi liên kết: peptit, sn phm: protein
Câu hi 2:
Ti sao nói các quá trình tng hp các cht song song vi quá trình tích lũy năng
ng ?
Tr li: Trong quá trình tng hp có s hình thành liên kết hóa hc gia các cht
phn ng với nhau để to thành sn phẩm. Như vậy năng lượng có trong liên kết hóa
hc ca các cht phn ứng đưc tích lũy trong liên kết hóa hc ca sn phm
II. Quang hp
Câu hi 3: T phương trình tổng quát, hãy cho biết nguyên liu và sn phm ca
quang hp là gì ?
Tr li:
Nguyên liu ca quá trình quang hợp là: cacbonic, nưc
Sn phm là cacbonhidrat và khí oxi
Câu hi 4: Da vào hình 15.2, hãy phân bit pha sáng và pha ti về: nơi diễn ra, điu
kin ánh sáng, nguyên liu tham gia và sn phm to thành.
Tr li:
Pha sáng
- Pha sáng ca quang hp là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được dip lc
hp th thành năng lưng ca các liên kết hóa hc trong ATP và NADPH.
- Pha sáng din ra tilacoit
- Nguyên liệu : năng lưng ánh sáng mt trời và oxi được gii phóng qua quang phân
li nưc
- Sn phm ca pha sáng: ATP, NADPH và O
2.
Pha ti
- Pha ti (pha c định CO
2
din ra cht nn (strôma) ca lc lp.
- Nguyên liu : CO
2
và sn phm ca pha sáng là ATP và NADPH
- Sn phm: cacbohidrat
Câu hi 5: Trong pha sáng, quang năng đưc chuyển hóa thành hóa năng như thế nào ?
Tr li:
Năng lượng ánh sáng được h sc t hp th s được chuyn vào chui electron quang
hợp để tng hp ATP, NADPH.
Câu hi 6: Quan sát Hình 15.3, hãy cho biết chu trình Calvin gm mấy giai đoạn? Mô
t din biến trong mi giai đoạn đó.
Tr li:
Gồm 3 giai đoạn:
Giai đon cacboxyl hóa (c định CO
2
)
Cht nhận đầu tiên ribulose bisphosphate kết hp vi CO
2
to ra hp cht 6C (kém
bn) và lp tc to thành 2 hp cht 3C (APG).
Giai đon kh
Giai đon này APG b kh để tạo thành anđehit photphoglixeric (ALPG) vi s tham
gia ca ATP và NADPH (t pha sáng).
Giai đon tái to cht nhn
T ALPG phc hi thành RuBP và phần còn dư s tham gia tng hp nên hp cht
hữu cơ C
6
H
12
O
6
.
Câu hi 7:y v sơ đồ th hin vai trò cung cp ngun dinh dưng cho sinh gii
ca quang hp.
Tr li:
III. Hóa hp và quang tng hp vi khun
Câu hi 8
Hãy cho biết các vai trò sau đây là ca nhóm vi khun nào?
a) Đm bo s tun hoàn ca chu trình vt cht trong t nhiên (chu trình nitrogen).
b) Cung cp ngun nitrogen cho thc vt.
c) Góp phn làm sạch môi trường nước.
d) To ra các m qung.
Li gii:
a) Đm bo s tun hoàn ca chu trình vt cht trong t nhiên (chu trình nitrogen) là
vai trò của: Nhóm vi khuẩn oxi hóa nitrogen.
b) Cung cp ngun nitrogen cho thc vt là vai trò của: Nhóm vi khun oxi hóa
nitrogen.
c) Góp phn làm sạch môi trường nước là vai trò của: Nhóm vi khuẩn oxi hóa lưu
hunh.
d) To ra các m qung là vai trò của: Nhóm vi khun oxi hóa st.
Câu hi 9
S khác nhau gia quang tng hp có gii phóng O2 và không gii phóng O2 là gì?
Li gii:
S khác nhau gia quang tng hp có gii phóng O
2
và không gii phóng O
2
:
Quang tổng hợp có gii phóng O
2
Quang tổng hợp không gii phóng O
2
- Chất cho electron và H
+
là H
2
O.
- Chất cho electron và H
+
là H
2
S, S hoặc H
2
.
- Không giải phóng O
2
.
- Có giải phóng O
2
.
Gii bài tp Sinh hc 10 bài 15 trang 75
Câu 1
Khi nói v ngun gc ca O
2
được to ra t quang hp, có ý kiến cho rng O
2
ngun gc t CO
2
trong khi ý kiến khác li nói O
2
có ngun gc t H
2
O. Hãy để xut
một phương án để kim chng ý kiến nào đúng trong hai ý kiến trên.
Tr li:
Chúng ta có th thc hin thí nghiệm để kim chng ý kiến đúng. Thí nghim này
thc hin vi 2 mu vt thc vt: mt mu thiếu khí CO
2
(trng trong hp kín) và
mu thiếu nước (không tưới cây, đất khô) và kim tra xem mu vt nào sn sinh ra khí
O
2
.
Câu 2
Trong trng trt, tại sao người ta thưng trồng xen canh các cây ưa sáng và cây ưa
bóng?
Tr li:
Trong trng trọt, người ta thường trng xen canh các cây ưa sáng và cây ưa bóng đ
có th thu hoch đưc ti đa sn phm t thc vt vì nhu cu ánh sáng hai loi cây
này khác nhau, nên vic trng xen canh s giúp c hai loài đều thc hiện được quang
hp.
| 1/5

Preview text:


Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức mới Sinh 10 Bài 15
I. Khái niệm tổng hợp các chất trong tế bào
Câu hỏi 1: Cho một số ví dụ về quá trình tổng hợp các chất trong tế bào ( nêu rõ
nguyên liệu tham gia, loại liên kết và sản phẩm được hình thành) Trả lời:
Tổng hợp protein có nguyên liệu là amino acid, loại liên kết: peptit, sản phẩm: protein Câu hỏi 2:
Tại sao nói các quá trình tổng hợp các chất song song với quá trình tích lũy năng lượng ?
Trả lời: Trong quá trình tổng hợp có sự hình thành liên kết hóa học giữa các chất
phản ứng với nhau để tạo thành sản phẩm. Như vậy năng lượng có trong liên kết hóa
học của các chất phản ứng được tích lũy trong liên kết hóa học của sản phẩm II. Quang hợp
Câu hỏi 3: Từ phương trình tổng quát, hãy cho biết nguyên liệu và sản phẩm của quang hợp là gì ? Trả lời:
Nguyên liệu của quá trình quang hợp là: cacbonic, nước
Sản phẩm là cacbonhidrat và khí oxi
Câu hỏi 4: Dựa vào hình 15.2, hãy phân biệt pha sáng và pha tối về: nơi diễn ra, điều
kiện ánh sáng, nguyên liệu tham gia và sản phẩm tạo thành. Trả lời: Pha sáng
- Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục
hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
- Pha sáng diễn ra ở tilacoit
- Nguyên liệu : năng lượng ánh sáng mặt trời và oxi được giải phóng qua quang phân li nước
- Sản phẩm của pha sáng: ATP, NADPH và O2. Pha tối
- Pha tối (pha cố định CO2 diễn ra ở chất nền (strôma) của lục lạp.
- Nguyên liệu : CO2 và sản phẩm của pha sáng là ATP và NADPH - Sản phẩm: cacbohidrat
Câu hỏi 5: Trong pha sáng, quang năng được chuyển hóa thành hóa năng như thế nào ? Trả lời:
Năng lượng ánh sáng được hệ sắc tố hấp thụ sẽ được chuyền vào chuỗi electron quang
hợp để tổng hợp ATP, NADPH.
Câu hỏi 6: Quan sát Hình 15.3, hãy cho biết chu trình Calvin gồm mấy giai đoạn? Mô
tả diễn biến trong mỗi giai đoạn đó. Trả lời: Gồm 3 giai đoạn:
Giai đoạn cacboxyl hóa (cố định CO2)
Chất nhận đầu tiên ribulose bisphosphate kết hợp với CO2 tạo ra hợp chất 6C (kém
bền) và lập tức tạo thành 2 hợp chất 3C (APG). Giai đoạn khử
Giai đoạn này APG bị khử để tạo thành anđehit photphoglixeric (ALPG) với sự tham
gia của ATP và NADPH (từ pha sáng).
Giai đoạn tái tạo chất nhận
Từ ALPG phục hồi thành RuBP và phần còn dư sẽ tham gia tổng hợp nên hợp chất hữu cơ C6H12O6.
Câu hỏi 7: Hãy vẽ sơ đồ thể hiện vai trò cung cấp nguồn dinh dưỡng cho sinh giới của quang hợp. Trả lời:
III. Hóa hợp và quang tổng hợp vi khuẩn Câu hỏi 8
Hãy cho biết các vai trò sau đây là của nhóm vi khuẩn nào?
a) Đảm bảo sự tuần hoàn của chu trình vật chất trong tự nhiên (chu trình nitrogen).
b) Cung cấp nguồn nitrogen cho thực vật.
c) Góp phần làm sạch môi trường nước.
d) Tạo ra các mỏ quặng. Lời giải:
a) Đảm bảo sự tuần hoàn của chu trình vật chất trong tự nhiên (chu trình nitrogen) là
vai trò của: Nhóm vi khuẩn oxi hóa nitrogen.
b) Cung cấp nguồn nitrogen cho thực vật là vai trò của: Nhóm vi khuẩn oxi hóa nitrogen.
c) Góp phần làm sạch môi trường nước là vai trò của: Nhóm vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh.
d) Tạo ra các mỏ quặng là vai trò của: Nhóm vi khuẩn oxi hóa sắt. Câu hỏi 9
Sự khác nhau giữa quang tổng hợp có giải phóng O2 và không giải phóng O2 là gì? Lời giải:
Sự khác nhau giữa quang tổng hợp có giải phóng O2 và không giải phóng O2:
Quang tổng hợp có giải phóng O2
Quang tổng hợp không giải phóng O2
- Chất cho electron và H+ là H2O.
- Chất cho electron và H+ là H2S, S hoặc H2. - Không giải phóng O2. - Có giải phóng O2.
Giải bài tập Sinh học 10 bài 15 trang 75 Câu 1
Khi nói về nguồn gốc của O2 được tạo ra từ quang hợp, có ý kiến cho rằng O2 có
nguồn gốc từ CO2 trong khi ý kiến khác lại nói O2 có nguồn gốc từ H2O. Hãy để xuất
một phương án để kiểm chứng ý kiến nào đúng trong hai ý kiến trên. Trả lời:
Chúng ta có thể thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng ý kiến đúng. Thí nghiệm này
thực hiện với 2 mẫu vật thực vật: một mẫu thiếu khí CO 2 (trồng trong hộp kín) và
mẫu thiếu nước (không tưới cây, đất khô) và kiểm tra xem mẫu vật nào sản sinh ra khí O2 . Câu 2
Trong trồng trọt, tại sao người ta thường trồng xen canh các cây ưa sáng và cây ưa bóng? Trả lời:
Trong trồng trọt, người ta thường trồng xen canh các cây ưa sáng và cây ưa bóng để
có thể thu hoạch được tối đa sản phẩm từ thực vật vì nhu cầu ánh sáng ở hai loại cây
này khác nhau, nên việc trồng xen canh sẽ giúp cả hai loài đều thực hiện được quang hợp.