Sinh học 10 Bài 2: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học sách Chân Trời Sáng Tạo

Sinh 10 bài 2 Chân trời sáng tạo: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa.

Thông tin:
9 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Sinh học 10 Bài 2: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học sách Chân Trời Sáng Tạo

Sinh 10 bài 2 Chân trời sáng tạo: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa.

66 33 lượt tải Tải xuống
Giải Sinh 10: Các phương pháp nghiên cu và hc tp môn Sinh hc
Tr li câu hi M đầu Sinh hc 10 Bài 2
nhiu nguyên nhân làm cho muối dưa cải b hỏng, trong đó hai
nguyên nhân được đưa ra: (1) do đy nắp dưa không kín; (2) do không đm
bo v điều kin ánh sáng. Da vào phương pháp nào đ xác định đâu
nguyên nhân làm cho dưa cải mui b hng?
Gi ý đáp án
- Dựa vào phương pháp làm thí nghiệm để xác định nguyên nhân làm cho dưa
ci mui b hng: Chun b 4 dưa cải muối như nhau đánh số t 1 đến 4.
Trong đó, 1 để ngoài sáng đóng kín nắp; 2 để ngoài sáng m np;
3 để trong tối đóng kín nắp; hũ 4 đ trong ti và m np. Quan sát hin
ng của 4 hũ dưa cải để rút ra nguyên nhân làm dưa ci mui b hng.
- Nguyên nhân làm dưa cải mui b hỏng đó là do đậy nắp hũ dưa không kín:
+ Bn cht ca muối dưa chua đó quá trình lên men lactic, điu kin din ra
quá trình này môi trưng yếm khí. Do đó, khi đậy nắp dưa không n
khiến các vi khun lactic không phát triển được, các vi khun hi phát trin
s m a bị hng làm xut hin các hiện tượng chúng ta th quan sát
được như nổi váng mc trng, nhớt, thâm đen, có mùi hôi.
+ Để dưa cải mui thành phm màu vàng người làm thường đem phơi nắng
t 1 2 ngày sau khi cho vào l. Nếu không đm bo v điều kin ánh sáng
dưa cải s không b , tuy nhiên thành phẩm s không có màu vàng đp mt.
Tr li câu hi Hình thành kiến thc mi Sinh 10 bài 2
I. Các phương pháp nghiên cu và hc tp môn Sinh hc
Câu 1: Hãy la chọn phương pháp phù hợp và đề xuất các bước thc hiện để
nghiên cu nhng vấn đề sau:
a) Xác định hàm lượng đường trong máu.
b) Thúc đẩy thanh long ra hoa trái v.
c) Tìm hiu cu tạo cơ thể người.
Li gii
a) Xác định hàm lượng đường trong máu
- La chn phương pháp làm việc trong phòng thí nghim.
- Đề xuất các bước thc hin:
c 1: Chun b máy đo đường huyết.
c 2: Thc hin theo các quy trình sau:
+ Ra sạch tay trước khi đo đường huyết và lau khô tay với khăn sạch, đặc bit
là ngón tay khi ly mẫu để tránh sai s cũng như ngăn ngừa nhim trùng.
+ Ly que th ra khi hộp, ngay sau đó đậy np hộp để tránh que th tiếp xúc
nhiu vi không khí.
+ Chích ly máu cạnh đầu ngón tay, trong thi gian này dùng tay xoa nh đầu
ngón tay để ly máu d dàng hơn.
+ Nh git máu vào que thử, đặt miếng bông sch lên đầu ngón tay đ cm
máu.
+ Đưa que thử vào máy, ch đọc và ghi li kết qu.
c 3: Đc kết qu đo được và đưa ra kết lun v tình trng sc khe ca
người đưc đo da trên bng ch s đưng huyết.
c 4: V sinh khu vc làm xét nghim.
b) Thúc đẩy thanh long ra hoa trái v
- La chọn phương pháp thực nghim khoa hc.
- Đề xuất các bước thc hin:
c 1: Chun b các điều kiện để tiến hành thc nghim khoa hc:
+ La chọn vườn thanh long để thc nghim.
+ Bón phân, chăm sóc vườn trước x lý.
+ Chn thi đim x lý.
+ Xác định tui cây x lý.
+ Chọn phương pháp x lý.
+ Chn loại bóng đèn x lý.
+ Chun b bóng đèn và dây dẫn đúng k thut.
+ Tính toán ti ca đưng dây và kéo dây theo sơ đồ.
+ Đấu ni bóng đèn vào đường dây và kiểm tra an toàn đin.
c 2: Tiến hành thc nghim và thu thp s liu
+ Ghi ngày bt đu và kết thúc thp đèn, thời gian thắp đèn mỗi đêm.
+ Ghi nhn thi gian ra hoa và mc đ phát trin ca hoa.
c 3: X lí các s liu thu thập được và báo cáo kết qu thu thập đưc.
c) Tìm hiu cu tạo cơ thể người
- La chọn phương pháp quan sát (quan sát các mô hình, tranh nh v cơ thể
người, các cơ quan).
- Đề xuất các bước thc hin:
c 1: La chọn đối tượng tìm hiu cu tạo cơ thể người (mô hình cơ th) và
phm vi quan sát trong phòng thí nghim.
c 2: Đt mô hình vào v trí thích hp và quan sát trc tiếp bng mt
thưng.
+ Quan sát tng th các thành phn cu to ngoài của cơ thể.
+ Quan sát cu to h cơ quan bằng cách tháo dn các b phn ca mô hình.
c 3: Ghi nhn li kết qu quan sát đưc.
Câu 2: Ti sao chúng ta cn phi hp nhiều phương pháp khác nhau khi
nghiên cu và hc tp môn Sinh hc?
Li gii
Cn phi hp nhiều phương pháp khác nhau khi nghiên cứu và hc tp môn
Sinh hc vì:
- Mỗi phương pháp nghiên cứu đều có ưu điểm, nhưc đim riêng. Khi phi
hợp các phương pháp với nhau phát huy được ưu điểm của các phương pháp
đồng thi khc phc những nhược đim có mỗi phương pháp.
- S kết hp nhiều phương pháp nghiên cứu có th s to ra nhiu kết qu khác
nhau, nh đó làm đa dạng và phong phú hơn nội dung nghiên cu, tránh lp li
mt cách đơn điu.
- Phi hp nhiều phương pháp nghiên cu giúp khai khác tối đa thông tin, dữ
liu và các ni dung liên quan.
Luyn tp: y thiết kế thí nghim chng minh quá trình hô hp có thi ra khí
carbon dioxide.
Li gii
La chọn phương pháp làm việc trong phòng thí nghim để chng minh quá
trình hô hp có thải ra khí carbon dioxide theo các bưc sau:
- c 1: Chun bc thiết b, dng c, hóa cht và mu vt đ làm t
nghim.
+ Dng cụ: Bơm tiêm, cốc đong (2), hũ, qut la, đèn cy.
+ Hóa chất: Nước vôi trong
+ Mu vt: Ht đậu đang nảy mm.
- c 2: Tiến hành thí nghiệm theo đúng quy trình và thu thập d liu t kết
qu thí nghim.
+ Cho ht đậu đang nảy mm vào kim tiêm.
+ Đóng chặt bơm tiêm lại và đ yên t 1,5 2 gi (có th để trong bóng ti vì
trong bóng ti cường độ hô hp s xy ra nhanh hơn).
+ Sau 1,5 2 gi cho đu kim tiêm vào cc cha nưc vôi trong sut.
+ Quan sát hiện tượng trong ng nghim. Ta có th so sánh vi cc cha nưc
vôi trong làm đối chứng để thy s khác nhau.
- c 3: Báo cáo kết qu thí nghim.
- c 4: V sinh dng c, phòng thí nghim.
Câu 3: Hãy k tên và cho biết chức năng của mt s dng c thí nghim.
Li gii
- Mt s dng c thí nghim: Kính hin vi quang hc, kính lúp cm tay,
micropipette, máy li tâm, mô hình tranh nh, dng c thí nghim.
- Chc năng ca mt s dng c thí nghim:
+ Kính hin vi quang hc: Dùng đ quan sát cu trúc ca các vt, vi sinh vt có
kích thước nh mà mắt thường không th quan sát đưc.
+ Kính lúp cm tay: Thông thường s được dùng để đọc chữ, quan sát kĩ các bộ
phn ca các vt th có kích thước nh được dùng nhiều trong trường hc hoc
các phòng thí nghim.
+ Micropipette: Dùng để hút x mt lưng mu vi đ chính xác cao t nơi này
đến nơi khác. Chúng thường được dùng trong các phòng thí nghim hóa, hóa lý,
sinh hóa, hóa dược hay dược liệu,…
+ Máy ly tâm: S dng lực ly tâm để tách các thành phn khác nhau ca mu
vt.
+ Mô hình tranh ảnh: Dùng để mô t ni dung mun truyn tải đến người
nghe, người quan sát mt cách trc quan và d hiu nht.
+ Dng c thí nghim: Đa dạng v th loi, kích c và chc năng, hỗ tr
thưng xuyên trong hu hết các thí nghim trong phòng thí nghim.
Câu 4: Có th lưu giữ kết qu quan sát bng nhng cách nào?
Li gii
Có th lưu trữ kết qu quan sát bng vic ghi chép trên giy hoc trc tuyến
(word, excel, powerpoint, phn mềm ghi âm, video,…).
Luyn tp: Việc đặt câu hi nghiên cu và xây dng gi thuyết trong nghiên
cu khoa học có ý nghĩa như thế nào?
Li gii
- Câu hi nghiên cu có vai trò quan trọng, giúp người nghiên cứu định hưng
và xác định đúng vấn đề cn nghiên cu.
- Xây dng gi thuyết nghiên cu chính là câu tr li tm thi cho câu hi
nghiên cứu, giúp ngưi nghiên cứu đặt ra đưc l trình thc hiện để hoàn thành
mc tiêu và ni dung nghiên cứu đã đặt ra.
II. Tin sinh hc
Câu 5: Ti sao tin sinh hc được xem như công cụ trong nghiên cu và hc tp
môn Sinh hc?
Li gii
Tin sinh hc được xem như công cụ trong nghiên cu và hc tp môn Sinh hc
vì: Tin sinh hc có rt nhiu ng dng trong nghiên cu và hc tp môn Sinh
học như dò tìm và phát hiện đột biến gây ra các bnh di truyền để t đó phát
hiện và điều tr sm; so sánh h gene (hay DNA), trình t ca protein nhm xác
định quan h huyết thng, truy tìm th phạm, xác định quan h hng gia
các loài; xây dựng ngân hàng gene giúp lưu tr cơ sở d liu trình t gene để
tìm kiếm những gene quy định các tính trng mong muốn,… → Chính nhờ tin
sinh hc mà chúng ta có th phát hin và mô t quy lut vận động ca thế gii
sống trên cơ sở phân tích ngun d liu sinh hc thông qua các công c qun lí
x lí d liu trên máy tính và internet.
Câu 6 Hãy đưa ra nhận xét v tm quan trng ca tin sinh học trong đi sng
ngày nay.
Li gii
- Nhn xét v tm quan trng ca tin sinh học trong đời sng ngày nay: Tin
sinh học đã trở thành công c h tr đắc lc cho sinh hc và công ngh sinh
hc. Do đó, tin sinh hc ngày càng có vai trò quan trng và cn thiết cho đời
sng ngày nay.
- Mt s ng dng ca tin sinh hc đưc s dng trong nghiên cứu như: dò tìm
và phát hiện đột biến gây ra các bnh di truyền để t đó phát hiện và điều tr
sm; so sánh h gen (hay ADN), trình t của các protein đ xác định huyết
thng, truy tìm th phạm, xác định mi quan h h hàng gia các loài;…
Gii bài tp trang 15 SGK Sinh 10 Chân tri sáng to
Câu 1
Để h tr cho việc điu tra các v án hình s, các nhà pháp y có th s dng
phương pháp nghiên cu nào? Cho ví d.
Li gii
- Phương pháp quan sát, phương pháp làm việc trong phòng thí nghim.
- Ví d:
+ Phương pháp quan sát: Quan sát hiện trường v án đ tìm kiếm, thu thp các
bng chng ti hiện trưng v án; quan sát t thi (nếu có) để đánh giá và tìm
kiếm nguyên nhân t vong;…
+ Phương pháp làm vic trong phòng thí nghim: Gii trình t gene ca các
mu ngun gen thu thập được hiện trưng nhm tìm kiếm thu phm; th
nghiệm hóa sinh để tìm ra nguyên nhân t vong;…
Câu 2
Ti sao phm cht trung thc rt quan trng trong nghiên cu khoa hc?
Li gii
Phm cht trung thc rt quan trng trong nghiên cu khoa hc:
- S trung thc trong nghiên cu khoa hc là mt trong những thước đo quan
trọng đánh giá chất lưng công trình khoa học cũng như năng lực và phm cht
ca nhà khoa hc.
- Trung thc, ngay thng trong nghiên cu là nhng giá tr nn tảng để các nhà
khoa hc, các nhà nghiên cu có thm tòi, khám phá ra nhng tri thc mi
phc v cho s phát trin và tiến b ca nhân loi nói chung.
- Dù kết qu tt hay chưa tốt nó vn mang li giá tr cho xã hi:
+ Kết qu tt: Phc v cho con ngưi, cho xã hi.
+ Kết qu chưa tốt: Giúp các thế h tiếp theo có th tiếp nhn kinh nghiệm để
tránh lp li những sai sót đã xảy ra trước đó.
| 1/9

Preview text:


Giải Sinh 10: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
Trả lời câu hỏi Mở đầu Sinh học 10 Bài 2
Có nhiều nguyên nhân làm cho muối dưa cải bị hư hỏng, trong đó có hai
nguyên nhân được đưa ra: (1) do đậy nắp hũ dưa không kín; (2) do không đảm
bảo về điều kiện ánh sáng. Dựa vào phương pháp nào để xác định đâu là
nguyên nhân làm cho dưa cải muối bị hỏng? Gợi ý đáp án
- Dựa vào phương pháp làm thí nghiệm để xác định nguyên nhân làm cho dưa
cải muối bị hỏng: Chuẩn bị 4 hũ dưa cải muối như nhau đánh số từ 1 đến 4.
Trong đó, hũ 1 để ngoài sáng và đóng kín nắp; hũ 2 để ngoài sáng và mở nắp;
hũ 3 để trong tối và đóng kín nắp; hũ 4 để trong tối và mở nắp. Quan sát hiện
tượng của 4 hũ dưa cải để rút ra nguyên nhân làm dưa cải muối bị hỏng.
- Nguyên nhân làm dưa cải muối bị hỏng đó là do đậy nắp hũ dưa không kín:
+ Bản chất của muối dưa chua đó là quá trình lên men lactic, điều kiện diễn ra
quá trình này là môi trường yếm khí. Do đó, khi đậy nắp hũ dưa không kín
khiến các vi khuẩn lactic không phát triển được, các vi khuẩn có hại phát triển
sẽ làm dưa bị hỏng làm xuất hiện các hiện tượng mà chúng ta có thể quan sát
được như nổi váng mốc trắng, nhớt, thâm đen, có mùi hôi.
+ Để dưa cải muối thành phẩm có màu vàng người làm thường đem phơi nắng
từ 1 – 2 ngày sau khi cho vào lọ. Nếu không đảm bảo về điều kiện ánh sáng
dưa cải sẽ không bị hư, tuy nhiên thành phẩm sẽ không có màu vàng đẹp mắt.
Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức mới Sinh 10 bài 2
I. Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
Câu 1: Hãy lựa chọn phương pháp phù hợp và đề xuất các bước thực hiện để
nghiên cứu những vấn đề sau:
a) Xác định hàm lượng đường trong máu.
b) Thúc đẩy thanh long ra hoa trái vụ.
c) Tìm hiểu cấu tạo cơ thể người. Lời giải
a) Xác định hàm lượng đường trong máu
- Lựa chọn phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.
- Đề xuất các bước thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị máy đo đường huyết.
Bước 2: Thực hiện theo các quy trình sau:
+ Rửa sạch tay trước khi đo đường huyết và lau khô tay với khăn sạch, đặc biệt
là ngón tay khi lấy mẫu để tránh sai số cũng như ngăn ngừa nhiễm trùng.
+ Lấy que thử ra khỏi hộp, ngay sau đó đậy nắp hộp để tránh que thử tiếp xúc nhiều với không khí.
+ Chích lấy máu ở cạnh đầu ngón tay, trong thời gian này dùng tay xoa nhẹ đầu
ngón tay để lấy máu dễ dàng hơn.
+ Nhỏ giọt máu vào que thử, đặt miếng bông sạch lên đầu ngón tay để cầm máu.
+ Đưa que thử vào máy, chờ đọc và ghi lại kết quả.
Bước 3: Đọc kết quả đo được và đưa ra kết luận về tình trạng sức khỏe của
người được đo dựa trên bảng chỉ số đường huyết.
Bước 4: Vệ sinh khu vực làm xét nghiệm.
b) Thúc đẩy thanh long ra hoa trái vụ
- Lựa chọn phương pháp thực nghiệm khoa học.
- Đề xuất các bước thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị các điều kiện để tiến hành thực nghiệm khoa học:
+ Lựa chọn vườn thanh long để thực nghiệm.
+ Bón phân, chăm sóc vườn trước xử lý.
+ Chọn thời điểm xử lý.
+ Xác định tuổi cây xử lý.
+ Chọn phương pháp xử lý.
+ Chọn loại bóng đèn xử lý.
+ Chuẩn bị bóng đèn và dây dẫn đúng kỹ thuật.
+ Tính toán tải của đường dây và kéo dây theo sơ đồ.
+ Đấu nối bóng đèn vào đường dây và kiểm tra an toàn điện.
Bước 2: Tiến hành thực nghiệm và thu thập số liệu
+ Ghi ngày bắt đầu và kết thúc thắp đèn, thời gian thắp đèn mỗi đêm.
+ Ghi nhận thời gian ra hoa và mức độ phát triển của hoa.
Bước 3: Xử lí các số liệu thu thập được và báo cáo kết quả thu thập được.
c) Tìm hiểu cấu tạo cơ thể người
- Lựa chọn phương pháp quan sát (quan sát các mô hình, tranh ảnh về cơ thể người, các cơ quan).
- Đề xuất các bước thực hiện:
Bước 1: Lựa chọn đối tượng tìm hiểu cấu tạo cơ thể người (mô hình cơ thể) và
phạm vi quan sát trong phòng thí nghiệm.
Bước 2: Đặt mô hình vào vị trí thích hợp và quan sát trực tiếp bằng mắt thường.
+ Quan sát tổng thể các thành phần cấu tạo ngoài của cơ thể.
+ Quan sát cấu tạo hệ cơ quan bằng cách tháo dần các bộ phận của mô hình.
Bước 3: Ghi nhận lại kết quả quan sát được.
Câu 2: Tại sao chúng ta cần phối hợp nhiều phương pháp khác nhau khi
nghiên cứu và học tập môn Sinh học? Lời giải
Cần phối hợp nhiều phương pháp khác nhau khi nghiên cứu và học tập môn Sinh học vì:
- Mỗi phương pháp nghiên cứu đều có ưu điểm, nhược điểm riêng. Khi phối
hợp các phương pháp với nhau phát huy được ưu điểm của các phương pháp
đồng thời khắc phục những nhược điểm có ở mỗi phương pháp.
- Sự kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu có thể sẽ tạo ra nhiều kết quả khác
nhau, nhờ đó làm đa dạng và phong phú hơn nội dung nghiên cứu, tránh lặp lại một cách đơn điệu.
- Phối hợp nhiều phương pháp nghiên cứu giúp khai khác tối đa thông tin, dữ
liệu và các nội dung liên quan.
Luyện tập: Hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh quá trình hô hấp có thải ra khí carbon dioxide. Lời giải
Lựa chọn phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm để chứng minh quá
trình hô hấp có thải ra khí carbon dioxide theo các bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị các thiết bị, dụng cụ, hóa chất và mẫu vật để làm thí nghiệm.
+ Dụng cụ: Bơm tiêm, cốc đong (2), hũ, quẹt lửa, đèn cầy.
+ Hóa chất: Nước vôi trong
+ Mẫu vật: Hạt đậu đang nảy mầm.
- Bước 2: Tiến hành thí nghiệm theo đúng quy trình và thu thập dữ liệu từ kết quả thí nghiệm.
+ Cho hạt đậu đang nảy mầm vào kim tiêm.
+ Đóng chặt bơm tiêm lại và để yên từ 1,5 – 2 giờ (có thể để trong bóng tối vì
trong bóng tối cường độ hô hấp sẽ xảy ra nhanh hơn).
+ Sau 1,5 – 2 giờ cho đầu kim tiêm vào cốc chứa nước vôi trong suốt.
+ Quan sát hiện tượng trong ống nghiệm. Ta có thể so sánh với cốc chứa nước
vôi trong làm đối chứng để thấy sự khác nhau.
- Bước 3: Báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Bước 4: Vệ sinh dụng cụ, phòng thí nghiệm.
Câu 3: Hãy kể tên và cho biết chức năng của một số dụng cụ thí nghiệm. Lời giải
- Một số dụng cụ thí nghiệm: Kính hiển vi quang học, kính lúp cầm tay,
micropipette, máy li tâm, mô hình – tranh ảnh, dụng cụ thí nghiệm.
- Chức năng của một số dụng cụ thí nghiệm:
+ Kính hiển vi quang học: Dùng để quan sát cấu trúc của các vật, vi sinh vật có
kích thước nhỏ mà mắt thường không thể quan sát được.
+ Kính lúp cầm tay: Thông thường sẽ được dùng để đọc chữ, quan sát kĩ các bộ
phận của các vật thể có kích thước nhỏ được dùng nhiều trong trường học hoặc các phòng thí nghiệm.
+ Micropipette: Dùng để hút xả một lượng mẫu với độ chính xác cao từ nơi này
đến nơi khác. Chúng thường được dùng trong các phòng thí nghiệm hóa, hóa lý,
sinh hóa, hóa dược hay dược liệu,…
+ Máy ly tâm: Sử dụng lực ly tâm để tách các thành phần khác nhau của mẫu vật.
+ Mô hình – tranh ảnh: Dùng để mô tả nội dung muốn truyền tải đến người
nghe, người quan sát một cách trực quan và dễ hiểu nhất.
+ Dụng cụ thí nghiệm: Đa dạng về thể loại, kích cỡ và chức năng, hỗ trợ
thường xuyên trong hầu hết các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm.
Câu 4: Có thể lưu giữ kết quả quan sát bằng những cách nào? Lời giải
Có thể lưu trữ kết quả quan sát bằng việc ghi chép trên giấy hoặc trực tuyến
(word, excel, powerpoint, phần mềm ghi âm, video,…).
Luyện tập: Việc đặt câu hỏi nghiên cứu và xây dựng giả thuyết trong nghiên
cứu khoa học có ý nghĩa như thế nào? Lời giải
- Câu hỏi nghiên cứu có vai trò quan trọng, giúp người nghiên cứu định hướng
và xác định đúng vấn đề cần nghiên cứu.
- Xây dựng giả thuyết nghiên cứu chính là câu trả lời tạm thời cho câu hỏi
nghiên cứu, giúp người nghiên cứu đặt ra được lộ trình thực hiện để hoàn thành
mục tiêu và nội dung nghiên cứu đã đặt ra. II. Tin sinh học
Câu 5: Tại sao tin sinh học được xem như công cụ trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học? Lời giải
Tin sinh học được xem như công cụ trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học
vì: Tin sinh học có rất nhiều ứng dụng trong nghiên cứu và học tập môn Sinh
học như dò tìm và phát hiện đột biến gây ra các bệnh di truyền để từ đó phát
hiện và điều trị sớm; so sánh hệ gene (hay DNA), trình tự của protein nhằm xác
định quan hệ huyết thống, truy tìm thủ phạm, xác định quan hệ họ hàng giữa
các loài; xây dựng ngân hàng gene giúp lưu trữ cơ sở dữ liệu trình tự gene để
tìm kiếm những gene quy định các tính trạng mong muốn,… → Chính nhờ tin
sinh học mà chúng ta có thể phát hiện và mô tả quy luật vận động của thế giới
sống trên cơ sở phân tích nguồn dữ liệu sinh học thông qua các công cụ quản lí
xử lí dữ liệu trên máy tính và internet.
Câu 6 Hãy đưa ra nhận xét về tầm quan trọng của tin sinh học trong đời sống ngày nay. Lời giải
- Nhận xét về tầm quan trọng của tin sinh học trong đời sống ngày nay: Tin
sinh học đã trở thành công cụ hỗ trợ đắc lực cho sinh học và công nghệ sinh
học. Do đó, tin sinh học ngày càng có vai trò quan trọng và cần thiết cho đời sống ngày nay.
- Một số ứng dụng của tin sinh học được sử dụng trong nghiên cứu như: dò tìm
và phát hiện đột biến gây ra các bệnh di truyền để từ đó phát hiện và điều trị
sớm; so sánh hệ gen (hay ADN), trình tự của các protein để xác định huyết
thống, truy tìm thủ phạm, xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài;…
Giải bài tập trang 15 SGK Sinh 10 Chân trời sáng tạo Câu 1
Để hỗ trợ cho việc điều tra các vụ án hình sự, các nhà pháp y có thể sử dụng
phương pháp nghiên cứu nào? Cho ví dụ. Lời giải
- Phương pháp quan sát, phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm. - Ví dụ:
+ Phương pháp quan sát: Quan sát hiện trường vụ án để tìm kiếm, thu thập các
bằng chứng tại hiện trường vụ án; quan sát tử thi (nếu có) để đánh giá và tìm
kiếm nguyên nhân tử vong;…
+ Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm: Giải trình tự gene của các
mẫu nguồn gen thu thập được ở hiện trường nhằm tìm kiếm thu phạm; thử
nghiệm hóa sinh để tìm ra nguyên nhân tử vong;… Câu 2
Tại sao phẩm chất trung thực rất quan trọng trong nghiên cứu khoa học? Lời giải
Phẩm chất trung thực rất quan trọng trong nghiên cứu khoa học:
- Sự trung thực trong nghiên cứu khoa học là một trong những thước đo quan
trọng đánh giá chất lượng công trình khoa học cũng như năng lực và phẩm chất của nhà khoa học.
- Trung thực, ngay thẳng trong nghiên cứu là những giá trị nền tảng để các nhà
khoa học, các nhà nghiên cứu có thể tìm tòi, khám phá ra những tri thức mới
phục vụ cho sự phát triển và tiến bộ của nhân loại nói chung.
- Dù kết quả tốt hay chưa tốt nó vẫn mang lại giá trị cho xã hội:
+ Kết quả tốt: Phục vụ cho con người, cho xã hội.
+ Kết quả chưa tốt: Giúp các thế hệ tiếp theo có thể tiếp nhận kinh nghiệm để
tránh lặp lại những sai sót đã xảy ra trước đó.