Sinh học 10 Bài 8: Tế bào nhân sơ sách Chân Trời Sáng Tạo

Giải Sinh 10 Bài 8 sách Chân trời sáng tạo là tài liệu vô cùng hữu ích dành cho giáo viên và các em học sinh tham khảo, đối chiếu với lời giải hay, chính xác nhằm nâng cao kết quả học tập của các em.

Gii Sinh hc 10 Bài 8: Tế bào nhân sơ
Tr li câu hi Hình thành kiến thc mi Sinh 10 Bài 8
I. Đặc điểm chung ca tế bào nhân sơ
Câu 1: Hãy so sánh kích thước ca tế bào nhân sơ và tế bào nhân thc.
Gi ý đáp án
So sánh kích thước ca tế bào nhân sơ và tế bào nhân thc: Kích thước tế bào nhân sơ
nh hơn tế bào nhân thc (thưng bằng 1/10 cơ thể nhân thc). C th:
- Kích thưc tế bào nhân sơ thường dao động trong khong 1 µm 5 µm.
- Kích thưc tế bào nhân thc thường dao động trong khong 9 µm 1 m.
u 2: Kích thước nh đã đem lại cho tế bào nhân sơ những ưu thế gì?
Gi ý đáp án
Do tế bào nhân sơ có kích thước nh (khong 1µm m) nên t l S/V (din tích b
mt/th tích) ln, giúp tế bào trao đổi cht với môi trường mt cách nhanh chóng. Nh
đó, tế bào nhân sơ sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so vi các tế bào có kích thưc
ln.
II. Cu to tế o nhân sơ
Câu 3: Quan sát Hình 8.3, hãy k tên các thành phn cu to ca tế bào nhân sơ.
Gi ý đáp án
Tế bào nhân sơ có cấu tạo đơn giản:
- Gm 3 phn chính là màng tế bào, tế bào cht và vùng nhân.
- Ngoài ra, tùy tng loi khác nhau mà tế o nhân sơ còn có một s thành phn khác
như thành tế bào, v nhy, roi, lông,…
Câu 4: Quan sát Hình 8.4, hãy cho biết s khác nhau gia thành tế bào ca vi khun
Gram âm và Gram dương.
Gi ý đáp án
S khác nhau gia thành tế bào ca vi khun Gram âm và Gram dương:
- Thành tế bào ca vi khun Gram âm có lp màng ngoài cha kháng nguyên có bn
cht là lipopolysaccharide, lp peptidoglycan mng.
- Thành tế bào ca vi khuẩn Gram dương không có lớp màng ngoài, lp peptidoglycan
dày.
Gii bài tp Sinh hc 10 bài 8 trang 41
Mt bnh nhân b mc bnh truyn nhim do vi khuẩn gây ra. Trong quá trình điu tr,
bnh nhân này cn phi s dng các loi kháng sinh khác nhau. Hiu qu ca kháng
sinh đưc mô t trong bng sau:
Kháng sinh
A
B
C
B + C
Hiu qu
0%
65,1%
32, 6%
93,7%
Da vào kết qu bng trên, hãy tr li các câu hi sau:
Câu 1
Kh năng bệnh nhân này có th nhim ít nht my loi vi khun? Ti sao?
Gi ý đáp án
Kh năng bệnh nhân này nhim ít nht 2 loi vi khun. Vì: Mi loi kháng sinh
thưng s có cơ chế c động khác nhau đến tng loi vi khuẩn mà theo như bng trên
đã sử dng ba loại kháng sinh nhưng chỉ2 loi B và C có tác dng.
Câu 2
Biết kháng sinh C có vai trò c chế hot đng tng hp protein ca ribosome. Da vào
cu trúc tế bào vi khun, hãy d đoán nguyên nhân tại sao kháng sinh C có hiu qu
tương đối thp?
Gi ý đáp án
Kháng sinh C có hiu qu tương đối thp vì: Kháng sinh C có vai trò c chế hot đng
tng hp protein của riboxom nên để tiếp xúc vi ribosome thì kháng sinh C phi
được vn chuyn vào bên trong tế bào. Do màng sinh cht có tính cht thm chn lc,
mt khác mt s vi khun còn có lớp màng ngoài ngăn cản s xâm nhp ca kháng
sinh dẫn đến t l kháng sinh được vn chuyn vào tế bào thấp kéo theo đó hiu qu
tương đối thp.
Câu 3
Ti sao khi phi hp hai loi kháng sinh B và C li cho hiu qu cao hơn so vi khi s
dng riêng l?
Gi ý đáp án
Khi kết hp 2 loi kháng sinh B và C li cho hiu qu cao hơn là do: Không có thuốc
nào là đa năng có th tiêu dit đưc toàn b các loi vi khun gây bnh. Mi loi s
một cơ chế tác dụng, dược lc nht đnh vi mt s loi mm bệnh. Trong trường hp
này, vic phi hp 2 loi kháng sinh s h tr tác đng cho nhau nên s cho hiu qu
tt hơn dùng đơn lẻ.
| 1/4

Preview text:


Giải Sinh học 10 Bài 8: Tế bào nhân sơ
Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức mới Sinh 10 Bài 8
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Câu 1: Hãy so sánh kích thước của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Gợi ý đáp án
So sánh kích thước của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực: Kích thước tế bào nhân sơ
nhỏ hơn tế bào nhân thực (thường bằng 1/10 cơ thể nhân thực). Cụ thể:
- Kích thước tế bào nhân sơ thường dao động trong khoảng 1 µm – 5 µm.
- Kích thước tế bào nhân thực thường dao động trong khoảng 9 µm – 1 m.
Câu 2: Kích thước nhỏ đã đem lại cho tế bào nhân sơ những ưu thế gì? Gợi ý đáp án
Do tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ (khoảng 1µm – 5µm) nên tỉ lệ S/V (diện tích bề
mặt/thể tích) lớn, giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng. Nhờ
đó, tế bào nhân sơ sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so với các tế bào có kích thước lớn.
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ
Câu 3: Quan sát Hình 8.3, hãy kể tên các thành phần cấu tạo của tế bào nhân sơ. Gợi ý đáp án
Tế bào nhân sơ có cấu tạo đơn giản:
- Gồm 3 phần chính là màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân.
- Ngoài ra, tùy từng loại khác nhau mà tế bào nhân sơ còn có một số thành phần khác
như thành tế bào, vỏ nhầy, roi, lông,…
Câu 4: Quan sát Hình 8.4, hãy cho biết sự khác nhau giữa thành tế bào của vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Gợi ý đáp án
Sự khác nhau giữa thành tế bào của vi khuẩn Gram âm và Gram dương:
- Thành tế bào của vi khuẩn Gram âm có lớp màng ngoài chứa kháng nguyên có bản
chất là lipopolysaccharide, lớp peptidoglycan mỏng.
- Thành tế bào của vi khuẩn Gram dương không có lớp màng ngoài, lớp peptidoglycan dày.
Giải bài tập Sinh học 10 bài 8 trang 41
Một bệnh nhân bị mắc bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn gây ra. Trong quá trình điều trị,
bệnh nhân này cần phải sử dụng các loại kháng sinh khác nhau. Hiệu quả của kháng
sinh được mô tả trong bảng sau: Kháng sinh A B C B + C Hiệu quả 0% 65,1% 32, 6% 93,7%
Dựa vào kết quả ở bảng trên, hãy trả lời các câu hỏi sau: Câu 1
Khả năng bệnh nhân này có thể nhiễm ít nhất mấy loại vi khuẩn? Tại sao? Gợi ý đáp án
Khả năng bệnh nhân này nhiễm ít nhất 2 loại vi khuẩn. Vì: Mỗi loại kháng sinh
thường sẽ có cơ chế tác động khác nhau đến từng loại vi khuẩn mà theo như bảng trên
đã sử dụng ba loại kháng sinh nhưng chỉ có 2 loại B và C có tác dụng. Câu 2
Biết kháng sinh C có vai trò ức chế hoạt động tổng hợp protein của ribosome. Dựa vào
cấu trúc tế bào vi khuẩn, hãy dự đoán nguyên nhân tại sao kháng sinh C có hiệu quả tương đối thấp? Gợi ý đáp án
Kháng sinh C có hiệu quả tương đối thấp vì: Kháng sinh C có vai trò ức chế hoạt động
tổng hợp protein của riboxom nên để tiếp xúc với ribosome thì kháng sinh C phải
được vận chuyển vào bên trong tế bào. Do màng sinh chất có tính chất thấm chọn lọc,
mặt khác một số vi khuẩn còn có lớp màng ngoài ngăn cản sự xâm nhập của kháng
sinh dẫn đến tỉ lệ kháng sinh được vận chuyển vào tế bào thấp kéo theo đó hiệu quả tương đối thấp. Câu 3
Tại sao khi phối hợp hai loại kháng sinh B và C lại cho hiệu quả cao hơn so với khi sử dụng riêng lẻ? Gợi ý đáp án
Khi kết hợp 2 loại kháng sinh B và C lại cho hiệu quả cao hơn là do: Không có thuốc
nào là đa năng có thể tiêu diệt được toàn bộ các loại vi khuẩn gây bệnh. Mỗi loại sẽ có
một cơ chế tác dụng, dược lực nhất định với một số loại mầm bệnh. Trong trường hợp
này, việc phối hợp 2 loại kháng sinh sẽ hỗ trợ tác động cho nhau nên sẽ cho hiệu quả tốt hơn dùng đơn lẻ.