Sinh học 11 Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Giải Sinh 11 bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 10→22.

Thông tin:
5 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Sinh học 11 Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Giải Sinh 11 bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 10→22.

49 25 lượt tải Tải xuống
Gii Sinh học 11 Bài 2: Trao đổi nưc và khoáng thc vt
Tr li câu hi Hoạt động hình thành kiến thc mi
Câu hi 1: Ti sao thc vt cn phi hp th nước?
Gi ý đáp án
Thc vt cn phi hp th nước vì:
- c là thành phn cu to ca tế bào, nh sức trương, nước đảm bo cho tế bào
và cơ thể thc vt có mt hình dng nhất định.
- Là dung môi hòa tan các mui khoáng và cht hữu cơ trong cây, vận chuyn các cht
hòa tan.
- Tham gia vào các phn ứng sinh hóa, trao đi cht trong tế bào như phản ng quang
phân li nước, phn ng thy phân,...
- Điu hòa nhit đ giúp cây chng nóng, không b tổn thương nhit đ cao.
Câu hi 2: Xem bng 2.1, Hình 2.2 và lit kê nhng biu hin ca cây khi thiếu các
nguyên t khoáng.
Gi ý đáp án
Nhng biu hin ca cây khi thiếu nguyên t khoáng:
- Cây sinh trưởng kém, cây yếu, d b đổ ngã và nhim bnh.
- Lá hóa vàng, lá nh hơn bình thường, t màu lc đm có th chuyển sang màu đỏ tía
hoc xanh đen. Lá ngn, khô, héo rũ hoặc biến dng. Lá xut hin các mô b hoi t.
- Mô phân sinh b c chế, thân r ngn, lá mm, chi đnh không phát trin hoc b
chết
- Qu b héo khô và rng
Câu hi 3: Quan sát sơ đồ Hình 2.3, hãy mô t sơ lược quá trình trao đổi nưc trong
cây.
Gi ý đáp án
c đưc hp th qua các lông hút r --> Nước di chuyn t tế bào cht ca tế bào
lông hút qua tế bào cht ca các lp tế bào kế tiếp --> Nước vn chuyn trong thân, t
thân đến lá --> Thoát hơi nước lá.
Câu hi 4: Cơ chế hp th nước và khoáng r khác nhau như thế nào?
Gi ý đáp án
c đưc hp th vào r cây theo cơ chế th động (cơ chế thm thu) còn các ion
khoáng di chuyn t đất vào tế bào r mt cách có chn lọc theo 2 cơ chế: th động và
ch động.
Câu hi 5: Quan sát Hình 2.5, hãy mô t con đường hp th, vn chuyển nước và
mui khoáng t môi trường đất vào mch g ca r.
Gi ý đáp án
- S hp th nước và mui khoáng: Nưc và muối khoáng được vn chuyn t môi
trưng ngoài vào min hút bng lông hút.
- S vn chuyển nưc và muối khoáng: Nưc và muối khoáng trong đất → lông hút
→ biểu bì → thịt v → mạch g ca r.
Câu hi 6: Quan sát Hình 2.6 và cho biết s vn chuyn các cht trong mch g
trong mch rây xảy ra như thế nào?
Câu hi 7: S thoát hơi nước lá đưc thc hin như thế nào? Hãy gii thích nguyên
nhân gây nên s đóng, mở ca khí khng.
Câu hi 8: S thoát hơi nước có vai trò như thế nào đối vi đi sng ca cây?
Câu hi 9: Quan sát hình 2.19 và cho biết ngun nitrogen cung cp cho cây được to
ra t nhng hot đng nào.
Gii Hoạt động Luyn tp Sinh 11 Bài 2
Câu hi: Quan sát s liu v s ng khí khng hai mt lá ca mt s loài thc vt
dưới đây. Hãy rút ra nhn xét v s phân b ca khí khng lá cây Mt lá mm và lá
cây Hai lá mm.
Gi ý đáp án
Nhn xét: y mt lá mm, s ng khí khổng tương đối đồng đều gia hai mt lá.
cây hai lá mm, s ng khí khng mt trên ca lá thường ít hơn mặt dưi ca lá.
=> Kết lun: S ng khí khng mt trên và mt dưi ca lá khác nhau tùy theo
loài thc vt.
S phân b khí khổng có liên quan đến nhiệt độ môi trường sng. Mt trên ca lá
tp trung ít khí khng hơn so với mt dưi. S dĩ phải có cu tạo như vậy là bi vì mt
trên ca lá tiếp xúc vi ánh sáng mt tri nhiều hơn. Nếu mt trên có nhiu khí khng
thì mt trên s thoát hơi nước nhanh hơn rt nhiu so vi mt dưi. Khi đó, lá sẽ mt
nhiều nước hơn và nhanh khô héo rồi chết.
Gii Hoạt động Vn dng Sinh 11 Bài 2
Câu hi: Có ý kiến cho rng: " thời điểm buổi trưa mùa hè nắng nóng, người nông
dân nên tưới b sung nước đy trồng tăng cường quang hp và đạt năng suất cao".
Em có đng ý vi ý kiến này không? Gii thích.
Gi ý đáp án
Em không đng ý vi ý kiến trên
Gii thích:
- Làm thay đổi nhit đ đột ngột theo hưng bt li cho cây.
- Git nưc đọng trên lá sau khi tưới, tr thành thu kính hi t hp th ánh sáng và
đốt nóng lá, làm lá héo.
- Đất nóng, tưới nưc s bốc hơi nóng, làm héo lá.
| 1/5

Preview text:


Giải Sinh học 11 Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
Trả lời câu hỏi Hoạt động hình thành kiến thức mới
Câu hỏi 1: Tại sao thực vật cần phải hấp thụ nước? Gợi ý đáp án
Thực vật cần phải hấp thụ nước vì:
- Nước là thành phần cấu tạo của tế bào, nhờ có sức trương, nước đảm bảo cho tế bào
và cơ thể thực vật có một hình dạng nhất định.
- Là dung môi hòa tan các muối khoáng và chất hữu cơ trong cây, vận chuyển các chất hòa tan.
- Tham gia vào các phản ứng sinh hóa, trao đổi chất trong tế bào như phản ứng quang
phân li nước, phản ứng thủy phân,...
- Điều hòa nhiệt độ giúp cây chống nóng, không bị tổn thương ở nhiệt độ cao.
Câu hỏi 2: Xem bảng 2.1, Hình 2.2 và liệt kê những biểu hiện của cây khi thiếu các nguyên tố khoáng. Gợi ý đáp án
Những biểu hiện của cây khi thiếu nguyên tố khoáng:
- Cây sinh trưởng kém, cây yếu, dễ bị đổ ngã và nhiễm bệnh.
- Lá hóa vàng, lá nhỏ hơn bình thường, từ màu lục đậm có thể chuyển sang màu đỏ tía
hoặc xanh đen. Lá ngắn, khô, héo rũ hoặc biến dạng. Lá xuất hiện các mô bị hoại tử.
- Mô phân sinh bị ức chế, thân rễ ngắn, lá mềm, chồi đỉnh không phát triển hoặc bị chết
- Quả bị héo khô và rụng
Câu hỏi 3: Quan sát sơ đồ ở Hình 2.3, hãy mô tả sơ lược quá trình trao đổi nước trong cây. Gợi ý đáp án
Nước được hấp thụ qua các lông hút ở rễ --> Nước di chuyển từ tế bào chất của tế bào
lông hút qua tế bào chất của các lớp tế bào kế tiếp --> Nước vận chuyển trong thân, từ
thân đến lá --> Thoát hơi nước ở lá.
Câu hỏi 4: Cơ chế hấp thụ nước và khoáng ở rễ khác nhau như thế nào? Gợi ý đáp án
Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu) còn các ion
khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ một cách có chọn lọc theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động.
Câu hỏi 5: Quan sát Hình 2.5, hãy mô tả con đường hấp thụ, vận chuyển nước và
muối khoáng từ môi trường đất vào mạch gỗ của rễ. Gợi ý đáp án
- Sự hấp thụ nước và muối khoáng: Nước và muối khoáng được vận chuyển từ môi
trường ngoài vào miền hút bằng lông hút.
- Sự vận chuyển nước và muối khoáng: Nước và muối khoáng trong đất → lông hút
→ biểu bì → thịt vỏ → mạch gỗ của rễ.
Câu hỏi 6: Quan sát Hình 2.6 và cho biết sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ và
trong mạch rây xảy ra như thế nào?
Câu hỏi 7: Sự thoát hơi nước ở lá được thực hiện như thế nào? Hãy giải thích nguyên
nhân gây nên sự đóng, mở của khí khổng.
Câu hỏi 8: Sự thoát hơi nước có vai trò như thế nào đối với đời sống của cây?
Câu hỏi 9: Quan sát hình 2.19 và cho biết nguồn nitrogen cung cấp cho cây được tạo
ra từ những hoạt động nào.
Giải Hoạt động Luyện tập Sinh 11 Bài 2
Câu hỏi: Quan sát số liệu về số lượng khí khổng ở hai mặt lá của một số loài thực vật
dưới đây. Hãy rút ra nhận xét về sự phân bố của khí khổng ở lá cây Một lá mầm và lá cây Hai lá mầm. Gợi ý đáp án
Nhận xét: Ở cây một lá mầm, số lượng khí khổng tương đối đồng đều giữa hai mặt lá.
Ở cây hai lá mầm, số lượng khí khổng ở mặt trên của lá thường ít hơn mặt dưới của lá.
=> Kết luận: Số lượng khí khổng ở mặt trên và mặt dưới của lá khác nhau tùy theo loài thực vật.
Sự phân bố khí khổng có liên quan đến nhiệt độ ở môi trường sống. Mặt trên của lá
tập trung ít khí khổng hơn so với mặt dưới. Sở dĩ phải có cấu tạo như vậy là bởi vì mặt
trên của lá tiếp xúc với ánh sáng mặt trời nhiều hơn. Nếu mặt trên có nhiều khí khổng
thì mặt trên sẽ thoát hơi nước nhanh hơn rất nhiều so với mặt dưới. Khi đó, lá sẽ mất
nhiều nước hơn và nhanh khô héo rồi chết.
Giải Hoạt động Vận dụng Sinh 11 Bài 2
Câu hỏi: Có ý kiến cho rằng: "Ở thời điểm buổi trưa mùa hè nắng nóng, người nông
dân nên tưới bổ sung nước để cây trồng tăng cường quang hợp và đạt năng suất cao".
Em có đồng ý với ý kiến này không? Giải thích. Gợi ý đáp án
Em không đồng ý với ý kiến trên Giải thích:
- Làm thay đổi nhiệt độ đột ngột theo hướng bất lợi cho cây.
- Giọt nước đọng trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ hấp thụ ánh sáng và
đốt nóng lá, làm lá héo.
- Đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá.