Skills 1 Unit 10 lớp 9 Space travelSkills 1 Unit 10 lớp 9 Space travel

Tài liệu Soạn Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 9 Unit 10 Skills 1 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 9 chương trình mới theo từng Unit năm 2022 - 2023 do sưu tầm và đăng tải. Soạn unit 10 lớp 9 Space travel gồm gợi ý lời giải hay cũng như hướng dẫn dịch và file nghe mp3 bài tập tiếng Anh phần 1 - 4 có trong trang 54 SGK tiếng Anh 9 mớ

Skills 1 Unit 10 lp 9 Space travel
Reading
1. Do you recognise the Vietnamese astronaut in these photos? Discuss with a
partner what you know about him. Then turn the page around and read the Quick
Facts box.
(Bn nhn ra phi hành gia Vit Nam trong nhng bc nh này? Tho lun vi bn
cùng hc điu bn biết v ông ấy. Sau đó xoay ngược trang đ đọc khung Quick Facts.)
Gi ý đáp án
Pham Tuan is a Vietnamese person. He was the first Vietnamese and Asian in space.
2. Read the text and do the exercises.
c và làm bài tp.)
a. Place these sentences in appropriate paragraphs.
t những câu này vào đoạn văn phù hp.)
Gi ý đáp án
1. c
2. a
3. b
ng dn dịch bài đọc
Tháng 11 năm 2014, phi hành gia đầu tiên ca Vit Nam Phm Tuân và Christer
Fuglesang phi hành gia Thụy Điển, cùng hồi tưởng li s mnh trong mt cuc hp ti
thành ph H Chí Minh.
Trò chuyn cùng báo Tui tr, hai phi hành gia nói h rt thích chuyến du hành trong môi
trưng không trng lc. "Nhìn t trên trái đất trông không to như chúng tôi vẫn
nghĩ", Fuglesang, người đã bay vào không gian lần đầu năm 2006 gợi nh li. "Không
ranh giới nào trên Trái Đt th nhìn t không gian," ông i thêm "Tôi nghĩ chúng
ta nên hợp tác để chăm sóc hành tinh của chúng ta như những phi hành gia giúp đỡ nhau
trong không gian".
Phm Tuân mô t li bữa ăn đầu tiên của ông trên Trái Đất sau chuyến đi như thể " rt
ngon". Ông nói đó cảm giác rt tuyt vì phi hành gia không có thức ăn tươi trong
không gian. Ông k lại gia đình đã giúp đỡ ông như thế o. "Chúng tôi cm thy rt
đơn khi di chuyển trong không gian, vy khi nghe tiếng nói của người thân mang li
cho tôi nhiu hnh phúc"
C hai phi hành gia đều đng ý rằng để thc hin giấc mơ cần nhiu n lực, nhưng cơ hội
tri nghim chuyến bay trong không gian ca mi người là như nhau, cho dù bạn là ngưi
Vit Nam, Thụy Điển hoc bt k quc gia nào khác. Fuglesang nói tinh thần đồng đội và
nhng k năng hi rt quan trng cho mt phi hành giav công vic yêu cu mi
người làm việc hòa đồng vi nhau. Anh ấy cũng gợi ý mọi ngưi hc thêm tiếng nước
ngoài để cng tác tt hơn với các đồng đi ca mình.
b. Answer the questions.
(Tr li nhng câu hi.)
Gi ý đáp án
1. Pham Tuan is Viet Nam's first astronaut, and Christer Fuglesang is Sweden's first
astronaut.
(Phạm Tuânphi hành gia đu tiên ca Vit Nam, và Christer Fuglesang là phi hành gia
đầu tiên ca Thụy Đin.)
2. He found that Earth didn't look as big as he thought, no boundaries on Earth could be
seen from space we should cooperate to take care of it.
(Anh ta thy rằng Trái đất không lớn như anh nghĩ, không ranh giới nào trên trái đất
có th nhìn thy t không gian chúng ta nên cùng nhau đ chăm sóc nó.)
3. It seemed he didn't enjoy it much since it wasn't fresh.
(Có v như không thích nó vì nó không trong sạch.)
4. They talked to him when he was in space and that made him happy.
(H nói chuyn vi anh ta khi anh ta trong không gian và làm anh ta hnh phúc.)
5. They think the chance to fly to space is equal for everyone.
(H nghĩ rằng cơ hội đ bay vào vũ trụ bình đẳng cho tt c mọi người.)
6. He thinks teamwork, social skills, and foreign languages are important for an
astronaut.
(Ông nghĩ rằng làm vic nhóm, k năng mềm, và ngoi ngquan trọng đi vi mt phi
hành gia.)
Speaking
3. Discuss with your partner the qualities and skills that you think are necessary for
an astronaut today. You may look again A CLOSER LOOK 1, Activity 2 for more
ideas.
(Tho lun vi bn cùng hc nhng phm cht k năng bạn ngcần thiết cho mt
phi hành gia ngày nay. Bn th xem lại A CLOSER LOOK 1, Activity 2 để thêm ý
ng.)
Gi ý đáp án
From my point of view, an astronaut need some following qualities and skills. The first
thing they need a good health to survive in a harsh space. Next, they have various
knowledge about engineering and the spaceship system. The last important thing is
cooperating skills, because only one astronaut cannot finish a trip into space, he/she have
to know how to work together with other members of the crew to succeed in finishing
their mission.
4. You are in a spacecraft and suddenly these problems happen. Work with your
members to solve them.
(Bạn đang trong một tàu không gian đột nhiên vấn đề xy ra. Làm vic vi các
thành viên đ gii quyết vấn đề)
- One crew member feels extremely homesick.
(Mt thuyn viên cm thy nh nhà vô cùng.)
- When looking at the monitoring system you discover a strange object approaching
Earth.
(Khi nhìn vào h thng giám sát bn phát hin ra mt vt th l đang tiến đến Trái Đất.)
Gi ý đáp án
When looking at the monitoring system you discover a strange object approaching Earth:
The crew can contact the Mission Control Centre for help. They can start watching the
object, record its movements, and report back to Earth
| 1/5

Preview text:


Skills 1 Unit 10 lớp 9 Space travel Reading
1. Do you recognise the Vietnamese astronaut in these photos? Discuss with a
partner what you know about him. Then turn the page around and read the Quick Facts box.

(Bạn có nhận ra phi hành gia Việt Nam trong những bức ảnh này? Thảo luận với bạn
cùng học điều bạn biết về ông ấy. Sau đó xoay ngược trang để đọc khung Quick Facts.) Gợi ý đáp án
Pham Tuan is a Vietnamese person. He was the first Vietnamese and Asian in space.
2. Read the text and do the exercises. (Đọc và làm bài tập.)
a. Place these sentences in appropriate paragraphs.
(Đặt những câu này vào đoạn văn phù hợp.) Gợi ý đáp án 1. c 2. a 3. b
Hướng dẫn dịch bài đọc
Tháng 11 năm 2014, phi hành gia đầu tiên của Việt Nam Phạm Tuân và Christer
Fuglesang phi hành gia Thụy Điển, cùng hồi tưởng lại sứ mệnh trong một cuộc họp tại thành phố Hồ Chí Minh.
Trò chuyện cùng báo Tuổi trẻ, hai phi hành gia nói họ rất thích chuyến du hành trong môi
trường không trọng lực. "Nhìn từ trên trái đất trông không to như chúng tôi vẫn
nghĩ", Fuglesang, người đã bay vào không gian lần đầu năm 2006 gợi nhớ lại. "Không có
ranh giới nào trên Trái Đất mà có thể nhìn từ không gian," ông nói thêm "Tôi nghĩ chúng
ta nên hợp tác để chăm sóc hành tinh của chúng ta như những phi hành gia giúp đỡ nhau trong không gian".
Phạm Tuân mô tả lại bữa ăn đầu tiên của ông trên Trái Đất sau chuyến đi như thể là " rất
ngon". Ông nói đó là cảm giác rất tuyệt vì phi hành gia không có thức ăn tươi trong
không gian. Ông kể lại gia đình đã giúp đỡ ông như thế nào. "Chúng tôi cảm thấy rất cô
đơn khi di chuyển trong không gian, vì vậy khi nghe tiếng nói của người thân mang lại
cho tôi nhiều hạnh phúc"
Cả hai phi hành gia đều đồng ý rằng để thực hiện giấc mơ cần nhiều nỗ lực, nhưng cơ hội
trải nghiệm chuyến bay trong không gian của mọi người là như nhau, cho dù bạn là người
Việt Nam, Thụy Điển hoặc bất kỳ quốc gia nào khác. Fuglesang nói tinh thần đồng đội và
những kỹ năng xã hội rất quan trọng cho một phi hành giav vì công việc yêu cầu mọi
người làm việc hòa đồng với nhau. Anh ấy cũng gợi ý mọi người học thêm tiếng nước
ngoài để cộng tác tốt hơn với các đồng đội của mình.
b. Answer the questions.
(Trả lời những câu hỏi.) Gợi ý đáp án
1. Pham Tuan is Viet Nam's first astronaut, and Christer Fuglesang is Sweden's first astronaut.
(Phạm Tuân là phi hành gia đầu tiên của Việt Nam, và Christer Fuglesang là phi hành gia
đầu tiên của Thụy Điển.)
2. He found that Earth didn't look as big as he thought, no boundaries on Earth could be
seen from space we should cooperate to take care of it.
(Anh ta thấy rằng Trái đất không lớn như anh nghĩ, không có ranh giới nào trên trái đất
có thể nhìn thấy từ không gian chúng ta nên cùng nhau để chăm sóc nó.)
3. It seemed he didn't enjoy it much since it wasn't fresh.
(Có vẻ như không thích nó vì nó không trong sạch.)
4. They talked to him when he was in space and that made him happy.
(Họ nói chuyện với anh ta khi anh ta ở trong không gian và làm anh ta hạnh phúc.)
5. They think the chance to fly to space is equal for everyone.
(Họ nghĩ rằng cơ hội để bay vào vũ trụ là bình đẳng cho tất cả mọi người.)
6. He thinks teamwork, social skills, and foreign languages are important for an astronaut.
(Ông nghĩ rằng làm việc nhóm, kỹ năng mềm, và ngoại ngữ là quan trọng đối với một phi hành gia.) Speaking
3. Discuss with your partner the qualities and skills that you think are necessary for
an astronaut today. You may look again A CLOSER LOOK 1, Activity 2 for more ideas.

(Thảo luận với bạn cùng học những phẩm chất và kỹ năng mà bạn nghĩ cần thiết cho một
phi hành gia ngày nay. Bạn có thể xem lại A CLOSER LOOK 1, Activity 2 để có thêm ý tưởng.) Gợi ý đáp án
From my point of view, an astronaut need some following qualities and skills. The first
thing they need a good health to survive in a harsh space. Next, they have various
knowledge about engineering and the spaceship system. The last important thing is
cooperating skills, because only one astronaut cannot finish a trip into space, he/she have
to know how to work together with other members of the crew to succeed in finishing their mission.
4. You are in a spacecraft and suddenly these problems happen. Work with your members to solve them.
(Bạn đang ở trong một tàu không gian và đột nhiên có vấn đề xảy ra. Làm việc với các
thành viên để giải quyết vấn đề)
- One crew member feels extremely homesick.
(Một thuyền viên cảm thấy nhớ nhà vô cùng.)
- When looking at the monitoring system you discover a strange object approaching Earth.
(Khi nhìn vào hệ thống giám sát bạn phát hiện ra một vật thể lạ đang tiến đến Trái Đất.) Gợi ý đáp án
When looking at the monitoring system you discover a strange object approaching Earth:
The crew can contact the Mission Control Centre for help. They can start watching the
object, record its movements, and report back to Earth