Slide các phương pháp gia công tinh| Bài giảng môn Các phương pháp gia công tinh| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Nội dung
• Chương 1:Chất lượng bề mặt chi tiết máy
• Chương 2:Gia công tinh bề mặt ctm bằng dụng cụ có lưỡi cắt
• Chương 3:Mài bằng các loại đá Mài
• Chương 4:Mài Khôn
• Chương 5:Mài nghiền bề mặt chi tiết máy
• Chương 6:Mài siêu tinh xác

CÁC PHƯƠNG PHÁP
GIA CÔNG TINH
Ni dung
Chương 1:Chất lượng bề mặt chi tiết máy
Chương 2:Gia công tinh bề mặt ctm bằng dụng cụ có lưỡi cắt
Chương 3:Mài bằng các loại đá Mài
Chương 4:Mài Khôn
Chương 5:Mài nghiền bề mặt chi tiết máy
Chương 6:Mài siêu tinh xác
Ni dung
Chương 7:Mài bằng đai mài
Chương 8:Gia công điện hóa
Chương 9:Gia công bằng hạt mài tự do
Chương 10:Đánh bóng
Chương 11:Các phương pháp gia công bằng biến dạng dẻo
Gia công tinh
Mechanical finishing is a big and important industry, it
encompasses many processes that alter the surface of a
manufactured item to achieve a certain property: improve
appearance, adhesion or wettability, solderability, corrosion
resistance, tarnish resistance, chemical resistance, wear
resistance, hardness, modify electrical conductivity, remove
burrs and other surface flaws, and control the surface friction.
Gia công tinh
In particular, mechanical finishing is done to give the sample the
desired roughness, flatness or thickness. Another common
surface finishing process is Electropolishing which simultaneously
can clean, smooth, deburr, passivate, and improves corrosion
resistance.
Electropolishing though highly desirable, is restricted to
conductive materials which thermodynamic behavior facilitates
this process. Mechanical finishing though can produce better
"mirror" finishes at a lower cost and it is available to all solids.
Ti sao phi gia công tinh
Xét t s p/h
B mt chi tiết sau gia công
Các phương pháp gia công tinh
Mài
Gia công đin hóa
Đánh bóng
Gia công biến dng do
Sách tham kho
9
Chương 1
Chất lượng bề mặt chi tiết máy
1.1. Các yếu tố đặc trưng chất lượng bề mặt
1.2. Ảnh hưởng của CLBM đến khả năng làm
việc của CTM
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến CLBM
1.4. Phương pháp đảm bảo CLBM
Cht lượng sn phm:
Cht lượng chế to các chi tiết
Cht lượng lp ráp chi tiết thành SP
Cht lượng chế to chi tiết máy đc trưng:
Đ chính xác kích thước: dung sai
ĐCX hình dng hình hc b mt: đ không tròn, không phng,
không tr, côn…
ĐCX v t tương quan: đ không vuông góc, không đng tâm,
không song song…
Cht lượng b mt: R
z
, R
a
, S
z
, HRC,
HRC
,
du
,
du

Nghiên cu sâu cht lượng b mt
1.1 Các yếu t đc trưng CLBM
Lp b mt: lp phân cách gia chi tiêt môi trường bên ngoài
chiu dày 0,1 đến vài mm
Kh năng làm vic ca chi tiết máy ph thuc rt nhiu vào lp b
mt.
CLBM: tp hp ca nhiu tính cht quan trng ca lp b mt
Hình dáng Lp BM
Trng thái, tính chât cơ
Phn ng ca lp BM vi môi trường làm vic
12
CLBM ph thuc PP gia công điu kin GC (ch yếu PPGC tinh ln
cui)
Lp BM khác lp lõi:
Cu trúc kim loi
Tính cht ct gt
Trng thái biến cng
Nguyên nhân: lp BM b biến dng do trong QTGC
13
1.1 Các yếu tố đặc trưng CLBM
1.1.1 Tính cht hình hc
a. Đ nhp nhô tế vi, đ sóng: R
z
, R
a
, S
z
14
a. Đ nhp nhô tế vi, đ sóng: R
z
, R
a
, S
z
15
Theo tiêu chun Vit Nam (TCVN) đ nhám được chia thành
14 cp, trong đó thp nht là cp 1 và cao nht cp 14
Thô 14
Bán tinh 57
Tinh 811
Siêu tinh 1214
1 5, 13, 14 dùng Rz đánh giá
6 12 dùng Ra đánh giá
Ký hiu độ nhám trên các bn v k thut:
Ghi theo Rz:
Ghi theo Ra:
2.
5
Rz40
16
a. Đ nhp nhô tế vi, đ sóng: R
z
, R
a
, S
z
Chu kỳ không bng phng b mt CTM quan sát trong
phm vi ln hơn đ nhám (1 10mm)
20
a. Đ nhp nhô tế vi, đ sóng: R
z
, R
a
, S
z
| 1/388

Preview text:

CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG TINH Nội dung
• Chương 1:Chất lượng bề mặt chi tiết máy
• Chương 2:Gia công tinh bề mặt ctm bằng dụng cụ có lưỡi cắt
• Chương 3:Mài bằng các loại đá Mài • Chương 4:Mài Khôn
• Chương 5:Mài nghiền bề mặt chi tiết máy
• Chương 6:Mài siêu tinh xác Nội dung
• Chương 7:Mài bằng đai mài
• Chương 8:Gia công điện hóa
• Chương 9:Gia công bằng hạt mài tự do • Chương 10:Đánh bóng
• Chương 11:Các phương pháp gia công bằng biến dạng dẻo Gia công tinh là gì
• Mechanical finishing is a big and important industry, it
encompasses many processes that alter the surface of a
manufactured item to achieve a certain property: improve
appearance, adhesion or wettability, solderability, corrosion
resistance, tarnish resistance, chemical resistance, wear
resistance, hardness, modify electrical conductivity, remove
burrs and other surface flaws, and control the surface friction
. Gia công tinh là gì
• In particular, mechanical finishing is done to give the sample the
desired roughness, flatness or thickness. Another common
surface finishing process is Electropolishing which simultaneously
can clean, smooth, deburr, passivate, and improves corrosion resistance.
• Electropolishing though highly desirable, is restricted to
conductive materials which thermodynamic behavior facilitates
this process. Mechanical finishing though can produce better
"mirror" finishes at a lower cost and it is available to all solids.
Tại sao phải gia công tinh • Xét tỉ số p/h
Bề mặt chi tiết sau gia công
Các phương pháp gia công tinh • Mài • Gia công điện hóa • Đánh bóng
• Gia công biến dạng dẻo Sách tham khảo 9 Chương 1
Chất lượng bề mặt chi tiết máy
1.1. Các yếu tố đặc trưng chất lượng bề mặt
1.2. Ảnh hưởng của CLBM đến khả năng làm việc của CTM
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến CLBM
1.4. Phương pháp đảm bảo CLBM
Chất lượng sản phẩm:
– Chất lượng chế tạo các chi tiết
– Chất lượng lắp ráp chi tiết thành SP
Chất lượng chế tạo chi tiết máy đặc trưng:
– Độ chính xác kích thước: dung sai
– ĐCX hình dạng hình học bề mặt: độ không tròn, không phẳng, không trụ, côn…
– ĐCX vị trí tương quan: độ không vuông góc, không đồng tâm, không song song…
– Chất lượng bề mặt: R , R , S , HRC, , , z a z HRC du du
Nghiên cứu sâu chất lượng bề mặt
1.1 Các yếu tố đặc trưng CLBM
• Lớp bề mặt: lớp phân cách giữa chi tiêt và môi trường bên ngoài
có chiều dày 0,1 đến vài mm
• Khả năng làm việc của chi tiết máy phụ thuộc rất nhiều vào lớp bề mặt.
• CLBM: tập hợp của nhiều tính chất quan trọng của lớp bề mặt – Hình dáng Lớp BM
– Trạng thái, tính chât cơ lý
– Phản ứng của lớp BM với môi trường làm việc 12
1.1 Các yếu tố đặc trưng CLBM
• CLBM phụ thuộc PP gia công điều kiện GC (chủ yếu PPGC tinh lần cuối) • Lớp BM khác lớp lõi: – Cấu trúc kim loại – Tính chất cắt gọt
– Trạng thái biến cứng
• Nguyên nhân: lớp BM bị biến dạng dẻo trong QTGC 13 1.1.1 Tính chất hình học
a. Độ nhấp nhô tế vi, độ sóng: R , R , S z a z 14
a. Độ nhấp nhô tế vi, độ sóng: R , R , S z a z 15
a. Độ nhấp nhô tế vi, độ sóng: R , R , S z a z
• Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) độ nhám được chia thành
14 cấp, trong đó thấp nhất là cấp 1 và cao nhất là cấp 14  Thô 14  Bán tinh 57  Tinh 811  Siêu tinh 1214
• 1  5, 13, 14 dùng Rz đánh giá
• 6  12 dùng Ra đánh giá
Ký hiệu độ nhám trên các bản vẽ kỹ thuật: Rz40 • Ghi theo Rz: 2.5 • Ghi theo Ra: 16
a. Độ nhấp nhô tế vi, độ sóng: R , R , S z a z
Chu kỳ không bằng phẳng bề mặt CTM quan sát trong
phạm vi lớn hơn độ nhám (1 10mm) 20