Smart World 7 Workbook Unit 2 Lesson 2

Trong bài viết này, giới thiệu tới các em Giải Smart World 7 Workbook Unit 2 Lesson 2. Sau đây mời các em tham khảo chi tiết. Mời các em tham khảo bài sau đây.

Smart World 7 Workbook Unit 2 Lesson 2
New words
a. Unscramble the words and phrases
(Sp xếp li các t và cm t)
Gi ý đáp án
b. Fill in the blanks using the words from Task a.
(Đin vào ch trng s dng các t Bài a)
Gi ý đáp án
1. feel week
2. fever
3. take medicine
4. take vitamins
5. keep warm
6. sore throat
7. stay up late
8. get some rest
Li gii chi tiết
2. I feel very hot and sick. I think I have a fever.
(Tôi cm thy rt nóng và ốm. Tôi nghĩ tôi bị st.)
3. The doctor told me to take medicine after eating, three times a day.
(Bác sĩ bo tôi ung thuc sau khi ăn, 3 ln 1 ngày.)
4. If you eat a healthy diet, you don't need to take vitamins.
(Nếu bạn ăn một chế độ ăn ung lành mnh, bn không cn b sung vitamin.)
5. You should wear a thick jacket and scarf to keep warm.
(Bn nên mặc áo khoác dày và quàng khăn đ gi m.)
6. I have a cough and a sore throat. It hurts when I drink.
(Tôi b ho và đau họng. Tôi đau khi tôi uống.)
7. Many teens stay up late to do homework or watch TV. That's bad for their health
because they won't get enough sleep.
(Nhiu thanh thiếu niên thức khuya để m bài tp v nhà hoặc xem TV. Điều đó hại
cho sc khe ca h vì h s không ng đủ gic.)
8. You look tired. You should get some rest.
(Bn trông có v mt mi. Bn nên ngh ngơi.)
Listening
a. Listen to two children talking at school. Who has a healthier lifestyle?
(Nghe hai đa tr nói chuyn ti trường. Ai là người có phong cách sng lành mnh?)
Gi ý đáp án
1. Brenda
Ni dung bài nghe
G: Hey Pete. You don’t look well today. Are you OK?
(Hey Pete. Hôm nay bn trông không được khe. Bn n ch?)
B: No. I feel sick. I didn’t really want to come to school today.
(Không. Tôi cm thy mệt. Tôi đã thực s không muốn đến trường ngày hôm nay)
G: What’s wrong with you?
(Điu gì xy ra vi bn vy?)
B: I had a headache last night, and now I have a sore throat. My mom says my lifestyle is
unhealthy.
(Ti qua tôi đã bị đau đầu, và bây gi tôi b đau họng. M tôi nói phong cách sng ca tôi
không lành mnh)
G: Do you eat healthy food and do any exercise?
(Bạn có ăn đồ ăn có li cho sc khe và tp th dc không?)
B: Not really. I love fast food and I’m too lazy to do any exercise.
(Không hẳn. Tôi thích đồ ăn nhanh và tôi quá lười đ tp bt kì bài th dc nào)
G: You know I stay heatlhy by doing exercise every day and I always eat healthy food.
(Bn biết tôi sc khe lành mnh bng cách tp th dc hàng ngày tôi luôn luôn ăn
đồ ăn có li cho sc khe)
B: What do you eat?
(Bạn ăn gì?)
G: Well, things like salad and fresh fruit. And I don’t eat junk food.
(, mi th như sa-lát và hoa qu tươi. Và tôi không ăn đ ăn nhanh)
B: Salad? Urgh! I hate salad!
(Sa-lát? Urgh! Tôi ghét sa-lát)
G: Well, you should eat less junk food and you should definitely try to exercise more.
(, bạn nên ăn ít đồ ăn nhanh và bạn nên chc chn th tp th dc nhiều hơn)
b. Now, listen and circle A, B, or C
(Bây giy nghe và khoanh tròn A, B, hoc C)
Gi ý đáp án
1. B
2. C
3. C
4. C
5. A
Grammar
Unscramble the sentences
(Sp xếp các câu)
Gi ý đáp án
1. You shouldn’t shout so much.
2. You should take some vitamins.
3. You should take medicine.
4. You should see a doctor.
5. You should do more exercise.
Writing
Read Lily and Jacob’s health problems. Use should and shouldn’t to give them your
advice. Write full sentences
c các vấn đề sc kha ca Lily Jacob. S dụng should và shouldn’t để đưa cho họ
li khuyên. Viết các câu đầy đủ.)
Gi ý đáp án
1. Lily should get some rest.
She should eat more fruit and vegetables.
She should take some vitamins and she shouldn’t stay up late.
She shouldn’t watch a lot of TV.
2. Jacob should take some vitamins and some medicine for his stomach.
He should eat breakfast every day.
He shouldn’t eat so much fast food and he shouldn’t drink so much soda.
| 1/6

Preview text:

Smart World 7 Workbook Unit 2 Lesson 2 New words
a. Unscramble the words and phrases
(Sắp xếp lại các từ và cụm từ) Gợi ý đáp án
b. Fill in the blanks using the words from Task a.
(Điền vào chỗ trống sử dụng các từ ở Bài a) Gợi ý đáp án 1. feel week 2. fever 3. take medicine 4. take vitamins 5. keep warm 6. sore throat 7. stay up late 8. get some rest
Lời giải chi tiết
2. I feel very hot and sick. I think I have a fever.
(Tôi cảm thấy rất nóng và ốm. Tôi nghĩ tôi bị sốt.)
3. The doctor told me to take medicine after eating, three times a day.
(Bác sĩ bảo tôi uống thuốc sau khi ăn, 3 lần 1 ngày.)
4. If you eat a healthy diet, you don't need to take vitamins.
(Nếu bạn ăn một chế độ ăn uống lành mạnh, bạn không cần bổ sung vitamin.)
5. You should wear a thick jacket and scarf to keep warm.
(Bạn nên mặc áo khoác dày và quàng khăn để giữ ấm.)
6. I have a cough and a sore throat. It hurts when I drink.
(Tôi bị ho và đau họng. Tôi đau khi tôi uống.)
7. Many teens stay up late to do homework or watch TV. That's bad for their health
because they won't get enough sleep.
(Nhiều thanh thiếu niên thức khuya để làm bài tập về nhà hoặc xem TV. Điều đó có hại
cho sức khỏe của họ vì họ sẽ không ngủ đủ giấc.)
8. You look tired. You should get some rest.
(Bạn trông có vẻ mệt mỏi. Bạn nên nghỉ ngơi.) Listening
a. Listen to two children talking at school. Who has a healthier lifestyle?
(Nghe hai đứa trẻ nói chuyện tại trường. Ai là người có phong cách sống lành mạnh?) Gợi ý đáp án 1. Brenda Nội dung bài nghe
G: Hey Pete. You don’t look well today. Are you OK?
(Hey Pete. Hôm nay bạn trông không được khỏe. Bạn ổn chứ?)
B: No. I feel sick. I didn’t really want to come to school today.
(Không. Tôi cảm thấy mệt. Tôi đã thực sự không muốn đến trường ngày hôm nay) G: What’s wrong with you?
(Điều gì xảy ra với bạn vậy?)
B: I had a headache last night, and now I have a sore throat. My mom says my lifestyle is unhealthy.
(Tối qua tôi đã bị đau đầu, và bây giờ tôi bị đau họng. Mẹ tôi nói phong cách sống của tôi không lành mạnh)
G: Do you eat healthy food and do any exercise?
(Bạn có ăn đồ ăn có lợi cho sức khỏe và tập thể dục không?)
B: Not really. I love fast food and I’m too lazy to do any exercise.
(Không hẳn. Tôi thích đồ ăn nhanh và tôi quá lười để tập bất kì bài thể dục nào)
G: You know I stay heatlhy by doing exercise every day and I always eat healthy food.
(Bạn biết tôi có sức khỏe lành mạnh bằng cách tập thể dục hàng ngày và tôi luôn luôn ăn
đồ ăn có lợi cho sức khỏe) B: What do you eat? (Bạn ăn gì?)
G: Well, things like salad and fresh fruit. And I don’t eat junk food.
(Ồ, mọi thứ như sa-lát và hoa quả tươi. Và tôi không ăn đồ ăn nhanh) B: Salad? Urgh! I hate salad!
(Sa-lát? Urgh! Tôi ghét sa-lát)
G: Well, you should eat less junk food and you should definitely try to exercise more.
(Ồ, bạn nên ăn ít đồ ăn nhanh và bạn nên chắc chắn thử tập thể dục nhiều hơn)
b. Now, listen and circle A, B, or C
(Bây giờ hãy nghe và khoanh tròn A, B, hoặc C) Gợi ý đáp án 1. B 2. C 3. C 4. C 5. A Grammar
Unscramble the sentences (Sắp xếp các câu) Gợi ý đáp án
1. You shouldn’t shout so much.
2. You should take some vitamins. 3. You should take medicine. 4. You should see a doctor.
5. You should do more exercise. Writing
Read Lily and Jacob’s health problems. Use should and shouldn’t to give them your
advice. Write full sentences

(Đọc các vấn đề sức khỏa của Lily và Jacob. Sử dụng should và shouldn’t để đưa cho họ
lời khuyên. Viết các câu đầy đủ.) Gợi ý đáp án 1. Lily should get some rest.
She should eat more fruit and vegetables.
She should take some vitamins and she shouldn’t stay up late.
She shouldn’t watch a lot of TV.
2. Jacob should take some vitamins and some medicine for his stomach.
He should eat breakfast every day.
He shouldn’t eat so much fast food and he shouldn’t drink so much soda.