-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Sở hữu cách (possessive case) - Tiếng anh | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Sở hữu cách (possessive case) là một hình thức chỉ quyền sở hữu của một người đối với mộtngười hay một vật khác để từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Tiếng anh (A2-B1) 110 tài liệu
Đại học Thủ đô Hà Nội 603 tài liệu
Sở hữu cách (possessive case) - Tiếng anh | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Sở hữu cách (possessive case) là một hình thức chỉ quyền sở hữu của một người đối với mộtngười hay một vật khác để từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tiếng anh (A2-B1) 110 tài liệu
Trường: Đại học Thủ đô Hà Nội 603 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Thủ đô Hà Nội
Preview text:
1.2 NOUNS - possessive case I. Định nghĩa
Sở hữu cách (possessive case) là một hình thức chỉ quyền sở hữu của một người đối với một
người hay một vật khác để từ đó làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến. II. Công thức
Người làm chủ + 'S + vật/ người thuộc quyền sở hữu Ví dụ: Lan’s house: nhà của Lan.
Lan’s father: bố của Lan.
III. Cách viết sở hữu cách (Possessive case )
1. Thêm ‘s vào sau danh từ số ít.
Ví dụ: Ben’s pen is so sharp. (Cây bút của Ben rất bén.)
2. Thêm ‘s vào danh từ số ít nhưng có s cuối mỗi từ (như tên riêng, hoặc danh từ có s sẵn).
Ví dụ: Doris’s coat (áo khoác của Doris)
My boss’s wife (vợ của sếp tôi)
3. Thêm ‘s vào danh từ số nhiều không có s
Ví dụ: Children’s clothes (áo quần của trẻ em).
4. Chỉ thêm dấu phẩy, không thêm s đối với danh từ là số nhiều có s
Ví dụ: Books’ cover (Bìa của những quyển sách).
5. Khi muốn nói nhiều người cùng sở hữu một vật hay nói cách khác là có nhiều danh từ sở
hữu thì ta chỉ thêm kí hiệu sở hữu vào danh từ cuối.
Ví dụ: Lan and Hoa’s glasses are so expensive. (Kính của Lan và Hoa rất đắt.)
- Tuy nhiên: nếu hàm ý là Lan và Hoa mỗi người sở hữu một cặp mắt kính thì ta sẽ viết:
Lan’s and Hoa’s glasses are so expensive.
6. Sở hữu cách còn được dùng cho những danh từ chỉ sự đo lường, thời gian, khoảng cách hay số lượng.
Ví dụ: Today’s news (tin tức ngày hôm nay).
7. Sở hữu cách kép (double possessive) là hình thức sở hữu cách đi kèm với cấu trúc of.
Ví dụ: I am friend of Lan’s. (Tôi là bạn của Lan.)
8. Sở hữu cách chỉ dùng cho người, quốc gia và vật có sự sống, con vật, thú nuôi, ngoài ra
có thể dùng sở hữu cách cho tàu bè, xe cộ, máy bay và thời gian.
Ví dụ: Dog’s fur (lông của con chó).
9. Có thể bỏ bớt danh từ sau 's nếu là từ thông dụng.
Ví dụ: Lan’s house → Lan’s
10. Danh từ sau ‘s không có the.
Ví dụ: The car of the police → the police's car
11. Với đồ vật, phải dùng "of" (nghĩa là "của") và "the" cho hai danh từ nếu không có tính
từ sở hữu, this, that, these, those.
Ví dụ: The color of this house (Màu sắc của ngôi nhà này.) IV. Bài tập
Exercise 1: Fill the gaps with the possessive case of nouns. Decide whether you have to use 's or of 1. The boy has a toy. → It's the __________. 2. Peter has a book. → It's __________.
3. The magazine has my picture on its cover.
→ My picture is on __________.
4. Our friends live in this house. → It's __________. 5. There is milk in the glass. → It's __________. 6. This house has a number. → What is__________? 7. The walk lasts two hours. → It's __________. 8. John has a sister, Jane. → Jane is __________.
9. The film has a name, "Scream". → "Scream" is __________.
10. This school is for girls only. → It's a __________.
Exercise 2: Fill the gaps with the possessive case of nouns
1. This is _________________________________book. (Peter)
2. Let's go to the_____________________________. (Smiths)
3. The _____________________________________room is upstairs. (children)
4. _________________________________ sister is twelve years old. (John)
5. ___________________and ________________school is old. (Susan - Steve)
6. _________________________shoes are on the second floor. (men)
7. My _____________________________car was not expensive. (parents)
8. _________________________CD player is new. (Charles)
9. This is the _____________________bike. (boy)
10. These are the _____________________pencils. (boys) 1.2 NOUNS - some vs any
I. Tổng quan về Some trong tiếng Anh 1. Some là gì?
Some có nghĩa là “một số, một vài” được dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được. Ví dụ:
My brother and I enjoy some sports. (Tôi và anh trai thích chơi một số môn thể thao).
Jenny drank some orange juice this morning. (Jenny đã uống một ít nước cam sáng nay).
2. Cách dùng Some trong tiếng Anh Cách dùng Some Ví dụ
Some được sử dụng John has some cars. (John có mấy chiếc xe ô tô.) trong câu khẳng định là chủ yếu.
Anna drank some coffee this morning. (Sáng tay
Anna đã uống một chút cà phê).
Ở dạng câu hỏi, some Would you like some milk? (Bạn có muốn uống
được dùng trong lời một chút sữa không?) mời.
Do you want some salt? (Cậu có cần thêm chút muối không?)
Some được dùng khi May I have some milk? (Cho tôi xin chút sữa với
muốn đưa ra lời đề nhé?) nghị hay nhờ vả.
Can I have some money? (Tôi có thể xin chút tiền được không?)
Some được dùng trong Did Jenny buy some oranges? (Jenny đã mua cam
câu hỏi khi người hỏi rồi đó chứ) → Mong là Jenny đã mua cam rồi. mong muốn nhận được
câu trả lời là “Yes”.
Has Kathy brought some water? (Kathy mang theo nước rồi đúng không?)
Some kết hợp với một Sometimes Peter takes me to school. (Thỉnh thoảng
số từ “ai/cái gì/ở đâu Peter sẽ đưa tôi đến trường). đó” như somebody, someone, somewhere,
somehow, sometimes, Sara will go somewhere to relax. (Sara sẽ đi đâu đó … để nghỉ ngơi)
Some được dùng với Kathy spent some 4 years in London. (Kathy đã
nghĩa là “ước chừng”.
dành khoảng 4 năm ở London.)
When Jenny arrived, there were some 30 people in
the room. (Khi Jenny đến nơi, đã có khoảng 30 người trong phòng rồi)
II. Tổng quan về Any trong tiếng Anh 1. Any là gì?
Any cũng là một trạng từ chỉ số lượng có nghĩa là “không chút nào, không có tí nào”, được
dùng với danh từ đếm được và không đếm được. Ví dụ:
Jenny doesn’t have any books. (Jenny không có quyển sách nào cả).
John didn’t give me any money. (John chẳng đưa đồng nào cho tôi cả.)
2. Cách dùng Any trong tiếng Anh Cách dùng Any Ví dụ
Any được dùng chủ yếu Sara doesn’t have any money. (Sara chẳng có trong câu phủ định. chút tiền nào cả.)
Any dùng trong câu hỏi khi Does Anna have any pens? (Anna còn cái bút
muốn hỏi còn thứ gì đó hay nào khác không?) không.
Any được dùng trong câu Harry never does any houseworks. (Harry
khẳng định thường đi kèm chẳng bao giờ làm một tí việc nhà nào cả.)
với các trạng từ phủ định như never, hardly, without, yet,…
Jenny finished the exam without any difficulty.
(Jenny hoàn thành bài kiểm tra mà không gặp bất kỳ khó khăn gì.)
Any thường kết hợp với các John can’t hear anything. (John chẳng nghe
từ khác với nghĩa “bất cứ”: thấy bất cứ gì.). anyone, anything, anybody, anywhere, anyway,…
Hana loves that car. She will buy it anyway.
(Hana thích chiếc xe đó. Cô ấy sẽ mua nó bằng bất cứ giá nào).
Any có thể đi với các động Please do our guidance to avoid any error.
từ mang nghĩa là “tránh, (Vui lòng làm theo chỉ dẫn của chúng tôi để
cấm đoán, không cho phép” tránh xảy ra lỗi.) như avoid, ban, prevent, forbid,…
III. Phân biệt cách dùng Some và Any
Phân biệt cách dùng Some và Any Some Any
Giống Cách dùng Some và Any giống nhau ở chỗ là đều để chỉ một số nhau
lượng không xác định khi người dùng không thể hay không cần phải
nêu rõ số lượng chính xác. Khác
Some có nghĩa là “một số, một ít, Any có nghĩa là “không chút nhau một vài…”
nào, không chút gì, không có tí nào…”
Chủ yếu dùng trong câu mang
nghĩa khẳng định và lời mời, lời Chủ yếu dùng trong câu mang đề nghị.
nghĩa phủ định và câu hỏi.
Ví dụ: Jenny needs some milk in Ví dụ: Anna doesn’t have any
my coffee. (Jenny cần một ít sữa pens. (Anna không có chiếc bút cho cafe). nào cả).
IV. Một số lưu ý cách dùng Some và Any
Ngoài những kiến thức cơ bản ở trên, dưới đây là một số gạch đầu dòng mà bạn cần lưu ý
trong cách dùng Some và Any:
- Nếu đại từ đã được xác định từ trước đó, cách dùng của Some và Any có thể đứng một
mình, không cần danh từ theo sau. Ví dụ:
Peter wanted some bread, but he could not find any. (Peter muốn ăn chút bánh mì, nhưng
anh ấy chẳng tìm thấy tí nào)
If Kathy has no money, she will give you some. (Nếu Kathy không có tiền, cô ấy sẽ đưa cậu một ít.)
- Trong cách dùng Some và Any ở câu mời, Some có sự hạn chế về số lượng, còn Any thì không. Ví dụ:
Would you like some salt in your meal? (Cậu có muốn thêm chút muối vào món ăn không?)
Would you like anything to drink? (Cậu có muốn uống bất cứ thứ gì không?)
- Cách dùng Any và Some có thể đứng độc lập, hoặc đi với giới từ “of” khi muốn ám chỉ
một nhóm đối tượng hay sự vật xác định nào đó. Ví dụ:
Some people didn’t attend the party today. (Một vài người đã không tới bữa tiệc hôm nay.)
Has Anna ever met any of her friends? (Anna chưa gặp người bạn nào của cô ấy đúng không?)
V. Bài tập áp dụng cách dùng Some và Any
Bài tập : Phân biệt cách dùng Some và Any để điền từ phù hợp:
● John has _________________ books.
● Anna hasn’t got _________________ friends.
● Did Jenny see ___________________ birds?
● Peter ate ____________________cakes.
● We don’t have _________________ sugar.
● Jenny will show you _________________ places.
● Anna and her husband don’t have _______________children.
● Sara needs ____________________ money.
● Kathy bought ________________fruit.
● Harry never eats __________________meat.
● Do you want ____________________more salad?
● Are there __________________flowers here?
● Can I have _________________ fishes?
Bài 2: Điền some/any vào các chỗ trống dưới đây sao cho thích hợp nhất.
1. He has _____________________ books.
2. Do you have ______________________brothers?
3. There are ______________________ flowers here.
4. He hasn’t got ______________________ friends.
5. Did you see _____________________ birds?
6. Please give me _____________________water.
7. We ate ______________________cakes.
8. Are there ____________________boys in the park?
9. We don’t have _____________________ sugar.
10. There is _____________________ snow on the roof.
11. I will show you ______________________ places.
12. They don’t have _______________________children.
13. We need ______________________ money.
14. My mum bought _______________________fruit.
15. He never eats ______________________meat.
16. Is there ________________________milk in the fridge?
17. Do you want __________________________more salad?
18. Do you play ____________________sport?
19. Are there ______________________roses here?
20. Can I have _____________________ wine, please?