






Preview text:
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tiếng anh là gì?
1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội là gì?
Căn cứ Điều 1 Nghị định 14/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội như sau:
Điều 1: Vị trí và chức năng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan của Chính phủ,
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: Lao
động, tiền lương; việc làm; giáo dục nghề nghiệp; bảo hiểm xã
hội; an toàn, vệ sinh lao động; người có công; bảo trợ xã hội; trẻ
em; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội (sau đây gọi
chung là lĩnh vực lao động, người có công xã hội) trong phạm vi
cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp công trong
các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
Như vậy, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có tư cách pháp nhân, có con
dấu và tài khoản theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý và điều
hành của Ủy ban nhân dân các cấp; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra,
hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội. Hiện nay, theo quy định hầu hết 63 tỉnh thành cả nước đều có Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội có thể hỗ trợ người dân về các vấn đề lao
động, việc làm, xã hội,... cũng như giúp các thương binh vượt qua những mất
mát, đau thương trong chiến tranh để cải thiện chất lượng cuộc sống.
Các địa phương các tỉnh tập trung thực hiện chỉ tiêu kéo giảm sổ hộ nghèo và
hộ cận nghèo trên địa bàn thành phố; chính sách hỗ trợ việc làm khởi nghiệp
cho người lao động Việt Nam đi làm nước ngoài; việc xây dựng chiến lược
lao động phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội sau đại dịch, xây dựng kế
hoạch, tổ chức thực hiện giải quyết việc làm mới, giảm tỷ lệ thất nghiệp, chỉ
tiêu tuyển sinh đào tạo nghề.
2. Nhiệm vụ quyền hạn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Căn cứ Nghị định 14/2017/NĐ-CP Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức quy định tại Nghị định số
101/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Nghị định số 123/2016/NĐ-CP được diễn giải như sau:
1. Trình Chính phủ các dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án
pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, dự thảo nghị
định của Chính phủ theo chương trình xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ
đã được phê duyệt và các nghị quyết, dự án theo sự phân công của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ
2. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm và các dự án, công trình quan trọng
quốc gia về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước.
3. Trình thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết định, chỉ thị, chương trình mục
tiêu quốc gia, chương trình quốc gia, chương trình hành động quốc gia và
các văn bản khác về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
hoặc theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
4. Ban hành thông tư và các văn bản khác về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực do Bộ quản lý
5. Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, chương trình quốc gia, chương trình hành động quốc gia, các dự
án, công trình quan trọng quốc gia sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các linh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
6. Về lĩnh vực lao động, tiền lương hướng dẫn và tổ chức thực hiện: Các quy
định của pháp luật về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật
chất, đối thoại nơi làm việc, thương lượng tập thể, thỏa ước lao động tập thể,
giải quyết tranh chấp lao động và đình công; các quy định pháp luật về tiền
lương tối thiểu, định mức lao động, thang lương, bảng lương, phụ cấp lương,
trả lương trong doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, gia đình, cá nhân
có thuê mướn. Các quy định của pháp luật đối với lao động nữ, lao động
chưa thành niên, lao động cao tuổi, lao động là người khuyết tật, lao động là
người giúp việc gia đình và một số lao động khác; Về tiền lương, tiền thưởng
và thù lao đối với người lao động, người quản lý trong doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
7. Lĩnh vực việc làm: Hướng dẫn tổ chức thực hiện quy định pháp luật về việc
làm, tuyển dụng, quản lý lao động và lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam. Ngoài ra, tổ chức thu thập, lưu trữ tổng hợp, phân tích, báo cáo thông
tin thị trường lao động. Hướng dẫn thực hiện quy định về tổ chức và hoạt
động dịch vụ việc làm; bảo hiểm thất nghiệp
8. Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp (trừ sư phạm): Chủ trì, phối hợp với bộ,
ngành liên quan hướng dẫn và tổ chức; quy định mẫu bằng, chứng chỉ đào
tạo; quy định và tổ chức thực hiện việc kiểm định chất lượng giáo dục nghề
nghiệp, bồi dưỡng cán bộ, chương trình đào tạo thường xuyên; quyết định
thành lập, cho phép thành lập trường cao đẳng
9. Lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng:
Phát triển thị trường lao động ngoài nước; xây dựng và hướng dẫn đào tạo
nguồn lao động, quy định chương trình, bồi dưỡng; tổ chức thực hiện việc
đăng ký hợp đồng; phối hợp Bộ Ngoại giao tổ chức chỉ đạo công tác quản lý
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp người lao động.
10. Lĩnh vực bảo hiểm xã hội: Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện chính sách, giải
quyết khiếu nại, xử lý vi phạm pháp luật về BHXH; tổ chức tập huấn, đào tạo về BHXH
11. Lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động:Thực hiện các quy định của pháp luật
về an toàn, vệ sinh lao động; chế độ làm việc, thời giờ làm việc, nghỉ ngơi;
quy định về bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quy định hướng
dẫn việc kiểm tra chất lượng sản phẩm kiểm định máy, thiết bị.
12. Lĩnh vực người có công: Hướng dẫn tổ chức thực hiện chính sách pháp
luật về ưu đãi, chế độ, định mức phương tiện trợ giúp; quản lý công trình ghi
công liệt sĩ; tổ chức phong trào đền ơn đáp nghĩa, quản lý Quỹ đền ơn đáp nghĩa
13. Về lĩnh vực bảo trợ xã hội: Hướng dẫn và tổ chức thực hiện chính sách,
pháp luật về giảm nghèo, thực hiện mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững;
quy định cụ thể điều kiện thành lập, tổ chức và hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội.
14. Lĩnh vực trẻ em: Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định pháp luật
về trẻ em xây dựng thực hiện chiến lược, chính sách mục tiêu quốc gia, chăm
sóc nuôi dưỡng, bồi dưỡng, đào tạo, quản lý sử dụng Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam
15. Lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội: Hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về chính sách giải pháp phòng ngừa tệ nạn mại dâm, ma túy, mua
bán người; quy định chương trình giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách, giáo
dục nghề nghiệp và tái hòa nhập cộng đồng.
16. Lĩnh vực bình đẳng giới: Hướng dẫn thực hiện, tham gia đánh giá và tổng
kết báo cáo về bình đẳng giới
17. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác thống kế trong lĩnh vực lao
động, người có công và xã hội theo quy định của pháp luật; xây dựng cơ sở
dữ liệu, hệ thống thông tin thống kê của Bộ ngành
18. Quản lý các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực lao
động, người có công và xã hội
19. Quản lý các hoạt động chuyên môn y tế trong các đơn vị thuộc lĩnh vực
lao động, người có công và xã hội có hoạt động y tế
20. Về dịch vụ sự nghiệp công: Quản lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp công
trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; hướng dẫn
việc thực hiện chính sách, pháp luật và hỗ trợ cho các tổ chức thực hiện các
hoạt động sự nghiệp dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý.
21. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế
trong lĩnh vực lao động, người có công xã hội
22. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Bộ
theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước
23. Quản lý hội, tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong lĩnh vực lao động,
người có công và xã hội theo quy định của pháp luật.
24. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức; thực
hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ, công
chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Bộ
25. Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ
trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội
26. Thanh tra; kiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham
nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật
27. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách nhà
nước được phân bổ theo quy định của pháp luật.
28. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ giao và theo quy định của pháp luật.
3. Cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Các đơn vị quy định Khoản 1 và khoản 17 Nghị quyết 14/2017/NĐ-CP là các
đơn vị hành chính thực hiện chức năng quản lý nhà nước. Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội ban hành quyết định quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Cục, Thanh tra, Văn
phòng, đơn vị sự nghiệp công lập và các đơn vị khác thuộc bộ theo quy định của pháp luật.
Vụ Tổ chức cán bộ có 03 phòng. Vụ Pháp chế, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Kế
hoạch - Tài chính có 04 phòng. Thanh tra có 07 phòng. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội gồm 10 phòng:
- Văn phòng (bao gồm công tác pháp chế) - Thanh tra;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính - Phòng Người có công;
- Phòng Việc làm - An toàn lao động;
- Phòng Lao động - Tiền lương - Bảo hiểm xã hội; - Phòng Dạy nghề;
- Phòng Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội;
- Phòng Bảo trợ xã hội;
- Phòng Bảo vệ, chăm sóc trẻ em và Bình đẳng giới
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Tiếng Anh là gì?
Trong văn viết, theo quy định của nhà nước thì Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội Tiếng Anh là Department of Labour, War Invalids and Social Affairs,
còn khi nói chỉ cần nói Labor Department khi nói với người nước ngoài.
Đối với Hoa Kỳ, không dùng Sở Lao động Thương binh và Xã hội, mà thường
dùng là Bộ Lao động Hoa Kỳ, tiếng Anh là US Department of Labor, khi nói
đến Sở Lao động có thể dùng Labor Office. Ở Canada, Sở Lao động tiếng
Anh trước đây là Department of Labour (tên thường gọi Australia), hiện dùng
thuật ngữ Department of Labour and Housing.
Vị trí, chức năng theo Điều 1 Nghị định 14/2017/NĐ-CP Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội dịch sang Tiếng Anh như sau: "Department of Labor,
War Invalids and Social Affairs is a specialized agency under the Provincial
People's Committee, performing the function of advising and assisting the
Provincial People's Committee in state management of Labor, job, vocational
training, salary, wage, social insurance (compulsory social insurance,
voluntary social insurance unemployment insurance); occupational safety,
people with meritorious services, Social Protection, child protection and care,
gender equality, prevention and combat against social evils (hereinafter
referred to as the field of labor, people with meritorious services and society)"
Tạm dịch: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quản lý về nhà nước về: Lao động, tiền lương; tiền công;
bảo hiểm xã hội (bảo hội xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo
hiểm thất nghiệp); an toàn lao động; người có công; bảo trợ xã hội; bảo vệ và
chăm sóc trẻ em; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội (sau đây gọi
chung là lĩnh vực lao động, người có công và xã hội).
5. Những thuật ngữ Tiếng Anh liên quan
Trong cuộc sống, ta bắt gặp những thuật ngữ Tiếng Anh pháp lý gây nhầm
lẫn. Trong bài viết này, Luật Minh Khuê xin tổng hợp những thuật ngữ Tiếng
Anh liên quan Sở Lao động - Thương binh và Xã hội mời các bạn đọc tham khảo! Nghĩa Tiếng Việt Nghĩa Tiếng Anh Bảo hiểm xã hội Social Insurance Bảo hiểm thất nghiệp Unemployment Insurance Bệnh nghề nghiệp Occupational disease Quỹ bảo hiểm xã hội Social Insurance Fund
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Provincial People's Committee Lao động, việc làm Labor, job Dạy nghề Vocational training Tiền lương, tiền công Salary, wage Bảo trợ xã hội Social Protection Bình đẳng giới Gender Equality
Phòng, chống tệ nạn xã hội
Prevention and combat against social evils Lĩnh vực lao động The field of labor
Người có công và xã hội
People with meritorious services and society Thương binh War Invalid Liệt sĩ War martyr
Người có công cách mạng, anh hùng cách Revolutionary contributor/hero mạng Bà mẹ Việt Nam anh hùng
Vietnamese liberation and reunification Nhiệm vụ và quyền hạn Duties and powers
Vụ Kế hoạch - Tài chính
Department of Planning - Finance Thanh tra Inspection Vụ Hợp tác quốc tế
Department of International Cooperation Vụ Pháp chế Legal Department
Viện Khoa học Lao động và Xã hội
Institute of Labor and Social Sciences
Document Outline
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tiếng anh là gì
- 1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội là gì?
- 2. Nhiệm vụ quyền hạn của Bộ Lao động - Thương bin
- 3. Cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và
- 4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Tiếng Anh l
- 5. Những thuật ngữ Tiếng Anh liên quan