SO SÁNH 5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
ÊU CHÍ
HIẾN PHÁP
1946
HIẾN PHÁP
1959
HIẾN PHÁP
1980
HIẾN PHÁP 1992
(sửa đổi, b sung
2001)
HIẾN PHÁP 2013
2. 1.
3.
Cách mạng tháng
Sau chiến thắng
Thắng lợi
đại của chiến
dịch Hồ Chí
Minh mùa xuân
1975 đã mở ra
một giai đoạn
phát triển mới
trong lịch sử
cách mạng ớc
ta nói chung, lịch
sử lập hiến Việt
Nam nói riêng.
Đó thời k cả
nước độc lập,
thống nhất, cùng
thực hiện hai
nhiệm vụ chiến
lược chung :
xây dựng CNXH
trong phạm vi cả
nước bảo vệ
Tổ quốc Việt
Nam XHCN.
Ngày
18/12/1980, tại
kỳ thứ 7 Quốc
hội khoá VI đã
chính thức thông
qua Hiến pháp
mới
Hiến pháp 1980
được xây dựng
thông qua trong
hoàn cảnh đất nước
chan hòa khí thế
lạc quan, hào hùng
của Đại thắng a
xuân năm 1975, đất
nước ta sạch bóng
quân xâm lược.
Ngày 15/04/1992
tại kỳ họp thứ 11
Quốc hội khóa
VIII, Quốc hội đã
thông qua Hiến
pháp 1992.
Để đảm bảo
thực hiện sự nghiệp
công nghiệp hóa,
hiện đại hoá đất
nước do đại hội
Đảng lần thứ IX đề
ra, tại kỳ họp thứ 9
Quốc hội khóa X
(ngày 29/06/2001),
Quốc hội đã thông
qua Nghị quyết
thành lập Uỷ ban
sửa đổi, bổ sung
một số Điều của
Hiến pháp 1992
gồm 22 thành viên
do Chủ tịch Quốc
hội Nguyễn Văn
An chủ tịch.
Ngày 25/12/2001,
Các văn kiện khác
của Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ XI
của Đảng đã xác
định mục tiêu, định
hướng phát triển
toàn diện, bền vững
đất nước trong giai
đoạn cách mạng
mới. vậy, cần sửa
đổi Hiến pháp năm
1992 để bảo đảm đổi
mới đồng bộ c về
kinh tế chính trị,
xây dựng Nhà ớc
pháp quyền Việt
Nam, hoàn thiện thể
chế kinh tế thị
trường định ớng
XHCN, bảo đảm tốt
hơn quyền con
người, quyền
nghĩa vụ bản của
công dân; xây dựng
bảo vệ đất nước;
tích cực chủ động
hội nhập quốc tế.
Ngày 28/11/2013,
tại kỳ họp thứ 6
Quốc hội khóa 13 đã
thông qua Hiến pháp
2013, đánh dấu ớc
phát triển mới về
chất lịch sử lập hiến
Việt Nam.
Hoàn
Tám năm 1945
lịch sử Điện Biên
cảnh
thành công, ngày
Phủ năm 1954,
ra
2/9/1945 Chủ tịch
thực dân Pháp đã
đời
Hồ Chí Minh thay
với Việt Nam
mặt Chính ph
Hiệp định Giơ-
lâm thời đọc bản
ne-
Tuyên ngôn độc
(20/7/1954),
lập khai sinh ra
miền Bắc được
nước Việt Nam
hoàn toàn giải
dân chủ cộng hòa.
phóng nhưng đất
4.
Tại phiên họp đầu
nước còn tạm
tiên của Chính
chia làm hai miền
phủ (3/9/1945),
Tại kỳ họp thứ 11
Hồ Chủ tịch đề ra
Quốc hội khóa I,
sáu nhiệm vụ cấp
ngày 31/12/1959,
bách của Chính
Hiến pháp sửa
phủ, một trong
đổi được thông
sáu nhiệm vụ cấp
qua ngày
bách đó tổ chức
01/01/1960 Ch
tổng tuyển cử để
tịch Hồ Chí Minh
bầu ra Quốc hội,
Sắc lệnh công
Quốc hội
bố Hiến pháp
nhiệm v xây
y.
dựng ban nh
bản Hiến pháp
Quốc hội thông qua
Nghị quyết số
51/2001/NQ -
QH10 để sửa đổi,
bổ sung lời nói đầu
23 Điều của
Hiến pháp 1992
nhằm thể chế hoá
Nghị quyết Đại hội
Đảng lần thứ IX.
5.
Ngày 9/11/1946,
tại kỳ họp thứ hai
của Quốc hội
khóa I (do cuộc
tổng tuyển c
ngày 06/01/1946
bầu) đã thông qua
bản Hiến pháp
đầu tiên của nước
ta.
2.
cấu/
Bố
cục
Nội dung Hiến
pháp hết sức ngắn
gọn, súc tích, ch
3.385 từ, gồm
Lời i đầu, 10
chương, 112
điều.
Hiến pháp 1980
bao gồm Lời i
đầu, 147 Điều
chia làm 12
chương.
Hiến pháp 1992
gồm lời nói đầu
147 Điều chia làm
12 chương.
Hiến pháp năm 2013
cấu trúc gồm: Lời
nói đầu, 11 chương
với 120 Điều.
Lời nói đầu 70
điều được phân bố
trong 7 chương:
Chương I (Chính
thể), Chương II
(Nghĩa v
quyền lợi công
dân), Chương III
(Nghị viện nhân
dân), Chương IV
(Chính phủ),
Chương V (Hội
đồng nhân dân và
Ủy ban hành
chính), Chương
VI (Cơ quan tư
pháp) [14],
Chương VII (Sửa
đổi Hiến pháp)
3.
Lời nói đầu của
Lời nói đầu khẳng
định nước Việt
Nam một nước
thống nhất từ
Lạng Sơn đến Cà
Mau, khẳng định
những truyền
thống quí báu của
dân tộc Việt Nam.
Lời nói đầu ghi
nhận vai trò lãnh
đạo của Đảng Lao
động Việt Nam
(nay Đảng
Cộng sản Việt
Nam) đồng thời
xác định bản chất
của N nước ta
Nhà nước dân chủ
nhân dân dựa trên
nền tảng liên minh
công - nông do
giai cấp công nhân
lãnh đạo.
Lời nói đầu ghi
nhận những
thắng lợi đại
của nhân dân ta,
chỉ tên các
nước đã từng
kẻ thù xâm ợc
nước ta
Xác định những
nhiệm vụ cách
mạng Việt Nam
trong Điều kiện
mới Đại hội
Đại biểu toàn
quốc lần thứ IV
(năm 1976) của
Đảng đề ra
những vấn đề cơ
bản Hiến
pháp 1980 cần
thể chế hóa.
Lời nói đầu ghi
nhận những thành
quả của cách mạng
Việt Nam, xác định
những nhiệm vụ
trong giai đoạn
cách mạng mới
xác định những vấn
đề bản Hiến
pháp cần quy định.
Ghi nhận thành qu
Lời
Hiến pháp 1946
của cách mạng Việt
i
xác định nhiệm v
Nam.
đầu
của n tộc ta
* Th chế a
trong giai đoạn
Cương nh xây
này là: “Bảo toàn
dựng đất nước trong
nh thổ, giành
thời kỳ quá độ n
độc lập hoàn toàn
chủ nghĩa hội.
kiến thiết Quốc
gia trên nền tảng
dân chủ”.
Lời nói đầu n
xác định 3 nguyên
tắc bản y
dựng Hiến pháp
là: Đoàn kết toàn
n không phân
biệt giống nòi, trai
gái, giai cp, tôn
giáo; Đảm bảo các
quyền lợi dân chủ;
Thực hiện
chính quyền mạnh
mẽ sáng suốt
của nhân dân.
4.
Chế
độ
Chín
h trị
5.
Kinh
tế,
n
a,
hội,
an
ninh,
quốc
phòn
g
Nước Việt Nam
một nước dân chủ
cộng hòa
Không quy định
thành chương
riêng
Chế độ kinh tế tự
nhiên, tự do
quyền hữu tài
sản nhân được
đảm bảo quyền
lợi(điều 12)
triển KT
hữu nhà nước, sở
Nhà ớc
chuyên chính
sản
Chia làm 3
chương ràng:
Chế độ Kinh
tế( chương II),
Văn hóa giáo dục,
khoa học, kỹ
thuật( chương
III), Bảo vệ Tổ
quốc
XHCN(chương
IV)
Nền kinh tế 2
thành phần: KT
quốc doanh
KT tập thể
2 hình thức sở
hữu: sở hữu toàn
dân sở hữu tập
th
Quy định các
chính sách về
văn hóa, hội:
phát triển giáo
dục, tiếp thu tinh
hoa văn hóa thế
giới (Điều 40);
đẩy mạnh phát
triển khoa học kỹ
thuật (Điều 42),
khoa học tự
nhiên, khoa học
Nhà nước pháp
quyền hội chủ
nghĩa của dân, do
dân dân
Bố cục giống HP
1980
Kinh tế quy định
tại Chương II với
15 điều.
* Điều 15,16 Hiến
pháp 1992 ghi
nhận 3 hình thức sở
hữu: sở hữu toàn
dân, sở hữu tập thể,
sở hữu nhân
6 thành phần kinh
tế:
Kinh tế Nhà nước.
Kinh tế tập thể.
Kinh tế thể, tiểu
chủ.
Kinh tế bản
nhân.
Kinh tế bản Nhà
nước.
Kinh tế vốn đầu
Nhà nước pháp
quyền hội chủ
nghĩa
Quy định tại 2
chương: KT, XH,
VH, GD, KH, ng
nghệ môi
trường( chương III),
Bảo vệ T
quốc( chương IV)
Nền KT thị trường
định ớng XHCN
với nhiều hình thức
sở hữu, nhiều thành
phần KT, KT nhà
nước giữ vai trò chủ
đạo( điều 51, chương
II)
Quy định về bảo vệ
môi trường
hội, khoa học
kỹ thuật (Điều
43).
đường lối bảo
vệ tổ
nước ngoài.
* Thực hiện chính
sách mở cửa, thu
hút đầu nước
ngoài. (Điều 25)
=> Chuyển từ nền
kinh tế tập trung
quan liêu bao cấp
sang nền kinh tế th
trường định hướng
hội ch nghĩa.
* Tiếp thu, bảo tồn
các giá trị n a,
phát triển tưởng
phong cách Hồ Chí
Minh (Điều 30);
Đặc biệt chú trọng
phát triển giáo dục,
xem đây quốc
ch ng đầu
(Điều 35) ng như
ng cường pt
triển khoa học và
ng ngh (Điều
37 ) => Đây là 1
chính sách tiến bộ,
phù hợp với xu thế
chung của thời đại,
đảm bảo sự phát
triển cho quốc gia.
6.
Quyền
Được
đầy
quy
đủ
định
trong
Được quy định
Chương
điều, 29
V, 32
quyn
Được quy định tại
Quy định tại Chương
II, gồm 36 điều với
(Điều 80)
Quyền được đặt
con
người,
quyền
ng
n
chương 2, ngay
sau chương chính
th
Lần đầu tiên công
dân Việt Nam
được hưởng đầy
đủ các quyền về
KT,VH,XH,ANQ
P như quyền nh
đẳng trước pháp
luật; quyền bầu cử,
ứng cử; quyền
hữu về tài sản; c
quyền tự do dân
chủ tự do
nhân; quyền phúc
quyết về Hiến
pháp những
việc quan hệ đến
vận mệnh quốc
gia...
Tất c công dân VN
đều ngang quyền về
mọi phương diện
KT,VH,XH,ANQP.
Công dân quyền
tự do ngôn luận,tự do
trú, đi lại trong
ngoài nước, đàn
ngang hang với đàn
chương III
bổ sung thêm
quyền nghĩa vụ
mới: quyền
người
lao động
được
giúp đỡ vật
chất
khi già yếu,
bệnh
tật hoặc mất
sức
lao động
( điều
32); quyền tự
do
nghiên cứu
khoa
học ( điều
34);
quyền khiếu nại
tố
o ( điều
29);
nghĩa vụ:
tôn
trọng bảo vệ
i
sản ng
cộng
(điều 46)
Quyền đặt trước
nghĩa vụ
định nhiều quyền
quyền tham gia
quản
ng
việc của
nhà
nước
hội
(điều 56);
quyền
học không
tr
tiền (Điều
60);
quyền khám
chữa bệnh
không
tr tiền
(Điều
61); nghĩa
vụ
tham gia
y
dựng quốc
phòng
toàn dân
(Điều
77); nghĩa vụ
lao
động cộng ích
=>Nhìn chung,
các quyền công
n mang đậm
nh nhân n
nhưng
khô
ng
thực tế,
không
tưởng, chưa
phù
hợp với yêu
cầu,
thực tế lịch sử,
đất nước.
trước nghĩa vụ
chương V
Lần đầu tiên xuất hiện
thuật ngữ Quyền con
người”( Điều 50)
Quyền hữu tài sản
được xác lập trở
lại(điều 57)
Quyền con người về
kinh tế, hội, chính
trị, văn hóa được tôn
trọng
Hiến pháp 1992 bổ
sung them: quyền
được thông tin, quyền
công dân Việt Nam
nước ngoài công
dân nước ngoài trú
tại VN
Quyền đặt trước nghĩa
vụ; quyền nghĩa vụ
luôn song hành cùng
nhau, không thể tác
rời nhau ( Điều 51)
nghĩa vụ mới:
ng n, quy
38
quyề
n:
Vấn
đề
quyề
n
con
ngườ
i,
quyề
n
công
dân
được
quy
định
ngay
chươ
ng II,
sau
chươ
ng
về
chế
độ
chín
h trị
=>
Nhấ
n
mạn
h s
quan
tâm
của nhà nước đối
với quyền con
người, quyền công
dân.
Bổ sung 5 quyền
mới: quyền sống
(Điều 19); quyền
nghiên cứu khoa
học công nghệ,
sáng tạo văn hóa,
nghệ thuật thụ
hưởng lợi ích từ
các hoạt động đó
(Điều 40); quyền
hưởng thụ và tiếp
cận c giá trị văn
hóa,tham gia vào
đi sống văn hóa, sử
dụng các sở văn
hóa (Điều 41);
Quyền xác định
dân tộc của mình,
sử dụng ngôn ngữ
mẹ đẻ, lựa chọn
ngôn ngữ giao
tiếp (Điều
ông về mọi phương
diện
nghĩa vụ: bảo vệ t
quốc (Điều 5) tôn
trọng Hiến pháp,
tuân thủ pháp luật
Nghĩa v đặt
trước quyền lợi
42); quyền được
sống trong i
trường trong lành
nghĩa vụ bảo vệ
môi trường (Điều
43); Trường hợp hạn
chế quyền con
người, quyền công
dân (Điều 14); Xuất
hiện quyền không b
trục xuất, giao nộp
cho nhà nước khác
(Điều 45) Nghĩa vụ:
Các nghĩa vụ bản
như nghĩa vụ trung
thành t quốc (Điều
44); nghĩa vụ quân
sự iều 45); nghĩa
vụ tuân theo Hiến
pháp và pháp luật
(Điều 46)
* Quyền đặt trước
nghĩa vụ.
7. Bộ
Chương III: gồm
21 Điều (Điều 22
đến Điều 42) quy
định về Nghị viện
nhân dân. Nghị
viện nhân n
Chương VI:
gồm 16 Điều quy
định về Quốc
hội.
Quốc hội do
y
nhà
ớc
Chương VI: gồm
Chương VI: gồm
QH do nhân dân bầu
7.1.
18 điều quy định
18 Điều quy định
ra, có nhiệm 5
Ngh
về Quốc hội
về Quốc hội
năm. Trong trường
viện
Quốc hội cơ
Quốc hội do nhân
hợp đặc biệt th
(Quốc
được xác định
quan quyền
cao nhất của ớc
Việt Nam Dân
chủ Cộng hoà, do
công dân Việt
Nam t 18 tuổi trở
lên bầu ra theo
nguyên tắc phổ
thông, tự do, trực
tiếp kín, nhiệm
kỳ 3 năm.
cấu 1 viện, Ban
Thường vụ
quan thường xuyên
của Nghị viện
Nghị viện
những nhiệm vụ
quyền hạn quan
trọng những
nhiệm vụ quyền
hạn ấy chỉ quy
định 1 cách chung
chung Chế định
quan quyền lực
nhân dân bầu
nhiệm kỳ 5 m.
Quy định nhiều
nhiệm vụ quyền
hạn của Quốc hội
hơn. (Điều 82,
83)
cấu: không
UBTVQH NHƯ
HP 1959, c
Ủy ban Thường
trực của QH
Theo Hiến pháp
1980, Quốc hội
bầu ra Chủ tịch
Phó chủ tịch
Quốc hội để Ch
tọa các phiên họp
của Quốc hội
nhưng lại không
không đương
nhiên thành
viên của quan
thường trực
Quốc hội.
QH quan
duy nhất có
quyền lập hiến
lập pháp; thực
hiện quyền giám
sát tối cao với
toàn bộ hoạt
động của nhà
ớc
n bầu ra,
kéo dài nhưng không
quá 12 tháng
Bổ sung quyền quyết
định của Quốc hội
đối với hai quan
mới Hội đồng bầu
cử quốc gia và Kiểm
tra nhà nước
cấu: kế thừa hoàn
toàn HP 1992
Quy định thành lập
Ủy ban lâm thời để
nghiên cứu, thẩm tra
một d án hoặc Điều
tra về một vấn đề
nhất định giúp Quốc
hội
QH quan duy
nhất quyền lập
hiến lập pháp;
quyết định các vấn
đề quan trọng của
quốc gia; thực hiện
quyền giám sát tối
cao với toàn bộ hoạt
động của nhà nước
hội)
nhà nước cao nhất
nhiệm kì 5 m
với nhiệm 4
m
cấu: bỏ thiết
chế Hội đồng nhà
Quyền hạn của
nước, thiết lập lại
Quốc hội cụ th
UBTVQH chế
hơn, nhiều quyền
định CTN như HP
quan trọng n,
1959. Thành viên
trong đó quy định
UBTVQH không
chỉ Quốc hội mới
đồng thời thành
quyền làm
viên CP. Các Ủy
Hiến pháp sửa
ban một s
đổi Hiến pháp
thành viên làm việc
(Điều 50, Điều
theo chế độ chuyên
112)
trách
Quốc hội cơ
quan thường trực
Ủy ban thường
vụ Quốc hội.
Ngoài ra, Quốc
hội còn thành lập
các Uỷ ban
chuyên trách: U
ban dự án pháp
luật, Uỷ ban kế
hoạch ngân
sách, U ban thẩm
tra cách của các
đại biểu các U
ban khác mà Quốc
hội thấy cần thiết.
QH quan duy
nhất quyền lập
hiến lập pháp;
thành lập các cơ
quan tối cao của
nhà nước; quyết
định các vấn đề
quan trọng của
quốc gia; thực hiện
quyền giám t tối
cao với toàn bộ
hoạt động của nhà
nước
Ch tịch QH có
nh chất quyền
lực, vừa gi vị trí
người đứng đầu
Chủ tịch nước
theo Hiến pháp
1946 vị trí đặc
biệt quan trọng
trong bộ máy nhà
nước: vừa
Nguyên thủ quốc
gia, vừa người
đứng đầu Chính
phủ; Chủ tịch
nước còn Tổng
chỉ huy quân đội...
nghị viên của
Nghị viện nhân
dân, được Nghị
viện bầu nhưng
nhiệm kỳ 5 năm
Chủ tịch nước có
quyền ban hành
sắc lệnh giá trị
gần như luật,
quyền yêu cầu
Nghị viện thảo
luận biểu quyết
lại dự luật của
Nghị viện đã
thông qua.
Chủ tịch nước
quyền hạn rất lớn
nhưng không phải
chịu trách nhiệm
nào, trừ tội phản
CTN tập thể( Hội
đồng nhà nước)
Do QH bầu ra
trong số các đại
biểu, không đồng
thời thành viên
Hội đồng Bộ
trưởng
Theo nhiệm
QH( 5 năm),
không đề cấp số
nhiệm liên
tiếp, độ tuổi ng
cử.
Chi đại diện trên
danh nghĩa cho
hội đồng nhà
nước: vừa CT
tập thể, vừa cơ
quan thường trực
hoạt động thường
xuyên của QH.
Báo cáo công tác
chịu trách
nhiệm trước QH
QH vừa Chủ tịch
CTN do QH bầu ra
trong số các đại biểu
QH
Tương đối giống với
HP 1992
Nhiệm vụ
quyền hạn được tang
lên hơn so với HP
1992(Điều 90): theo
đó Chủ tịch nước
quyền tham dự
phiên họp của Uỷ
ban thường vụ Quốc
hội, phiên họp của
Chính phủ. Ch tịch
nước quyền yêu
cầu Chính ph họp
bàn về vấn đề mà
Chủ tịch nước xét
thấy cần thiết để
thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của Chủ
tịch nước”.
UBTVQH
CTN do QH bầu ra
trong số c đại
Chủ tịch nước từ
35 tuổi trở lên,
biểu theo giới thiệu
của UBTVQH
ng dân của
Theo nhiệm
ớc Việt Nam
QH(5năm), không
dân chủ cộng hoà
đề cập số nhiệm
không nhất
liên tiếp, độ tuổi
thiết phải đại
ứng cử
biểu Quốc hội
Đứng đầu nhà
Ch tịch ớc
nước chỉ thay mặt
không n
nhà nước về đối
người đứng đầu
nội đối ngoại
Chính phủ, chỉ
người đứng đầu
Nhà nước, thay
mặt nước về đối
Báo cáo công tác
chịu trách nhiệm
trước QH
nội đối ngoại
Quy định thành
chương riêng
không nằm trong
chính ph
Báo cáo công tác
quốc (Điều 50
Hiến pháp 1946).
chịu trách
nhiệm trước QH
Tên gọi: Hội
đồng Bộ trưởng
“cơ quan
chấp hành
hành chính nhà
nước cao nhất
của quan
quyền lực nhà
nước cao nhất”
(Điều 104).
Hội đồng Bộ
trưởng do Quốc
hội bầu, gồm:
Chủ tịch, các
Phó Chủ tịch Hội
đồng Bộ trưởng,
các bộ trưởng
Chủ nhiệm U
ban Nhà nước.
Theo quy định
của Hiến pháp
năm 1980, Chính
phủ không
tính độc lập cả
về tổ chức, cả về
hoạt động
không người
đứng đầu Chính
phủ theo đúng
nghĩa, mặc
chức danh Chủ
tịch Hội đồng Bộ
trưởng”.
Tên gọi: Chính phủ
quan nhành
chính nhà nước cao
nhất, thực hiện
quyền hành pháp,
quan chấp hành
của Quốc hội
cấu gồm: Thủ
tướng, các Phó Th
tuowngsm các B
trưởng, Thủ trưởng
quan ngang bộ.
Quy định về vai trò
của các thành viên
của Chính phủ
Quy định về trách
nhiệm của Thủ
tướng Chính phủ
trong việc thực hiện
chế đ báo cáo trước
Nhân dân thông qua
các phương tiện
thông tin đại chúng
về những vấn đề
quan trọng thuộc
thẩm quyền giải
quyết của Chính phủ
Thủ tướng Chính
phủ.
Trước đây, Hiến
pháp 1992 dành
chương IX quy định
về Hội đồng nhân
7.2.
Ch
tịch
ớc
Tên gọi:Chính
ph
quan hành
chính cao nhất của
cả nước
cấu gồm có
CTN, phó CTN
các nội các(Thủ
tướng, Phó TT,
các Bộ trưởng
Thứ trưởng)
Tên gọi: Hội đồng
Chính phủ
cơ quan chấp
hành của quan
Tên gọi: Chính ph
quan chấp hành
của Quốc hôi,
quan hành chính
NN cao nhất
cấu gồm: Th
quyền lực
tướng, các Phó Th
quan hành chính
tướng, các Bộ
nhà nước cao nhất
trưởng…
của ớc Việt
Nam dân ch
cộng hòa.
HP 1992 đề cao vai
trò của Th tướng
Chính phủ trong
Hội đồng Chính
việc thành lập
ph gồm: Th
Chính phủ bổ
tướng, các Phó
sung nhiều quyền
Thủ tướng, các Bộ
hạn khác cho Th
trưởng Th
tướng trong các
trưởng các
khoản 2,4,5 Điều
quan ngang Bộ.
114
Hiến pháp qui
định về 4 cấp
chính quyền địa
phương cấp bộ,
cấp tỉnh - thành
phố, cấp huyện -
khu phố cấp
.
mỗi cấp chính
quyền địa phương
tổ chức hai loại
quan là: Hội đồng
nhân dân Uỷ
ban hành chính,
trừ cấp bộ cấp
huyện, khu ph
chỉ Uỷ ban
hành chính
(không Hội
đồng nhân dân).
Ủy ban Hành
chính Bộ do Hội
đồng các tỉnh bầu
ra. Uỷ ban Hành
chính huyện do
Hội đồng các xã
bầu ra
Hiến pháp 1980
quy định ba cấp
chính quyền địa
phương: 1. Tỉnh,
thành phố trực
thuộc trung ương
cấp tương
đương (đặc khu)
2. Huyện, quận,
thành phố thị
trực thuộc
tỉnh; 3. ,
phường, thị trấn.
tất cả các đơn
vị hành chính nói
trên đều thành
lập Hội đồng
nhân dân Uỷ
ban nhân dân.
bản
vẫn
gi
dân Ủy ban nhân
dân chương y
được quy định trước
chương Tòa án nhân
dân Việt kiểm sát
nhân dân.
Hiến pháp sửa đổi
2013 đã đổi tên
chương thành
“Chính quyền địa
phương” đặt
chương này sau
chương “Tòa án
nhân dân Việt
kiểm sát nhân dân”.
Các đơn vị hành
chính lãnh thổ địa
phương vẫn được
phân thành ba cấp:
Tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
Huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh
đơn vị hành chính
tương đương;
phường .
Ngoài ra, để tạo
sở cho việc quy định
mở về chính quyền
địa phương Hiến
pháp 2013 đã bổ
sung thêm đơn vị
hành chính - kinh tế
đặc biệt do Quốc hội
thành lập. Đặc biệt,
nếu Hiến pháp 1992
chưa thể hiện sự
phân biệt về tổ chức
chính quyền địa
phương giữa loại
Quy định 3 cấp
nguyên
như
HP
chính quyền địa
1980
phương : cấp
tỉnh, cấp huyện,
7.3.
cấp c cấp
Chính
tương đương, bỏ
ph
cấp bộ.
tất cả các đơn
vị hành chính đều
tổ chức Hội đồng
nhân dân U
ban nh chính,
các quan dân
cử được đề cao,
được c định
không chỉ
quan đại diện cho
nhân dân dân địa
phương còn
cơ quan quyền
lực nhà nước
địa phương”. Uỷ
ban nh chính
cấp nào do Hội
Tòa án tổ chức
theo cấp hành
chính nh
thổ( giống HP
1959). Thành lập
them c tòa án
KT, LĐ, hành
chính
Chế độ thẩm phán
bổ nhiệm
Hiến pháp
1992 còn quy
định mới về Viện
trưởng Viện kiểm
sát nhân dân địa
đơn vị hành chính thì
Hiến pháp 2013 tại
Điều 11 đã xác định
“Cấp chính quyền
địa phương gồm
Hội đồng nhân dân
Ủy ban nhân dân
được tổ chức phù
hợp với đặc điểm
nông thôn, đô thị,
hải đảo, đơn vị nh
chính - kinh tế đặc
biệt do luật định”.
Khẳng định TAND
thực hiện quyền
pháp
Hướng tới tổ chức
theo 2 cấp xét
xử( TAND tối cao,
TAND cấp cao, TA
cấp tỉnh TA cấp
huyện)
Chế độ thẩm phán
bổ nhiệm
, quy định cụ
thể n về hoạt động
của Tòa án nhân dân
tối cao: “Tòa án
nhân dân tối cao là
quan xét xử cao
nhất của nước Cộng
hoà hội chủ nghĩa
Việt Nam”, giám
đốc việc xét xử của
các Tòa án khác, trừ
trường hợp do luật
định”.
đồng nhân n
cấp đó bầu ra, vừa
“cơ quan chấp
nh của Hội
đồng nhân dân
cùng cấp, vừa
“cơ quan nh
chính nhà nước
Giống HP 1959
VKS còn
chức năng thực
hiện quyền công
t
địa phương”.
7.4.
Chính
quyền
địa
Theo Hiến pháp
1946, Tòa án
không thiết lập
theo đơn vị hành
chính - lãnh th
tương ứng với
chính quyền địa
phương thiết
lập theo thẩm
quyền cấp xét xử,
theo khu vực.
( Toà án tối cao,
các Toà án phúc
thẩm, các Toà án
đệ nhị cấp các
Toà án cấp.)
Điều 64 quy định:
chế độ thẩm phán,
thẩm phán do
Chính phủ bổ
nhiệm.
Không viện
kiểm sát chỉ
viện công tố của
tòa án
Toà án tổ chức
theo cấp hành
chính lãnh thổ:
+TAND tối cao
+ TAND địa
phượng(từ cấp
huyện trở lên), do
Hội đồng nhân
dân cùng cấp bầu
+TA quân sự
Chế độ thẩm
phán bầu (điều 88)
Đặc biệt, Hiến
pháp 1959 quy
định thành lập
mới hệ thống Viện
kiểm sát nhân dân
tương ứng với hệ
thống Tòa án nhân
dân quyền
kiểm sát trong
phạm vi do luật
định , đảm bảo
thống nhất pháp
phương
chế XHCN trong
phạm vi toàn quốc
phương chịu trách
nhiệm báo cáo
VKS về bản vẫn
giữ như HP 1992
trước Hội đồng
nhân dân về nh
hình thi hành luật
địa phương tr
lời chất vấn của
Đại biểu Hội đồng
nhân dân (Điều
140).
Nghị quyết số
51/2001/NQ - QH
ngày 25/12/2001
sửa đổi, bổ sung
Điều 137 Hiến
pháp 1992: bỏ quy
định về chức ng
kiểm t chung của
Viện kiểm sát nhân
dân c cấp (tức
Viện kiểm t
không còn thực
hiện kiểm sát vịêc
tuân theo pháp luật
đối với các bộ, c
quan ngang bộ,
các quan khác
thuộc Chính phủ,
các quan chính
quyền địa phương,
tổ chức kinh tế, tổ
chức hội, đơn vị
trang như Điều
137 Hiến pháp
1992 quy định).
Quy định Viện
kiểm t nhân n
chỉ thực hành
quyền công tố
kiểm sát các hoạt
động pháp (bao
gồm kiểm sát c
hoạt động Điều tra,
hoạt động truy tố,
hoạt động xét xử,
hoạt động thi hành
án, hoạt động tạm
giữ, tạm giam,
quản giáo dục
người chấp hành án
phạt đảm bảo
pháp luật đuợc
chấp hành nghiêm
chỉnh thống
nhất.
7.5.
Tòa án,
Viện
kiểm
t
8. Sửa
đổi
thông
qua
Hiến
pháp
Sửa đổi Hiến
pháp khi có 2/3
tổng số đại biểu
Quốc hội trở lên
tán thành. (Điều
112)
Sửa đổi Hiến
pháp khi có ít
nhất hai phần ba
tổng
số
đại
biểu
Quốc
hội
tán
hành (Điều 147)
* Quy định
hiệu lực pháp
của Hiến pháp:
Quy định sửa đổi
Hiến pháp giống
như quy định trong
Hiến pháp 1980:
chỉ Quốc hội mới
quyền sửa đổi,
việc sửa đổi được
tiến hành khi ít
nhất hai phần ba
Hiến pp được
thông quakhi ít
nhất 2/3 tổng số đại
biểu
Quốc
hội
biểu
quyết
n
thành
(khoản 4, điều 120);
Chủ tịch nước, Ủy
ban thường vụ Quốc
hội, Chính phủ hoặc
định.
hiệu lực pháp
cao nhất, mọi
văn bản pháp
luật phải p hợp
với Hiến pháp
(Điều 146)
tổng số đại biểu
Quốc hội biểu
quyết tán thành.
ít nhất một phần ba
tổng số đại biểu
Quốc hội có quyền
đề nghị làm, sửa đổi
Hiến pháp.

Preview text:

SO SÁNH 5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM HIẾN PHÁP 1992 HIẾN PHÁP HIẾN PHÁP HIẾN PHÁP ÊU CHÍ HIẾN PHÁP 2013 1946 1959 1980
(sửa đổi, bổ sung 2001)
2. 1. 3. Cách mạng tháng Sau chiến thắng
Thắng lợi vĩ Hiến pháp 1980 Các văn kiện khác đại của chiến được xây dựng và
của Đại hội đại biểu Hoàn Tám năm 1945
lịch sử Điện Biên dịch Hồ Chí thông qua trong toàn quốc lần thứ XI
cảnh thành công, ngày Phủ năm 1954, Minh mùa xuân
hoàn cảnh đất nước của Đảng đã xác 1975 đã mở ra chan hòa khí thế định mục tiêu, định ra 2/9/1945 Chủ tịch
thực dân Pháp đã một giai đoạn
lạc quan, hào hùng hướng phát triển đời
Hồ Chí Minh thay ký với Việt Nam phát triển mới
của Đại thắng mùa toàn diện, bền vững mặt Chính phủ Hiệp định Giơ- trong lịch sử
xuân năm 1975, đất đất nước trong giai
cách mạng nước nước ta sạch bóng đoạn cách mạng lâm thời đọc bản ne-vơ
ta nói chung, lịch quân xâm lược. mới. Vì vậy, cần sửa Tuyên ngôn độc (20/7/1954), sử lập hiến Việt Ngày 15/04/1992 đổi Hiến pháp năm Nam nói riêng. tại kỳ họp thứ 11 1992 để bảo đảm đổi lập khai sinh ra miền Bắc được Đó là thời kỳ cả Quốc hội khóa mới đồng bộ cả về nước Việt Nam hoàn toàn giải nước độc lập, VIII, Quốc hội đã kinh tế và chính trị, dân chủ cộng hòa.
phóng nhưng đất thống nhất, cùng thông qua Hiến xây dựng Nhà nước thực hiện hai pháp 1992. pháp quyền Việt 4. Tại phiên họp đầu nước còn tạm nhiệm vụ chiến Để đảm bảo Nam, hoàn thiện thể lược chung là:
thực hiện sự nghiệp chế kinh tế thị tiên của Chính
chia làm hai miền xâydựngCNXH côngnghiệphóa, trườngđịnhhướng phủ (3/9/1945),
Tại kỳ họp thứ 11 trong phạm vi cả hiện đại hoá đất XHCN, bảo đảm tốt Hồ Chủ tịch đề ra
Quốc hội khóa I, nước và bảo vệ nước do đại hội hơn quyền con Tổ quốc Việt
Đảng lần thứ IX đề người, quyền và sáu nhiệm vụ cấp ngày 31/12/1959, Nam XHCN.
ra, tại kỳ họp thứ 9 nghĩa vụ cơ bản của bách của Chính Hiến pháp sửa Ngày Quốc hội khóa X công dân; xây dựng 18/12/1980, tại
(ngày 29/06/2001), và bảo vệ đất nước;
phủ, mà một trong đổi được thông kỳ thứ 7 Quốc Quốc hội đã thông tích cực và chủ động sáu nhiệm vụ cấp qua và ngày hội khoá VI đã qua Nghị quyết hội nhập quốc tế. bách đó là tổ chức 01/01/1960 Chủ
chính thức thông thành lập Uỷ ban Ngày 28/11/2013, qua Hiến pháp sửa đổi, bổ sung tại kỳ họp thứ 6 tổng tuyển cử để tịch Hồ Chí Minh mới một số Điều của Quốc hội khóa 13 đã bầu ra Quốc hội, ký Sắc lệnh công Hiến pháp 1992 thông qua Hiến pháp gồm 22 thành viên Quốc hội có bố Hiến pháp 2013, đánh dấu bước do Chủ tịch Quốc phát triển mới về nhiệm vụ xây này. hội Nguyễn Văn
chất lịch sử lập hiến dựng và ban hành An là chủ tịch. Việt Nam. Ngày 25/12/2001, bản Hiến pháp Quốc hội thông qua Nghị quyết số 5. Ngày 9/11/1946, 51/2001/NQ - QH10 để sửa đổi, tại kỳ họp thứ hai bổ sung lời nói đầu của Quốc hội và 23 Điều của khóa I (do cuộc Hiến pháp 1992 nhằm thể chế hoá tổng tuyển cử Nghị quyết Đại hội ngày 06/01/1946 Đảng lần thứ IX. bầu) đã thông qua bản Hiến pháp đầu tiên của nước ta.
2. Cơ Nội dung Hiến
Lời nói đầu, 10 Hiến pháp 1980 Hiến pháp 1992 Hiến pháp năm 2013 bao gồm Lời nói cấu/ pháp hết sức ngắn chương, 112 đầu, 147 Điều
gồm lời nói đầu và có cấu trúc gồm: Lời Bố gọn, súc tích, chỉ điều. chia làm 12
147 Điều chia làm nói đầu, 11 chương cục có 3.385 từ, gồm chương. 12 chương. với 120 Điều. Lời nói đầu và 70 điều được phân bố trong 7 chương: Chương I (Chính thể), Chương II (Nghĩa vụ và quyền lợi công dân), Chương III (Nghị viện nhân dân), Chương IV (Chính phủ), Chương V (Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính), Chương VI (Cơ quan tư pháp) [14], Chương VII (Sửa đổi Hiến pháp) 3.
Lời nói đầu của Lời nói đầu khẳng Lời nói đầu ghi Lời nói đầu ghi Ghi nhận thành quả định nước Việt nhận những nhận những thành Lời
Hiến pháp 1946 Nam là một nước thắng lợi vĩ đại quả của cách mạng của cách mạng Việt nói
xác định nhiệm vụ thống nhất từ của nhân dân ta, Việt Nam, xác định Nam. Lạng Sơn đến Cà chỉ rõ tên các những nhiệm vụ đầu
của dân tộc ta Mau, khẳng định nước đã từng là trong giai đoạn * Thể chế hóa
trong giai đoạn những truyền kẻ thù xâm lược cách mạng mới và Cương lĩnh xây
này là: “Bảo toàn thống quí báu của nước ta
xác định những vấn dựng đất nước trong
dân tộc Việt Nam. Xác định những đề cơ bản mà Hiến
lãnh thổ, giành Lời nói đầu ghi nhiệm vụ cách
pháp cần quy định. thời kỳ quá độ lên
độc lập hoàn toàn nhận vai trò lãnh mạng Việt Nam chủ nghĩa xã hội.
đạo của Đảng Lao trong Điều kiện
và kiến thiết Quốc động Việt Nam mới mà Đại hội
gia trên nền tảng (nay là Đảng Đại biểu toàn dân chủ”. Cộng sản Việt quốc lần thứ IV Nam) đồng thời (năm 1976) của
Lời nói đầu còn xác định bản chất Đảng đề ra và
xác định 3 nguyên của Nhà nước ta là những vấn đề cơ
Nhà nước dân chủ bản mà Hiến
tắc cơ bản xây nhân dân dựa trên pháp 1980 cần
dựng Hiến pháp nền tảng liên minh thể chế hóa.
là: Đoàn kết toàn công - nông do giai cấp công nhân
dân không phân lãnh đạo. biệt giống nòi, trai gái, giai cấp, tôn giáo; Đảm bảo các quyền lợi dân chủ; và Thực hiện chính quyền mạnh mẽ và sáng suốt của nhân dân. 4.
Nước Việt Nam là Nhà nước dân chủ Nhà
nước Nhà nước pháp Nhà nước pháp Chế
một nước dân chủ nhân dân
chuyên chính vô quyền xã hội chủ quyền xã hội chủ độ cộng hòa sản nghĩa của dân, do nghĩa Chín dân và vì dân h trị 5.
Không quy định Quy định thành Chia làm 3
Bố cục giống HP Quy định tại 2 chương rõ ràng: Kinh thành chương chương riêng Chế độ Kinh 1980 chương: KT, XH, tế, riêng
(Chương II, 13 tế( chương II),
Kinh tế quy định VH, GD, KH, Công văn Văn hóa giáo dục,
Chế độ kinh tế tự điều) nghệ và môi khoa học, kỹ tại Chương II với hóa,
nhiên, tự do và Lần đầu tiên quy thuật( chương 15 điều. trường( chương III),
quyền tư hữu tài định chế độ KT III), Bảo vệ Tổ Bảo vệ Tổ hội, quốc * Điều 15,16 Hiến
sản cá nhân được theo CNXH, vạch quốc( chương IV) an XHCN(chương pháp 1992 ghi
đảm bảo quyền ra đường lối phát IV) Nền KT thị trường ninh, nhận 3 hình thức sở lợi(điều 12) triển KT Nền kinh tế 2 định hướng XHCN quốc hữu: sở hữu toàn
* Ghi nhận 4 hình thành phần: KT với nhiều hình thức phòn quốc doanh và dân, sở hữu tập thể, thức sở hữu: sở KT tập thể sở hữu, nhiều thành g sở hữu tư nhân và hữu nhà nước, sở 2 hình thức sở
6 thành phần kinh phần KT, KT nhà hữu tập thể, sở hữu: sở hữu toàn tế: nước giữ vai trò chủ
hữu của người lao dân và sở hữu tập thể đạo( điều 51, chương động riêng lẻ và Quy định các Kinh tế Nhà nước. II)
sở hữu của nhà tư chính sách về
Kinh tế tập thể. Quy định về bảo vệ sản dân tộc văn hóa, xã hội: Kinh tế cá thể, tiểu phát triển giáo môi trường * Đề cao vai trò chủ. dục, tiếp thu tinh nên kinh tế quốc hoa văn hóa thế Kinh tế tư bản tư doanh (Điều 12) giới (Điều 40); nhân. đẩy mạnh phát
triển khoa học kỹ Kinh tế tư bản Nhà thuật (Điều 42), nước. khoa học tự nhiên, khoa học Kinh tế có vốn đầu xã hội, khoa học tư nước ngoài. kỹ thuật (Điều 43). * Thực hiện chính
Và đường lối bảo sách mở cửa, thu vệ tổ hút đầu tư nước ngoài. (Điều 25) => Chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa. * Tiếp thu, bảo tồn các giá trị văn hóa, phát triển tư tưởng phong cách Hồ Chí Minh (Điều 30); Đặc biệt chú trọng phát triển giáo dục, xem đây là quốc sách hàng đầu (Điều 35) cũng như tăng cường phát triển khoa học và công nghệ (Điều 37 ) => Đây là 1 chính sách tiến bộ, phù hợp với xu thế chung của thời đại, đảm bảo sự phát triển cho quốc gia. 6.
Được quy định Được quy định ở Chương V, 32 Được quy định tại Quy định tại Chương Quyền đầy đủ trong điều, 29 quyền II, gồm 36 điều với tính nhân văn con chương 2, ngay chương III công dân, quy chương V người, sau chương chính nhưng bổ sung thêm định nhiều quyền khô
Lần đầu tiên xuất hiện quyền thể quyền và nghĩa vụ ng thuật ngữ “ Quyền con công Lần đầu tiên công quyền tham gia mới: quyền thực tế, người”( Điều 50) dân dân Việt Nam người quản lý không Quyền tư hữu tài sản được hưởng đầy lao động công tưởng, chưa phù được xác lập trở đủ các quyền về được việc của giúp đỡ vật nhà hợp với yêu lại(điều 57) KT,VH,XH,ANQ chất cầu, Quyền con người về P như quyền bình khi già yếu,
Quyền được đặt thực tế lịch sử, kinh tế, xã hội, chính đẳng trước pháp bệnh nước và xã đất nước. tật hoặc mất hội trị, văn hóa được tôn luật; quyền bầu cử, sức (điều 56); trước nghĩa vụ trọng ứng cử; quyền tư lao động quyền Hiến pháp 1992 bổ hữu về tài sản; các ( điều học không 32); quyền tự trả sung them: quyền quyền tự do dân do tiền (Điều được thông tin, quyền chủ và tự do cá nghiên cứu 60); công dân Việt Nam ở và nghĩa vụ mới: nhân; quyền phúc khoa quyền khám và nước ngoài và công quyết về Hiến học ( điều 34); chữa bệnh dân nước ngoài cư trú
pháp và những quyền khiếu nại không tại VN việc quan hệ đến tố trả tiền (Điều Quyền đặt trước nghĩa vận mệnh quốc cáo ( điều 29); 61); nghĩa vụ; quyền và nghĩa vụ gia. . nghĩa vụ: vụ luôn song hành cùng Tất cả công dân VN tôn tham gia nhau, không thể tác xây
đều ngang quyền về trọng và bảo vệ rời nhau ( Điều 51) tài dựng quốc mọi phương diện sản công phòng KT,VH,XH,ANQP. cộng toàn dân (Điều
Công dân có quyền (điều 46)
tự do ngôn luận,tự do Quyền đặt trước (Điều 80)
cư trú, đi lại trong và nghĩa vụ 77); nghĩa vụ ngoài nước, đàn bà lao ngang hang với đàn động cộng ích =>Nhìn chung, các quyền công dân mang đậm của nhà nước đối 38 với quyền con quyề người, quyền công n: dân. Vấn đề Bổ sung 5 quyền quyề mới: quyền sống n (Điều 19); quyền con nghiên cứu khoa ngườ học và công nghệ, i, sáng tạo văn hóa, quyề nghệ thuật và thụ n hưởng lợi ích từ công các hoạt động đó dân (Điều 40); quyền được hưởng thụ và tiếp quy cận các giá trị văn định hóa,tham gia vào ngay đi sống văn hóa, sử chươ dụng các cơ sở văn ng II, hóa (Điều 41); sau Quyền xác định chươ dân tộc của mình, ng sử dụng ngôn ngữ về mẹ đẻ, lựa chọn chế ngôn ngữ giao độ tiếp (Điều chín h trị => Nhấ n mạn h sự quan tâm ông về mọi phương 42); quyền được diện… sống trong môi nghĩa vụ: bảo vệ tổ trường trong lành và quốc (Điều 5) tôn có nghĩa vụ bảo vệ trọng Hiến pháp, môi trường (Điều tuân thủ pháp luật 43); Trường hợp hạn chế quyền con Nghĩa vụ đặt người, quyền công trước quyền lợi dân (Điều 14); Xuất hiện quyền không bị trục xuất, giao nộp cho nhà nước khác (Điều 45) Nghĩa vụ: Các nghĩa vụ cơ bản như nghĩa vụ trung thành tổ quốc (Điều 44); nghĩa vụ quân sự (Điều 45); nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp và pháp luật (Điều 46) * Quyền đặt trước nghĩa vụ. 7. Bộ máy nhà nước Chương III: gồm
21 Điều (Điều 22 Chương VI: gồm Chương VI:
Chương VI: gồm QH do nhân dân bầu 7.1. đến Điều 42) quy gồm 16 Điều quy 18 điều quy định
18 Điều quy định ra, có nhiệm kì 5 Nghị
định về Nghị viện định về Quốc về Quốc hội về Quốc hội năm. Trong trường nhân dân. Nghị hội. viện viện nhân dân Quốc hội do Quốc hội là cơ
Quốc hội do nhân hợp đặc biệt có thể (Quốc được xác định là
quan quyền lực nhân dân bầu có
dân bầu ra, có kéo dài nhưng không cơ quan có quyền nhiệm kỳ 5 năm. hội)
cao nhất của nước nhà nước cao nhất Quy định nhiều nhiệm kì 5 năm quá 12 tháng Việt Nam Dân
với nhiệm kì là 4 nhiệm vụ quyền Cơ cấu: bỏ thiết Bổ sung quyền quyết chủ Cộng hoà, do hạn của Quốc hội năm công dân Việt hơn. (Điều 82,
chế Hội đồng nhà định của Quốc hội
Nam từ 18 tuổi trở Quyền hạn của 83)
nước, thiết lập lại đối với hai cơ quan lên bầu ra theo Cơ cấu: không có Quốc hội cụ thể
UBTVQH và chế mới là Hội đồng bầu nguyên tắc phổ UBTVQH NHƯ thông, tự do, trực
hơn, nhiều quyền HP 1959, có các định CTN như HP cử quốc gia và Kiểm
tiếp và kín, nhiệm quan trọng hơn, Ủy ban Thường
1959. Thành viên tra nhà nước kỳ 3 năm.
trong đó quy định trực của QH UBTVQH không Cơ cấu 1 viện, Ban Theo Hiến pháp Cơ cấu: kế thừa hoàn Thường vụ là cơ
chỉ Quốc hội mới 1980, Quốc hội đồng thời là thành toàn HP 1992
quan thường xuyên có quyền làm bầu ra Chủ tịch viên CP. Các Ủy của Nghị viện
Hiến pháp và sửa và Phó chủ tịch Quy định thành lập ban có một số Nghị viện có Quốc hội để Chủ Ủy ban lâm thời để đổi Hiến pháp thành viên làm việc những nhiệm vụ tọa các phiên họp nghiên cứu, thẩm tra quyền hạn quan
(Điều 50, Điều của Quốc hội theo chế độ chuyên trọng và những 112) nhưng lại không một dự án hoặc Điều trách nhiệm vụ quyền không đương tra về một vấn đề hạn ấy chỉ quy Quốc hội có cơ nhiên là thành
QH là cơ quan duy nhất định giúp Quốc
định 1 cách chung quan thường trực
viên của cơ quan nhất có quyền lập hội chung Chế định là Ủy ban thường thường trực vụ Quốc hội. hiến và lập pháp; Quốc hội. QH là cơ quan duy Ngoài ra, Quốc thành lập các cơ QH là cơ quan nhất có quyền lập hội còn thành lập quan tối cao của các Uỷ ban duy nhất có hiến và lập pháp; nhà nước; quyết chuyên trách: Uỷ quyền lập hiến quyết định các vấn ban dự án pháp định các vấn đề và lập pháp; thực đề quan trọng của luật, Uỷ ban kế quan trọng của hoạch và ngân hiện quyền giám quốc gia; thực hiện quốc gia; thực hiện
sách, Uỷ ban thẩm sát tối cao với quyền giám sát tối quyền giám sát tối
tra tư cách của các toàn bộ hoạt cao với toàn bộ cao với toàn bộ hoạt đại biểu và các Uỷ
ban khác mà Quốc động của nhà hoạt động của nhà động của nhà nước
hội thấy cần thiết. nước nước Chủ tịch QH có tính chất quyền lực, vừa giữ vị trí là người đứng đầu QH vừa là Chủ tịch UBTVQH Chủ tịch nước
CTN do QH bầu ra CTN do QH bầu ra theo Hiến pháp
CTN tập thể( Hội trong số các đại trong số các đại biểu 1946 có vị trí đặc đồng nhà nước) biệt quan trọng
Chủ tịch nước từ Do QH bầu ra biểu theo giới thiệu QH trong bộ máy nhà trong số các đại 35 tuổi trở lên, là của UBTVQH Tương đối giống với nước: vừa là biểu, không đồng Nguyên thủ quốc công dân
của thời là thành viên Theo nhiệm kì HP 1992 gia, vừa là người
nước Việt Nam Hội đồng Bộ QH(5năm), không Nhiệm vụ và đứng đầu Chính
dân chủ cộng hoà trưởng
đề cập số nhiệm kì quyền hạn được tang phủ; Chủ tịch Theo nhiệm kì và không nhất
liên tiếp, độ tuổi lên hơn so với HP nước còn là Tổng QH( 5 năm), 1992(Điều 90): theo
chỉ huy quân đội. . thiết phải là đại không đề cấp số ứng cử
đó “Chủ tịch nước Là nghị viên của biểu Quốc hội nhiệm kì liên Đứng đầu
nhà có quyền tham dự Nghị viện nhân tiếp, độ tuổi ứng phiên họp của Uỷ dân, được Nghị Chủ tịch nước cử.
nước chỉ thay mặt ban thường vụ Quốc viện bầu nhưng không còn
là Chi đại diện trên nhà nước về đối hội, phiên họp của nhiệm kỳ là 5 năm danh nghĩa cho người đứng đầu nội đối ngoại
Chính phủ. Chủ tịch Chủ tịch nước có hội đồng nhà
nước có quyền yêu quyền ban hành
Chính phủ, chỉ là nước: vừa là CT Báo cáo công tác cầu Chính phủ họp
sắc lệnh có giá trị người đứng đầu tập thể, vừa là cơ và chịu trách nhiệm bàn về vấn đề mà gần như luật, có quan thường trực Nhà nước, thay
Chủ tịch nước xét quyền yêu cầu
hoạt động thường trước QH
thấy cần thiết để Nghị viện thảo
mặt nước về đối xuyên của QH.
thực hiện nhiệm vụ,
luận và biểu quyết nội và đối ngoại Báo cáo công tác
quyền hạn của Chủ lại dự luật của và chịu trách tịch nước”. Nghị viện đã
Quy định thành nhiệm trước QH thông qua. chương riêng
Chủ tịch nước có không nằm trong
quyền hạn rất lớn chính phủ nhưng không phải chịu trách nhiệm Báo cáo công tác nào, trừ tội phản quốc (Điều 50 và chịu trách Hiến pháp 1946). nhiệm trước QH 7.2. Chủ tịch Tên gọi:Chính Tên gọi: Hội nước phủ đồng Bộ trưởng Là cơ quan hành Là “cơ quan Tên gọi: Chính phủ chính cao nhất của chấp hành và
Tên gọi: Chính phủ Cơ quan nhành cả nước hành chính nhà chính nhà nước cao Cơ cấu gồm có Cơ quan chấp hành nước cao nhất nhất, thực hiện
CTN, phó CTN và Tên gọi: Hội đồng của cơ quan
của Quốc hôi, cơ quyền hành pháp, là các nội các(Thủ Chính phủ quyền lực nhà
quan hành chính cơ quan chấp hành tướng, Phó TT, nước cao nhất” của Quốc hội các Bộ trưởng và Là cơ quan chấp NN cao nhất (Điều 104). Cơ cấu gồm: Thủ Thứ trưởng)
hành của cơ quan Hội đồng Bộ
Cơ cấu gồm: Thủ tướng, các Phó Thủ
quyền lực và là cơ trưởng do Quốc tuowngsm các Bộ tướng, các Phó Thủ hội bầu, gồm: trưởng, Thủ trưởng
quan hành chính Chủ tịch, các tướng, các Bộ cơ quan ngang bộ.
nhà nước cao nhất Phó Chủ tịch Hội trưởng… Quy định về vai trò
của nước Việt đồng Bộ trưởng, của các thành viên
các bộ trưởng và HP 1992 đề cao vai của Chính phủ
Nam dân chủ Chủ nhiệm Uỷ trò của Thủ tướng Quy định về trách cộng hòa. ban Nhà nước. nhiệm của Thủ Chính phủ trong Theo quy định tướng Chính phủ Hội đồng Chính việc thành lập của Hiến pháp trong việc thực hiện
phủ gồm: Thủ năm 1980, Chính Chính phủ và bổ chế độ báo cáo trước
tướng, các Phó phủ không có Nhân dân thông qua sung nhiều quyền tính độc lập cả các phương tiện Thủ tướng, các Bộ hạn khác cho Thủ về tổ chức, cả về thông tin đại chúng
trưởng và Thủ hoạt động và
tướng trong các về những vấn đề
trưởng các cơ không có người
khoản 2,4,5 Điều quan trọng thuộc quan ngang Bộ. đứng đầu Chính thẩm quyền giải 114 phủ theo đúng quyết của Chính phủ nghĩa, mặc dù có và Thủ tướng Chính chức danh “Chủ phủ. tịch Hội đồng Bộ trưởng”. Trước đây, Hiến pháp 1992 dành chương IX quy định về Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân và chương này được quy định trước Hiến pháp 1980 chương Tòa án nhân quy định ba cấp dân và Việt kiểm sát Hiến pháp qui chính quyền địa nhân dân. định về 4 cấp phương: 1. Tỉnh, chính quyền địa thành phố trực phương là cấp bộ, Hiến pháp sửa đổi thuộc trung ương cấp tỉnh - thành 2013 đã đổi tên và cấp tương phố, cấp huyện - chương thành đương (đặc khu) khu phố và cấp
“Chính quyền địa 2. Huyện, quận, Cơ bản vẫn giữ xã. phương” và đặt
Quy định 3 cấp thành phố và thị nguyên như HP Ở mỗi cấp chính chương này sau xã trực thuộc
quyền địa phương chính quyền địa 1980 chương “Tòa án tỉnh; và 3. Xã, tổ chức hai loại cơ nhân dân và Việt
phương là: cấp phường, thị trấn. quan là: Hội đồng
kiểm sát nhân dân”.
tỉnh, cấp huyện, Ở tất cả các đơn nhân dân và Uỷ Các đơn vị hành 7.3.
cấp xã và các cấp vị hành chính nói ban hành chính, chính lãnh thổ địa trên đều thành Chính trừ cấp bộ và cấp tương đương, bỏ phương vẫn được lập Hội đồng phủ huyện, khu phố phân thành ba cấp: cấp bộ. nhân dân và Uỷ chỉ có Uỷ ban ban nhân dân. Tỉnh, thành phố trực hành chính Ở tất cả các đơn thuộc trung ương; (không có Hội vị hành chính đều Huyện, quận, thị xã, đồng nhân dân). thành phố thuộc tỉnh tổ chức Hội đồng Ủy ban Hành và đơn vị hành chính chính Bộ do Hội nhân dân và Uỷ tương đương; đồng các tỉnh bầu ban hành chính, phường và xã. ra. Uỷ ban Hành các cơ quan dân chính huyện do Ngoài ra, để tạo cơ Hội đồng các xã cử được đề cao, sở cho việc quy định bầu ra được xác định mở về chính quyền địa phương Hiến không chỉ là cơ pháp 2013 đã bổ quan đại diện cho sung thêm đơn vị nhân dân dân địa hành chính - kinh tế phương mà còn là đặc biệt do Quốc hội thành lập. Đặc biệt, “cơ quan quyền nếu Hiến pháp 1992 lực nhà nước ở chưa thể hiện rõ sự
địa phương”. Uỷ phân biệt về tổ chức chính quyền địa ban hành chính phương giữa loại cấp nào do Hội đơn vị hành chính thì Hiến pháp 2013 tại đồng nhân dân Điều 11 đã xác định cấp đó bầu ra, vừa
“Cấp chính quyền
địa phương gồm có“cơ quan chấp
Hội đồng nhân dân hành của Hội và Ủy ban nhân dân
đồng nhân dân Giống HP 1959
được tổ chức phù
cùng cấp”, vừa là VKS còn có
hợp với đặc điểm chức năng thực
nông thôn, đô thị,
“cơ quan hành hiện quyền công
hải đảo, đơn vị hành
chính nhà nước ở tố
chính - kinh tế đặc địa phương”.
biệt do luật định”. Khẳng định TAND Theo Hiến pháp thực hiện quyền tư 1946, Tòa án pháp không thiết lập Hướng tới tổ chức theo đơn vị hành theo 2 cấp xét chính - lãnh thổ xử( TAND tối cao, tương ứng với Toà án tổ chức TAND cấp cao, TA chính quyền địa theo cấp hành cấp tỉnh và TA cấp phương mà thiết chính lãnh thổ: huyện) lập theo thẩm +TAND tối cao Chế độ thẩm phán
quyền cấp xét xử, + TAND địa bổ nhiệm theo khu vực. ( Toà án tối cao, phượng(từ cấp Tòa án tổ chức
, quy định cụ các Toà án phúc huyện trở lên), do theo cấp
hành thể hơn về hoạt động thẩm, các Toà án Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu chính
lãnh của Tòa án nhân dân đệ nhị cấp và các +TA quân sự thổ( giống
HP tối cao: “Tòa án Toà án sơ cấp.)
Điều 64 quy định: Chế độ thẩm
1959). Thành lập nhân dân tối cao là
chế độ thẩm phán, phán bầu (điều 88) them các tòa án Đặc biệt, Hiến cơ quan xét xử cao thẩm phán do pháp 1959 quy KT, LĐ, hành Chính phủ bổ
nhất của nước Cộng nhiệm. định thành lập chính
hoà xã hội chủ nghĩa Không có viện mới hệ thống Viện kiểm sát nhân dân
Chế độ thẩm phán Việt Nam”, “giám kiểm sát chỉ có viện công tố của tương ứng với hệ bổ nhiệm
đốc việc xét xử của thống Tòa án nhân 7.4. tòa án dân có quyền Hiến pháp
các Tòa án khác, trừ Chính kiểm sát trong 1992 còn có quy
trường hợp do luật quyền phạm vi do luật định mới về Viện định , đảm bảo trưởng Viện kiểm định”. địa thống nhất pháp sát nhân dân địa phương chế XHCN trong phương chịu trách VKS về cơ bản vẫn phạm vi toàn quốc nhiệm báo cáo giữ như HP 1992 trước Hội đồng nhân dân về tình hình thi hành luật ở địa phương và trả lời chất vấn của Đại biểu Hội đồng nhân dân (Điều 140). Nghị quyết số 51/2001/NQ - QH ngày 25/12/2001 sửa đổi, bổ sung Điều 137 Hiến pháp 1992: bỏ quy định về chức năng kiểm sát chung của Viện kiểm sát nhân dân các cấp (tức là Viện kiểm sát không còn thực hiện kiểm sát vịêc tuân theo pháp luật đối với các bộ, các cơ quan ngang bộ, các cơ quan khác thuộc Chính phủ, các cơ quan chính quyền địa phương, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang như Điều 137 Hiến pháp 1992 quy định). Quy định Viện kiểm sát nhân dân chỉ thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp (bao gồm kiểm sát các hoạt động Điều tra, hoạt động truy tố, hoạt động xét xử, hoạt động thi hành án, hoạt động tạm giữ, tạm giam, quản lý và giáo dục người chấp hành án phạt tù đảm bảo pháp luật đuợc chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất. 7.5. Tòa án, Viện kiểm sát
8. Sửa Sửa đổi Hiến pháp Sửa đổi Hiến Sửa đổi Hiến Quy định sửa đổi Hiến pháp được
đổi và khi có 2/3 thành pháp khi có 2/3 pháp khi có ít Hiến pháp giống thông quakhi có ít thông
viên Nghị viện tổng số đại biểu nhất hai phần ba như quy định trong nhất 2/3 tổng số đại qua
biểu quyết tán Quốc hội trở lên tổng số đại biểu Hiến pháp 1980: biểu Quốc hội biểu Hiến
thành, sau đó đưa tán thành. (Điều Quốc hội tán chỉ Quốc hội mới quyết tán thành pháp ra toàn dân phúc 112)
hành (Điều 147) có quyền sửa đổi, (khoản 4, điều 120); quyết (điều 70)
* Quy định rõ việc sửa đổi được Chủ tịch nước, Ủy => Phúc quyết
hiệu lực pháp lý tiến hành khi có ít ban thường vụ Quốc mang tính quyết
của Hiến pháp: nhất hai phần ba hội, Chính phủ hoặc định.
có hiệu lực pháp tổng số đại biểu ít nhất một phần ba lý cao nhất, mọi Quốc hội
biểu tổng số đại biểu
văn bản pháp quyết tán thành. Quốc hội có quyền luật phải phù hợp
đề nghị làm, sửa đổi với Hiến pháp Hiến pháp. (Điều 146)
Document Outline

  • SO SÁNH 5 BẢN HIẾN PHÁP VIỆT NAM
    • Chế độ Chín h trị
    • Kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòn g
    • con người, quyền công dân