So sánh ba hệ số sinh lời ROI ROA ROE ?

So sánh ba hệ số sinh lời ROI ROA ROE ?

lOMoARcPSD|36006477
)
Tiêu chí ROI ROA ROE
(Return on Investment) (Return on Assets) (Return on Equity)
Công thức (*)
Ý nghĩa nội ROI cho biết 100 đồng đầu Tử: NOPAT ROE là suất sinh lời trên VCSH hay chính là một đồng vốn dung (bản
vào DN tạo ra bao nhiêu ROA là suất sinh lời trên tài sản CSH tạo ra được bao nhiêu đồng LN sau thuế
chất) đồng lợi nhuận cho nền kinh của công ty sau thuế hay một Lưu ý: Có t suất sinh lời trên vốn cổ phần thường (Return on
tế hay một đồng vốn không đồng tài sản sinh ra bao nhiêu Common Equity-ROCE)
phân biệt là nợ vay hay vốn đồng LN trước lãi vay và sau ROCE =
CSH sinh ra được bao nhiêu
thuế đồng lợi nhuận trước
thuế và lãi vay.
Đặc điểm: Có chịu tác động của Có chịu tác động của Có chịu tác động của chính sách thuế TNDN? CÓ chính sách
thuế chính sách thuế TNDN?
TNDN? Không Có chịu tác động của cơ cấu vốn? Có
Có chịu tác động của Có chịu tác động của cơ cơ
cấu vốn? cấu vốn? (**) Không
Không
Ý nghĩa Cơ sở đánh giá sự đóng góp Phản ánh hiệu quả hoạt động Phản ánh hiệu quả của vốn đầu tư của Chủ sở hữu.
ứng dụng của DN trong việc sử dụng đầu tư của công ty. Là cơ sở để CSH ra quyết định có nên đầu tư hay (thực tiễn) vốn tạo ra
LN cho nền KT Là cơ sở quan trọng để những không?
(đo lường hiệu quả và trình người cho vay hoặc đi vay
độ SDV của DN, không đưa ra các quyết định kinh tế.
phân biệt vốn đó đến t Là cơ sở để chủ sở hữu đánh
đâu?) giá tác động của đòn bẩy tài
lOMoARcPSD|36006477
)
Cơ sở để đánh giá khả năng chính và ra quyết định huy
lOMoARcPSD|36006477
)
trả lãi vay
của công ty.
Cơ sở để đánh giá tác động
của
đòn bẩy tài chính và ra
quyết định huy động vốn
.
ví dụ SGT trang 245, tương
ứng ví dụ số 1 bên dưới,)
động vốn.
Ví dụ SGT trang 249, tương
ứng ví dụ số 2 bên dưới)
Phân tích
x
Ví dụ: slide 20-22 chương 6
x
Ví dụ: slide 32-34 chương 6
Có 2 cách để phân tích:
Cách 1: (giới thiệu, nhưng không sử dụng)
x x
phân tích/mô hình Dupont)
tham khảo
https://www.investopedia.com/terms/d/dupontanalysis.as
p
Trong đó:
:
operating efficiency hay net profit margin
:
asset turnover ratio
: financial Leverage
Lưu ý: Phương trình Dupont mở rộng 5 nhân tố:
x x
Trong đó:
: Tax burden
: Interest burden
Cách 2
:
(trong đề cương môn học sử dụng) vận dụng theo
định đề M&M thứ hai trong môi trường có thuế (Modigliani &
Miller):
ROE = ROA + (ROA -Rd) * (D/E) (3)
Slide: 37-40
Chứng minh: công thức (3) của định đề này xuất phát từ việc
tính WACC trong môi trường có thuế của DN theo M&M.
ROA = ROE * E/V + Rd * D/V (2)
Trong đó: Rd là chi phí sử dụng nợ bình quân sau thuế, được
tính theo công thức:
lOMoARcPSD|36006477
)
(*) Lưu ý: Sự khác biệt trong việc sử dụng công thức ROA theo các cách tiếp cận khác nhau.
ROA có đến 3 cách xác định tử số:
. TH1: ROA = (EBIT/Tổng TS) (ví dụ: giáo trình của Fulbright)
. TH2: ROA = (EAT/Tổng TS) (ví dụ: giáo trình CFA, hay trên các trang web về chứng khoán https://www.cophieu68.vn/meaning.php...)
. TH3: ROA = (EAT + I)/ Tổng TS (1) (đây là cách mà chúng ta đang học và tiếp
cận) (**): Nếu (EAT + I)/Tổng TS thì ROA có chịu tác động của cơ cấu vốn hay
không? Ví dụ: mở slide: 28, 29
Để không còn chịu tác động của cơ cấu vốn: nên loại lá chắn thuế ra khỏi tử số. Do đó công thức ROA theo đề cương đang học sẽ
là:
[EAT + I(1-t)]/Tổng TS
Vì sao: trong công thức (2) có sự xuất hiện của lá chắn thuế (điều chỉnh trừ) nhưng lại không chịu tác động của lá chắn thuế từ lãi
vay, nhưng công thức (1) không có lại chịu sự tác động của lá chắn thuế từ lãi vay?
TL: vì trong EAT có chứa sẵn lá chắn thuế từ lãi vay, nên trừ ra là để triệt tiêu.
Ví dụ số 1: ROI, DN A năm 2019 có thông tin như sau:
Rd = I*(1-t)/Dbq
D: là
Nợ phải trả
trong phần nguồn vốn của B.CĐKT
lOMoARcPSD|36006477
ROI = 20%; lãi suất vay (i) = 12%
ROI i = 8% > 0
Khi chênh lệch ROI và lãi suất vay là 8%, có nghĩa là trung bình cứ 100 đồng vốn vay sẽ tạo ra cho doanh nghiệp thêm 8 đồng lợi
nhuận trước thuế.
Ngược lại, nếu [ROI – i] <0, có nghĩa doanh nghiệp sử dụng nợ vay không hiệu quả, việc sử dụng nợ vay sẽ làm giảm lợi nhuận trước
thuế của DN, hay nói cách khác là lợi nhuận tạo ra trên đồng vốn vay không đủ khả năng trả chi phí lãi vay.
Ví dụ số 2: ROA
ROA = 16%; lãi suất vay (i) = 12%; thuế suất thuế TNDN (t) = 20%
Chi phí sử dụng nợ vay sau thuế:
12% x (1-20%) = 9,6%
ROA I x (1-t) = 6,4%
Khi chênh lệch ROA và chi phí sử dụng nợ vay sau thuế là 6,4%, có nghĩa là trung bình cứ 100 đồng vốn vay sẽ tạo ra cho
chủ sở hữu thêm 6,4 đồng lợi nhuận sau thuế.
Ngược lại, nếu [ROA – I x (1-t)] < 0, có nghĩa doanh nghiệp sử dụng nợ vay không hiệu quả, việc sử dụng nợ vay sẽ làm giảm
lợi nhuận sau thuế của chủ sở hữu, hay nói cách khác là lợi nhuận tạo ra trên đồng vốn vay không đủ khả năng trả chi phí sử
dụng nợ vay.
| 1/5

Preview text:

lOMoARcPSD| 36006477 Tiêu chí ROI ROA ROE (Return on Investment) (Return on Assets) (Return on Equity) Công thức (*)
Ý nghĩa nội ROI cho biết 100 đồng đầu
Tử: NOPAT ROE là suất sinh lời trên VCSH hay chính là một đồng vốn dung (bản
vào DN tạo ra bao nhiêu ROA là suất sinh lời trên tài sản CSH tạo ra được bao nhiêu đồng LN sau thuế chất)
đồng lợi nhuận cho nền kinh của công ty sau thuế hay một
Lưu ý: Có tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần thường (Return on
tế hay một đồng vốn không
đồng tài sản sinh ra bao nhiêu Common Equity-ROCE)
phân biệt là nợ vay hay vốn đồng LN trước lãi vay và sau ROCE =
CSH sinh ra được bao nhiêu
thuế đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Đặc điểm:
Có chịu tác động của
Có chịu tác động của
Có chịu tác động của chính sách thuế TNDN? CÓ chính sách
thuế chính sách thuế TNDN? TNDN? Không Có
Có chịu tác động của cơ cấu vốn? Có
Có chịu tác động của
Có chịu tác động của cơ cơ cấu vốn? cấu vốn? (**) Không Không Ý nghĩa
Cơ sở đánh giá sự đóng góp
Phản ánh hiệu quả hoạt động
Phản ánh hiệu quả của vốn đầu tư của Chủ sở hữu.
ứng dụng của DN trong việc sử dụng đầu tư của công ty. Là cơ sở để CSH ra quyết định có nên đầu tư hay (thực tiễn) vốn tạo ra LN cho nền KT
Là cơ sở quan trọng để những không?
(đo lường hiệu quả và trình
người cho vay hoặc đi vay
độ SDV của DN, không đưa ra các quyết định kinh tế.
phân biệt vốn đó đến từ Là cơ sở để chủ sở hữu đánh đâu?)
giá tác động của đòn bẩy tài ) lOMoARcPSD| 36006477
Cơ sở để đánh giá khả năng chính và ra quyết định huy ) lOMoARcPSD| 36006477
trả lãi vay của công ty. động vốn.
Cơ sở để đánh giá tác động (Ví dụ SGT trang 249, tương
của đòn bẩy tài chính và ra ứng ví dụ số 2 bên dưới)
quyết định huy động vốn .
( ví dụ SGT trang 245, tương
ứng ví dụ số 1 bên dưới,) Phân tích x x
Có 2 cách để phân tích:
Ví dụ: slide 20-22 chương 6 Ví dụ: slide 32-34 chương 6
Cách 1: (giới thiệu, nhưng không sử dụng)
x x ( phân tích/mô hình Dupont)
tham khảo https://www.investopedia.com/terms/d/dupontanalysis.as p Trong đó:
: operating efficiency hay net profit margin : asset turnover ratio : financial Leverage
Lưu ý: Phương trình Dupont mở rộng 5 nhân tố: x x Trong đó: : Tax burden : Interest burden
Cách 2 : (trong đề cương môn học sử dụng) vận dụng theo
định đề M&M thứ hai trong môi trường có thuế (Modigliani & Miller):
ROE = ROA + (ROA -Rd) * (D/E) (3) Slide: 37-40
Chứng minh: công thức (3) của định đề này xuất phát từ việc
tính WACC trong môi trường có thuế của DN theo M&M.
ROA = ROE * E/V + Rd * D/V (2)
Trong đó: Rd là chi phí sử dụng nợ bình quân sau thuế, được tính theo công thức: ) lOMoARcPSD| 36006477 Rd = I*(1-t)/Dbq
D: là Nợ phải trả trong phần nguồn vốn của B.CĐKT
(*) Lưu ý: Sự khác biệt trong việc sử dụng công thức ROA theo các cách tiếp cận khác nhau.
ROA có đến 3 cách xác định tử số:
. TH1: ROA = (EBIT/Tổng TS) (ví dụ: giáo trình của Fulbright)
. TH2: ROA = (EAT/Tổng TS) (ví dụ: giáo trình CFA, hay trên các trang web về chứng khoán https://www.cophieu68.vn/meaning.php...)
. TH3: ROA = (EAT + I)/ Tổng TS (1) (đây là cách mà chúng ta đang học và tiếp
cận) (**): Nếu (EAT + I)/Tổng TS thì ROA có chịu tác động của cơ cấu vốn hay
không? Ví dụ: mở slide: 28, 29
Để không còn chịu tác động của cơ cấu vốn: nên loại lá chắn thuế ra khỏi tử số. Do đó công thức ROA theo đề cương đang học sẽ là: [EAT + I(1-t)]/Tổng TS
Vì sao: trong công thức (2) có sự xuất hiện của lá chắn thuế (điều chỉnh trừ) nhưng lại không chịu tác động của lá chắn thuế từ lãi
vay, nhưng công thức (1) không có lại chịu sự tác động của lá chắn thuế từ lãi vay?
TL: vì trong EAT có chứa sẵn lá chắn thuế từ lãi vay, nên trừ ra là để triệt tiêu.
Ví dụ số 1: ROI, DN A năm 2019 có thông tin như sau: ) lOMoARcPSD| 36006477
ROI = 20%; lãi suất vay (i) = 12% ROI – i = 8% > 0
Khi chênh lệch ROI và lãi suất vay là 8%, có nghĩa là trung bình cứ 100 đồng vốn vay sẽ tạo ra cho doanh nghiệp thêm 8 đồng lợi
nhuận trước thuế.
Ngược lại, nếu [ROI – i] <0, có nghĩa doanh nghiệp sử dụng nợ vay không hiệu quả, việc sử dụng nợ vay sẽ làm giảm lợi nhuận trước
thuế của DN, hay nói cách khác là lợi nhuận tạo ra trên đồng vốn vay không đủ khả năng trả chi phí lãi vay. Ví dụ số 2: ROA
ROA = 16%; lãi suất vay (i) = 12%; thuế suất thuế TNDN (t) = 20%
Chi phí sử dụng nợ vay sau thuế: 12% x (1-20%) = 9,6%
ROA – I x (1-t) = 6,4%
Khi chênh lệch ROA và chi phí sử dụng nợ vay sau thuế là 6,4%, có nghĩa là trung bình cứ 100 đồng vốn vay sẽ tạo ra cho
chủ sở hữu thêm 6,4 đồng lợi nhuận sau thuế.
Ngược lại, nếu [ROA – I x (1-t)] < 0, có nghĩa doanh nghiệp sử dụng nợ vay không hiệu quả, việc sử dụng nợ vay sẽ làm giảm
lợi nhuận sau thuế của chủ sở hữu, hay nói cách khác là lợi nhuận tạo ra trên đồng vốn vay không đủ khả năng trả chi phí sử dụng nợ vay.