SO SÁNH NỀN VĂN MINH PHƯƠNG ĐÔNG NỀN VĂN MINH PHƯƠNG
Y
Phương y
Phương Đông
Vị trí địa
Hình thành trên các bán
đảo: Các nền văn minh
Phương Tây cổ đại như Hy
Lạp, La hình thành
trên các bán đảo, tiếp giáp
với biển.
=> văn minh biển
-Hình thành ven các sông
lớn: Ai Cập (sông Nile),
Ấn Độ (sông Ấn, sông
Hằng), Trung Quốc (sông
Hoàng sông Trường
Giang), Lưỡng (sông
Tigris Euphrates)
=> văn minh sông nước
Địa nh
-Địa hình không bằng
phẳng, bị chia cắt bởi các
dãy núi tạo thành thung
lũng, thảo nguyên, đồng
cỏ.
-Sự đa dạng, khác biệt
-Nền văn minh của sự
phản biện, chủ động đi
chinh phục
-Đa dạng khác biệt:
+Chính trị: -Đa thành bang:
Hy Lạp cổ đại không phải
một quốc gia thống nhất là
tập hợp của nhiều thành bang
độc lập, mỗi thành bang
chế độ chính trị riêng Sự cạnh
tranh giao lưu giữa các
thành bang đã thúc đẩy sự đa
dạng về hình thức tổ chức
chính trị.
+Văn hóa:
-Tư duy t do: Người Hy Lạp
cổ đại nổi tiếng với tinh thần
tự do, sáng tạo ham học
hỏi, h đặt ra nhiều câu hỏi về
cuộc sống, tr con
người.
-Đồng bằng bằng phẳng.
-Nền văn minh thống nhất,
1 chiều về giá trị văn hóa
+nông nghiệp làm nền tảng
+Vai trò của nhà nước : Nhà
nước vai trò quan trọng ->
tập trung quyền lực vào 1 số ít
người chế độ quân chủ
+Tôn giáo s ảnh hưởng
sâu sắc đến đời sống xã hội, tư
tưởng hành vi
+Người phương Đông coi
trọng cộng đồng, gia đình hơn
nhân
-Nền văn minh thụ động,
dễ bị chinh phục, dễ cai trị
+Nền n minh Phương Đông
thường xu hướng tập trung
quyền lực vào tầng lớp thống
trị. Mang lại sự ổn định n
khi giai cấp cầm quyền sụp đổ
-> nhà nước dần yếu đi
+Văn minh phương Đông cổ
đại ch yếu xã hội nông
nghiệp. B ảnh hưởng bởi các
yếu t bên ngoài
+Sự giàu về tài nguyên
phong phú thu hút các thế lực
ngoại bang.
Những yếu tố nào đã tạo nên
sự đa dạng và khác biệt này?
-Địa : Địa hình Hy Lạp
La đa dạng, với nhiều bán
đảo, đảo biển, tạo điều kiện
cho s phát triển của các
thành bang độc lập.
-Lịch sử: Quá trình hình
thành phát triển của Hy
Lạp La trải qua nhiều
giai đoạn, với những biến
động lịch sử phức tạp, tạo ra
sự đa dạng v văn hóa
hội.
-Giao lưu n hóa: Hy Lạp
La đã giao lưu với nhiều
nền văn a khác, tiếp thu
sáng tạo, tạo nên một nền n
hóa đặc sắc.
-Nền văn minh của duy
phản biện: Điều này nghĩa
người Hy Lạp cổ đại xu
hướng đặt câu hỏi, nghi ngờ
tìm kiếm bằng chứng đ
chứng minh các quan điểm
của mình. Họ không chấp
nhận những điều được cho
hiển nhiên luôn tìm cách
giải một cách hợp .
Khí hậu
-Ôn đới
-Văn minh chinh phục tự
nhiên
-Nhiệt đới
-Văn minh phụ thuộc vào
tự nhiên
Vị trí
-Văn minh mở: phiêu lưu
khám phá không giới hạn
+Mở: văn minh này luôn sẵn
sàng tiếp thu những điều mới lạ,
những ý tưởng mới, những nền văn
hóa khác.
+Phiêu lưu: họ không ngừng
khám phá, chinh phục vượt qua
những giới hạn của bản thân của
nhân loại.
+Không giới hạn: họ luôn
hướng tới những chân trời mới,
những kiến thức mới, không ngừng
đặt ra những câu hỏi tìm kiếm
câu trả lời.
-Văn minh khép kín, về
mặt tự nhiên biệt lập với
bên ngoài (trừ Lưỡng Hà)
-Giữ được bản sắc, hội
bảo thủ trì trệ, cái nôi của
các tôn giáo trên thể giới,
phát triển bằng chủ nghĩa
kinh nghiệm
-Nền văn minh tiếp biến,
chuyển dịch, kế thừa
phát triển giữa các nền văn
minh.
+Hy Lạp kế thừa Lưỡng
La kế thừa Hy Lạp
Tài nguyên khoảng sản
-Văn minh đồ sắt
-Văn minh đồ đồng
Đặc điểm văn minh khác
-Văn minh th công
nghiệp thương nghiệp
-Văn minh nông nghiệp
-Văn minh tâm linh
-Văn minh nhân con
người
Tổ chức nhà ớc
nh thành bang (thị
quốc)
Tính chất chuyên chế
(vua được thần thánh a)
Chưa bộ luật hoàn
chỉnh.
Ý vua luật pháp
“phép vua thua lệ làng”
sự liên kết giữa trung ương
làng yếu ớt.
Tôn giáo chi phối đời sống
chính trị
Tính dân chủ - cộng a
Diện tích ko lớn, dân ko
đông
Nền kinh tế thương nghiệp
chi phối
Sử dụng rộng rãi sức lao
động của lệ
Văn minh phương y được xem nền văn minh chinh phục tự nhiên các lý do sau
Phát triển Khoa học Công nghệ: Các khám p khoa học đã giúp con người hiểu khai thác
tài nguyên tự nhiên hiệu quả n.
Cách mạng Công nghiệp: Sự ra đời của máy móc công nghệ đã gia tăng ng suất lao động
khai thác tài nguyên
tưởng Khai sáng: Khuyến khích trí sự tiến bộ, dẫn đến việc chinh phục tự nhiên.
Đế chế thuộc địa a: M rộng ra toàn cầu, khai thác tài nguyên từ các vùng đất thuộc địa.
Thay đổi i trường: Các hoạt động n nông nghiệp đô th hóa đã m biến đổi hệ sinh thái
tự nhiên.
Triết nhân văn: Xem con người trung tâm, dẫn đến việc kiểm soát tự nhiên đ phục v lợi ích
con người.
Văn minh phương Tây văn minh phương Đông cổ đại những ảnh hưởng khác nhau trong nhiều lĩnh vực.
Dưới đây một số điểm phân biệt chính giữa hai nền văn minh này:
-Triết học tưởng
+Phương Tây: Tập trung vào duy logic, trí ch nghĩa nhân n. Các triết gia như Socrates, Plato
Aristotle nhấn mạnh vai trò của nhân trí trong việc tìm kiếm chân lý.
+Phương Đông: Tập trung vào sự hài hòa, tập thể các nguyên tắc đạo đức. Các tưởng như Đạo giáo, Nho
giáo Phật giáo nhấn mạnh đến sự hòa hợp với thiên nhiên giá trị cộng đồng.
-Khoa học Công nghệ
+Phương Tây: Đặt nền móng cho các tiến bộ khoa học công nghệ từ thời kỳ Phục hưng trở đi. Những khám
phá về vật lý, sinh học hóa học đã dẫn đến cách mạng công nghiệp.
+Phương Đông: Đã những đóng góp quan trọng trong y học, thiên văn học, toán học từ thời kỳ cổ đại,
nhưng phát triển công nghệ không mạnh mẽ n phương Tây trong thời kỳ hiện đại.
-Chính trị hội
+Phương Tây: Phát triển các hình chính trị như dân chủ pháp quyền, nhấn mạnh đến quyền nhân tự
do.
+Phương Đông: Thường các chế đ chính trị tập quyền, với vai trò quan trọng của gia đình hội trong
cấu trúc chính trị.
-Văn hóa và Nghệ thuật
+Phương Tây: Nghệ thuật văn hóa xu hướng nhân hóa, phản ánh sự sáng tạo cảm xúc của nhân.
Các tác phẩm nghệ thuật như tranh, điêu khắc văn học thường tập trung vào con người.
+Phương Đông: Nghệ thuật thường thể hiện sự hòa hợp với tự nhiên, truyền thống tâm linh. dụ, tranh phong
cảnh thơ ca thường mang đậm yếu tố thiên nhiên triết lý.
-Tôn giáo Tâm linh
+Phương Tây: Chịu nh hưởng lớn t Ki giáo, với các g trị đạo đức và luân được đặt lên hàng đầu.
+Phương Đông: nhiều tôn giáo triết như Phật giáo, Đạo giáo, Nho giáo, với các g trị như lòng t bi, sự
hài hòa tự nhiên.
-Kinh tế
+Phương Tây: Kinh tế th trường phát triển mạnh, nhấn mạnh vào cạnh tranh phát triển nhân.
+Phương Đông: Kinh tế thường dựa vào nông nghiệp thương mại truyền thống, với sự kết nối chặt chẽ với
cộng đồng văn hóa.

Preview text:

SO SÁNH NỀN VĂN MINH PHƯƠNG ĐÔNG VÀ NỀN VĂN MINH PHƯƠNG TÂY Phương Tây Phương Đông Vị trí địa lí
Hình thành trên các bán -Hình thành ven các sông
đảo: Các nền văn minh lớn: Ai Cập (sông Nile),
Phương Tây cổ đại như Hy Ấn Độ (sông Ấn, sông
Lạp, La Mã hình thành Hằng), Trung Quốc (sông
trên các bán đảo, tiếp giáp Hoàng Hà và sông Trường với biển. Giang), Lưỡng Hà (sông => văn minh biển Tigris và Euphrates) => văn minh sông nước Địa hình
-Địa hình không bằng -Đồng bằng bằng phẳng.
phẳng, bị chia cắt bởi các -Nền văn minh thống nhất,
dãy núi tạo thành thung 1 chiều về giá trị văn hóa
lũng, thảo nguyên, đồng +nông nghiệp làm nền tảng cỏ.
+Vai trò của nhà nước : Nhà -Sự đa dạng, khác biệt
nước có vai trò quan trọng ->
-Nền văn minh của sự tập trung quyền lực vào 1 số ít
phản biện, chủ động đi người và chế độ quân chủ
+Tôn giáo có sự ảnh hưởng chinh phục
sâu sắc đến đời sống xã hội, tư -Đa dạng và khác biệt: tưởng và hành vi
+Chính trị: -Đa thành bang: +Người phương Đông coi
Hy Lạp cổ đại không phải là trọng cộng đồng, gia đình hơn
một quốc gia thống nhất mà là cá nhân
tập hợp của nhiều thành bang
độc lập, mỗi thành bang có -Nền văn minh thụ động,
chế độ chính trị riêng Sự cạnh dễ bị chinh phục, dễ cai trị
tranh và giao lưu giữa các +Nền văn minh Phương Đông
thành bang đã thúc đẩy sự đa thường có xu hướng tập trung
dạng về hình thức tổ chức quyền lực vào tầng lớp thống chính trị.
trị. Mang lại sự ổn định như
khi giai cấp cầm quyền sụp đổ +Văn hóa:
-> nhà nước dần yếu đi
+Văn minh phương Đông cổ
-Tư duy tự do: Người Hy Lạp đại chủ yếu là xã hội nông
cổ đại nổi tiếng với tinh thần nghiệp. Bị ảnh hưởng bởi các
tự do, sáng tạo và ham học yếu tố bên ngoài
hỏi, họ đặt ra nhiều câu hỏi về +Sự giàu có về tài nguyên
cuộc sống, vũ trụ và con phong phú thu hút các thế lực người. ngoại bang.
Những yếu tố nào đã tạo nên
sự đa dạng và khác biệt này?
-Địa lý: Địa hình Hy Lạp và
La Mã đa dạng, với nhiều bán
đảo, đảo và biển, tạo điều kiện
cho sự phát triển của các
thành bang độc lập.
-Lịch sử: Quá trình hình
thành và phát triển của Hy
Lạp và La Mã trải qua nhiều
giai đoạn, với những biến
động lịch sử phức tạp, tạo ra
sự đa dạng về văn hóa và xã hội.
-Giao lưu văn hóa: Hy Lạp và
La Mã đã giao lưu với nhiều
nền văn hóa khác, tiếp thu và
sáng tạo, tạo nên một nền văn hóa đặc sắc. -Nền văn minh của tư duy
phản biện: Điều này có nghĩa
là người Hy Lạp cổ đại có xu
hướng đặt câu hỏi, nghi ngờ
và tìm kiếm bằng chứng để
chứng minh các quan điểm
của mình. Họ không chấp
nhận những điều được cho là
hiển nhiên mà luôn tìm cách lý
giải một cách hợp lý. Khí hậu -Ôn đới -Nhiệt đới
-Văn minh chinh phục tự -Văn minh phụ thuộc vào nhiên tự nhiên Vị trí
-Văn minh mở: phiêu lưu -Văn minh khép kín, về khám phá không giới hạn
mặt tự nhiên biệt lập với
+Mở: Vì văn minh này luôn sẵn bên ngoài (trừ Lưỡng Hà)
sàng tiếp thu những điều mới lạ,
những ý tưởng mới, những nền văn hóa khác.
-Giữ được bản sắc, xã hội
+Phiêu lưu: Vì họ không ngừng bảo thủ trì trệ, cái nôi của
khám phá, chinh phục và vượt qua các tôn giáo trên thể giới,
những giới hạn của bản thân và của nhân loại.
phát triển bằng chủ nghĩa
+Không giới hạn: Vì họ luôn kinh nghiệm
hướng tới những chân trời mới,
những kiến thức mới, không ngừng
đặt ra những câu hỏi và tìm kiếm câu trả lời.
-Nền văn minh tiếp biến,
chuyển dịch, kế thừa và
phát triển giữa các nền văn minh.
+Hy Lạp kế thừa Lưỡng Hà
La Mã kế thừa Hy Lạp Tài nguyên khoảng sản -Văn minh đồ sắt -Văn minh đồ đồng Đặc điểm văn minh khác
-Văn minh thủ công -Văn minh nông nghiệp nghiệp – thương nghiệp -Văn minh tâm linh -Văn minh cá nhân con người Tổ chức nhà nước
Mô hình thành – bang (thị Tính chất chuyên chế quốc)
(vua được thần thánh hóa) Tính dân chủ - cộng hòa Chưa có bộ luật hoàn chỉnh.
Diện tích ko lớn, dân cư ko đông Ý vua là luật pháp
Nền kinh tế thương nghiệp “phép vua thua lệ làng” – chi phối
sự liên kết giữa trung ương và làng xã yếu ớt.
Sử dụng rộng rãi sức lao động của nô lệ
Tôn giáo chi phối đời sống chính trị
Văn minh phương Tây được xem là nền văn minh chinh phục tự nhiên vì các lý do sau
Phát triển Khoa học và Công nghệ: Các khám phá khoa học đã giúp con người hiểu và khai thác
tài nguyên tự nhiên hiệu quả hơn.
Cách mạng Công nghiệp: Sự ra đời của máy móc và công nghệ đã gia tăng năng suất lao động
và khai thác tài nguyên
Tư tưởng Khai sáng: Khuyến khích lý trí và sự tiến bộ, dẫn đến việc chinh phục tự nhiên.
Đế chế và thuộc địa hóa: Mở rộng ra toàn cầu, khai thác tài nguyên từ các vùng đất thuộc địa.
Thay đổi môi trường: Các hoạt động như nông nghiệp và đô thị hóa đã làm biến đổi hệ sinh thái tự nhiên.
Triết lý nhân văn: Xem con người là trung tâm, dẫn đến việc kiểm soát tự nhiên để phục vụ lợi ích con người.
Văn minh phương Tây và văn minh phương Đông cổ đại có những ảnh hưởng khác nhau trong nhiều lĩnh vực.
Dưới đây là một số điểm phân biệt chính giữa hai nền văn minh này:
-Triết học và Tư tưởng
+Phương Tây: Tập trung vào tư duy logic, lý trí và chủ nghĩa nhân văn. Các triết gia như Socrates, Plato và
Aristotle nhấn mạnh vai trò của cá nhân và lý trí trong việc tìm kiếm chân lý.
+Phương Đông: Tập trung vào sự hài hòa, tập thể và các nguyên tắc đạo đức. Các tư tưởng như Đạo giáo, Nho
giáo và Phật giáo nhấn mạnh đến sự hòa hợp với thiên nhiên và giá trị cộng đồng.
-Khoa học và Công nghệ
+Phương Tây: Đặt nền móng cho các tiến bộ khoa học và công nghệ từ thời kỳ Phục hưng trở đi. Những khám
phá về vật lý, sinh học và hóa học đã dẫn đến cách mạng công nghiệp.
+Phương Đông: Đã có những đóng góp quan trọng trong y học, thiên văn học, và toán học từ thời kỳ cổ đại,
nhưng phát triển công nghệ không mạnh mẽ như phương Tây trong thời kỳ hiện đại.
-Chính trị và Xã hội
+Phương Tây: Phát triển các mô hình chính trị như dân chủ và pháp quyền, nhấn mạnh đến quyền cá nhân và tự do.
+Phương Đông: Thường có các chế độ chính trị tập quyền, với vai trò quan trọng của gia đình và xã hội trong
cấu trúc chính trị.
-Văn hóa và Nghệ thuật
+Phương Tây: Nghệ thuật và văn hóa có xu hướng cá nhân hóa, phản ánh sự sáng tạo và cảm xúc của cá nhân.
Các tác phẩm nghệ thuật như tranh, điêu khắc và văn học thường tập trung vào con người.
+Phương Đông: Nghệ thuật thường thể hiện sự hòa hợp với tự nhiên, truyền thống và tâm linh. Ví dụ, tranh phong
cảnh và thơ ca thường mang đậm yếu tố thiên nhiên và triết lý.
-Tôn giáo và Tâm linh
+Phương Tây: Chịu ảnh hưởng lớn từ Kitô giáo, với các giá trị đạo đức và luân lý được đặt lên hàng đầu.
+Phương Đông: Có nhiều tôn giáo và triết lý như Phật giáo, Đạo giáo, Nho giáo, với các giá trị như lòng từ bi, sự
hài hòa và tự nhiên. -Kinh tế
+Phương Tây: Kinh tế thị trường phát triển mạnh, nhấn mạnh vào cạnh tranh và phát triển cá nhân.
+Phương Đông: Kinh tế thường dựa vào nông nghiệp và thương mại truyền thống, với sự kết nối chặt chẽ với
cộng đồng và văn hóa.
Document Outline

  • Văn minh phương Tây được xem là nền văn minh chinh
  • Cách mạng Công nghiệp: Sự ra đời của máy móc và cô
  • Thay đổi môi trường: Các hoạt động như nông nghiệp
    • -Triết học và Tư tưởng
    • -Khoa học và Công nghệ
    • -Chính trị và Xã hội
    • -Văn hóa và Nghệ thuật
    • -Tôn giáo và Tâm linh
    • -Kinh tế