Soạn bài Củng cố mở rộng trang 94 | Ngữ Văn 6 Kết Nối Tri Thức Tập 2

Soạn Củng cố, mở rộng trang 94 gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6 tập 2 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu được soạn dưới dạng file PDF, mời các em tham khảo và tải về dưới đây!

Soạn bài Củng cố mở rộng trang 94 lớp 6 Tập 2 Kết nối tri thức
Câu 1 trang 94 Ng văn 6 tp 2 Kết ni tri thc
Trong bài học này, em đã được đọc ba văn bản hoàn chỉnh. Kẻ bảng sau vào vở,
đánh dấu X vào các ô trống thích hợp.
Tên văn bn
Ni dung
Loi văn bn
Hình thc văn bn
Trái Đất -
môi trường
Văn bản
thông tin
Văn bản
văn học
Văn bản chỉ
có kênh chữ
Văn bản đa
phương thức
Trái Đất - cái nôi của
sự sống
Các loài chung sống
với nhau như thế nào?
Trái Đất
a. Theo em, lí do nào khiến ba văn bản này được xếp chung vào mt bài hc?
b. Bài học giúp em hiểu thêm gì về vấn đề bảo vệ môi trường sống trên Trái Đất?
c. Nêu những kiến thức mà em đã học được về văn bản thông tin.
ng dn tr li:
Đánh dấu x như sau:
Tên văn bn
Ni dung
Loi văn bn
Hình thc văn bn
Trái Đất -
môi trường
Văn bản
thông tin
Văn bản
văn học
Văn bản chỉ
có kênh chữ
Văn bản đa
phương thức
Trái Đất - cái nôi của
sự sống
x
x
x
Các loài chung sống
x
x
x
với nhau như thế nào?
Trái Đất
x
x
x
a. 3 văn bản được xếp chung vào một bài học vì cả 3 văn bản đều xoay quanh chủ
đề là Trái Đất.
b. Bài học giúp em hiểu được vấn đề bảo vệ môi trường sống trên Trái Đất là
cùng quan trọng và cấp thiết hiện nay. Bởi môi trường sống đang ngày càng ô
nhiễm và bị tàn phá nặng nề, theo đó, cuộc sống của chúng ra cũng sẽ trở nên khó
khăn hơn. Bởi vậy cần phải hành động ngay để bảo vệ môi trường sống trên Trái
Đất.
c. Những kiến thức mà em đã học được về văn bản thông tin:
Một văn bản thông tin thường có các yếu t như: nhan đề (mt s văn bản có
sa-pô dưới nhan đề), đề mc (tên gi ca các phần), đoạn văn, tranh ảnh,...
Mỗi văn bản thông tin có mt cách trin khai riêng. Bên cnh cách trin khai
theo trt t thời gian, văn bản thông tin có th đưc trin khai theo quan h
nhân quả, nguyên nhân được nêu trước, tiếp sau đó là kết qu, tt c to thành
mt chui liên tc.
Câu 2 trang 95 Ng văn 6 tp 2 Kết ni tri thc
Kẻ bảng sau vào vở. Điền thông tin vào ô trống, xem nchuẩn bị ý tưởng dữ
liệu cho một văn bản thông tin (có thể ới dạng văn bản đa phương thức) viết về
một vấn đề mà em quan tâm.
Ý ln
Các ý nh
S liu
Tranh nh
Nhng t khóa
ng dn tr li:
Gợi ý chuẩn bị ý tưởng và dữ liệu cho văn bản thông tin viết về vấn đề ô nhiễm
môi trường nước:
Đon
Ý ln
Các ý nh
Đon 1
Nguyên nhân ca
hiện tượng ô
nhiễm môi trường
c
- Nguyên nhân ch quan: do ý thc của con người (cá
nhân, xí nghip c tình x rác, đ cht thi xung ngun
c)
- Nguyên nhân khách quan: do các s c tai nn trên bin,
do bão lũ càn quét mọi th trên đất liền đổ ra bin
Đon 2
Hin trng ca vn
đề ô nhim môi
trường nước
- Vô cùng nghiêm trng, xut hin mọi nơi trên thế gii
(ao, h, bin, vùng núi hay thành ph...)
- Ngày càng tr nên nng n n, khó kiểm soát hơn
Đon 3
Tác hi ca vấn đề
ô nhim môi
trường nước
- Ảnh hưởng đến sc khỏe con người (sinh hot và s
dng phi nguồn nước b ô nhim)
- Ảnh hưởng đến các loài sinh vt, cây ci sng gn và
trong ngun ớc đó
- Ảnh hưởng đến cnh quan, không khí
Đon 4
Bin pháp khc
phc tình trng ô
nhiễm môi trường
c
- Có các hình thc x phạt, răn đe phù hợp đối vi các cá
nhân, t chc có hành vi gây ô nhiễm môi trường nước
- Tăng cường tuyên truyn, giáo dc v vic bo v môi
trường nước
- T chc các hoạt động tp th dn dp các khu vực như
sông, sui, b bin...
-------------------------------------------------
| 1/4

Preview text:

Soạn bài Củng cố mở rộng trang 94 lớp 6 Tập 2 Kết nối tri thức
Câu 1 trang 94 Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức
Trong bài học này, em đã được đọc ba văn bản hoàn chỉnh. Kẻ bảng sau vào vở,
đánh dấu X vào các ô trống thích hợp. Nội dung Loại văn bản
Hình thức văn bản Tên văn bản
Trái Đất - Văn bản Văn bản Văn bản chỉ Văn bản đa
môi trường thông tin văn học có kênh chữ phương thức
Trái Đất - cái nôi của sự sống Các loài chung sống với nhau như thế nào? Trái Đất
a. Theo em, lí do nào khiến ba văn bản này được xếp chung vào một bài học?
b. Bài học giúp em hiểu thêm gì về vấn đề bảo vệ môi trường sống trên Trái Đất?
c. Nêu những kiến thức mà em đã học được về văn bản thông tin.
Hướng dẫn trả lời: Đánh dấu x như sau: Nội dung Loại văn bản
Hình thức văn bản Tên văn bản
Trái Đất - Văn bản Văn bản Văn bản chỉ Văn bản đa
môi trường thông tin văn học có kênh chữ phương thức
Trái Đất - cái nôi của x x x sự sống Các loài chung sống x x x với nhau như thế nào? Trái Đất x x x
a. 3 văn bản được xếp chung vào một bài học vì cả 3 văn bản đều xoay quanh chủ đề là Trái Đất.
b. Bài học giúp em hiểu được vấn đề bảo vệ môi trường sống trên Trái Đất là vô
cùng quan trọng và cấp thiết hiện nay. Bởi môi trường sống đang ngày càng ô
nhiễm và bị tàn phá nặng nề, theo đó, cuộc sống của chúng ra cũng sẽ trở nên khó
khăn hơn. Bởi vậy cần phải hành động ngay để bảo vệ môi trường sống trên Trái Đất.
c. Những kiến thức mà em đã học được về văn bản thông tin:
 Một văn bản thông tin thường có các yếu tố như: nhan đề (một số văn bản có
sa-pô dưới nhan đề), đề mục (tên gọi của các phần), đoạn văn, tranh ảnh,...
 Mỗi văn bản thông tin có một cách triển khai riêng. Bên cạnh cách triển khai
theo trật tự thời gian, văn bản thông tin có thể được triển khai theo quan hệ
nhân quả, nguyên nhân được nêu trước, tiếp sau đó là kết quả, tất cả tạo thành một chuỗi liên tục.
Câu 2 trang 95 Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức
Kẻ bảng sau vào vở. Điền thông tin vào ô trống, xem như chuẩn bị ý tưởng và dữ
liệu cho một văn bản thông tin (có thể dưới dạng văn bản đa phương thức) viết về
một vấn đề mà em quan tâm. Đoạn Ý lớn Các ý nhỏ Số liệu Tranh ảnh Những từ khóa Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3 Đoạn n
Hướng dẫn trả lời:
Gợi ý chuẩn bị ý tưởng và dữ liệu cho văn bản thông tin viết về vấn đề ô nhiễm môi trường nước: Đoạn Ý lớn Các ý nhỏ
- Nguyên nhân chủ quan: do ý thức của con người (cá
Nguyên nhân của nhân, xí nghiệp cố tình xả rác, đổ chất thải xuống nguồn hiện tượng ô nướ Đoạ c) n 1 nhiễm môi trường nước
- Nguyên nhân khách quan: do các sự cố tai nặn trên biển,
do bão lũ càn quét mọi thứ trên đất liền đổ ra biển
- Vô cùng nghiêm trọng, xuất hiện ở mọi nơi trên thế giới Hiện trạng của vấn Đoạ
(ao, hồ, biển, vùng núi hay thành phố...) n 2 đề ô nhiễm môi trường nước
- Ngày càng trở nên nặng nề hơn, khó kiểm soát hơn
- Ảnh hưởng đến sức khỏe con người (sinh hoạt và sử
dụng phải nguồn nước bị ô nhiễm) Tác hại của vấn đề Đoạn 3 ô nhiễm môi
- Ảnh hưởng đến các loài sinh vật, cây cối sống gần và trường nước trong nguồn nước đó
- Ảnh hưởng đến cảnh quan, không khí
- Có các hình thức xử phạt, răn đe phù hợp đối với các cá
nhân, tổ chức có hành vi gây ô nhiễm môi trường nước Biện pháp khắc
phục tình trạng ô - Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về việc bảo vệ môi Đoạn 4
nhiễm môi trường trường nước nước
- Tổ chức các hoạt động tập thể dọn dẹp các khu vực như sông, suối, bờ biển...
-------------------------------------------------