Soạn bài Luyện từ và câu: Biện pháp nhân hóa | Kết nối tri thức

Biện pháp nhân hóa giúp các em học sinh lớp 4 biết cách sử dụng biện pháp nhân hóa vào bài văn của mình, dễ dàng trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức vi cuộc sống trang 78, 79. Nhân hóa là gọi vật hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Luyện từ và câu: Biện pháp nhân hóa - Bài 17 Chủ đề  Niềm vui sáng tạo theo chương trình mới. 

1
Luyện từ và câu: Biện pháp nhân hóa Kết nối tri thức
Soạn Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức trang 78, 79
Câu 1
Mi t in đậm trong đoạn văn dưới đây dùng để gi con vt nào? Em nhn
xét gì v cách dùng nhng t đó trong đoạn văn?
Mùa xuân, ngày nào cũng là ngày hi. Muôn loài vật trên đồng lũ lượt kéo nhau
đi. Những anh chun ớt đ thắm như ngọn la. Nhng chun chun kim
nhịn ăn để thân hình mnh d, mt to, mình nh xíu, thướt tha bay lượn. Các
chú b ngựa vung gươm tập múa trên nhng chiếc to. Các cánh cam
diêm dúa, các ch cào cào xoè áo lụa đỏm dáng,... Đo mạo như bác giang, bác
d cũng vui vẻ do chơi trên bờ đầm.
(Theo Xuân Qunh)
Tr li:
Mi t in đậm trong đoạn văn dùng để gi con vt: anh chun t, cô chun
chun kim, chú b nga, cánh cam, ch cào cào, bác giang, bác d.
Em nhn xét: cách dùng các t ng đó khiến câu văn tr nên gần gũi, sinh
động hơn.
Câu 2
Tìm trong đoạn thơ dưới đây những t ng ch hoạt động, đặc đim của người
được dùng để t các vt hoc hiện tượng t nhiên.
2
Bi tre
Tn ngn g tóc
Hàng bưởi
Đu đưa
Bế lũ con
Đầu tròn
Trc lc
Chp
Rch ngang tri
Khô khc
Sm
Ghé xung sân
Khanh khách
i
Cây da
Si tay
Bơi
Ngọn mùng tơi
Nhy múa
Mưa
Mưa...
(Trần Đăng Khoa)
Tr li:
Bi tre
Tn ngn g tóc
Hàng bưởi
Đu đưa
Bế lũ con
Đầu tròn
Trc lc
Chp
Rch ngang tri
Khô khc
Sm
Ghé xung sân
Khanh khách
i
Cây da
Si tay
Bơi
Ngọn mùng tơi
Nhy múa
Mưa
Mưa...
(Trần Đăng Khoa)
Câu 3
Trong đoạn thơ dưới đây, những vt và hiện tượng t nhiên nào đưc nhân hoá?
Chúng được nhân hoá bng cách nào?
Đồng làng vương chút heo may
Mm cây tnh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trn tìm
Cây đào trước ca lim dim mắt cười
3
Qut gom tng git nắng rơi
Làm thành qu trăm mặt trời vàng mơ...
Quang Hunh)
Tr li:
- Nhng vt và hiện tượng t nhiên được nhân hóa là: mm cây, hạt mưa, cây
đào, quất.
- Chúng được nhân hóa bằng cách được t bng nhng t ng vốn được dùng để
t con người:
Mm cây tnh gic
Hạt mưa mi miết trn tìm
Cây đào trước ca lim dim mắt cười
Qut gom tng git nắng rơi
Câu 4
Đặt 1 2 câu v con vt hoc cây cối, trong đó có sử dng bin pháp nhân hoá.
Tr li:
- Nàng hoa mai thật là xinh đẹp!
- Chú gà trng khoác lên mình mt chiếc áo lông óng như tơ.
| 1/3

Preview text:

Luyện từ và câu: Biện pháp nhân hóa Kết nối tri thức
Soạn Tiếng Việt 4 tập 1 Kết nối tri thức trang 78, 79 Câu 1
Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dưới đây dùng để gọi con vật nào? Em có nhận
xét gì về cách dùng những từ đó trong đoạn văn?
Mùa xuân, ngày nào cũng là ngày hội. Muôn loài vật trên đồng lũ lượt kéo nhau
đi. Những anh chuồn ớt đỏ thắm như ngọn lửa. Những chuồn chuồn kim
nhịn ăn để thân hình mảnh dẻ, mắt to, mình nhỏ xíu, thướt tha bay lượn. Các
chú bọ ngựa vung gươm tập múa võ trên những chiếc lá to. Các cánh cam
diêm dúa, các chị cào cào xoè áo lụa đỏm dáng,... Đạo mạo như bác giang, bác
dẽ cũng vui vẻ dạo chơi trên bờ đầm. (Theo Xuân Quỳnh) Trả lời:
Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dùng để gọi con vật: anh chuồn ớt, cô chuồn
chuồn kim, chú bọ ngựa, ả cánh cam, chị cào cào, bác giang, bác dẽ.
Em có nhận xét: cách dùng các từ ngữ đó khiến câu văn trở nên gần gũi, sinh động hơn. Câu 2
Tìm trong đoạn thơ dưới đây những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người
được dùng để tả các vật hoặc hiện tượng tự nhiên. 1 Cây dừa Bụi tre Chớp Sải tay Tần ngần gỡ tóc Rạch ngang trời Bơi Hàng bưởi Khô khốc Ngọn mùng tơi Đu đưa Sấm Nhảy múa Bế lũ con Ghé xuống sân Mưa Đầu tròn Khanh khách Mưa... Trọc lốc cười (Trần Đăng Khoa) Trả lời: Cây dừa Bụi tre Chớp Sải tay
Tần ngần gỡ tóc Rạch ngang trời Bơi Hàng bưởi Khô khốc Ngọn mùng tơi Đu đưa Sấm Nhảy múa Bế lũ con Ghé xuống sân Mưa Đầu tròn Khanh khách Mưa... Trọc lốc cười (Trần Đăng Khoa) Câu 3
Trong đoạn thơ dưới đây, những vật và hiện tượng tự nhiên nào được nhân hoá?
Chúng được nhân hoá bằng cách nào?
Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười 2
Quất gom từng giọt nắng rơi
Làm thành quả – trăm mặt trời vàng mơ... (Đỗ Quang Huỳnh) Trả lời:
- Những vật và hiện tượng tự nhiên được nhân hóa là: mầm cây, hạt mưa, cây đào, quất.
- Chúng được nhân hóa bằng cách được tả bằng những từ ngữ vốn được dùng để tả con người:
Mầm cây tỉnh giấc
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
Quất gom từng giọt nắng rơi Câu 4
Đặt 1 – 2 câu về con vật hoặc cây cối, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá. Trả lời:
- Nàng hoa mai thật là xinh đẹp!
- Chú gà trống khoác lên mình một chiếc áo lông óng ả như tơ. 3