Soạn bài Nặn đồ chơi (trang 104)T | Tiếng việt 2 sách Kết nối Tri Thức

Soạn bài Nặn đồ chơi giúp các em hiểu rõ ý nghĩa bài đọc, cũng như nội dung chính để nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 104, 105, 106, 107.

Soạn bài Nặn đồ chơi Kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn bài phần Đọc - Bài 24: Nặn đồ chơi
Khởi động
Kể tên các trò chơi em biết.
Gợi ý trả lời:
Các trò chơi em biết đó là: Rồng rắn lên mây, trốn tìm, nhảy dây, ô ăn
quan…
Bài đọc
NẶN ĐỒ CHƠI
Bên thềm gió mát,
Bé nặn đồ chơi.
Mèo nằm vẫy đuôi,
Tròn xoe đôi mắt.
Đây là quả th,
Đây là quả na,
Qu này phần m,
Qu này phần cha.
Đây chiếc ci nh
Bé nặn thật tròn,
Biếu bà đấy nhé,
Giã trầu thêm ngon.
Đây là thng chut
Tặng riêng chú mèo
Mèo ta thích chí
Vểnh râu “meo meo”!
Ngoài hiên đã nng,
Bé nặn xong ri.
Đừng s vào đấy,
Bé còn đang phơi.
(Nguyn Ngọc Ký)
T ng:
- Ci giã trầu: đồ để giã trầu, thường làm bằng đồng.
- Thích chí: tỏ ra bằng lòng, vui thích vì đúng ý muốn.
Trả lời câu hỏi
1. Kể tên những đồ chơi bé đã nặn?
2. nặn đồ chơi để tặng cho những ai?
3. Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi người thể hiện điu gì?
4. Em thích nn đồ ci gì? Để tặng cho ai?
Gợi ý trả lời:
1. Những đồ ci đã nn là: quả na, quthị, qukhế, quả rốt, cối giã
trầu,con chuột, con mèo
2. nặn đồ chơi để tặng mẹ, tặng cha, tặng bà, tặng mèo..
3. Việc nặn đồ chơi tặng mọi người thhiện lòng hiếu tho, quan tâm mọi
người của bé
4. Các em trả lời theo quan điểm cá nhân.
Luyện tập theo văn bản đọc
1. Tìm từ ngữ cho biết chú mèo rất vui vì đưc bé tặng quà.
2. Tìm thêm từ ngữ chỉ cảmc vui mừng.
Gợi ý trả lời:
1. Từ ngữ cho biết chú mèo rất vui vì được bé tặng quà: thích chí
2. Một số từ ngữ chỉ cảm c vui mừng: vui vẻ, háo hức, mừng r, thích thú..
Soạn bài phần Viết - Bài 24: Nặn đồ chơi
Câu 1. (trang 105 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Nghe - viết: Nặn đồ chơi (3 khổ thơ đầu)
Tr li:
Nặn đồ chơi
Bên thềm gió mát,
Bé nặn đồ chơi
Mèo nằm vẫy đuôi,
Tròn xoe đôi mắt.
Đây là quả th,
Đâ là qu na,
Qu này phần m,
Qu này phần cha.
Đây chiếc ci nh
Bé nặn thạt tròn,
Biếu bà đấy nhé,
Giã trầu thêm ngon.
Chú ý:
Quan sát các dấu câu trong đon thơ.
Viết hoa ch cái đầun bài, viết hoa ch đầu dòng thơ.
Viết nhng tiếng khó hoặc tiếng d viết sai do ảnh hưng của cách phát
âm địa phương: tròn xoe, giã trầu, thích chí,… vẫy đi, vểnh râu,…
Câu 2. (trang 105 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Ghép da hoặc gia với các tiếng đsau để tạo thành tngữ đúng. Viết 3 từ ng
vào vở.
M: Cặp da
Gợi ý trả lời:
Các em ghép như sau:
gia đình, gia vị, gia cầm
cặp da, da dẻ
Câu 3. (trang 106 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Chọn a hoặc b
a. Chọn từ ngữ thích hợp thay cho ô vuông
b. Chọn ươn hoặc ương thay cho ô vuông.
- Con đuốn l quanh s núi.
- Hoa h d v mình đón ánh mặt trời.
Gợi ý trả lời:
a) Chọn từ ngữ thích hợp như sau:
b) Ta thay như sau:
- Con đưng uốn lượn quanh sườn núi.
- Hoa hưng dương vươn mình đón ánh mặt trời.
Soạn bài phần Luyện tập - Bài 24: Nn đồ chơi
Luyện từ và câu
1. Giới thiệu về mt đồ chơi có trong hình theo mẫu sau:
Đồ chơi
Đặc điểm
qubóng
màu xanh pha trắng
2. Cần đặt dấu phẩy vào vị trí nào trong mỗi câu sau:
M: Chú thỏ bông rất mềm mại, dễ thương.
a) Em thích đồ chơi ô máy bay.
b) B dy em làm đèn ông sao diều giy.
c) Các bạn đá bóng đá cầu nhảy y trên sân trường.
3. Cần đặt dấu phẩy vào vị trí nào trong câu in nghiêng?
Hôm nay sinh nhật của Chi. Chi nhận được bao nhiêu quà: búp hộp
đựng bút đồng hồ báo thức và chiếc nơ hồng. Chi rất vui và cảm động.
Gợi ý trả lời:
1. Các em viết như sau:
Đồ chơi
Đặc điểm
qubóng
Màu xanh pha trắng
Con diều
Màu đỏ pha vàng
Đèn ông sao
Màu đỏ pha xanh lá cây
chong chóng
4 màu sắc pha trn
gấu bông
Màu trắng pha vàng
búp bê
Màu hồng pha trắng
ô tô
Màu vàng pha xanh ngọc
máy bay
Màu xanh lá
mặt nạ
Màu xanh dương
2. Đặt dấu phẩy như sau:
a) Em thích đồ chơi ô tô, máy bay
b) B dy em làm đèn ông sao, diều giấy
c) Các bạn đá bóng, đá cầu, nhảy dây trên sân trường
3. Đặt dấu phẩy vào câu in nghng như sau:
Chi nhận được bao nhiêu quà: búp bê, hộp đng bút, đồng hbáo thức và
chiếc nơ hồng
Luyện viết đoạn
1. Kể tên những đồ chơi của em. Em thích đ chơi nào nhất? Vì sao?
2. Viết 3 - 4 u tả một đồ chơi của em.
Gợi ý trả lời:
1. Một số đồ chơi của em: lê-gô, búp bê, gấu bông, bộ đồ nấu ăn,
Em thích nhất là bộ đồ nấu ăn vì có nhiều hình thù ngộ nghĩnh.
2. Em rất thích đồ chơi gấu bông ca em. Đó món quà mẹ mua cho em nhân
dịp sinh nhật. Cgấu bông được làm từ lông mịn, có màu trắng tinh rất xinh
xắn. Gấu bông to bng người em, em có thể dùng ôm khi đi ngủ. Với em, gu
bông như một ngưi bạn đồng hành chơi đùa cùng với em. Em rất u q
món đồ chơi này và sẽ giữ gìn nó thật cẩn thận.
Soạn bài phần Đọc mở rộng - Bài 24: Nặn đồ chơi
Câu 1: Tìm đọc một bài thơ hoặc một bài đng dao v một đồ chơi, trò chơi.
Gi ý trả li:
1. Nu na nu nng
Nu na nu nng,
Đánh trng pht c.
M cuộc thi đua,
Thi chân đẹp đẽ.
Chân ai sạch s,
Gót đỏ hồng hào.
Không bẩn tí nào,
Được vào đánh trống.
2. Tp tầm vông
Tp tầm vông,
Tay nào không?
Tay nào có?
Tp tầm vó,
Tay nào có?
Tay nào không?
Tp tầm vông,
Tay không, tay có.
Tp tầm vó,
Tay có, tay không.
Tay nào có?
Tay nào không?
(Ngoài ra th tìm một s bài đồng dao khác như: Chi chi chành chành, lộn
cu vồng, kéo cưa lừa xẻ,…)
Câu 2: Nói với bn:
Tên của đ chơi, trò chơi
Cách chơi đồ chơi, trò chơi đó
Gi ý trả li:
- Trò chơi Nu na nu nống
- Cách chơi:
Đây là trò chơi dân gian quen thuc ca tr con vùng đồng bng Bc B: Nhng
ngưi chơi ngồi xếp hàng bên nhau, duỗi thng chân ra, tay cm tay, va nhp
tay vào đùi vừa đọc các câu đng dao. Mi t trong bài đồng dao được đp nh
vào một chân, bắt đu t đầu tiên của bài đồng dao từ “nu” sẽ đập nh vào
chân 1, t na” sẽ đập vào chân 2 của người đu, tiếp theo đến chân của người
th hai th ba… theo th t từng người đến cui cùng rồi quay ngược li cho
đến t “trống”. Chân ca ai gp t “trng” thì co chân đó lại, ai co đủ hai chân
đầu tiên người đó sẽ v nhất, ai co đ hai chân kế tiếp s v nhì… người còn li
cuối cùng sẽ ngưi thua cuộc. Trò chơi lại bắt đầu t đầu.
| 1/10

Preview text:

Soạn bài Nặn đồ chơi Kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn bài phần Đọc - Bài 24: Nặn đồ chơi Khởi động
Kể tên các trò chơi em biết. Gợi ý trả lời:
Các trò chơi mà em biết đó là: Rồng rắn lên mây, trốn tìm, nhảy dây, ô ăn quan… Bài đọc NẶN ĐỒ CHƠI Bên thềm gió mát, Bé nặn đồ chơi. Mèo nằm vẫy đuôi, Tròn xoe đôi mắt. Đây là quả thị, Đây là quả na, Quả này phần mẹ, Quả này phần cha. Đây chiếc cối nhỏ Bé nặn thật tròn, Biếu bà đấy nhé, Giã trầu thêm ngon. Đây là thằng chuột Tặng riêng chú mèo Mèo ta thích chí Vểnh râu “meo meo”! Ngoài hiên đã nắng, Bé nặn xong rồi. Đừng sờ vào đấy, Bé còn đang phơi. (Nguyễn Ngọc Ký) Từ ngữ:
- Cối giã trầu: đồ để giã trầu, thường làm bằng đồng.
- Thích chí: tỏ ra bằng lòng, vui thích vì đúng ý muốn. Trả lời câu hỏi
1. Kể tên những đồ chơi bé đã nặn?
2. Bé nặn đồ chơi để tặng cho những ai?
3. Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi người thể hiện điều gì?
4. Em thích nặn đồ chơi gì? Để tặng cho ai? Gợi ý trả lời:
1. Những đồ chơi bé đã nặn là: quả na, quả thị, quả khế, quả cà rốt, cối giã trầu,con chuột, con mèo
2. Bé nặn đồ chơi để tặng mẹ, tặng cha, tặng bà, tặng mèo..
3. Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi người thể hiện lòng hiếu thảo, quan tâm mọi người của bé
4. Các em trả lời theo quan điểm cá nhân.
Luyện tập theo văn bản đọc
1. Tìm từ ngữ cho biết chú mèo rất vui vì được bé tặng quà.
2. Tìm thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng. Gợi ý trả lời:
1. Từ ngữ cho biết chú mèo rất vui vì được bé tặng quà: thích chí
2. Một số từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng: vui vẻ, háo hức, mừng rỡ, thích thú..
Soạn bài phần Viết - Bài 24: Nặn đồ chơi
Câu 1. (trang 105 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Nghe - viết: Nặn đồ chơi (3 khổ thơ đầu) Trả lời: Nặn đồ chơi Bên thềm gió mát, Bé nặn đồ chơi Mèo nằm vẫy đuôi, Tròn xoe đôi mắt. Đây là quả thị, Đâ là quả na, Quả này phần mẹ, Quả này phần cha. Đây chiếc cối nhỏ Bé nặn thạt tròn, Biếu bà đấy nhé, Giã trầu thêm ngon. Chú ý:
• Quan sát các dấu câu trong đoạn thơ.
• Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu dòng thơ.
• Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát
âm địa phương: tròn xoe, giã trầu, thích chí,… vẫy đuôi, vểnh râu,…
Câu 2. (trang 105 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Ghép da hoặc gia với các tiếng để sau để tạo thành từ ngữ đúng. Viết 3 từ ngữ vào vở. M: Cặp da Gợi ý trả lời: Các em ghép như sau:
● gia đình, gia vị, gia cầm ● cặp da, da dẻ
Câu 3. (trang 106 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức) Chọn a hoặc b
a. Chọn từ ngữ thích hợp thay cho ô vuông
b. Chọn ươn hoặc ương thay cho ô vuông.
- Con đ■ uốn l■ quanh s■ núi.
- Hoa h■ d■ v■ mình đón ánh mặt trời. Gợi ý trả lời:
a) Chọn từ ngữ thích hợp như sau: b) Ta thay như sau:
- Con đường uốn lượn quanh sườn núi.
- Hoa hướng dương vươn mình đón ánh mặt trời.
Soạn bài phần Luyện tập - Bài 24: Nặn đồ chơi Luyện từ và câu
1. Giới thiệu về một đồ chơi có trong hình theo mẫu sau: Đồ chơi Đặc điểm quả bóng màu xanh pha trắng
2. Cần đặt dấu phẩy vào vị trí nào trong mỗi câu sau:
M: Chú thỏ bông rất mềm mại, dễ thương.
a) Em thích đồ chơi ô tô máy bay.
b) Bố dạy em làm đèn ông sao diều giấy.
c) Các bạn đá bóng đá cầu nhảy dây trên sân trường.
3. Cần đặt dấu phẩy vào vị trí nào trong câu in nghiêng?
Hôm nay là sinh nhật của Chi. Chi nhận được bao nhiêu là quà: búp bê hộp
đựng bút đồng hồ báo thức và chiếc nơ hồng. Chi rất vui và cảm động. Gợi ý trả lời:
1. Các em viết như sau: Đồ chơi Đặc điểm quả bóng Màu xanh pha trắng Con diều Màu đỏ pha vàng Đèn ông sao Màu đỏ pha xanh lá cây chong chóng 4 màu sắc pha trộn gấu bông Màu trắng pha vàng búp bê Màu hồng pha trắng ô tô Màu vàng pha xanh ngọc máy bay Màu xanh lá mặt nạ Màu xanh dương
2. Đặt dấu phẩy như sau:
a) Em thích đồ chơi ô tô, máy bay
b) Bố dạy em làm đèn ông sao, diều giấy
c) Các bạn đá bóng, đá cầu, nhảy dây trên sân trường
3. Đặt dấu phẩy vào câu in nghiêng như sau:
Chi nhận được bao nhiêu là quà: búp bê, hộp đựng bút, đồng hồ báo thức và chiếc nơ hồng Luyện viết đoạn
1. Kể tên những đồ chơi của em. Em thích đồ chơi nào nhất? Vì sao?
2. Viết 3 - 4 câu tả một đồ chơi của em. Gợi ý trả lời:
1. Một số đồ chơi của em: lê-gô, búp bê, gấu bông, bộ đồ nấu ăn,…
Em thích nhất là bộ đồ nấu ăn vì có nhiều hình thù ngộ nghĩnh.
2. Em rất thích đồ chơi gấu bông của em. Đó là món quà mẹ mua cho em nhân
dịp sinh nhật. Chú gấu bông được làm từ lông mịn, có màu trắng tinh rất xinh
xắn. Gấu bông to bằng người em, em có thể dùng ôm khi đi ngủ. Với em, gấu
bông như một người bạn đồng hành và chơi đùa cùng với em. Em rất yêu quý
món đồ chơi này và sẽ giữ gìn nó thật cẩn thận.
Soạn bài phần Đọc mở rộng - Bài 24: Nặn đồ chơi
Câu 1: Tìm đọc một bài thơ hoặc một bài đồng dao về một đồ chơi, trò chơi. Gợi ý trả lời: 1. Nu na nu nống Nu na nu nống, Đánh trống phất cờ. Mở cuộc thi đua, Thi chân đẹp đẽ. Chân ai sạch sẽ, Gót đỏ hồng hào. Không bẩn tí nào, Được vào đánh trống. 2. Tập tầm vông Tập tầm vông, Tay nào không? Tay nào có? Tập tầm vó, Tay nào có? Tay nào không? Tập tầm vông, Tay không, tay có. Tập tầm vó, Tay có, tay không. Tay nào có? Tay nào không?
(Ngoài ra có thể tìm một số bài đồng dao khác như: Chi chi chành chành, lộn
cầu vồng, kéo cưa lừa xẻ,…)
Câu 2: Nói với bạn:
• Tên của đồ chơi, trò chơi
• Cách chơi đồ chơi, trò chơi đó Gợi ý trả lời: - Trò chơi Nu na nu nống - Cách chơi:
Đây là trò chơi dân gian quen thuộc của trẻ con vùng đồng bằng Bắc Bộ: Những
người chơi ngồi xếp hàng bên nhau, duỗi thẳng chân ra, tay cầm tay, vừa nhịp
tay vào đùi vừa đọc các câu đồng dao. Mỗi từ trong bài đồng dao được đập nhẹ
vào một chân, bắt đầu từ đầu tiên của bài đồng dao là từ “nu” sẽ đập nhẹ vào
chân 1, từ “na” sẽ đập vào chân 2 của người đầu, tiếp theo đến chân của người
thứ hai thứ ba… theo thứ tự từng người đến cuối cùng rồi quay ngược lại cho
đến từ “trống”. Chân của ai gặp từ “trống” thì co chân đó lại, ai co đủ hai chân
đầu tiên người đó sẽ về nhất, ai co đủ hai chân kế tiếp sẽ về nhì… người còn lại
cuối cùng sẽ là người thua cuộc. Trò chơi lại bắt đầu từ đầu.