



Preview text:
Soạn bài Ôn tập trang 76 
Câu 1. Tóm tắt luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng của ba văn bản nghị luận 
bằng cách hoàn thành bảng sau:  Văn bản  Luận đề  Luận điểm 
Lí lẽ và bằng chứng  Bức 
thư Mối quan hệ Luận điểm 1: Quan Lí lẽ và bằng chứng 1:  của  thủ giữa 
con hệ của người da đỏ và Mảnh đất là người mẹ, 
lĩnh da đỏ người và thiên thiên nhiên.  bông hoa là người chị,  nhiên 
Luận điểm 2: Sự khác người em. 
biệt của người da đỏ Dòng nước là máu của tổ 
và người da trắng tiên. 
trong cách sống, cách Tiếng thì thầm của dòng 
ứng xử với thiên nước là tiếng nói của cha  nhiên.  ông. 
Luận điểm 3: Thái Lí lẽ và bằng chứng 2: 
độ, cách ứng xử đúng Họ sẽ lấy đi trong lòng đất 
đắn với Đất và thiên những gì họ cần.  nhiên. 
Lòng thèm khát của họ sẽ  ngấu nghiến đất đai. 
Họ chẳng để ý đến bầu 
không khí mà họ hít thở. 
- Lí lẽ và bằng chứng 3: 
Phải biết quý trọng đất đai. 
Hãy khuyên bảo chúng đất  là mẹ.      Thiên 
Vẻ đẹp của Luận điểm 1: Mùa Lí lẽ và bằng chứng 1:  nhiên 
và thiên nhiên và thu đến đột ngột, bất Bắt đầu là hương ổi thơm 
hồn người tâm hồn của ngờ và không hẹn nao nức  lúc 
sang con người lúc trước.  Gió thu hào phóng đem  thu  sang thu 
Luận điểm 2: Cảm chia hương mùa thu 
giác sang thu có đích Sương đang “chùng chình 
thực hay chỉ là ảo qua ngõ”  giác 
Lí lẽ và bằng chứng 2: 
Luận điểm 3: Cái gốc Thiên nhiên được quan sát  trong khổ thơ thứ ba  ở không gian rộng hơn  Dòng sông êm ả, dềnh  dàng…  Sự vội vã của chim  Đám mây chuyển mình 
Lí lẽ và bằng chứng 3: 
Mùa thu được khẳng định  bằng đoán nhận, kinh  nghiệm 
Sự khác thường của mưa,  nắng, sấm, chớp…  Thiên nhiên, con người  lắng lại, chừng mực.  Lối 
sống Lối sống đơn Luận điểm 1: Sống Lí lẽ và bằng chứng 1: hòa  đơn giản - giản  đơn giản là gì? 
đồng với thiên nhiên, tự  xu thế của 
Luận điểm 2: Lợi ích cân bằng; tự lắng nghe  thế kỉ XXI 
của việc sống đơn tiếng nói của lòng mình,  giản 
xem rõ điều mình thực sự  cần là gì…     
Lí lẽ và bằng chứng 2: 
Lí lẽ: Kiềm chế lòng tham; 
Bằng chứng: việc mua một  căn nhà 
Lí lẽ: Biến mình thành một 
con người nhàn nhã và bình 
yên; Bằng chứng: một số  tấm gương sống nhàn. 
Câu 2. Căn cứ vào đâu để phân biệt bằng chứng khách quan với ý kiến, đánh 
giá chủ quan của người viết trong văn bản nghị luận? 
- Bằng chứng khách quan: các thông tin mang tính khách quan, được kiểm 
chứng từ thực tế, cung cấp thông tin với số liệu cụ thể, thời gian hay không gian  rõ ràng… 
- Ý kiến, đánh giá chủ quan: dựa trên cảm nhận cá nhân, không có cơ sở từ thực 
tế, thể hiện đánh giá của người viết… 
Câu 3. Luận điểm, lí lẽ và bằng chứng có vai trò gì trong việc thể hiện luận đề? 
Luận điểm, lí lẽ và bằng chứng giúp chứng minh cụ thể hơn cho luận đề. 
Câu 4. Liệt kê ít nhất mười từ có chứa các yếu tố Hán Việt đã học trong bài và 
giải thích ý nghĩa của chúng. 
⚫ đồng bào: cùng một bọc, chỉ người cùng một dòng giống, cùng một nước. 
⚫ hoang dã:có tính chất tự nhiên của núi rừng, xa đời sống của xã hội loài  người 
⚫ mông muội: thuộc về giai đoạn hình thành và phát triển đầu tiên của xã hội 
nguyên thuỷ, khi đời sống con người chưa khác đời sống thú vật bao nhiêu, 
con người chủ yếu sống bằng hái lượm  ⚫ thi nhân: nhà thơ 
⚫ đặc trưng: điểm riêng biệt 
⚫ vô hình: không có dáng hình, không nhìn thấy được 
⚫ hữu hình: có hình dáng, nhìn thấy được     
⚫ đơn giản: dễ dàng, không rắc rối 
⚫ vô bổ: không có lợi 
⚫ hiện tại: bây giờ, đời nay 
Câu 5. Trình bày những kỹ năng viết để tăng sức thuyết phục cho bài văn nghị 
luận về một vấn đề của đời sống. 
Câu 6. Ghi lại những kinh nghiệm em thu nhận được sau khi thực hiện bài 
thuyết trình cho buổi tọa đàm “Con người và thiên nhiên”. 
Câu 7. Em hãy thiết kế một sản phẩm sáng tạo mang thông điệp: “Mọi sự sống 
đều thiêng liêng, đáng quý”.