Soạn bài Sóng và cát ở Trường Sa trang 101| Tiếng việt lớp 2 | Chân trời sáng tạo
Soạn bài Sóng và cát ở Trường Sa giúp các em học sinh lớp 2 nhanh chóng trả lời các câu hỏi khởi động, khám phá và luyện tập, vận dụng của Bài 2 chủ đề Việt Nam mến yêu SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo trang 101, 102, 103, 104, 105.
Chủ đề: Chương 14: Việt Nam mến yêu (CTST)
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Soạn bài Sóng và cát ở Trường Sa Chân trời sáng tạo
Soạn bài phần Khởi động - Bài 2: Sóng và cát ở Trường Sa
Nói với bạn về màu sắc của những sự vật trong thiên nhiên theo gợi ý: Gợi ý trả lời:
Nói về màu sắc của những sự vật trong thiên nhiên như: bầu trời màu xanh, biển
màu xanh, cầu vồng có bảy màu sắc khác nhau,...
Soạn bài phần Khám phá và luyện tập - Bài 2: Sóng và cát ở Trường Sa Câu 1
1. Sóng ở các đảo được tả như thế nào?
2. Trên các đảo ở Trường Sa, cát có gì lạ?
3. Nhờ đâu những hòn đảo ở Trường Sa có vẻ đẹp rất riêng?
4. Kể những điều em biết về Trường Sa. Gợi ý trả lời:
1. Sóng ở các đảo được tả như một dải đăng ten mềm mại.
2. Trên các đảo ở Trường Sa, cát là những vụn san hô nên rất tơi nhẹ.
3. Những hòn đảo ở Trường Sa có vẻ đẹp rất riêng nhờ cát san hô trắng lấp lánh,
biển xanh và màu áo của chú bộ đội hải quân.
4. Những điều em biết về Trường Sa là một quần đảo của Việt Nam. Các chú
hải quân ngày đêm canh giữ, bảo vệ chủ quyền của đất nước. Câu 2 a. Nghe - viết:
b. Chọn con ốc có từ ngữ viết sai và cho biết cách chữa:
c. Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với mỗi 🌸:
● (khiếu, khướu): năng🌸; con🌸
● (biếu, bướu): cái🌸; 🌸quà
● (khoan, khoang):🌸 tàu; mũi🌸
● (hoàn, hoàng); huy🌸; 🌸lại Gợi ý trả lời: a. Nghe - viết:
b. Các con ốc có từ viết sai và cách sửa là: dàn khoan --> giàn khoan. c. Chọn tiếng như sau:
● (khiếu, khướu): năng khiếu, con khướu
● (biếu, bướu): cái bướu, biếu quà
● (khoan, khoang): khoang tàu, mũi khoan
● (hoàn, hoàng); huy hoàng, hoàn lại Câu 3
Xếp các từ ngữ dưới đây vào 2 nhóm: a. Chỉ sự vật.
b. Chỉ đặc điểm của sự vật. Gợi ý trả lời:
a. Chỉ sự vật: bầu trời, sông suối, biển cả, rừng núi.
b. Chỉ đặc điểm của sự vật: bao la, mênh mông, bạt ngàn, trập trùng. Câu 4
Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Dựa vào các bài đọc đã đọc, chọn từ ngữ ở thẻ màu xanh phù hợp với từ ngữ ở thẻ màu hồng:
b. Đặt 2 - 3 câu tả một cảnh đẹp của Việt Nam theo gợi ý: Gợi ý trả lời: a. Chọn từ ngữ như sau:
● Những cành đào Sơn La - khỏe khoắn vươn lên.
● Rừng ngập mặn Cà Mau - là rừng ngập mặn lớn nhất Việt Nam.
● Họ nha chim - hót rộn vang cả mặt nước.
● Bãi cát san hô - lấp lánh dưới ánh mặt trời. b. Đặt câu:
● Cố đô Huế là thành cổ lớn ở Việt Nam còn giữ gìn được gần như nguyên vẹn.
● Hang Sơn Đòong vô cùng rộng lớn và hùng vĩ. Câu 5 Nói và nghe
a. Cùng bạn nói và đáp lời phù hợp với từng tình huống sau:
● Bạn em làm rơi mất cây bút đẹp.
● Cây hoa giấy bà trồng bị chết.
b. Em sẽ nói thế nào để mời bạn thưởng thức một món đặc sản ở quê em. Gợi ý trả lời: a. Nói và đáp như sau:
● "Bạn đừng lo lắng quá, nếu ai nhặt được sẽ trả lại cho bạn."
● "Mình buồn quá, cây hoa giấy mình yêu nhất do bà trần bị chết mất rồi."
b. "Mình có món quà là đặc sản quê mình, bạn thưởng thức cùng mình nhé!" Câu 6
Nói, viết về tình cảm với người thân
a. Sắp xếp các câu dưới đây theo thứ tự hợp lí để tạo thành đoạn văn.
b. Đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi:
● Đoạn văn viết về tình cảm của ai với ai?
● Hằng ngày, ông cùng bạn nhỏ làm những việc gì?
● Tình cảm của bạn nhỏ với ông ra sao?
c. Viết 4 - 5 câu về tình cảm của em với anh (chị hoặc em) của em theo gợi ý:
● Anh (chị hoặc em) tên là gì?
● Em và anh (chị hoặc em) thường cùng nhau làm gì?
● Tình cảm của em với anh (chị hoặc em) như thế nào? Gợi ý trả lời:
a. Trong nhà, ông nội là người gần gũi với em nhất. Mỗi sáng và chiều, ông đều
đưa đón em đi học đúng giờ. Đón em về, ông lại cùng em tưới cây hay chơi cờ.
Thỉnh thoảng, ông còn chở em đi nhà sách, công viên và cùng em đọc sách,
chơi trò chơi. Em luôn mong ông nội khỏe, sống lâu. b. Trả lời như sau:
● Đoạn văn viết về tình cảm của cháu dành cho ông nội.
● Hằng ngày, ông đưa đón bạn nhỏ đi học, tưới cây, đưa bạn nhỏ đi chơi công viên.
● Bạn nhỏ yêu thương ông rất nhiều và mong ông luôn khỏe mạnh.
c. Mẫu 1: Chị của em tên là Lan. Chị hơn em 10 tuổi. Mỗi ngày, chị chở em
đến trường. Rồi tối thì chị dạy em học bài. Cuối tuần hai chị em đèo nhau trên
chiếc xe đạp đi chơi. Em rất yêu chị và mong rằng chị sẽ ở cạnh em thật lâu.
Mẫu 2: Anh trai em tên là Minh Tuấn. Anh thường chơi cùng với em. Có đồ ăn
ngon, anh Tuấn sẽ nhường hết cho em. Buổi tối, anh thường giảng lại cho em
những bài tập khó. Em rất yêu quý anh trai em. Em mong anh em em luôn yêu
thương và gắn bó với nhau.
Soạn bài phần Vận dụng - Bài 2: Sóng và cát ở Trường Sa
1. Đọc một bài thơ về đất nước Việt Nam:
a. Chia sẻ bài thơ đã đọc.
b. Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ. Trả lời:
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót;
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu.
Bèo dạt về đâu, hàng nối hàng;
Mênh mông không một chuyến đò ngang.
Không cầu gợi chút niềm thân mật,
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.
Lớp lớp mây cao đùn núi bạc,
Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa.
Lòng quê dợn dợn vời con nước,
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.
2. Chơi trò chơi Họa sĩ nhí a. Vẽ một hòn đảo.
b. Giới thiệu về bức vẽ.
Document Outline
- Soạn bài Sóng và cát ở Trường Sa Chân trời sáng tạo
- Soạn bài phần Khởi động - Bài 2: Sóng và cát ở Trường Sa
- Soạn bài phần Khám phá và luyện tập - Bài 2: Sóng và cát ở Trường Sa
- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
- Câu 5
- Câu 6
- Soạn bài phần Vận dụng - Bài 2: Sóng và cát ở Trường Sa