Soạn bài Tập đọc lớp 5: Lập làng giữ biển ngắn
gọn, đầy đủ nhất
1. Soạn bài Tập đọc lớp 5: Lập làng giữ biển
Bài đọc
Lập làng giữ biển
Nhụ nghe bố nói với ông:
- Lần này con sẽ họp làng đ đưa đàn trẻ con ra đảo. Con sẽ đưa
thằng Nhụ ra trước. Rồi nhà con cũng ra. Ông cũng sẽ ra.
- Tao chết đây thôi. Sức không còn chịu được sóng.
- Ngay cả chết, cũng cần ông chết đấy.
Ông đứng lên, tay giơ ra như cái bơi chèo:
- Thế thế nào? Giọng ông bỗng hổn hển. Người ông bỗng tỏa ra hơi muối.
Bố Nhụ vẫn nói rất điềm tĩnh:
- đấy đất rộng, bãi i, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần. Chả còn
hay hơn cho một làng biển. Ngày xưa, lúc nào cũng mong đất đ dân chài
phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền. Bây giờ đất đấy, rộng
hết tầm mắt. Đất của nước mình, mình không đến thì để cho ai?
Ông Nhụ bước ra võng. Cái ng làm bằng lưới đáy vẫn buộc lưu cữu
ngoài hàng hiên. Ông ngồi xuống võng vặn mình. Hai phập phồng như
người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy nh
của người con trai ông quan trọng nhường nào.
- Để một ngôi làng n một ngôi làng trên đất liền, rồi sẽ chợ,
trường học, nghĩa trang…
Bố Nhụ nói tiếp như trong một giấc mơ, rồi bất ngờ, vỗ o vai Nhụ:
- Thế nào con, đi với bố chứ?
- Vâng! Nhụ đáp nhẹ.
Vậy việc đã quyết định rồi. Nhụ đi sau đó cả nhà sẽ đi. Đã một làng
Bạch Đằng Giang do những người dân chài lập ra đảo Mõm Sấu. Hòn
đảo đang bồng bềnh đâu đó mãi tận chân trời…
TRẦN NHUẬN MINH
- Ngư trường: Vùng biển nhiều tôm cá, thuận tiện cho việc đánh bắt
- Vàng lưới: Bộ lưới gồm nhiều tấm, phao, chì, dùng để đánh bắt các
hải sản khác.
- Lưới đáy: Lưới đánh ăn chìm dưới đáy sông, vùng giáp biển
- Lưu cữu: Để cố định đã lâu, không thay đổi
Bố cục
thể chia bài đọc thành 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông n tỏa ra hơi muối
Đoạn 2: Từ Bố Nhụ vẫn nói đến t để cho ai?
Đoạn 3: Từ Ông Nhụ bước ra võng đến quan trọng nhường nào
Đoạn 4: Phần còn lại
Nội dung: Phản ánh khát vọng quyết m của người dân chài, muốn xây
dựng phát triển một làng quê mới trù phú, đông vui trên đảo.
Câu 1: Bố ông của Nhụ bàn với nhau việc ?
Phương pháp giải:
Con đọc đoạn đầu lời Nhụ nghe được b Nhụ nói với ông.
Lời giải chi tiết:
Bố ông của Nhụ bàn với nhau việc họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả
nhà Nhụ ra đảo.
Câu 2: Việc lập làng mới ngoài đảo lợi ?
Phương pháp giải:
Con đọc lời bố Nhụ giải thích với ông phần giữa của bài văn.
Lời giải chi tiết:
Việc lập ng mới ngoài đảo rất lợi, theo lời bố Nhụ: ngoài đảo đất rộng,
bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy
lâu của những người dân chài đất rộng đ phơi được một ng lưới,
buộc được một con thuyền.
Câu 3: m những chi tiết cho thấy ông của Nh suy nghĩ rất cuối ng
đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ.
Phương pháp giải:
Con đọc đoạn văn kể lại hành động của ông Nhụ sau khi nghe bố Nhụ thuyết
phục. Từ "Ông Nhụ bước ra võng..." đến "... quan trọng nhường nào".
Lời giải chi tiết:
Những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy ng rất cuối cùng đã đồng nh với
kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ là:
Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai phập phồng như
người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy nh
của con trai ông quan trọng nhường nào.
Câu 4: Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố n thế nào ?
Phương pháp giải:
Con đọc đoạn cuối của câu chuyện. Một câu đáp lại "Vâng" của Nhụ trước
câu hỏi của bố thể hiện được điều gì?
Lời giải chi tiết:
Về kế hoạch của bố, Nhụ nghĩ Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi. Một ng Bạch
Đằng Giang đảo Mõm Sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ
tin kế hoạch của bố tưởng đến làng mới.
2. Giáo án tp đọc lp 5: Lp ng gi bin
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả
lời được các câu hỏi 1,2,3).
2. năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân
vật.
3.Thái độ: GD HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường HS.Giữ gìn môi
trường biển.
- GDBVMT: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê
hương quen thuộc tới lập ng một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng
cuộc sống mới, giữ môi trường biển, gi một vùng biển trời của Tổ quốc.
- HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính góp phần giữ gìn MT
biển trên đất nước ta.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- GDQP - AN: Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính ch của Đảng,
Nhà nước hỗ trợ để n dân bám biển.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên:
+ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
+ Tranh ảnh về những làng chài ven biển (nếu có).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- thuật đặt câu hỏi, thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS đọc bài "Tiếng rao đêm", trả lời câu hỏi
+ Người đã dũng cảm cứu em ai ?
+ Con người hành động của anh đặc biệt ?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS đọc
- HS trả lời
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài.
- Cho HS chia đoạn
- GVKL: thể chia thành 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu... như tỏa ra hơi muối.
+ Đoạn 2: Tiếp... thì để cho ai?
+ Đoạn 3: Tiếp... nhường nào.
+ Đoạn 4: phần còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- 1 HS đọc cả bài.
- HS chia đoạn
- HS theo dõi
- Nhóm trưởng điều khiển c nhóm đc
+ Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đc bài ln 1,
kết hợp luyện đọc từ khó.
+ Lần 2: 4 HS nối tiếp nhau đc bài ln 2,
kết hợp giải nghĩa từ, luyện đc câu khó.
- HS đọc theo cặp, mỗi em đc 1 đon,
- 1HS đọc cả bài
- HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi SGK.
- Cho HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, kết luận:
+ Bài văn những nhân vật nào?
+ Bố ông Nhụ bàn với nhau việc gì?
+ Việc lập làng ngoài đảo thuận lợi?
- HS thảo luận nhóm
- HS chia sẻ
- một bạn nhỏ tên Nh, b bn, ông
bạn. Đây ba thế hệ trong mt gia đình.
- Bàn việc họp làng để đưa dân ra đo, c
nhà Nhụ ra đảo.
- đây đát rộng, bãi dài, y xanh, nưc
+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào?
+ Bố Nhụ nói: Con sẽ họp làng- chứng tỏ ông người như thế nào?
+ Những chi tiết nào cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất cuối cùng đã
đồng tình với kế hoạch lập làng của bố nhụ?
+ Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố?
- Nội dung của bài ?
- GDQP-AN:Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng,
Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.
(VD: Để khắc phục những hạn chế của Nghị định 67, góp phần thúc đẩy
ngành thủy sản phát triển, để ngư n yên tâm, vững vàng vươn khơi xa bám
biển, Chính phủ đã ban hành Nghị định 17/2018/NĐ-CP.
Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2014/NĐ-CP
quy định chính sách đầu tư, tín dụng, bảo hiểm; chính sách ưu đãi thuế;
chính sách hỗ trợ một lần sau đầu một số chính sách khác nhằm phát
triển kinh tế thủy sản. Nghị định 17 hiệu lực thi hành từ ngày 25-3-2018.
Theo đó, Nhà nước đầu 100% kinh phí xây dựng các dự án Trung
ương quản các hạng mục hạ tầng đầu mối vùng nuôi thủy sản tập trung,
vùng sản xuất giống tập trung, nâng cấp sở hạ tầng các trung m giống
thủy sản; đầu 100% kinh phí xây dựng các hạng mục thiết yếu: cảng
loại 1, khu neo đậu tránh trú o cấp vùng, xây dựng 5 trung tâm nghề lớn
trên toàn quốc...)
ngọt, ngư trường gần, đáp ng đưc nhu
cầu mong ước bấy lâu của ngưi dân chài
đất rộng để phơi cá, buộc thuyn
…mang đến cho con i sinh sng
mới điều kiện thuận lợi hơn và còn là
giữ đất của nước mình
- Làng mới ngoài đảo rộng hết tm mt,
dân làng thả sức phơi lưới, buc đưc mt
con thuyền. Làng mới sẽ ging ngôi làng
trên đất liền: chợ , tng hc, có
nghĩa trang..
- Chứng tỏ bố Nhụ phải cán b lãnh đo
làng, xã.
- Ông bước ra võng, ngồi xung võng, vn
mình, hai phập phồng như ngưi súc
miệng khan. Ông đã hiểu nhng ý tưng
của con trai ông quan trọng nhưng nào
- Nhụ đi sau đó cả làng s đi. Mt làng
Bạch Đằng Giang đảo m Cá Su
đang bồng bềnh phía chân tri.
+ Câu chuyên ca ngợi những ngưi dân
chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuc đ
lập làng mới, giữ một vùng T quc.
- HS nghe
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc phân vai
- GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc hướng dẫn cho HS đọc
- Cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét , khen những HS đọc tốt
- Cho HS đọc phân vai
- HS theo dõi
- HS thi đọc đoạn
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
+ Bài văn nói lên điều ?
- Ca ngợi những người dân chài táo bo,
dám rời mảnh đất quê hương quen thuc
lập làng một hòn đảo ngoài bin khơi đ
xây dựng cuộc sống mới, gi vùng bin
trời Tổ quốc.
6. Hoạt động sáng tạo:(1phút)
- Chia sẻ với mọi người về tình yêu biển đảo quê hương.
- HS nghe thực hiện
3. i tp vn dng tp đọc lp 5: Lp làng gi bin
Câu 1: đảo những thuận lợi đ lập làng?
A. Đất rộng. Bãi dài. Trời xanh. Nắng vàng. Nhiều đồi núi.
B. Đất rộng. Bãi dài. Cây xanh. Nước ngọt. Ngư trường gần.
C. Bãi biển dài. Đất rộng. Cảnh đẹp. Nhiều hải sản.
D. Bãi cát trắng. Cây xanh. Nhiều đồi núi, động vật hoang dã.
Câu 2: Những thuận lợi đảo đáp ứng mong ước của dân chài?
A. đất rộng để phơi được một ng lưới, buộc được một con thuyền.
B. đất rộng để sinh hoạt đi lại.
C. đất rộng để trồng lúa, trồng rau, nuôi gà.
D. đất rộng để mở chợ bán thủy sản đánh bắt được cho dân trên đảo.
Câu 3: Ông Nhụ đã làm khi suy nghĩ về đề nghị của bố Nhụ?
A. Ông ngồi xuống võng, vặn mình, hai phập phồng như súc miệng khan.
B. Ông đi vào trong nhà, ngồi bần thần trên chiếc ghế đẩu, ánh mắt đăm
chiêu.
C. Ông nằm xuống giường, nhắm mắt định thần thiếp đi c nào không biết.
D. Ông đi lượn lờ ngoài đường với vẻ mặt đăm chiêu.
Câu 4: Câu “Thế nào con, đi với bố chứ?” đọc với giọng điệu nào?
A. Vui vẻ, thân mật.
B. Hổn hển.
C. Buồn bã, chán chường.
D. Nài nỉ, van xin.
Câu 5: Tính từ nào xuất hiện khi miêu t về hòn đảo Mõm Sấu trong đoạn
văn?
A. Lênh đênh.
B. Nhấp nhô.
C. Bồng bềnh.
D. Cuồn cuộn.

Preview text:

Soạn bài Tập đọc lớp 5: Lập làng giữ biển ngắn gọn, đầy đủ nhất
1. Soạn bài Tập đọc lớp 5: Lập làng giữ biển
Bài đọc Lập làng giữ biển
Nhụ nghe bố nói với ông:
- Lần này con sẽ họp làng để đưa đàn bà và trẻ con ra đảo. Con sẽ đưa
thằng Nhụ ra trước. Rồi nhà con cũng ra. Ông cũng sẽ ra.
- Tao chết ở đây thôi. Sức không còn chịu được sóng.
- Ngay cả chết, cũng cần ông chết ở đấy.
Ông đứng lên, tay giơ ra như cái bơi chèo:
- Thế là thế nào? – Giọng ông bỗng hổn hển. Người ông bỗng tỏa ra hơi muối.
Bố Nhụ vẫn nói rất điềm tĩnh:
- Ở đấy đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần. Chả còn gì
hay hơn cho một làng biển. Ngày xưa, lúc nào cũng mong có đất để dân chài
phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền. Bây giờ đất đấy, rộng
hết tầm mắt. Đất của nước mình, mình không đến ở thì để cho ai?
Ông Nhụ bước ra võng. Cái võng làm bằng lưới đáy vẫn buộc lưu cữu ở
ngoài hàng hiên. Ông ngồi xuống võng vặn mình. Hai má phập phồng như
người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính
của người con trai ông quan trọng nhường nào.
- Để có một ngôi làng như một ngôi làng ở trên đất liền, rồi sẽ có chợ, có
trường học, có nghĩa trang…
Bố Nhụ nói tiếp như trong một giấc mơ, rồi bất ngờ, vỗ vào vai Nhụ:
- Thế nào con, đi với bố chứ? - Vâng! Nhụ đáp nhẹ.
Vậy là việc đã quyết định rồi. Nhụ đi và sau đó cả nhà sẽ đi. Đã có một làng
Bạch Đằng Giang do những người dân chài lập ra ở đảo Mõm Cá Sấu. Hòn
đảo đang bồng bềnh đâu đó ở mãi tận chân trời… TRẦN NHUẬN MINH
- Ngư trường: Vùng biển có nhiều tôm cá, thuận tiện cho việc đánh bắt
- Vàng lưới: Bộ lưới gồm nhiều tấm, có phao, chì, dùng để đánh bắt cá và các hải sản khác.
- Lưới đáy: Lưới đánh cá ăn chìm ở dưới đáy sông, vùng giáp biển
- Lưu cữu: Để cố định đã lâu, không thay đổi Bố cục
Có thể chia bài đọc thành 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như tỏa ra hơi muối
Đoạn 2: Từ Bố Nhụ vẫn nói đến thì để cho ai?
Đoạn 3: Từ Ông Nhụ bước ra võng đến quan trọng nhường nào Đoạn 4: Phần còn lại
Nội dung: Phản ánh rõ khát vọng và quyết tâm của người dân chài, muốn xây
dựng và phát triển một làng quê mới trù phú, đông vui trên đảo.
Câu 1: Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì ? Phương pháp giải:
Con đọc đoạn đầu lời Nhụ nghe được bố Nhụ nói với ông. Lời giải chi tiết:
Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
Câu 2: Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì ? Phương pháp giải:
Con đọc lời bố Nhụ giải thích với ông ở phần giữa của bài văn. Lời giải chi tiết:
Việc lập làng mới ngoài đảo rất có lợi, theo lời bố Nhụ: ngoài đảo có đất rộng,
bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy
lâu của những người dân chài là có đất rộng để phơi được một vàng lưới,
buộc được một con thuyền.
Câu 3: Tìm những chi tiết cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng
đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ. Phương pháp giải:
Con đọc đoạn văn kể lại hành động của ông Nhụ sau khi nghe bố Nhụ thuyết
phục. Từ "Ông Nhụ bước ra võng..." đến "... quan trọng nhường nào". Lời giải chi tiết:
Những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với
kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ là:
Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như
người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính
của con trai ông quan trọng nhường nào.
Câu 4: Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào ? Phương pháp giải:
Con đọc đoạn cuối của câu chuyện. Một câu đáp lại "Vâng" của Nhụ trước
câu hỏi của bố thể hiện được điều gì? Lời giải chi tiết:
Về kế hoạch của bố, Nhụ nghĩ là Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch
Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ
tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới. 2.
Giáo án tp đọc lp 5: Lp làng gibin I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả
lời được các câu hỏi 1,2,3).
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
3.Thái độ: GD HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở HS.Giữ gìn môi trường biển.
- GDBVMT: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê
hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng
cuộc sống mới, giữ môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
- HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn MT
biển trên đất nước ta. 4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- GDQP - AN: Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng,
Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên:
+ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
+ Tranh ảnh về những làng chài ven biển (nếu có).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS đọc bài "Tiếng rao đêm", trả lời câu hỏi - HS đọc
+ Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ? - HS trả lời
+ Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ? - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - 1 HS đọc cả bài. - Gọi 1 HS đọc bài. - HS chia đoạn - Cho HS chia đoạn - HS theo dõi
- GVKL: Có thể chia thành 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu. . như tỏa ra hơi muối.
+ Đoạn 2: Tiếp. . thì để cho ai?
+ Đoạn 3: Tiếp. . nhường nào.
- Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm đọc + Đoạn 4: phần còn lại
+ Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1,
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm
kết hợp luyện đọc từ khó.
+ Lần 2: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2,
- Cho HS luyện đọc theo cặp
kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó. - HS đọc cả bài
- HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn,
- GV đọc diễn cảm toàn bài - 1HS đọc cả bài - HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). * Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi SGK. - HS thảo luận nhóm
- Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận:
- Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông
+ Bài văn có những nhân vật nào?
bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia đình.
- Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, cả
+ Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? nhà Nhụ ra đảo.
+ Việc lập làng ngoài đảo có gì thuận lợi?
- Ở đây đát rộng, bãi dài, cây xanh, nước
ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được nhu
+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào?
cầu mong ước bấy lâu của người dân chài
+ Bố Nhụ nói: Con sẽ họp làng- chứng tỏ ông là người như thế nào?
có đất rộng để phơi cá, buộc thuyền
+ Những chi tiết nào cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã
…mang đến cho bà con nơi sinh sống
đồng tình với kế hoạch lập làng của bố nhụ?
mới có điều kiện thuận lợi hơn và còn là
+ Nhụ nghĩ gì về kế hoạch của bố?
giữ đất của nước mình
- Nội dung của bài là gì ?
- Làng mới ở ngoài đảo rộng hết tầm mắt,
dân làng thả sức phơi lưới, buộc được một
con thuyền. Làng mới sẽ giống ngôi làng
- GDQP-AN:Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, trên đất liền: có chợ , có trường học, có
Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển. nghĩa trang.
(VD: Để khắc phục những hạn chế của Nghị định 67, góp phần thúc đẩy
- Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo
ngành thủy sản phát triển, để ngư dân yên tâm, vững vàng vươn khơi xa bám làng, xã.
biển, Chính phủ đã ban hành Nghị định 17/2018/NĐ-CP.
- Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn
Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2014/NĐ-CP mình, hai má phập phồng như người súc
quy định chính sách đầu tư, tín dụng, bảo hiểm; chính sách ưu đãi thuế;
miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng
chính sách hỗ trợ một lần sau đầu tư và một số chính sách khác nhằm phát
của con trai ông quan trọng nhường nào
triển kinh tế thủy sản. Nghị định 17 có hiệu lực thi hành từ ngày 25-3-2018. - Nhụ đi và sau đó cả làng sẽ đi. Một làng
Theo đó, Nhà nước đầu tư 100% kinh phí xây dựng các dự án Trung
Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu
ương quản lý các hạng mục hạ tầng đầu mối vùng nuôi thủy sản tập trung,
đang bồng bềnh ở phía chân trời.
vùng sản xuất giống tập trung, nâng cấp cơ sở hạ tầng các trung tâm giống
+ Câu chuyên ca ngợi những người dân
thủy sản; đầu tư 100% kinh phí xây dựng các hạng mục thiết yếu: cảng cá
chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc để
loại 1, khu neo đậu tránh trú bão cấp vùng, xây dựng 5 trung tâm nghề cá lớn lập làng mới, giữ một vùng Tổ quốc. trên toàn quốc. .) - HS nghe
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. * Cách tiến hành: - Cho HS đọc phân vai - Cho HS đọc phân vai - HS theo dõi
- GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc và hướng dẫn cho HS đọc - Cho HS thi đọc đoạn - HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét , khen những HS đọc tốt
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
- Ca ngợi những người dân chài táo bạo,
+ Bài văn nói lên điều gì ?
dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc
lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để
xây dựng cuộc sống mới, giữ vùng biển trời Tổ quốc.
6. Hoạt động sáng tạo:(1phút)
- Chia sẻ với mọi người về tình yêu biển đảo quê hương. - HS nghe và thực hiện
3. Bài tp vn dng tp đọc lp 5: Lp làng gibin
Câu 1: Ở đảo có những thuận lợi gì để lập làng?
A. Đất rộng. Bãi dài. Trời xanh. Nắng vàng. Nhiều đồi núi.
B. Đất rộng. Bãi dài. Cây xanh. Nước ngọt. Ngư trường gần.
C. Bãi biển dài. Đất rộng. Cảnh đẹp. Nhiều hải sản.
D. Bãi cát trắng. Cây xanh. Nhiều đồi núi, động vật hoang dã.
Câu 2: Những thuận lợi ở đảo đáp ứng mong ước gì của dân chài?
A. Có đất rộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền.
B. Có đất rộng để sinh hoạt và đi lại.
C. Có đất rộng để trồng lúa, trồng rau, nuôi gà.
D. Có đất rộng để mở chợ bán thủy sản đánh bắt được cho dân trên đảo.
Câu 3: Ông Nhụ đã làm gì khi suy nghĩ về đề nghị của bố Nhụ?
A. Ông ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như súc miệng khan.
B. Ông đi vào trong nhà, ngồi bần thần ở trên chiếc ghế đẩu, ánh mắt đăm chiêu.
C. Ông nằm xuống giường, nhắm mắt định thần và thiếp đi lúc nào không biết.
D. Ông đi lượn lờ ngoài đường với vẻ mặt đăm chiêu.
Câu 4: Câu “Thế nào con, đi với bố chứ?” đọc với giọng điệu nào? A. Vui vẻ, thân mật. B. Hổn hển.
C. Buồn bã, chán chường. D. Nài nỉ, van xin.
Câu 5: Tính từ nào xuất hiện khi miêu tả về hòn đảo Mõm Cá Sấu trong đoạn văn? A. Lênh đênh. B. Nhấp nhô. C. Bồng bềnh. D. Cuồn cuộn.
Document Outline

  • Soạn bài Tập đọc lớp 5: Lập làng giữ biển ngắn gọn
    • 1. Soạn bài Tập đọc lớp 5: Lập làng giữ biển
    • 2. Giáo án tập đọc lớp 5: Lập làng giữ biển
    • 3. Bài tập vận dụng tập đọc lớp 5: Lập làng giữ bi