Soạn bài Thầy cô của em (trang 56) | Tiếng việt 2 Sách Cánh diều

Soạn bài Thầy cô của em trang 56 sách Cánh diều lớp 2 tập 1 giúp các em học sinh chuẩn bị trước các câu hỏi phần đọc hiểu, luyện tập, bài viết.

Soạn bài Thầy cô của em lớp 2 phần Chia sẻ
Câu 1 (trang 56 Tiếng Vit 2 tp 1 Cánh diều)
Cùng hát một bài hát về thầy.
Câu 2 (trang 56 Tiếng Vit 2 tp 1 Cánh diều)
ởngng mt điều hay mà thầy dạy em là mt qu táo ngọt, em hãy đặt tên cho nhng
qu táo chưa có tên và nói v nhng qu táo đó.
Gợi ý đáp án
ởngng mt điều hay mà thầy dạy em là mt qu táo ngọt, em đặt tên cho nhng qu
táo chưa có tên và nói v nhng qu táo đó.
Ví dụ:
Nói: Thầy cô dạy emi những điều hay.
Nghe: Thy cô dy em biết lắng nghe ý kiến ca mi người.
Làm: Thầy cô dạy em làm việc tốt, giúp đ mi ngưi.
Soạn bài phần bài đọc 1: Cô giáo lớp em lớp 2
Đọc hiểu
Câu 1 (trang 57 Tiếng Vit 2 tp 1 Cánh diều)
Tìm kh thơ ứng vi mỗi ý:
Gợi ý đáp án
Câu 2. (trang 57 Tiếng Vit 2 tập 1 Cánh diu)
Tìm những hìnhnh đẹp trong kh thơ 1 và kh thơ 2.
Ví dụ: Cô mỉm cưi thật tươi (Khổ thơ 1).
Gợi ý đáp án
Những hình ảnh đẹp trong kh thơ 1 và kh thơ 2.
Ví dụ:
Cô mỉm cười tht tươi (Kh thơ 1).
Nắng g vào cửa lp (Kh thơ 2).
m trang v thơm tho (Kh thơ 3).
Câu 3. (trang 57 Tiếng Vit 2 tập 1 Cánh diu)
Trong kh thơ 3:
a) T m cho em cm nhn li ging của cô giáo như thế nào?
b) Các từ ng yêu thương, ngm mãi nói lên tình cm ca hc sinh với cô giáo như thế o?
Gợi ý đáp án
Trong kh thơ 3:
a) T m cho em cm nhn li ging của cô giáo: giọng nói hiền t, ấm áp, truyn cm.
b) Các từ ng yêu thương, ngm mãi nói lên tình cm ca hc sinh với cô giáo: vô cùng yêu
quý và kinh trọng cô giáo.
Luyện tập
Câu 1. (trang 58 Tiếng Vit 2 tập 1 Cánh diu)
Dựa vào bài thơ hãy sắp xếp các từ sau vào nhóm phù hp:
a) T ng ch hoạt động của cô giáo.
b) T ng nhng chuyển động ca hc sinh.
Gợi ý đáp án
a) T ng ch hoạt động của cô giáo: dạy, đáp, mỉm cười, ging.
b) T ng nhng chuyển động ca hc sinh: chào, thấy, hc, viết, ngm.
Câu 2. (trang 58 Tiếng Vit 2 tập 1 Cánh diu)
Mi b phận câu in đậm dưới đây trả lời cho câu hỏi nào:
a) Các bạn hc sinh chào cô giáo.
b) Cô mỉm cười thật tươi
c) Cô dy em tp viết
d) Hc sinh hc bài
Gợi ý đáp án
Mi b phận câu in đậm dưới đây trả lời cho câu hi:
a) Làm gì?
b) Ai?
c) Làm gì?
d) Làm gì?
Bài viết 1
Câu 1. (trang 59 Tiếng Vit 2 tập 1 Cánh diu)
Nghe-viết: Cô giáo lớp em.
Gợi ý đáp án
Nghe-viết: Cô giáo lớp em.
Câu 2. (trang 59 Tiếng Vit 2 tập 1 Cánh diu)
Chn ch hoc vn phù hp với ô trống:
a) Ch ch hay tr?
b) Vn iêng hay iêng?
Gợi ý đáp án
a) tri/ chang/ chẳng chì.
b) tiếng/ din/ tiếng.
Câu 3. Tp viết:
a) Viết ch hoa: E
b) Viết ng dng: Em yêu thầy cô của em.
Soạn bài phần bài đọc 2: Một tiết học vui lớp 2
Đọc hiểu
Câu 1. (trang 61 Tiếng Vit 2 tập 1 Cánh diu)
Thy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để làm gì?
Gợi ý đáp án
Thy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để: các bạn quan sát và viết đoạn văn tả loi trái cây
mìnhu thích.
Câu 2. (trang 61 Tiếng Vit 2 tập 1 Cánh diu)
Các bn hc sinh đã làm gì với gi trái cây đó?
Gợi ý đáp án
Các bn hc sinh đã làm gì với gi trái cây đó: các bn chuyn tay nhau vut ve, ngm nghía.
Câu 3. (trang 61 Tiếng Vit 2 tập 1 Cánh diu)
Theo em, vì sao các bn thy tiết hc rt vui?
Tr li:
Theo em, các bn thy tiết hc rất vui vì được tn mắt quan sát, và đưc nếm th hương v
ca trái cây thầy mang đến.
Luyện tập
Câu 1. (trang 61 Tiếng Vit 2 tập 1 Cánh diu)
Tìm trong bài một câu đ k cho biết cui câu đó có dấu câu gì?
Gợi ý đáp án
Một câu để k trong bài: Chúng tôi cùng nhau ăn trái cây ri nói cảm nhn của mình.
Cui câu để k có dấu: chm.
Câu 2. (trang 61 Tiếng Vit 2 tập 1 Cánh diu)
Tìm trong bài đc 1 câu dùng đ yêu cầu đề ngh. Cui câu nêu yêu cầu đề ngh dấu câu gì?
Gợi ý đáp án
Một câu dùng để yêu cầu đề nghị: Bây giờ các em nếm th trái cây cảm nhn v
ngon của chúng !
Cui câu nêu yêu cầu đề ngh có du câu: chm than
Câu 3. (trang 61 Tiếng Vit 2 tập 1 Cánh diu)
Câu tiết học vui quá th hin cm xúc gì? Cuối câu đó có dấu gì?
Gợi ý đáp án
Câu tiết học vui quá th hin cm xúc: vui vẻ
Cui câu đó có du: chm than
Kể chuyện - Trao đổi
Câu 1. (trang 61 Tiếng Vit 2 tập 1 Cánh diu)
Nghe và k li mu chuyn sau:
Gợi ý đáp án
Lp hc rt sạch, sáng sủa. Cô giáo bước vào lớp khen lp rt sạch. Cô hỏi c lớp: "Các em
nhìn thấy mu giy đang nằm ngay gia cửa kia không?". Cả lớp đồng thanh đáp: "!".
Cô giáo hỏi: "Các em có nghe mẩu giấy nói gì không?". Cả lp im lng lng nghe ri xì xào
n tán. Bỗng mt em trai đánh bạo xin nói: "Thưa cô, giấy không nói đưc !". C lp
o hưng ứng: "Đúng đy !" Bng mt em gái đứng dậy, đi lại phía cửa lp hc nht mu
giy mang b vào sọt rác. Em xin phép cô giáo, nói: "Thưa cô, em có nghe thy . Mu giy
bo: Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!". Cả lớp cưi r lên thích thú.
Câu 2. (trang 62 Tiếng Vit 2 tập 1 Cánh diu)
Nếu có bn vt mt mu giy vn ra lp em s i gì với bn?
Gợi ý đáp án
Nếu có bn vt mt mu giy vn ra lp em s i với bn: " Cậu ơi đừng vứt rác bừa bãi,
y nht giấy lên và cho vào thùng rác".
Câu 3. (trang 62 Tiếng Vit 2 tập 1 Cánh diu)
Nếu em là bn nh trong tranh em s đáp lại li yêu cầu đề ngh như thế nào?
Gợi ý đáp án
Nếu em là bn nh trong tranh em s đáp lại li yêu cầu đề ngh như sau:
a) D vâng ạ.
b) T cảm ơn cậu nhiu nhé!
Bài viết 2
Câu 1. K với các bn v mt tiết hc vui lp em:
Gợi ý:
Đó là tiết hc gì vào hôm nào?
Em và các bạn đã làm gì vào tiết hc hôm đó?
Tiết hc đó có gì khiến em thy vui?
Tr li:
Đó là tiết hc Âm nhạc vào sáng th 2.
Em và các bạn đã học hát cùng cô Oanh vào hôm đó.
Tiết hc đó cô đã dạy chúng em hát nhiều cách hát khác nhau khiến em rt vui.
Câu 2. Dựa vào những điều đã k bài tập 1. Hãy viết 4-5 câu về mt tiết học em thích.
| 1/6

Preview text:

Soạn bài Thầy cô của em lớp 2 phần Chia sẻ
Câu 1 (trang 56 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Cùng hát một bài hát về thầy cô.
Câu 2 (trang 56 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Tưởng tượng một điều hay mà thầy cô dạy em là một quả táo ngọt, em hãy đặt tên cho những
quả táo chưa có tên và nói về những quả táo đó. Gợi ý đáp án
Tưởng tượng một điều hay mà thầy cô dạy em là một quả táo ngọt, em đặt tên cho những quả
táo chưa có tên và nói về những quả táo đó. Ví dụ: •
Nói: Thầy cô dạy em nói những điều hay. •
Nghe: Thầy cô dạy em biết lắng nghe ý kiến của mọi người. •
Làm: Thầy cô dạy em làm việc tốt, giúp đỡ mọi người.
Soạn bài phần bài đọc 1: Cô giáo lớp em lớp 2 Đọc hiểu
Câu 1 (trang 57 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý: Gợi ý đáp án
Câu 2. (trang 57 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Tìm những hình ảnh đẹp trong khổ thơ 1 và khổ thơ 2.
Ví dụ: Cô mỉm cười thật tươi (Khổ thơ 1). Gợi ý đáp án
Những hình ảnh đẹp trong khổ thơ 1 và khổ thơ 2. Ví dụ: •
Cô mỉm cười thật tươi (Khổ thơ 1). •
Nắng ghé vào cửa lớp (Khổ thơ 2). •
Ấm trang vở thơm tho (Khổ thơ 3).
Câu 3. (trang 57 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều) Trong khổ thơ 3:
a) Từ ấm cho em cảm nhận lời giảng của cô giáo như thế nào?
b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm mãi nói lên tình cảm của học sinh với cô giáo như thế nào? Gợi ý đáp án Trong khổ thơ 3:
a) Từ ấm cho em cảm nhận lời giảng của cô giáo: giọng nói hiền từ, ấm áp, truyền cảm.
b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm mãi nói lên tình cảm của học sinh với cô giáo: vô cùng yêu
quý và kinh trọng cô giáo. Luyện tập
Câu 1. (trang 58 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Dựa vào bài thơ hãy sắp xếp các từ sau vào nhóm phù hợp:
a) Từ ngữ chỉ hoạt động của cô giáo.
b) Từ ngữ những chuyển động của học sinh. Gợi ý đáp án
a) Từ ngữ chỉ hoạt động của cô giáo: dạy, đáp, mỉm cười, giảng.
b) Từ ngữ những chuyển động của học sinh: chào, thấy, học, viết, ngắm.
Câu 2. (trang 58 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Mỗi bộ phận câu in đậm dưới đây trả lời cho câu hỏi nào:
a) Các bạn học sinh chào cô giáo.
b) Cô mỉm cười thật tươi c) Cô dạy em tập viết d) Học sinh học bài Gợi ý đáp án
Mỗi bộ phận câu in đậm dưới đây trả lời cho câu hỏi: a) Làm gì? b) Ai? c) Làm gì? d) Làm gì? Bài viết 1
Câu 1. (trang 59 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Nghe-viết: Cô giáo lớp em. Gợi ý đáp án
Nghe-viết: Cô giáo lớp em.
Câu 2. (trang 59 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống: a) Chữ ch hay tr? b) Vần iêng hay iêng? Gợi ý đáp án
a) trời/ chang/ chẳng chì. b) tiếng/ diễn/ tiếng. Câu 3. Tập viết: a) Viết chữ hoa: E
b) Viết ứng dụng: Em yêu thầy cô của em.
Soạn bài phần bài đọc 2: Một tiết học vui lớp 2 Đọc hiểu
Câu 1. (trang 61 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Thầy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để làm gì? Gợi ý đáp án
Thầy giáo mang giỏ trái cây đến lớp để: các bạn quan sát và viết đoạn văn tả loại trái cây mình yêu thích.
Câu 2. (trang 61 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Các bạn học sinh đã làm gì với giỏ trái cây đó? Gợi ý đáp án
Các bạn học sinh đã làm gì với giỏ trái cây đó: các bạn chuyền tay nhau vuốt ve, ngắm nghía.
Câu 3. (trang 61 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Theo em, vì sao các bạn thấy tiết học rất vui? Trả lời:
Theo em, các bạn thấy tiết học rất vui vì được tận mắt quan sát, và được nếm thử hương vị
của trái cây thầy mang đến. Luyện tập
Câu 1. (trang 61 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Tìm trong bài một câu để kể cho biết cuối câu đó có dấu câu gì? Gợi ý đáp án
Một câu để kể trong bài: Chúng tôi cùng nhau ăn trái cây rồi nói cảm nhận của mình. •
Cuối câu để kể có dấu: chấm.
Câu 2. (trang 61 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Tìm trong bài đọc 1 câu dùng để yêu cầu đề nghị. Cuối câu nêu yêu cầu đề nghị có dấu câu gì? Gợi ý đáp án
Một câu dùng để yêu cầu đề nghị: Bây giờ các em nếm thử trái cây và cảm nhận vị ngon của chúng ! •
Cuối câu nêu yêu cầu đề nghị có dấu câu: chấm than
Câu 3. (trang 61 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Câu tiết học vui quá thể hiện cảm xúc gì? Cuối câu đó có dấu gì? Gợi ý đáp án
Câu tiết học vui quá thể hiện cảm xúc: vui vẻ •
Cuối câu đó có dấu: chấm than
Kể chuyện - Trao đổi
Câu 1. (trang 61 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Nghe và kể lại mẩu chuyện sau: Gợi ý đáp án
Lớp học rất sạch, sáng sủa. Cô giáo bước vào lớp khen lớp rất sạch. Cô hỏi cả lớp: "Các em
có nhìn thấy mẩu giấy đang nằm ngay giữa cửa kia không?". Cả lớp đồng thanh đáp: "Có ạ!".
Cô giáo hỏi: "Các em có nghe mẩu giấy nói gì không?". Cả lớp im lặng lắng nghe rồi xì xào
bàn tán. Bỗng một em trai đánh bạo xin nói: "Thưa cô, giấy không nói được ạ!". Cả lớp xì
xào hưởng ứng: "Đúng đấy ạ!" Bỗng một em gái đứng dậy, đi lại phía cửa lớp học nhặt mẩu
giấy mang bỏ vào sọt rác. Em xin phép cô giáo, nói: "Thưa cô, em có nghe thấy ạ. Mẩu giấy
bảo: Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!". Cả lớp cười rộ lên thích thú.
Câu 2. (trang 62 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Nếu có bạn vứt một mẩu giấy vụn ra lớp em sẽ nói gì với bạn? Gợi ý đáp án
Nếu có bạn vứt một mẩu giấy vụn ra lớp em sẽ nói với bạn: " Cậu ơi đừng vứt rác bừa bãi,
hãy nhặt giấy lên và cho vào thùng rác".
Câu 3. (trang 62 Tiếng Việt 2 tập 1 Cánh diều)
Nếu em là bạn nhỏ trong tranh em sẽ đáp lại lời yêu cầu đề nghị như thế nào? Gợi ý đáp án
Nếu em là bạn nhỏ trong tranh em sẽ đáp lại lời yêu cầu đề nghị như sau: a) Dạ vâng ạ.
b) Tớ cảm ơn cậu nhiều nhé! Bài viết 2
Câu 1. Kể với các bạn về một tiết học vui ở lớp em: Gợi ý: •
Đó là tiết học gì vào hôm nào? •
Em và các bạn đã làm gì vào tiết học hôm đó? •
Tiết học đó có gì khiến em thấy vui? Trả lời:
Đó là tiết học Âm nhạc vào sáng thứ 2. •
Em và các bạn đã học hát cùng cô Oanh vào hôm đó. •
Tiết học đó cô đã dạy chúng em hát nhiều cách hát khác nhau khiến em rất vui.
Câu 2. Dựa vào những điều đã kể ở bài tập 1. Hãy viết 4-5 câu về một tiết học em thích.