Soạn bài Thế giới loài chim (trang 38) | Tiếng việt 2 Sách Cánh diều

Soạn bài Thế giới loài chim trang 38 sách Cánh diều lớp 2 tập 2 giúp các em học sinh chuẩn bị trước các câu hỏi phần đọc hiểu, luyện tập và trao đổi.

Soạn bài Thế giới rừng xanh phần Chia sẻ
Câu 1. Nói tên các con vt trong tranh.
Gi ý đáp án
Tên các con vt có trong tranh là: con sóc, nga vằn, tê giác, voi, con cáo, con kh,
con gu, con h, con nai, con rắn, cá sấu và th.
Câu 2. Xếp các con vật trên vào nhóm thích hp:
- Con vt d, nguy him.
- Con vt hiền, không nguy hiểm.
Gi ý đáp án
- Con vt d, nguy him: tê giác, cáo, h, rắn, cá sấu.
- Con vt hiền, không nguy hiểm: con sóc, nga vn, voi, kh, gấu, nai và thỏ.
Soạn Bài đọc 1: Sư tử xuất quân trang 56
Đọc hiểu
Câu 1. Sư tử giao vic cho thần dân với mong muốn như thế nào?
Gi ý đáp án
Sư tử giao vic cho thần dân với mong muốn để cho thần dân trổ tài, thể hin bản lĩnh
riêng ca từng loài.
Câu 2. Tìm ví d để thấy sư tử giao vi rt phù hp vi đặc điểm ca thần dân.
Gi ý đáp án
Sư tử giao vic rt phù hp cho thần dân của mình:
Sư tử giao cho voi vic vn ti vì voi ch đồ đạc rt khe
Gấu được giao nhim v xung phong
Cáo do nhiều mưa kế nên được sư tử giao cho ngi trong luận bàn
Chú kh khôn ngoan đưc giao cho đi la đch
La dùng tiếng thét của mình đ da quân đch
Th nhanh nhẹn được giao vic liên lc.
Câu 3. Nếu được đt mt tên khác cho câu chuyn, em s chọn tên nào?
a) Ông vua khôn ngoan.
b) Nhìn người giao vic.
c) Ai cũng có ích.
Gi ý đáp án
Nếu được đt tên khác cho câu chuyn em s chọn tên Ông vua khôn ngoan.
Luyện tập
Câu 1. Ghép đúng:
Gi ý đáp án
Ghép: a- 2 b- 1 c- 4 d- 3 e- 6 g- 5
Câu 2. Em cần đặt nhng du phẩy vào những ch nào trong câu sau?
H báo hoa mai tê giác gấu nga gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được bo
v.
Gi ý đáp án
Cần thêm dấu phẩy như sau:
Hổ, báo hoa mai, tê giác, gấu nga, gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được
bo v.
Bài viết 1
Câu 1. Nghe - viết: Sư tử xut quân (6 dòng đu)
Câu 2. Tìm và viết tên các con vt:
a) Bt đu bng ch hoc tr.
b) Có dấu hi hoc dấu ngã.
Gi ý đáp án
Tìm và viết tên các con vt:
a) Bt đu bng ch hoc tr là: con chó, con trâu, châu chu, chn....
b) Có dấu hi hoc dấu ngã: con thỏ, bò sữa, con h,...
Câu 3. Tp viết.
a) Viết ch hoa:
b) Viết ng dng: Vng như kiềng ba chân.
Soạn bài đọc 2: Động vật bế con thế nào? trang 59
Đọc hiểu
Câu 1. K tên nhng con vt có cách tha con giống như tha mồi.
Gi ý đáp án
Nhng con vt có cách tha con như tha mi là mèo, hổ, báo, sư tử,cá su...
Câu 2. Nhng con vt nào cõng hoc đu con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bng?
Gi ý đáp án
Nhng con vt cõng hoc đu con bằng lưng, bng chiếc túi da bụng là chut túi,
gấu túi, thiên nga.
Câu 3. Nhng con vt nh nào không đưc tha, địu hay cõng mà phải t đi theo mẹ?
Gi ý đáp án
Nhng con vt nh không đưc tha, địu hay cõng mà phải t đi theo mẹ là nga con,
hươu con, voi con, tê giác con,...
Luyện tập
Câu 1. Da vào thông tin t bài học, em hãy hoàn thành bng sau:
Gi ý đáp án
Mèo, sư tử,... bế con bằng cách ngoạm dùng miệng và răng của chúng.
Cá sấu bế con bng ming.
Chut túi bế con bằng cách địu con trong chiếc túi da trưc bng.
Gấu túi cõng con trên lưng.
Thiên nga cũng cõng con trên lưng.
Nga con, hươu con, voi con, tê giác con không đưc m bế mà phi t đi theo.
Bài viết 2
Câu 1. Da vào nhng điều đã quan sát và trao đổi vi bn tiết học tc, hãy viết 4
- 5 câu về đồ vt, đ chơi hình một loài vật (hoc tranh ảnh loài vật).
Gi ý đáp án
Đầu năm học, em đưc b m mua tng mt chiếc cặp sách và nó đã tr thành ngưi
bạn đồng hành thân thiết ca em mỗi ngày đến trường. Chiếc cặp có hình chữ nht và
được may bng vi rt cn thận. Bên ngoài cặp đưc trang trí bng màu hồng rt đp.
Hai chiếc quai cp vững chãi giúp em mang đưc nhiều sách v. M chiếc cặp ra, bên
trong đưc chia thành 3 ngăn, hai ngăn lớn em đựng sách và vở, ngăn nh em đng
chiếc hộp bút xinh xắn và tập giy kim tra. Em rt yêu quý chiếc cặp sách của mình
và luôn giữ gìn cẩn thn, sch s.
| 1/5

Preview text:


Soạn bài Thế giới rừng xanh phần Chia sẻ
Câu 1. Nói tên các con vật trong tranh. Gợi ý đáp án
Tên các con vật có trong tranh là: con sóc, ngựa vằn, tê giác, voi, con cáo, con khỉ,
con gấu, con hổ, con nai, con rắn, cá sấu và thỏ.
Câu 2. Xếp các con vật trên vào nhóm thích hợp:
- Con vật dữ, nguy hiểm.
- Con vật hiền, không nguy hiểm. Gợi ý đáp án
- Con vật dữ, nguy hiểm: tê giác, cáo, hổ, rắn, cá sấu.
- Con vật hiền, không nguy hiểm: con sóc, ngựa vằn, voi, khỉ, gấu, nai và thỏ.
Soạn Bài đọc 1: Sư tử xuất quân trang 56 Đọc hiểu
Câu 1. Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn như thế nào? Gợi ý đáp án
Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn để cho thần dân trổ tài, thể hiện bản lĩnh riêng của từng loài.
Câu 2. Tìm ví dụ để thấy sư tử giao việ rất phù hợp với đặc điểm của thần dân. Gợi ý đáp án
Sư tử giao việc rất phù hợp cho thần dân của mình: •
Sư tử giao cho voi việc vận tải vì voi chở đồ đạc rất khỏe •
Gấu được giao nhiệm vụ xung phong •
Cáo do nhiều mưa kế nên được sư tử giao cho ngồi trong luận bàn •
Chú khỉ khôn ngoan được giao cho đi lừa địch •
Lừa dùng tiếng thét của mình để dọa quân địch •
Thỏ nhanh nhẹn được giao việc liên lạc.
Câu 3. Nếu được đặt một tên khác cho câu chuyện, em sẽ chọn tên nào? a) Ông vua khôn ngoan.
b) Nhìn người giao việc. c) Ai cũng có ích. Gợi ý đáp án
Nếu được đặt tên khác cho câu chuyện em sẽ chọn tên Ông vua khôn ngoan. Luyện tập Câu 1. Ghép đúng: Gợi ý đáp án
Ghép: a- 2 b- 1 c- 4 d- 3 e- 6 g- 5
Câu 2. Em cần đặt những dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau?
Hổ báo hoa mai tê giác gấu ngựa gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được bảo vệ. Gợi ý đáp án
Cần thêm dấu phẩy như sau:
Hổ, báo hoa mai, tê giác, gấu ngựa, gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được bảo vệ. Bài viết 1
Câu 1. Nghe - viết: Sư tử xuất quân (6 dòng đầu)
Câu 2. Tìm và viết tên các con vật:
a) Bắt đầu bằng ch hoặc tr.
b) Có dấu hỏi hoặc dấu ngã. Gợi ý đáp án
Tìm và viết tên các con vật:
a) Bắt đầu bằng ch hoặc tr là: con chó, con trâu, châu chấu, chồn....
b) Có dấu hỏi hoặc dấu ngã: con thỏ, bò sữa, con hổ,... Câu 3. Tập viết. a) Viết chữ hoa:
b) Viết ứng dụng: Vững như kiềng ba chân.
Soạn bài đọc 2: Động vật bế con thế nào? trang 59 Đọc hiểu
Câu 1. Kể tên những con vật có cách tha con giống như tha mồi. Gợi ý đáp án
Những con vật có cách tha con như tha mồi là mèo, hổ, báo, sư tử,cá sấu...
Câu 2. Những con vật nào cõng hoặc địu con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng? Gợi ý đáp án
Những con vật cõng hoặc địu con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng là chuột túi, gấu túi, thiên nga.
Câu 3. Những con vật nhỏ nào không được tha, địu hay cõng mà phải tự đi theo mẹ? Gợi ý đáp án
Những con vật nhỏ không được tha, địu hay cõng mà phải tự đi theo mẹ là ngựa con,
hươu con, voi con, tê giác con,... Luyện tập
Câu 1. Dựa vào thông tin từ bài học, em hãy hoàn thành bảng sau: Gợi ý đáp án
Mèo, sư tử,... bế con bằng cách ngoạm dùng miệng và răng của chúng. •
Cá sấu bế con bằng miệng. •
Chuột túi bế con bằng cách địu con trong chiếc túi da trước bụng. •
Gấu túi cõng con trên lưng. •
Thiên nga cũng cõng con trên lưng. •
Ngựa con, hươu con, voi con, tê giác con không được mẹ bế mà phải tự đi theo. Bài viết 2
Câu 1. Dựa vào những điều đã quan sát và trao đổi với bạn ở tiết học trước, hãy viết 4
- 5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật). Gợi ý đáp án
Đầu năm học, em được bố mẹ mua tặng một chiếc cặp sách và nó đã trở thành người
bạn đồng hành thân thiết của em mỗi ngày đến trường. Chiếc cặp có hình chữ nhật và
được may bằng vải rất cẩn thận. Bên ngoài cặp được trang trí bằng màu hồng rất đẹp.
Hai chiếc quai cặp vững chãi giúp em mang được nhiều sách vở. Mở chiếc cặp ra, bên
trong được chia thành 3 ngăn, hai ngăn lớn em đựng sách và vở, ngăn nhỏ em đựng
chiếc hộp bút xinh xắn và tập giấy kiểm tra. Em rất yêu quý chiếc cặp sách của mình
và luôn giữ gìn cẩn thận, sạch sẽ.