Soạn bài Thế giới rừng xanh (trang 55) | Tiếng việt 2 Sách Cánh diều

Soạn bài Thế giới rừng xanh trang 55 sách Cánh diều lớp 2 tập 2 giúp các em học sinh chuẩn bị trước các câu hỏi phần đọc hiểu, luyện tập và trao đổi.

Soạn bài Thế giới loài chim phần Chia sẻ
Câu 1. Hãy gi tên những loài chim có trong nh.
Gi ý đáp án
Tên những loài chim có trong ảnh: chim cánh cụt, chim gáy, chim r qut, chim gõ
kiến, chim bói cá, chim sâu, quạ, chim cú mèo, chim vàng anh và chim bìm bịp.
Câu 2. Hãy sp xếp tên các loài chim nói trên vào nhóm thích hp:
a) Gi tên theo hình dáng, màu sc.
b) Gi tên theo tiếng kêu.
c) Gi tên theo cách kiếm ăn.
Gi ý đáp án
a) Gi tên theo hình dáng, màu sắc: chim cánh cụt, chim cú mèo, chim vàng anh, chim
r qut.
b) Gi tên theo tiếng kêu: chim bìm bịp, chim gáy, quạ.
c) Gi tên theo cách kiếm ăn: chim bói cá, chim gõ kiến, chim sâu.
Soạn bài đọc 1: Chim én trang 39
Đọc hiểu
Câu 1. Em hiểu chim én "rủ mùa xuân cùng về" nghĩa là gì? Chọn ý đúng:
a) Chim én báo hiệu mùa xuân về.
b) Chim én dẫn đườngcho mùa xuân v.
c) Chim én về để m hi xuân.
Gi ý đáp án
Câu trả li đúng là a) chim én báo hiu màu xuân về.
Câu 2. Tìm những câu thơ tả v đẹp ca cây cối khi xuân về.
Gi ý đáp án
Những câu thơ miêu tả v đẹp ca cây ci khi xuân v là:
"C mc xanh chân đê
Rau xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi."
Câu 3. Em muốn chim én nói gì khi xuân về.
Gi ý đáp án
Khi xuân v, em muốn chim én nói rằng mùa xuân đã tới, mùa của cây cối đâm tri
ny lc, mùa ca sc xuân.
Luyện tập
Câu 1. B phận nào trong mỗi câu sau trả li cho câu hi đâu?
a) C mc xanh chân đê.
b) Rau xum xuê trên nương bãi.
c) Hoa khoe sc khắp nơi.
Gi ý đáp án
B phn tr li cho câu hi đâu? là:
a) chân đê.
b)Trên nương bãi.
c) Khắp nơi.
Câu 2. Xếp các từ ng sau vào nhóm thích hp:
Gi ý đáp án
- T ng ch s vt: chim én, hoa, cánh, mm non.
- T ch hot đng: m hi, lưn bay, dn li, r, chao, vy.
Bài viết 1
Câu 1. Nghe - viết: Chim én (2 kh thư đầu)
Câu 2. Chn ch hoc vần phù hp vi ô trng:
a) Ch l hay n?
Khi phương đông vừa vn bi hng, ha mi li hót vang ...ng, chào ...ắng sm. Hót
xong, ...ó xù ...ông rũ hết nhng giọt sương rồi chuyn bụi cây, tìm sâu, ăn ...ót dạ,
đoạn v cánh bay đi.
Theo NGC GIAO
b) Vn ươc hay ươt?
Mưa đến ri. Mi ngưi không tưởng đ... là mưa lại kéo đến chóng thế. Bao nhiêu n...
tuôn rào rào. Lá đào, lá na, lá sói vy tai run rẩy. Con gà trống ... lưt th... ngt
ngưỡng tìm chỗ trú.
Theo TÔ HOÀI
Gi ý đáp án
a) Ch l hay n?
Khi phương đông vừa vn bi hng, ha mi li hót vang lừng, chào nng sm. Hót
xong, nó xù lông rũ hết nhng giọt sương rồi chuyn bụi cây, tìm sâu, ăn lót dạ, đoạn
v cánh bay đi.
Theo NGC GIAO
b) Vn ươc hay ươt?
Mưa đến ri. Mi ngưi không tưởng đưc là mưa lại kéo đến chóng thế. Bao nhiêu
nước tuôn rào rào. Lá đào, lá na, lá sói vy tai run ry. Con gà
trng ướt lưt thướt ngt ngưỡng tìm chỗ trú.
Theo TÔ HOÀI
Câu 3. a) Tìm và viết các tiếng bt đu bằng l hay n, có nghĩa như sau:
- Tiếng chim hót có nhiều âm thanh cao và trong ríu vào nhau nghe vui tai.
- Vt đ thắp sáng, hình trụ, làm bằng sáp hoặc bơ, ở gia có bc.
- Ánh sáng trc tiếp t mt tri chiếu xung.
- Có nhit đ thấp hơn nhiều so vi mc nhit đ trung bình.
Gi ý đáp án
a) Tìm và viết các tiếng bt đu bằng l hay n, có nghĩa như sau:
- Tiếng chim hót có nhiều âm thanh cao và trong ríu vào nhau nghe vui tai: lảnh lót
- Vt đ thắp sáng, hình trụ, làm bằng sáp hoặc bơ, ở gia có bc: nến
- Ánh sáng trc tiếp t mt tri chiếu xung: nng
- Có nhit đ thấp hơn nhiều so vi mc nhit đ trung bình: lnh
Câu 4. Tp viết
a) Tp viế ch hoa:
b) Viết ng dng: Tt g hơn tốt nước sơn.
Soạn bài đọc 2: Chim rừng Tây Nguyên trang 42
Đọc hiểu
Câu 1. Tìm nhng t ng t v đẹp ca mt h Y--pao.
Gi ý đáp án
Nhng t ng miêu t v đẹp ca mt h Y--pao là: mặt h càng xanh và rng ra
mênh mông.
Câu 2. Quanh h Y--pao có những loài chim nào?
Gi ý đáp án
Quanh h Y--pao có những loài chim: chim đại bàng, thiên nga, chim kơ-púc.
Câu 3. Da theo bài đc, hãy t li hình nh ca mt loài chim mà em thích.
Gi ý đáp án
Cách đây 1 tuần, em đã đưc ông dẫn đi mua chim bồ câu, ông em chọn đưc hai cp
b câu Nht, lông trng mut, đuôi xoè rộng như đuôi công, trông rất d thương.
Chiếc m màu hng nht cùng với đôi chân nhỏ xíu rất đáng yêu. Cp mt vin mt
vành lông xám, lúc nào cũng mở to. Ngày ngày, ông tự tay chăm sóc, nuôi dưng
chúng. Nuôi chim b câu không tốn công nhiều mà lại rt sch s. Chim b câu rt
hin hậu, luôn sống hòa thuận với nhau. Vì vậy mà em rất yêu quý loài chim này.
Luyện tập
Câu 1. B phận in đậm trong nhng câu sau trả li cho câu hi nào?
a) H Y--pao Tây Nguyên.
b) Nhng tiếng chim ríu rít ct lên quanh h.
c) H nhà chim ríu rít bay đến đậu nhng bi cây quanh h.
Gi ý đáp án
B phận in đậm trong câu sau tr lời cho câu hỏi:
a) H Y--pao Tây Nguyên ( đâu?)
b) Nhng tiếng chim ríu rít ct lên quanh h ( đâu?)
c) H nhà chim ríu rít bay đến đậu nhng bi cây quanh h ( đâu?)
Câu 2. Tìm b phn tr li cho câu hi đâu?
a) Đi bàng chao lượn trên nền tri xanh thm.
b) Trên mặt h, bầy thiên nga trắng mut đang bơi li.
c) Ven h, những con chim kơ-púc hót lên lanh lnh.
Gi ý đáp án
B phn tr li cho câu hi đâu? (đưc gạch chân) là:
a) Đi bàng chao lượn trên nền tri xanh thm.
b) Trên mặt h, bầy thiên nga trắng mut đang bơi li.
c) Ven h, những con chim kơ-púc hót lên lanh lnh.
Bài viết 2
Câu 1. Da vào nhng điều đã quan sát và trao đổi vi bn tiế học trước, hãy viết 4-
5 câu về đồ vt, đ chơi hình một loài chim (hoặc tranh ảnh loài chim) em yêu thích.
Gi ý đáp án
Vào ln sinh nht năm 6 tui, b đã tặng em mt bc nh chim b câu mà bố chp
được trong chuyến công tác tại Pháp. Đúng như cái tên, chú b câu trong bức nh
khoác lên mình bộ lông trng mut, mm mại như nhung khiến ai cũng muốn đến âu
yếm vut ve. Cái đầu chú tròn tròn, xinh xinh như qu táo bé mà di chuyn rt linh
hot. Đôi mt b câu tròn xoe, đen láy, xung quanh là đưng viền màu đỏ hồng. Xưa
nay, người ta thưng ly mt b câu làm chun mc cho v đẹp thanh cao, trong sáng,
dịu dàng của ngưi thiếu n. Cái mỏ nhọn cong cong màu vàng ngà nhô ra phía trước.
Chiếc m ấy khi thì mổ thóc, uống nưc; khi li ra lông, ra cánh. Hai chiếc chân ch
to hơn que tăm một xíu, màu pht hng y vậy mà đi lại nhanh thoăn thoắt. Ôi, chúng
tht đáng yêu!
| 1/7

Preview text:


Soạn bài Thế giới loài chim phần Chia sẻ
Câu 1. Hãy gọi tên những loài chim có trong ảnh. Gợi ý đáp án
Tên những loài chim có trong ảnh: chim cánh cụt, chim gáy, chim rẻ quạt, chim gõ
kiến, chim bói cá, chim sâu, quạ, chim cú mèo, chim vàng anh và chim bìm bịp.
Câu 2. Hãy sắp xếp tên các loài chim nói trên vào nhóm thích hợp:
a) Gọi tên theo hình dáng, màu sắc.
b) Gọi tên theo tiếng kêu.
c) Gọi tên theo cách kiếm ăn. Gợi ý đáp án
a) Gọi tên theo hình dáng, màu sắc: chim cánh cụt, chim cú mèo, chim vàng anh, chim rẻ quạt.
b) Gọi tên theo tiếng kêu: chim bìm bịp, chim gáy, quạ.
c) Gọi tên theo cách kiếm ăn: chim bói cá, chim gõ kiến, chim sâu.
Soạn bài đọc 1: Chim én trang 39 Đọc hiểu
Câu 1. Em hiểu chim én "rủ mùa xuân cùng về" nghĩa là gì? Chọn ý đúng:
a) Chim én báo hiệu mùa xuân về.
b) Chim én dẫn đườngcho mùa xuân về.
c) Chim én về để mở hội xuân. Gợi ý đáp án
Câu trả lời đúng là a) chim én báo hiệu màu xuân về.
Câu 2. Tìm những câu thơ tả vẻ đẹp của cây cối khi xuân về. Gợi ý đáp án
Những câu thơ miêu tả vẻ đẹp của cây cối khi xuân về là: "Cỏ mọc xanh chân đê Rau xum xuê nương bãi Cây cam vàng thêm trái Hoa khoe sắc nơi nơi."
Câu 3. Em muốn chim én nói gì khi xuân về. Gợi ý đáp án
Khi xuân về, em muốn chim én nói rằng mùa xuân đã tới, mùa của cây cối đâm trồi
nảy lộc, mùa của sắc xuân. Luyện tập
Câu 1. Bộ phận nào trong mỗi câu sau trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
a) Cỏ mọc xanh ở chân đê.
b) Rau xum xuê trên nương bãi.
c) Hoa khoe sắc khắp nơi. Gợi ý đáp án
Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? là: a) Ở chân đê. b)Trên nương bãi. c) Khắp nơi.
Câu 2. Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp: Gợi ý đáp án
- Từ ngữ chỉ sự vật: chim én, hoa, cánh, mầm non.
- Từ chỉ hoạt động: mở hội, lượn bay, dẫn lối, rủ, chao, vẫy. Bài viết 1
Câu 1. Nghe - viết: Chim én (2 khổ thư đầu)
Câu 2. Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:
a) Chữ l hay n?
Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, họa mi lại hót vang ...ừng, chào ...ắng sớm. Hót
xong, ...ó xù ...ông rũ hết những giọt sương rồi chuyển bụi cây, tìm sâu, ăn ...ót dạ, đoạn vỗ cánh bay đi. Theo NGỌC GIAO
b) Vần ươc hay ươt?
Mưa đến rồi. Mọi người không tưởng đ... là mưa lại kéo đến chóng thế. Bao nhiêu n...
tuôn rào rào. Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy. Con gà trống ... lướt th... ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Theo TÔ HOÀI Gợi ý đáp án
a) Chữ l hay n?
Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, họa mi lại hót vang lừng, chào nắng sớm. Hót
xong, nó xù lông rũ hết những giọt sương rồi chuyển bụi cây, tìm sâu, ăn lót dạ, đoạn vỗ cánh bay đi. Theo NGỌC GIAO
b) Vần ươc hay ươt?
Mưa đến rồi. Mọi người không tưởng được là mưa lại kéo đến chóng thế. Bao nhiêu
nước tuôn rào rào. Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy. Con gà
trống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Theo TÔ HOÀI
Câu 3. a) Tìm và viết các tiếng bắt đầu bằng l hay n, có nghĩa như sau:
- Tiếng chim hót có nhiều âm thanh cao và trong ríu vào nhau nghe vui tai.
- Vật để thắp sáng, hình trụ, làm bằng sáp hoặc bơ, ở giữa có bấc.
- Ánh sáng trực tiếp từ mặt trời chiếu xuống.
- Có nhiệt độ thấp hơn nhiều so với mức nhiệt độ trung bình. Gợi ý đáp án
a) Tìm và viết các tiếng bắt đầu bằng l hay n, có nghĩa như sau:
- Tiếng chim hót có nhiều âm thanh cao và trong ríu vào nhau nghe vui tai: lảnh lót
- Vật để thắp sáng, hình trụ, làm bằng sáp hoặc bơ, ở giữa có bấc: nến
- Ánh sáng trực tiếp từ mặt trời chiếu xuống: nắng
- Có nhiệt độ thấp hơn nhiều so với mức nhiệt độ trung bình: lạnh Câu 4. Tập viết a) Tập viế chữ hoa:
b) Viết ứng dụng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
Soạn bài đọc 2: Chim rừng Tây Nguyên trang 42 Đọc hiểu
Câu 1. Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của mặt hồ Y-rơ-pao. Gợi ý đáp án
Những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của mặt hồ Y-rơ-pao là: mặt hồ càng xanh và rộng ra mênh mông.
Câu 2. Quanh hồ Y-rơ-pao có những loài chim nào? Gợi ý đáp án
Quanh hồ Y-rơ-pao có những loài chim: chim đại bàng, thiên nga, chim kơ-púc.
Câu 3. Dựa theo bài đọc, hãy tả lại hình ảnh của một loài chim mà em thích. Gợi ý đáp án
Cách đây 1 tuần, em đã được ông dẫn đi mua chim bồ câu, ông em chọn được hai cặp
bồ câu Nhật, lông trắng muốt, đuôi xoè rộng như đuôi công, trông rất dễ thương.
Chiếc mỏ màu hồng nhạt cùng với đôi chân nhỏ xíu rất đáng yêu. Cặp mắt viền một
vành lông xám, lúc nào cũng mở to. Ngày ngày, ông tự tay chăm sóc, nuôi dưỡng
chúng. Nuôi chim bồ câu không tốn công nhiều mà lại rất sạch sẽ. Chim bồ câu rất
hiền hậu, luôn sống hòa thuận với nhau. Vì vậy mà em rất yêu quý loài chim này. Luyện tập
Câu 1. Bộ phận in đậm trong những câu sau trả lời cho câu hỏi nào?
a) Hồ Y-rơ-pao ở Tây Nguyên.
b) Những tiếng chim ríu rít cất lên quanh hồ.
c) Họ nhà chim ríu rít bay đến đậu ở những bụi cây quanh hồ. Gợi ý đáp án
Bộ phận in đậm trong câu sau trả lời cho câu hỏi:
a) Hồ Y-rơ-pao ở Tây Nguyên (ở đâu?)
b) Những tiếng chim ríu rít cất lên quanh hồ (ở đâu?)
c) Họ nhà chim ríu rít bay đến đậu ở những bụi cây quanh hồ (ở đâu?)
Câu 2. Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
a) Đại bàng chao lượn trên nền trời xanh thẳm.
b) Trên mặt hồ, bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội.
c) Ven hồ, những con chim kơ-púc hót lên lanh lảnh. Gợi ý đáp án
Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? (được gạch chân) là:
a) Đại bàng chao lượn trên nền trời xanh thẳm.
b) Trên mặt hồ, bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội.
c) Ven hồ, những con chim kơ-púc hót lên lanh lảnh. Bài viết 2
Câu 1. Dựa vào những điều đã quan sát và trao đổi với bạn ở tiế học trước, hãy viết 4-
5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một loài chim (hoặc tranh ảnh loài chim) em yêu thích. Gợi ý đáp án
Vào lần sinh nhật năm 6 tuổi, bố đã tặng em một bức ảnh chim bồ câu mà bố chụp
được trong chuyến công tác tại Pháp. Đúng như cái tên, chú bồ câu trong bức ảnh
khoác lên mình bộ lông trắng muốt, mềm mại như nhung khiến ai cũng muốn đến âu
yếm vuốt ve. Cái đầu chú tròn tròn, xinh xinh như quả táo bé mà di chuyển rất linh
hoạt. Đôi mắt bồ câu tròn xoe, đen láy, xung quanh là đường viền màu đỏ hồng. Xưa
nay, người ta thường lấy mắt bồ câu làm chuẩn mực cho vẻ đẹp thanh cao, trong sáng,
dịu dàng của người thiếu nữ. Cái mỏ nhọn cong cong màu vàng ngà nhô ra phía trước.
Chiếc mỏ ấy khi thì mổ thóc, uống nước; khi lại rỉa lông, rỉa cánh. Hai chiếc chân chỉ
to hơn que tăm một xíu, màu phớt hồng ấy vậy mà đi lại nhanh thoăn thoắt. Ôi, chúng thật đáng yêu!