Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 17 - Kết nối tri thức 7

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 17 - Kết nối tri thức 7 được trình bày khoa học, chi tiết qua đó giúp các bạn có thể tham khảo để nâng cao trình học văn học của mình với những bài văn mẫu hay và sáng tạo. Các bạn xem và tải về ở bên dưới.

Thc hành tiếng Vit (trang 17)
Mở rộng trng ngữ ca câu bng cm t
Câu 1. So sánh các câu trong tng cp câu dưi đây và nhn xét vtác dng
của vic mở rộng trng ngữ ca câu bng cm từ.
a.
- Hôm qua, nưc bt đu dâng lên nhanh hơn (1)
- Sut tchiu hôm qua, nưc bt đu dâng lên nhanh hơn. (2)
=> Trng ngtrong u (1) mt t, trng ngtrong câu (2) mt cm t.
Trng ngtrong câu (2) đưc mrộng. Nh đưc mrộng, trng ngđã cung
cấp thông tin cthhơn vthi gian.
b.
- Trong gian phòng, nhng bc tranh ca thí sinh đưc treo… (1)
- Trong gian phòng ln ngp tràn ánh sáng, nhng bc tranh ca thí sinh đưc
treo… (2)
=> Trng ng trong u (2) đưc m rộng. Nh vậy, trng ngữ đã cung cp
thông tin cthhơn về đặc đim ca không gian.
c.
- Thế mà qua mt đêm, tri bng đi gió bc… (1)
- Thế mà qua mt đêm mưa rào, tri bng đi gió bc… (2)
=> Trng ngtrong câu (2) đưc mrộng. Trng ng đưc mrộng đã cung
cấp thông tin cthhơn về đặc đim ca thi gian.
d.
- Trên nóc mt lô ct, ngưi phnữ trđang phơi thóc. (1)
- Trên nóc mt ct kế bên mt xóm nh, ngưi ph nữ tr đang phơi
thóc. (2)
=> Trng ngữ trong câu (2) đưc mrộng. Trng ngđưc mrộng đã cung
cấp thông tin cthhơn về đặc đim ca không gian.
Câu 2. Hãy viết mt câu trng ngmt t. Mrộng trng ng ca câu
thành cm tnêu tác dng ca vic dùng cm tlàm thành phn trạng ng
của câu.
- Ví dụ:
Bui chiu, tôi cùng các bn ra đng chơi thdiu.
Bui chiu lng gió, tôi cùng các bn ra đng chơi thdiu.
- Tác dng: Cung cp thông tin c thhơn vthi gian, không gian… cho s
vic trong câu.
Từ láy
Câu 3. Tìm tláy và nêu tác dng ca vic sử dụng tláy trong các câu sau:
a. Trong tiếng mưa hình như có tiếng nưc sông dâng cao, xiên xiết chy.
Từ láy: xiên xiết
Tác dng: Gi tvề mặt hình nh, nhn mnh vào tc đchy ca dòng
c rt nhanh và mnh.
b. Tấm thân bóng ca con chim vt bt ra khi ng c bay lên cao
hơn ln ct cánh đu tiên bãi cát.
Từ láy: bé bng
Tác dng: Gi tvmặt hình nh, nhn mnh vào kích thưc ca con
chim.
c. Nhng đôi cánh mng manh run ry đy ttin ca by chim đã hxung
bên mt lùm da di bsông.
Từ láy: mng manh
Tác dng: Gi t về mt hình nh, nhn mnh vào đc đim ca đôi
cánh.
| 1/2

Preview text:


Thực hành tiếng Việt (trang 17)
Mở rộng trạng ngữ của câu bằng cụm từ
Câu 1. So sánh các câu trong từng cặp câu dưới đây và nhận xét về tác dụng
của việc mở rộng trạng ngữ của câu bằng cụm từ. a.
- Hôm qua, nước bắt đầu dâng lên nhanh hơn (1)
- Suốt từ chiều hôm qua, nước bắt đầu dâng lên nhanh hơn. (2)
=> Trạng ngữ trong câu (1) là một từ, trạng ngữ trong câu (2) là một cụm từ.
Trạng ngữ trong câu (2) được mở rộng. Nhờ được mở rộng, trạng ngữ đã cung
cấp thông tin cụ thể hơn về thời gian. b.
- Trong gian phòng, những bức tranh của thí sinh được treo… (1)
- Trong gian phòng lớn ngập tràn ánh sáng, những bức tranh của thí sinh được treo… (2)
=> Trạng ngữ trong câu (2) được mở rộng. Nhờ vậy, trạng ngữ đã cung cấp
thông tin cụ thể hơn về đặc điểm của không gian. c.
- Thế mà qua một đêm, trời bỗng đổi gió bấc… (1)
- Thế mà qua một đêm mưa rào, trời bỗng đổi gió bấc… (2)
=> Trạng ngữ trong câu (2) được mở rộng. Trạng ngữ được mở rộng đã cung
cấp thông tin cụ thể hơn về đặc điểm của thời gian. d.
- Trên nóc một lô cốt, người phụ nữ trẻ đang phơi thóc. (1)
- Trên nóc một lô cốt cũ kế bên một xóm nhỏ, người phụ nữ trẻ đang phơi thóc. (2)
=> Trạng ngữ trong câu (2) được mở rộng. Trạng ngữ được mở rộng đã cung
cấp thông tin cụ thể hơn về đặc điểm của không gian.
Câu 2. Hãy viết một câu có trạng ngữ là một từ. Mở rộng trạng ngữ của câu
thành cụm từ và nêu tác dụng của việc dùng cụm từ làm thành phần trạng ngữ của câu. - Ví dụ:
• Buổi chiều, tôi cùng các bạn ra đồng chơi thả diều.
• Buổi chiều lộng gió, tôi cùng các bạn ra đồng chơi thả diều.
- Tác dụng: Cung cấp thông tin cụ thể hơn về thời gian, không gian… cho sự việc trong câu. Từ láy
Câu 3. Tìm từ láy và nêu tác dụng của việc sử dụng từ láy trong các câu sau:
a. Trong tiếng mưa hình như có tiếng nước sông dâng cao, xiên xiết chảy. • Từ láy: xiên xiết
• Tác dụng: Gợi tả về mặt hình ảnh, nhấn mạnh vào tốc độ chảy của dòng
nước rất nhanh và mạnh.
b. Tấm thân bé bóng của con chim vụt bứt ra khỏi dòng nước và bay lên cao
hơn lần cất cánh đầu tiên ở bãi cát. • Từ láy: bé bỏng
• Tác dụng: Gợi tả về mặt hình ảnh, nhấn mạnh vào kích thước của con chim.
c. Những đôi cánh mỏng manh run rẩy và đầy tự tin của bầy chim đã hạ xuống
bên một lùm dứa dại bờ sông. • Từ láy: mỏng manh
• Tác dụng: Gợi tả về mặt hình ảnh, nhấn mạnh vào đặc điểm của đôi cánh.