Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 66 - Chân trời sáng tạo

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 66 Chân trời sáng tạo được biên soạn ra cho các em học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức để chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Son bài Thc hành tiếng Vit trang 66
Câu 1. Tìm thêm nhng t Hán Việt để đin vào bng sau giải thích ý nghĩa
ca chúng:
STT
Yếu t Hán Vit
T Hán Vit
1
vô (không)
vô tình, vô dng, vô ích, vô pháp
2
hu (có)
hu tình, hu ích, hu dng, hu ý
3
hu (bn)
thân hu, bng hu, hu ngh, chiến hu
4
lm (quá mc)
lm thu, lm dng, lm thưởng, lm hình
5
tuyt (tột độ, hết mc)
tuyt sc, tuyt vng, tuyt ho, tuyt diu
6
tuyt (dt, hết)
tuyt giao, tuyt vng, tuyt tình, tuyt thc
7
gia (thêm vào)
gia v, gia nhp
8
gia (nhà)
gia phong, gia quy, gia phả, gia trưởng
9
chinh (đánh đẹp)
chinh pht, chinh chiến, xut chinh
10
chinh (đi xa)
chinh nhân, vin chinh,
Câu 2. Đặt ba câu vi ba t Hán Việt đã tìm được bài tp 1.
Tôi va gia nhập đội bóng chuyn của trường.
Chiếc bàn hc là một đồ vt hu ích.
Thúy Kiu là một người ph n tuyt sc.
Câu 3. Giải thích nghĩa của t Hán Việt được in đậm trong các câu sau:
a. Bc tranh thu t nhng hình (hương, gió), t ngõ hp (ngõ) chuyn
sang nhng nét hu hình, c th (sông, chim, mây) vi mt không gian va dài
rng, va cao vi.
(Vũ Nho, Thiên nhiên và hồn người lúc sang thu)
b. Nhưng có điều khi sang thu, khi nữa đời nhìn lại thì người ta mt mt sâu sc
thêm, chín chn thêm, thâm trầm, điềm đm thêm, mặt khác người ta phi
khẩn trương thêm, gp gáp thêm.
(Vũ Nho, Thiên nhiên và hồn người lúc sang thu)
c. Tài nguyên rừng đang bị thu hp tng ngày: din tích rng t nhiên che ph
gim dần do khai thác trái phép, đất rng b chuyn qua đất nông, công nghip,
các loài sinh vt quý hiếm thì đứng trước nguy cơ tuyt chng.
(Phan Anh Hi, Hin trng tài nguyên thiên nhiên Vit Nam và thế gii)
d. Đối vi đồng bào tôi, mi tc đất thiêng liêng, mi thông óng ánh, mi
hạt sương long lanh trong nhng cnh rng rm rp, mỗi bãi đất hoang
tiếng thì thm ca côn trùng những điều thiêng liêng trong c kinh
nghim của đồng bào tôi.
(Xi-át-tô, Bức thư ca th lĩnh da đỏ)
Gi ý:
a.
vô hình: không có dáng hình, không nhìn thấy được
hu hình: có hình dáng, nhìn thấy đưc
b.
thâm trm: sâu sắc, kín đáo
điềm đạm: trm lng, ít nói
khẩn trương: gấp gáp, căng thẳng
c.
tuyt chng: hết, không còn ging loài
d.
đồng bào: cùng mt bc, ch người cùng mt dòng ging, cùng một nước.
Câu 4. Trong đoạn văn sau, nếu thay t “hoang dã” bằng t “mông muội” thì ý
nghĩa của đoạn văn có thay đổi không? Vì sao?
Tôi k hoang , tôi không hiu bt c mt cách sống nào khác. Tôi đã
chng kiến c ngàn con trâu rng b chết dn, chết mòn trên nhng nh đồng
trơ tri vì b ngưi da trng bn mỗi khi có đoàn tàu chy qua. Tôi là k hoang
, tôi không hiu ni ti sao mt con nga st nh khói li quan trọng hơn
nhiu con trâu rng mà chúng tôi ch giết để duy trì cuc sng.
(Xi-át-tô, Bức thư của th lĩnh da đỏ)
hoang dã:có tính cht t nhiên ca núi rừng, xa đời sng ca hi loài
ngưi
mông mui: thuc v giai đoạn hình thành phát triển đầu tiên ca xã hi
nguyên thuỷ, khi đời sống con người chưa khác đời sng thú vt bao nhiêu,
con người ch yếu sng bằng hái lượm
=> Vic thay thế t “hoang dã” bằng t “mông muội” là có th nghĩa của hai
t trên có nét tương đồng.
Câu 5. Phân biệt ý nghĩa của các cp t sau và cho ví d minh ha:
a. Vô tư/vô ý thức
b. Chinh phu/chinh ph
Gi ý:
a.
Vô tư: không lo nghĩ gì
vô ý thc: không nhn biết rõ việc mình đang làm là không đúng, là sai trái
b.
Chinh phu: người đàn ông phải đi tòng quân, đánh trn trong thi phong
kiến
chinh phụ: người ph n có chng phải đi đánh trận trong thi phong kiến
| 1/3

Preview text:

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 66
Câu 1. Tìm thêm những từ Hán Việt để điền vào bảng sau và giải thích ý nghĩa của chúng: STT Yếu tố Hán Việt Từ Hán Việt 1 vô (không)
vô tình, vô dụng, vô ích, vô pháp 2 hữu (có)
hữu tình, hữu ích, hữu dụng, hữu ý 3 hữu (bạn)
thân hữu, bằng hữu, hữu nghị, chiến hữu 4 lạm (quá mức)
lạm thu, lạm dụng, lạm thưởng, lạm hình 5
tuyệt (tột độ, hết mức) tuyệt sắc, tuyệt vọng, tuyệt hảo, tuyệt diệu 6 tuyệt (dứt, hết)
tuyệt giao, tuyệt vọng, tuyệt tình, tuyệt thực 7 gia (thêm vào) gia vị, gia nhập 8 gia (nhà)
gia phong, gia quy, gia phả, gia trưởng 9 chinh (đánh đẹp)
chinh phạt, chinh chiến, xuất chinh 10 chinh (đi xa) chinh nhân, viễn chinh,
Câu 2. Đặt ba câu với ba từ Hán Việt đã tìm được ở bài tập 1.
⚫ Tôi vừa gia nhập đội bóng chuyền của trường.
⚫ Chiếc bàn học là một đồ vật hữu ích.
⚫ Thúy Kiều là một người phụ nữ tuyệt sắc.
Câu 3. Giải thích nghĩa của từ Hán Việt được in đậm trong các câu sau:
a. Bức tranh thu từ những gì vô hình (hương, gió), từ ngõ hẹp (ngõ) chuyển
sang những nét hữu hình, cụ thể (sông, chim, mây) với một không gian vừa dài
rộng, vừa cao vời.
(Vũ Nho, Thiên nhiên và hồn người lúc sang thu)
b. Nhưng có điều khi sang thu, khi nữa đời nhìn lại thì người ta một mặt sâu sắc
thêm, chín chắn thêm, thâm trầm, điềm đạm thêm, mặt khác người ta phải
khẩn trương thêm, gấp gáp thêm.
(Vũ Nho, Thiên nhiên và hồn người lúc sang thu)
c. Tài nguyên rừng đang bị thu hẹp từng ngày: diện tích rừng tự nhiên che phủ
giảm dần do khai thác trái phép, đất rừng bị chuyển qua đất nông, công nghiệp,
các loài sinh vật quý hiếm thì đứng trước nguy cơ tuyệt chủng.
(Phan Anh Hải, Hiện trạng tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam và thế giới)
d. Đối với đồng bào tôi, mỗi tấc đất là thiêng liêng, mỗi lá thông óng ánh, mỗi
hạt sương long lanh trong những cảnh rừng rậm rạp, mỗi bãi đất hoang và
tiếng thì thầm của côn trùng là những điều thiêng liêng trong kí ức và kinh
nghiệm của đồng bào tôi.
(Xi-át-tô, Bức thư của thủ lĩnh da đỏ) Gợi ý: a.
⚫ vô hình: không có dáng hình, không nhìn thấy được
⚫ hữu hình: có hình dáng, nhìn thấy được b.
⚫ thâm trầm: sâu sắc, kín đáo
⚫ điềm đạm: trầm lặng, ít nói
⚫ khẩn trương: gấp gáp, căng thẳng c.
tuyệt chủng: hết, không còn giống loài d.
đồng bào: cùng một bọc, chỉ người cùng một dòng giống, cùng một nước.
Câu 4. Trong đoạn văn sau, nếu thay từ “hoang dã” bằng từ “mông muội” thì ý
nghĩa của đoạn văn có thay đổi không? Vì sao?
Tôi là kẻ hoang dã, tôi không hiểu bất cứ một cách sống nào khác. Tôi đã
chứng kiến cả ngàn con trâu rừng bị chết dần, chết mòn trên những cánh đồng
trơ trọi vì bị người da trắng bắn mỗi khi có đoàn tàu chạy qua. Tôi là kẻ hoang
, tôi không hiểu nổi tại sao một con ngựa sắt nhả khói lại quan trọng hơn
nhiều con trâu rừng mà chúng tôi chỉ giết để duy trì cuộc sống.
(Xi-át-tô, Bức thư của thủ lĩnh da đỏ)
⚫ hoang dã:có tính chất tự nhiên của núi rừng, xa đời sống của xã hội loài người
⚫ mông muội: thuộc về giai đoạn hình thành và phát triển đầu tiên của xã hội
nguyên thuỷ, khi đời sống con người chưa khác đời sống thú vật bao nhiêu,
con người chủ yếu sống bằng hái lượm
=> Việc thay thế từ “hoang dã” bằng từ “mông muội” là có thể vì nghĩa của hai
từ trên có nét tương đồng.
Câu 5. Phân biệt ý nghĩa của các cặp từ sau và cho ví dụ minh họa: a. Vô tư/vô ý thức b. Chinh phu/chinh phụ Gợi ý: a.
⚫ Vô tư: không lo nghĩ gì
⚫ vô ý thức: không nhận biết rõ việc mình đang làm là không đúng, là sai trái b.
⚫ Chinh phu: người đàn ông phải đi tòng quân, đánh trận trong thời phong kiến
⚫ chinh phụ: người phụ nữ có chồng phải đi đánh trận trong thời phong kiến