Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 81 | Ngữ Văn 6 Kết nối tri thức Tập 2

Soạn Thực hành tiếng Việt trang 81 gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6 tập 2 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Tài liệu được soạn dưới dạng file PDF, mời các em tham khảo và tải về dưới đây!

 

 

 

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 81 lớp 6 Tập 2 Kết nối tri thức
Câu 1 trang 81 Ng văn 6 tp 2 Kết ni tri thc
Nêu bằng chứng cụ thể để khẳng định Trái Đất - cái nôi của sự sống một văn
bản thông tin.
ng dn tr li:
"Trái Đất - cái nôi ca s sng" gm có: nhan đ, phn sa-pô, đ mc c th
ca các ni dung, mi nội dung được triển khai dưới dạng các đoạn văn,
tranh v minh ha cho ni dung
Mi phần đều lp lun cht ch, vi dn chng rõ ràng
Câu 2 trang 81 Ng văn 6 tp 2 Kết ni tri thc
Hãy liệt kê các bộ phận cấu tạo của văn bản Trái Đất - cái nôi của sự sống.
ng dn tr li:
Các bộ phận cấu tạo của văn bản Trái Đất - cái nôi của sự sống:
Nhan đề.
Phn sa-
Đề mc các phn ni dung
Các đoạn văn
Tranh minh ha
Câu 3 trang 81 Ng văn 6 tp 2 Kết ni tri thc
Nhắc lại những thông tin, thông điệp em tiếp nhận được từ văn bản Trái Đất -
cái nôi của sự sống.
ng dn tr li:
Các thông tin, thông điệp em tiếp nhận được từ văn bản Trái Đất - cái nôi của
sự sống là:
Trái Đất là mt hành tinh xanh nm trong h Mt Tri, là hành tinh duy nht có
s sng
c "v thn h mnh" ca s sống trên Trái Đất hin din khp
mọi nơi, chiếm 3/4 b mặt Trái Đt
S sống trên Trái Đất vô cùng phong phú, đa dạng, muôn màu muôn v bởi đây
nơi cư trú của muôn loài động thc vt, vi sinh vt
Con người là đỉnh cao kì diu ca s sống trên Trái Đất
Tình trng ca Trái Đất đang ngày càng xấu đi bi nhng tổn thương do con
ngưi gây ra. Chúng ra cn phải hành động ngay để không phi hi hn
Câu 4 trang 82 Ng văn 6 tp 2 Kết ni tri thc
Chọn một đoạn văn trong văn bản Trái Đất - cái nôi của sự sống điền thông tin
cần thiết vào bảng theo mẫu sau (làm vào vở):
Th t đon văn
trong văn bn
Đim m đầu đim kết
thúc ca đon văn
Ý chính ca
đon văn
Chc năng ca đon
văn trong văn bn
...
...
...
...
ng dn tr li:
Th t đon
văn trong văn
bn
Đim m đầu đim kết
thúc ca đon văn
Ý chính ca đon
văn
Chc năng ca đon
văn trong văn bn
Đoạn 1
- Điểm bắt đầu: "Trái Đất
một trong tám hành tinh..."
- Điểm kết thúc: "...trọn một
năm (365,25 ngày)"
- Gii thiu v tca
Trái Đất trong h Mt
Tri chu quay
của Trái Đất
- Giới thiệu "nhân vật
chính", đối tượng
trung tâm của văn bản
là Trái Đất
Đoạn 2
- Điểm bắt đầu: "Nhờ
- S tn ti của nước
- Giới thiệu v
nước, đặc biệt là nước..."
- Điểm kết thúc: "...hệ thần
kinh vô cùng phức tạp"
trên Trái Đất vai
trò, ý nghĩa của nước
đối vi s sng
nguyên tố quan trọng
nhất tạo nên sự sống
của Trái Đất
Đoạn 3
- Điểm bắt đầu: "Trong số
muôn loài tồn tại trên Trái
Đất..."
- Điểm kết thúc: "...quy luật
sinh học lạ lùng, bí ẩn"
- S phong phú và đa
dng ca muôn loài
trên Trái Đất
- Giới thiệu sự đa
dạng của các sự sống
trên Trái Đất
Đoạn 4
- Điểm bắt đầu: "Đỉnh cao
kì diệu của sự sống..."
- Điểm kết thúc: "...phát
triển của sự sống trên Trái
Đất"
- S tn ti ca con
ngưi nhng tác
động của con người
đến Trái Đất
- Giới thiệu sự sống
cấp bậc cao nhất
trên Trái Đất
Đoạn 5
- Điểm bắt đầu: "Hiện tại,
hành tinh xanh..."
- Điểm kết thúc: "...đang
đứng trước những thử thách
to lớn"
- Tình trng ca Trái
Đất hin nay
nguyên nhân ca hin
trạng đó
- Những điều mà sự
sống cao nhất - con
người tạo ra với Trái
Đất
Nhn biết đặc đim loi văn bn lp 6
- Căn cứ vào sự có mặt hay khoogn có mặt của các phương tiện phi ngôn ngữ để
xác định tính chất văn bản:
Văn bản thông thường
Văn bản đa phương thức
- Những nhu cầu giao tiếp đa dạng dẫn đến việc hình thành nhiều loại văn vản bản
khác nhau (văn bản thông tin, văn bản nghị luận, văn bản văn học). Có thể căn cứ
vào chức năng chính mà một văn bản phải đảm nhiệm như thông tin, thuyết phục
hay thẩm mĩ để biết được văn bản thuộc loại nào.
Nhn biết chc năng đon văn trong văn bn lp 6
- Một đoạn văn có thể đảm nhiệm một trong các chức năng sau:
M đầu văn bản
Trình bày mt khía cạnh nào đó của ni dung chính
Kết thúc văn bản hoc m rng, liên kết vấn đề
- Cần dựa vào vị trí (thứ tự) và nội dung của đoạn văn để xác định chức năng của
nó trong văn bản
-------------------------------------------------
| 1/4

Preview text:

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 81 lớp 6 Tập 2 Kết nối tri thức
Câu 1 trang 81 Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức
Nêu bằng chứng cụ thể để khẳng định Trái Đất - cái nôi của sự sống là một văn bản thông tin.
Hướng dẫn trả lời:
 "Trái Đất - cái nôi của sự sống" gồm có: nhan đề, phần sa-pô, đề mục cụ thể
của các nội dung, mỗi nội dung được triển khai dưới dạng các đoạn văn, có
tranh vẽ minh họa cho nội dung
 Mỗi phần đều lập luận chặt chẽ, với dẫn chứng rõ ràng
Câu 2 trang 81 Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức
Hãy liệt kê các bộ phận cấu tạo của văn bản Trái Đất - cái nôi của sự sống.
Hướng dẫn trả lời:
Các bộ phận cấu tạo của văn bản Trái Đất - cái nôi của sự sống:  Nhan đề.  Phần sa-pô
 Đề mục các phần nội dung  Các đoạn văn  Tranh minh họa
Câu 3 trang 81 Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức
Nhắc lại những thông tin, thông điệp mà em tiếp nhận được từ văn bản Trái Đất - cái nôi của sự sống.
Hướng dẫn trả lời:
Các thông tin, thông điệp mà em tiếp nhận được từ văn bản Trái Đất - cái nôi của sự sống là:
 Trái Đất là một hành tinh xanh nằm trong hệ Mặt Trời, là hành tinh duy nhất có sự sống
 Nước là "vị thần hộ mệnh" của sự sống trên Trái Đất và nó hiện diện ở khắp
mọi nơi, chiếm 3/4 bề mặt Trái Đất
 Sự sống trên Trái Đất vô cùng phong phú, đa dạng, muôn màu muôn vẻ bởi đây
là nơi cư trú của muôn loài động thực vật, vi sinh vật
 Con người là đỉnh cao kì diệu của sự sống trên Trái Đất
 Tình trạng của Trái Đất đang ngày càng xấu đi bởi những tổn thương do con
người gây ra. Chúng ra cần phải hành động ngay để không phải hối hận
Câu 4 trang 82 Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức
Chọn một đoạn văn trong văn bản Trái Đất - cái nôi của sự sống và điền thông tin
cần thiết vào bảng theo mẫu sau (làm vào vở):
Thứ tự đoạn văn Điểm mở đầu và điểm kết Ý chính của
Chức năng của đoạn trong văn bản
thúc của đoạn văn đoạn văn văn trong văn bản ... ... ... ...
Hướng dẫn trả lời:
Thứ tự đoạn Điểm mở đầu và điểm kết Ý chính của đoạn Chức năng của đoạn văn trong văn
thúc của đoạn văn văn văn trong văn bản bản
- Điểm bắt đầu: "Trái Đất là - Giới thiệu vị trí của - Giới thiệu "nhân vật một Trái Đấ trong tám hành tinh..."
t trong hệ Mặt chính", đối tượng Đoạn 1
- Điểm kết thúc: "...trọn một Trời và chu kì quay trung tâm của văn bản năm (365,25 ngày)" của Trái Đất là Trái Đất Đoạn 2
- Điểm bắt đầu: "Nhờ có - Sự tồn tại của nước - Giới thiệu về
nước, đặc biệt là nước..."
trên Trái Đất và vai nguyên tố quan trọng
- Điểm kết thúc: "...hệ thần trò, ý nghĩa của nước nhất tạo nên sự sống kinh vô cùng phức tạp" đối với sự sống của Trái Đất
- Điểm bắt đầu: "Trong số
muôn loài tồn tại trên Trái - Sự phong phú và đa - Giới thiệu sự đa Đoạn 3 Đất..."
dạng của muôn loài dạng của các sự sống trên Trái Đấ
- Điểm kết thúc: "...quy luật t trên Trái Đất
sinh học lạ lùng, bí ẩn"
- Điểm bắt đầu: "Đỉnh cao - Sự tồn tại của con
kì diệu của sự sống..." ngườ - Giới thiệu sự sống i và những tác Đoạn 4
- Điểm kết thúc: "...phát độ có cấp bậc cao nhất ng của con người
triển của sự sống trên Trái đến Trái Đấ trên Trái Đất t Đất"
- Điểm bắt đầu: "Hiện tại, - Tình trạng của Trái - Những điều mà sự hành tinh xanh..."
Đất hiện nay và sống cao nhất - con Đoạn 5
- Điểm kết thúc: "...đang nguyên nhân của hiện người tạo ra với Trái
đứng trước những thử thách trạng đó Đất to lớn"
Nhận biết đặc điểm và loại văn bản lớp 6
- Căn cứ vào sự có mặt hay khoogn có mặt của các phương tiện phi ngôn ngữ để
xác định tính chất văn bản:
 Văn bản thông thường
 Văn bản đa phương thức
- Những nhu cầu giao tiếp đa dạng dẫn đến việc hình thành nhiều loại văn vản bản
khác nhau (văn bản thông tin, văn bản nghị luận, văn bản văn học). Có thể căn cứ
vào chức năng chính mà một văn bản phải đảm nhiệm như thông tin, thuyết phục
hay thẩm mĩ để biết được văn bản thuộc loại nào.
Nhận biết chức năng đoạn văn trong văn bản lớp 6
- Một đoạn văn có thể đảm nhiệm một trong các chức năng sau:  Mở đầu văn bản
 Trình bày một khía cạnh nào đó của nội dung chính
 Kết thúc văn bản hoặc mở rộng, liên kết vấn đề
- Cần dựa vào vị trí (thứ tự) và nội dung của đoạn văn để xác định chức năng của nó trong văn bản
-------------------------------------------------