Soạn bài Thương ông (trang 126)| Tiếng việt 2 sách Kết nối Tri Thức

Soạn bài Thương ông giúp các em hiểu rõ ý nghĩa bài đọc, cũng như nội dung chính, luyện tập theo văn bản đọc, để nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 126, 127, 128, 129.

Soạn bài Thương ông Kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn bài phần Đọc - Bài 30: Thương ông
Khởi động
Kể những việc em làm khiến người thân vui.
Gợi ý trả lời:
Những việc em làm khiến người thân vui: phụ giúp mẹ việc nhà, đấm lưng cho
ông, bóp vai cho bà.
Bài đọc
Thương ông
(trích)
Ông bị đau chân
Nó sưng nó tấy
Đi phải chng gy
Khp khing, khập khà,
ớc lên thềm nhà
Nhấc chân quá khó
Thấy ông nhăn nhó,
Việt chơi ngoài sân
Lon ton li gn,
Âu yếm, nhanh nhu:
- Ông vn vai cháu,
Cháu đỡ ông lên.
Ông bước lên thềm
Trong lòng sung sướng,
Qung gậy, cúi xuống
Quên cả đớn đau
Ôm cháu xoa đu:
- Hoan hô thằng bé!
Bé thế mà khỏe
Vì nó thương ông.
(Tú Mỡ)
T ng:
- Ty: ng to, làm cho đau nhc
- Khp khing, khập khà: dáng đi bên cao, bên thấp, không đều
- Lon ton: dáng đi hoc chạy (thường ca tr em) vi những bước ngn, nhanh.
Trả lời câu hỏi
1. Ông ca Việt bị làm sao?
2. Khi thấy ông đau, Việt đã làm gì để để giúp ông?
a. Việt lại gần động viên ông.
b. Việt để ông vịn vào vai mình rồi để ông đứng lên.
c. Việt âu yếm nắm lấy tay ông.
3. Theo ông, vì sao Việt tuy bé mà khỏe?
Gợi ý trả lời:
1. Ông ca Việt bị đau chân sưng tấy, đi phải chống gậy.
2. Khi thấy ông đau, Việt đã giúp ông:
b. Việt để ông vịn vào vai mình rồi để ông đứngn.
3. Theo ông, Việt tuy bé mà khỏe vì Việt thương ông.
Luyện tập theo văn bản đọc
1. Từ ng nào dưới đây thể hiện dáng v của Việt: lon ton, nhăn nhó, âu yếm,
nhanh nhu, khập khing khp khà.
2. Đc những câu thể hiện lời khen của ông dành cho Việt.
Gợi ý trả lời:
1. Từ ngữ thể hiện dáng vẻ ca Việt: lon ton, nhanh nhảu.
2. Những câu thhiện lời khen ca ông nh cho Việt: Hoan thằng bé,
thế mà khỏe.
Soạn bài phần Viết - Bài 30: Thương ông
Câu 1. (trang 127 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Nghe - viết: Thương ông (2 khổ thơ đầu)
Gi ý trả li:
Thương ông
Ông bị đau chân
Nó sưng nó tấy,
Đi phải chng gy
Khp khing, khập khà
ớc lên thềm n
Nhc chân quá khó.
Thy ông nhăn nhó,
Việt chơi ngoài sân
Lon ton li gn,
Âu yếm, nhanh nhu:
- Ông vịn vai cháu
Cháu đỡ ông lên.
Chú ý:
Quan sát các dấu câu trong đon thơ.
Viết hoa ch cái đầu tên bài, viết hoa ch đầu dòng thơ.
Viết nhng tiếng khoặc tiếng d viết sai: khp khing, khập khà, nhc
chân, âu yếm.
Câu 2. (trang 127 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Chọn a hoặc b
Gợi ý trả lời:
a. chữ/ Chữ/ trứng/ trống/ choai
b. Múa hát/ quét rác/ rửa bát/ cô bác/ ca nhạc/ phát q
Soạn bài phần Luyện tập - Bài 30: Thương ông
Luyện từ và câu
1. Dựa vào tranh, tìm từ ngữ
a. Chỉ sự vật
b. Chỉ hoạt động
2. Tìm 3 từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn thơ dưới đây:
3. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Gợi ý trả lời:
1. Tìm từ như sau:
a. Chỉ sự vật: bếp, chảo, quạt, đồ chơi, chổi, cây, rau
b. Chỉ hoạt động: nấu, nhặt, chơi, sửa, quét, tưới
2. Ta có 3 từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn thơ: may, thêu, sửa
3. Trả lời câu hỏi như sau:
Ông đang đánh cờ.
Bà dang xem tivi.
Bố mẹ đang dọn nhà.
Bé đang học bài.
Luyện viết đoạn
1. Quan sát tranh, nêu việc các bạn nhỏ đã làm cùng người thân.
2. Viết 3 - 5 u kể về mộtng việc em đã làm cùng người thân.
Gợi ý trả lời:
1. Nêu việc các bạn nh đã làm cùng người thân:
Tranh 1: Bn nh cùng ông đi do.
Tranh 2: Bn nh cùng b trồng cây.
Tranh 3: và bạn nh đọc sách.
Tranh 4: M và bạn nh rửa bát.
2. Mu 1: Hằng ngày, em phục ch gái rửa bát. Ch rửa bát n em sẽ xếp bát
lên giá đ cho ráo nước. Hai ch em vừa làm vừa hát rất vui.
Mu 2: Mùa hè, em đã cùng bố chơi th diu. B dy em cách làm diu bng
giy. Ch bng nhng t giy báo thanh tre mng, chiếc diu xinh xắn đã
đưc b to ra. Ri b còn dạy em c cách th diều. Đứng giữa khu đất rng ln,
em thích thú ngắm nhìn nh diu đang bay. Em rất vui khi được ng b làm
diều và thả diu.
Soạn bài phần Đọc mở rộng - i 30: Thương ông
Câu 1
Tìm đọc một bài thơ, câu chuyn v tình cảm của ông bà và cháu.
Gi ý trả li:
Những bài thơ, câu chuyn v nh cảm của ông bà với cháu: cháu, ng
kiến ca bé Hà, Cây xoài của ông em
Cùng ông thăm lúa
Cùng ông thăma trên đng
Cháu vui vui giữa mênh mông đt tri
Bng bềnh mây trắng êm trôi
Tiếng chim ríu rít gọi mời hân hoan
Cánh đồng như một biển vàng
Gió đưa lớp lớp hàng hàng sóng lay
Hạt vàng tròn trịa căng đy
i hương thơm ngát ngất ngây đồng chiu
Theo ông cháu biết bao điu
Có hạt cơm, phi mt nhiều công lao.
Nói gì mà lúa rì rào?
Hình như lúa bo: sắp vào mùa vui.
Câu 2
Chia s với các bạn cảm xúc v mt kh thơ em thích, hoặc mt s vic trong
câu chuyện em thấy thú vị.
Gi ý trả li:
Câu chuyện tớ thích Sáng kiến ca của tác gi H Phương. Bng
tình yêu tơng dành cho ông bà, bạn cùng vi b đã bàn nhau lấy ngày lp
đông ngày của ông bà. Bạn còn cố gắng đạt tht nhiều đim mười để làm
quà dành tặng ông bà.
| 1/8

Preview text:

Soạn bài Thương ông Kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn bài phần Đọc - Bài 30: Thương ông Khởi động
Kể những việc em làm khiến người thân vui. Gợi ý trả lời:
Những việc em làm khiến người thân vui: phụ giúp mẹ việc nhà, đấm lưng cho ông, bóp vai cho bà. Bài đọc Thương ông (trích) Ông bị đau chân Ông bước lên thềm Nó sưng nó tấy Trong lòng sung sướng, Đi phải chống gậy Quẳng gậy, cúi xuống Khập khiễng, khập khà, Quên cả đớn đau Bước lên thềm nhà Ôm cháu xoa đầu: Nhấc chân quá khó - Hoan hô thằng bé! Thấy ông nhăn nhó, Bé thế mà khỏe Việt chơi ngoài sân Vì nó thương ông. Lon ton lại gần, Âu yếm, nhanh nhảu: (Tú Mỡ) - Ông vịn vai cháu, Cháu đỡ ông lên. Từ ngữ:
- Tấy: sưng to, làm cho đau nhức
- Khập khiễng, khập khà: dáng đi bên cao, bên thấp, không đều
- Lon ton: dáng đi hoặc chạy (thường của trẻ em) với những bước ngắn, nhanh. Trả lời câu hỏi
1. Ông của Việt bị làm sao?
2. Khi thấy ông đau, Việt đã làm gì để để giúp ông?
a. Việt lại gần động viên ông.
b. Việt để ông vịn vào vai mình rồi để ông đứng lên.
c. Việt âu yếm nắm lấy tay ông.
3. Theo ông, vì sao Việt tuy bé mà khỏe? Gợi ý trả lời:
1. Ông của Việt bị đau chân sưng tấy, đi phải chống gậy.
2. Khi thấy ông đau, Việt đã giúp ông:
b. Việt để ông vịn vào vai mình rồi để ông đứng lên.
3. Theo ông, Việt tuy bé mà khỏe vì Việt thương ông.
Luyện tập theo văn bản đọc
1. Từ ngữ nào dưới đây thể hiện dáng vẻ của Việt: lon ton, nhăn nhó, âu yếm,
nhanh nhảu, khập khiễng khập khà.
2. Đọc những câu thể hiện lời khen của ông dành cho Việt. Gợi ý trả lời:
1. Từ ngữ thể hiện dáng vẻ của Việt: lon ton, nhanh nhảu.
2. Những câu thể hiện lời khen của ông dành cho Việt: Hoan hô thằng bé, Bé thế mà khỏe.
Soạn bài phần Viết - Bài 30: Thương ông
Câu 1. (trang 127 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức)
Nghe - viết: Thương ông (2 khổ thơ đầu) Gợi ý trả lời: Thương ông Ông bị đau chân Nó sưng nó tấy,
Đi phải chống gậy
Khập khiễng, khập khà
Bước lên thềm nhà
Nhấc chân quá khó.
Thấy ông nhăn nhó,
Việt chơi ngoài sân Lon ton lại gần,
Âu yếm, nhanh nhảu: - Ông vịn vai cháu Cháu đỡ ông lên. Chú ý:
• Quan sát các dấu câu trong đoạn thơ.
• Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu dòng thơ.
• Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai: khập khiễng, khập khà, nhấc chân, âu yếm.
Câu 2. (trang 127 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức) Chọn a hoặc b Gợi ý trả lời:
a. chữ/ Chữ/ trứng/ trống/ choai
b. Múa hát/ quét rác/ rửa bát/ cô bác/ ca nhạc/ phát quà
Soạn bài phần Luyện tập - Bài 30: Thương ông Luyện từ và câu
1. Dựa vào tranh, tìm từ ngữ a. Chỉ sự vật b. Chỉ hoạt động
2. Tìm 3 từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn thơ dưới đây:
3. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Gợi ý trả lời: 1. Tìm từ như sau:
a. Chỉ sự vật: bếp, chảo, quạt, đồ chơi, chổi, cây, rau
b. Chỉ hoạt động: nấu, nhặt, chơi, sửa, quét, tưới
2. Ta có 3 từ ngữ chỉ hoạt động trong đoạn thơ: may, thêu, sửa
3. Trả lời câu hỏi như sau: ● Ông đang đánh cờ. ● Bà dang xem tivi.
● Bố mẹ đang dọn nhà. ● Bé đang học bài. Luyện viết đoạn
1. Quan sát tranh, nêu việc các bạn nhỏ đã làm cùng người thân.
2. Viết 3 - 5 câu kể về một công việc em đã làm cùng người thân. Gợi ý trả lời:
1. Nêu việc các bạn nhỏ đã làm cùng người thân:
Tranh 1: Bạn nhỏ cùng ông đi dạo.
Tranh 2: Bạn nhỏ cùng bố trồng cây.
Tranh 3: Bà và bạn nhỏ đọc sách.
Tranh 4: Mẹ và bạn nhỏ rửa bát.
2. Mẫu 1: Hằng ngày, em phục chị gái rửa bát. Chị rửa bát còn em sẽ xếp bát
lên giá để cho ráo nước. Hai chị em vừa làm vừa hát rất vui.
Mẫu 2: Mùa hè, em đã cùng bố chơi thả diều. Bố dạy em cách làm diều bằng
giấy. Chỉ bằng những tờ giấy báo cũ và thanh tre mỏng, chiếc diều xinh xắn đã
được bố tạo ra. Rồi bố còn dạy em cả cách thả diều. Đứng giữa khu đất rộng lớn,
em thích thú ngắm nhìn cánh diều đang bay. Em rất vui khi được cùng bố làm diều và thả diều.
Soạn bài phần Đọc mở rộng - Bài 30: Thương ông Câu 1
Tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm của ông bà và cháu. Gợi ý trả lời:
Những bài thơ, câu chuyện về tình cảm của ông bà với cháu: Bà cháu, Sáng
kiến của bé Hà, Cây xoài của ông em Cùng ông thăm lúa
Cùng ông thăm lúa trên đồng
Cháu vui vui giữa mênh mông đất trời
Bồng bềnh mây trắng êm trôi
Tiếng chim ríu rít gọi mời hân hoan
Cánh đồng như một biển vàng
Gió đưa lớp lớp hàng hàng sóng lay
Hạt vàng tròn trịa căng đầy
Mùi hương thơm ngát ngất ngây đồng chiều
Theo ông cháu biết bao điều
– Có hạt cơm, phải mất nhiều công lao. Nói gì mà lúa rì rào?
Hình như lúa bảo: – sắp vào mùa vui. Câu 2
Chia sẻ với các bạn cảm xúc về một khổ thơ em thích, hoặc một sự việc trong
câu chuyện mà em thấy thú vị. Gợi ý trả lời:
Câu chuyện mà tớ thích là Sáng kiến của bé Hà của tác giả Hồ Phương. Bằng
tình yêu thương dành cho ông bà, bạn Hà cùng với bố đã bàn nhau lấy ngày lập
đông là ngày của ông bà. Bạn Hà còn cố gắng đạt thật nhiều điểm mười để làm quà dành tặng ông bà.