Soạn bài Từ chú bồ câu đến In-tơ-nét (trang 87) | Tiếng việt 2 sách Kết nối tri thức

Soạn bài Từ chú bồ câu đến In-tơ-nét giúp các em học sinh lớp 2 nhanh chóng trả lời các câu hỏi đọc, viết, luyện tập, đọc mở rộng của Bài 20 chủ đề Giao tiếp và kết nối SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 87, 88, 89, 90.

Soạn bài Từ chú bồ câu đến In--nét Kết nối tri thức với
cuộc sống
Soạn bài phần Đọc - i 20: Từ chú bồ câu đến In--nét
Khởi động
Em có thể dùng cách nào để liên lạc với người thân ở xa?
Gợi ý trả lời:
Cách em có thể dùng để liên lạc với người thân ở xa:
Gửi thư qua đường bưu điện
Gọi điện thoại
Dùng in--nét để gọi điện video
Trả lời câu hỏi
1. Thời xưa, người ta gửi thư bng những cách nào?
2. sao có thể dùng bồ câu để đưa thư?
3. Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào?
4. Nếu trò chuyện với người ở xa em chọn cách nào? Vì sao?
Gợi ý trả lời:
1. Thời xưa, người ta gửi thư bằng cách:
Huấn luyn bồ câu đđưa t
Những người đi biển còn gửi thư bằng ch bỏ thư vào những chiếc chai
thủy tinh
2. Có thể dùng bcâu để đưa thư vì: bồ câu nhớ đường rất tốt. thể bay
qua một chặng đường dài hàng nghìn cây số để mang thư đến đúngi nhận.
3. Ngày nay, chúng ta thể trò chuyện với người xa bằng những cách viết
thư hoặc gọi điện.
4. Nếu trò chuyện với người ở xa em chọn cách gọi điện bng in--nét. như
thế em hoặc người đó bất cứ đâu, vẫn thể giữ liên lạc được và liên lạc
được với nhau bất cứ lúc nào, nhìn được ngưi nói chuyện với mình.
Luyện tập theo văn bản đọc
1. Xếp các từ ngữ dưi đây vào nhóm thích hợp:
a. Từ ngữ chỉ sự vật
b. Từ ngữ chỉ hoạt động
2. Nói tiếp để hoàn thành câu:
Nhờ in--nét, bạn có thể (...)
Gợi ý trả lời:
1. Xếp các từ ngữ dưi đây vào nhóm thích hợp:
a. Từ ngữ chỉ sự vật: bồ câu, chai thủy tinh, điện thoại, bức thư
b. Từ ngữ chỉ hoạt động: trò chuyện, trao đổi, gửi
2. Nói tiếp đhoàn thành câu: Nhờ có in--nét bạn th nhìn thấy những
người nói chuyện với mình, dù hai người đang ở cách nhau rất xa.
Soạn bài phần Viết - Bài 20: Từ chú bồ câu đến In--nét
1. Nghe - viết:
Từ chú bồ câu đến In--nét
Con người có nhiều cách để trao đổi với nhau. Từ xa xưa, người ta đã biết huấn
luyn bồ câu đưa thư. Những bức thư được buộc vào chân b câu. Bồ câu nhớ
đường rất tốt. thbay qua mt chặng đường dài hàng nghìn cây sđể
mang thư đến đúng nơi nhận.
2. Tìm từ ngữ có tiếng chứa eo hoặc oe
M: eo: chèo thuyền
oe: chim chích chòe
3. Chọn a hoặc b
a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông:
Dòng sông mới điệu àm sao
ắng lên mặc áo ụa đào thướt tha
Trưa về trời rộng bao a
Áo xanh sông mặc n à mới may
(Theo Nguyễn Trọng Tạo)
b. Tìm từ ngữ có tiếng chưa ên hoặc ênh
M: ên: bến tàu
ênh: mênh mông
Gợi ý trả lời:
1. Nghe - viết
2. Tìm từ ngữ có tiếng chứa eo hoặc oe
eo: leo kheo
oe: xum xoe
3. Chọn a
a. Chọn l hoặc n thay cho dấu ba chấm (...)
Dòng sông mới điệu làm sao
Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha
Trưa về trời rộng bao la
Áo xanh sông mặc nlà mới may
Soạn bài phần Luyện tập - Bài 20: Từ chú bồ câu đến In--
nét
Luyện từ câu
1. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mi bạn trong tranh
2. Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật
a. Nhờ có điện thoại, em có thể (....)
b. Nhcó máy tính, em có thể (....)
c. Nhờ có ti vi, em có thể (.....)
3. Chọn dấu câu thích hợp cho mỗi ô vuông trong đoạn văn sau:
Ti vi là bn của gia đình em B em thương thích xem thời sự bóng đá 
Mẹ em thích nghe ca nhạc xem phim truyền hình. Còn em thích nhất
chương trình Thế giới động vật 
Gợi ý trả lời:
1. Từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi bạn trong tranh:
Tranh 1: đọc thư
Tranh 2: gọi điện thoại
Tranh 3: xem ti vi
2. Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật
a. Nhờ có điện thoại, em có thgọi điện được cho người thân của em ở xa.
b. Nhcó máy tính, em có thể soạn những lá thư được đẹp hơn.
c. Nhờ có ti vi, em có thể xem được các chương trình hoạt hình em yêu thích.
3. Chọn dấu câu thích hợp như sau:
Ti vi là bạn của gia đình em. Bố em thương thích xem thời sự, bóng đá. Mẹ em
thích nghe ca nhạc, xem phim truyền hình. Còn em thích nhất chương trình
Thế giới động vật.
Luyện viết đoạn
1. Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng:
2. Viết 4-5 câu mô tả đồ dùng trong gia đình em.
Gợi ý trả lời:
1. Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng:
Quạt điện: dùng để tạo gió mát mỗi khi trời oi nóng
Ti vi: dùng để xem các chương trình yêu thích
Bàn, ghế; dùng để ngồi (trò chuyện, uống nước cùng nhau)
Tủ lạnh: dùng để dtrữ các thức ăn mới hoặc đồ ăn chưa ăn hết
Máy tính: dùng đđánh chữ, làm việc
Nồi cơm: dùng đnấu cơm
2. Viết 4-5 câu mô tả đ dùng trong gia đình em:
T chiếc giường
Chiếc giường ca em màu vàng vàng Trên còn những ngăn kéo hai bên
đầu giưng. Gường được ph bng mt b chăn ga gối đệm màu hồng đp mt.
Chính điều này d dàng đưa em vào gic ng êm ái và sâu gic nhất có th. Em
rất yêu q chiếc giường ng này nhờ em nđược nhng gic
ng ngon sau ngày học tp mt mi.
T quạt cây
Vào mùa hè, quạt cây là đồ dùng kng thể thiếu ca gia đình em. Chân quạt có
hình tròn to ncái đĩa s lớn, khá nặng có c nút bật điều chnh mức đ
gió. Tn quạt dài đến lưng em, nhưng vn thể kéo cao lên được nữa nên rất
tin lợi. Trên thân đu qut vi ba chiếc cánh lớn th tạo ra gió mát. Nhờ
chiếc quạt cây này, mà em cảm thấy mát mẻ dễ chịu hơn khi tri nóng.
Soạn bài phần Đọc mở rộng - Bài 20: Từ chú bồ câu đến In-
-nét
1. Tìm đọc sách báo hoặc bn hướng dẫn sử dụng một đồ dùng trong gia đình (ti
vi, máy tính, điện thoại)
2. Trao đổi với c bạn một số điều em mới đọc được.
Gợi ý trả lời:
1. Hc sinh sưu tầm, mang đến lớp sách, báo viết v đồ dùng trong gia đình như
ti vi, máy tính, t lnh.
2. Trao đổi với c bạn một số điều em mới đọc được
Hướng dẫn sử dụng quạt điện.
Để quạt ở vị trí cân bằng.
Chỉ sử dụng quạt ở những nơi rộng rãi.
Không sử dụng quạt điện trong thời gian dài. Tắt quạt khi không sử dụng.
| 1/9

Preview text:

Soạn bài Từ chú bồ câu đến In-tơ-nét Kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn bài phần Đọc - Bài 20: Từ chú bồ câu đến In-tơ-nét Khởi động
Em có thể dùng cách nào để liên lạc với người thân ở xa? Gợi ý trả lời:
Cách em có thể dùng để liên lạc với người thân ở xa:
● Gửi thư qua đường bưu điện ● Gọi điện thoại
● Dùng in-tơ-nét để gọi điện video Trả lời câu hỏi
1. Thời xưa, người ta gửi thư bằng những cách nào?
2. Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư?
3. Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào?
4. Nếu trò chuyện với người ở xa em chọn cách nào? Vì sao? Gợi ý trả lời:
1. Thời xưa, người ta gửi thư bằng cách:
● Huấn luyện bồ câu để đưa thư
● Những người đi biển còn gửi thư bằng cách bỏ thư vào những chiếc chai thủy tinh
2. Có thể dùng bồ câu để đưa thư vì: bồ câu nhớ đường rất tốt. Nó có thể bay
qua một chặng đường dài hàng nghìn cây số để mang thư đến đúng nơi nhận.
3. Ngày nay, chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách viết thư hoặc gọi điện.
4. Nếu trò chuyện với người ở xa em chọn cách gọi điện bằng in-tơ-nét. Vì như
thế dù em hoặc người đó ở bất cứ đâu, vẫn có thể giữ liên lạc được và liên lạc
được với nhau bất cứ lúc nào, nhìn được người nói chuyện với mình.
Luyện tập theo văn bản đọc
1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
a. Từ ngữ chỉ sự vật
b. Từ ngữ chỉ hoạt động
2. Nói tiếp để hoàn thành câu:
Nhờ có in-tơ-nét, bạn có thể (...) Gợi ý trả lời:
1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
a. Từ ngữ chỉ sự vật: bồ câu, chai thủy tinh, điện thoại, bức thư
b. Từ ngữ chỉ hoạt động: trò chuyện, trao đổi, gửi
2. Nói tiếp để hoàn thành câu: Nhờ có in-tơ-nét bạn có thể nhìn thấy những
người nói chuyện với mình, dù hai người đang ở cách nhau rất xa.
Soạn bài phần Viết - Bài 20: Từ chú bồ câu đến In-tơ-nét 1. Nghe - viết:
Từ chú bồ câu đến In-tơ-nét
Con người có nhiều cách để trao đổi với nhau. Từ xa xưa, người ta đã biết huấn
luyện bồ câu đưa thư. Những bức thư được buộc vào chân bồ câu. Bồ câu nhớ
đường rất tốt. Nó có thể bay qua một chặng đường dài hàng nghìn cây số để
mang thư đến đúng nơi nhận.
2. Tìm từ ngữ có tiếng chứa eo hoặc oe M: eo: chèo thuyền oe: chim chích chòe 3. Chọn a hoặc b
a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông:
Dòng sông mới điệu àm sao
ắng lên mặc áo ụa đào thướt tha
Trưa về trời rộng bao a
Áo xanh sông mặc như à mới may
(Theo Nguyễn Trọng Tạo)
b. Tìm từ ngữ có tiếng chưa ên hoặc ênh M: ên: bến tàu ênh: mênh mông Gợi ý trả lời: 1. Nghe - viết
2. Tìm từ ngữ có tiếng chứa eo hoặc oe ● eo: leo kheo ● oe: xum xoe 3. Chọn a
a. Chọn l hoặc n thay cho dấu ba chấm (...)
Dòng sông mới điệu làm sao
Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha
Trưa về trời rộng bao la
Áo xanh sông mặc như là mới may
Soạn bài phần Luyện tập - Bài 20: Từ chú bồ câu đến In-tơ- nét Luyện từ và câu
1. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi bạn trong tranh
2. Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật
a. Nhờ có điện thoại, em có thể (....)
b. Nhờ có máy tính, em có thể (....)
c. Nhờ có ti vi, em có thể (.....)
3. Chọn dấu câu thích hợp cho mỗi ô vuông trong đoạn văn sau:
Ti vi là bạn của gia đình em Bố em thương thích xem thời sự bóng đá
Mẹ em thích nghe ca nhạc xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là
chương trình Thế giới động vật Gợi ý trả lời:
1. Từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi bạn trong tranh: ● Tranh 1: đọc thư
● Tranh 2: gọi điện thoại ● Tranh 3: xem ti vi
2. Nói tiếp để hoàn thành câu nêu công dụng của đồ vật
a. Nhờ có điện thoại, em có thể gọi điện được cho người thân của em ở xa.
b. Nhờ có máy tính, em có thể soạn những lá thư được đẹp hơn.
c. Nhờ có ti vi, em có thể xem được các chương trình hoạt hình em yêu thích.
3. Chọn dấu câu thích hợp như sau:
Ti vi là bạn của gia đình em. Bố em thương thích xem thời sự, bóng đá. Mẹ em
thích nghe ca nhạc, xem phim truyền hình. Còn em thích nhất là chương trình
Thế giới động vật. Luyện viết đoạn
1. Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng:
2. Viết 4-5 câu mô tả đồ dùng trong gia đình em. Gợi ý trả lời:
1. Kể tên các đồ vật được vẽ trong tranh và nêu công dụng của chúng:
● Quạt điện: dùng để tạo gió mát mỗi khi trời oi nóng
● Ti vi: dùng để xem các chương trình yêu thích
● Bàn, ghế; dùng để ngồi (trò chuyện, uống nước cùng nhau)
● Tủ lạnh: dùng để dự trữ các thức ăn mới hoặc đồ ăn chưa ăn hết
● Máy tính: dùng để đánh chữ, làm việc
● Nồi cơm: dùng để nấu cơm
2. Viết 4-5 câu mô tả đồ dùng trong gia đình em: Tả chiếc giường
Chiếc giường của em có màu vàng vàng Trên còn có những ngăn kéo ở hai bên
đầu giường. Gường được phủ bằng một bộ chăn ga gối đệm màu hồng đẹp mắt.
Chính điều này dễ dàng đưa em vào giấc ngủ êm ái và sâu giấc nhất có thể. Em
rất yêu quý chiếc giường ngủ này vì nhờ có nó mà em như có được những giấc
ngủ ngon sau ngày học tập mệt mỏi. Tả quạt cây
Vào mùa hè, quạt cây là đồ dùng không thể thiếu của gia đình em. Chân quạt có
hình tròn to như cái đĩa sứ lớn, khá nặng có các nút bật và điều chỉnh mức độ
gió. Thân quạt dài đến lưng em, nhưng vẫn có thể kéo cao lên được nữa nên rất
tiện lợi. Trên thân là đầu quạt với ba chiếc cánh lớn có thể tạo ra gió mát. Nhờ
chiếc quạt cây này, mà em cảm thấy mát mẻ và dễ chịu hơn khi trời nóng.
Soạn bài phần Đọc mở rộng - Bài 20: Từ chú bồ câu đến In- tơ-nét
1. Tìm đọc sách báo hoặc bản hướng dẫn sử dụng một đồ dùng trong gia đình (ti
vi, máy tính, điện thoại)
2. Trao đổi với các bạn một số điều em mới đọc được. Gợi ý trả lời:
1. Học sinh sưu tầm, mang đến lớp sách, báo viết về đồ dùng trong gia đình như
ti vi, máy tính, tủ lạnh.
2. Trao đổi với các bạn một số điều em mới đọc được
● Hướng dẫn sử dụng quạt điện.
● Để quạt ở vị trí cân bằng.
● Chỉ sử dụng quạt ở những nơi rộng rãi.
● Không sử dụng quạt điện trong thời gian dài. Tắt quạt khi không sử dụng.