Soạn văn 6: Soạn bài Cửu Long Giang ta ơi | Ngữ văn 6 | Kết nối tri thức

Văn bản Cửu Long Giang ta ơi của Nguyên Hồng sẽ được giới thiệu đến các bạn học sinh trong sách Ngữ Văn lớp 6, thuộc sách Kết nối tri thức, tập 1.

Chúng tôi sẽ cung cấp tài liệu Soạn văn 6: Cửu Long Giang ta ơi. Hãy cùng theo dõi nội dung chi tiết ngay sau đây.

Cửu Long Giang ta ơi
Son bài Cửu Long Giang ta ơi - Mu 1
Câu 1. Theo em, nhan đ bài thơ có gì đc biệt. Nhan đề y gi lên ấn tượng, cm
xúc gì?
- Nhan đề “Cửu Long Giang ta ơi”: giống như một tiếng gi khc khoi xut phát
t lòng yêu mến, t hào dành cho dòng sông của quê hương.
Câu 2. Em hình dung thế nào v “tm bản đ rc rỡ”? Nhân vật trong bài thơ
cảm xúc như thế nào khi nhìn tm bản đồ y.
- Hình ảnh “tấm bản đồ rc rỡ”: Tấm bản đồ ging như một cánh đồng hoa rc r
sc màu.
- Nhân vật trong bài thơ: say mê, phấn khởi khi được nhìn tm bản đồ đó.
Câu 3. Tìm nhng chi tiết miêu t v đẹp ca dòng sông Mê Kông.
Nhng chi tiết miêu t v đẹp ca dòng sông Mê Kông:
Mê Kông sông dài hơn hai ngàn cây số mông mênh.
Mê Kông chảy, Mê Kông cũng hát.
Chín nhánh Mê Kông phù sa ni váng
Rung bãi Mê Kông trng không hết lúa
Bến nước Mê Kông tôm cá ngp thuyn.
Mê Kông quặn đẻ/Chín nhánh sông vàng.
Câu 4. Hình ảnh người nông dân Nam B đưc tác gi khc ha qua chi tiết nào?
Nhng chi tiết đó gợi cho em cm nhn gì v con người nơi đây?
- Hình ảnh người nông dân Nam B đưc tác gi khc ha qua chi tiết: Nông dân
Nam B gối đất nằm sương/Mồ hôi và bãi lầy thành đồng lúa.
- Nhng chi tiết đó gi cho em cm nhn v con người nơi đây: cần cù, chu
thương chịu khó.
Câu 5. Bài thơ Cửu Long Giang ta ơi nhiu hình ảnh sinh động, giàu sc gi.
Em thích nhng hình nh nào? Ti sao?
- Nhng hình nh mà em yêu thích: Chín nhánh Kông phù sa ni váng/ Rung
bãi Mê Kông trng không hết lúa/ Bến nưc Mê Kông tôm cá ngp thuyn.
- Nguyên nhân: Nhng hình nh trên cho thy s trù phú ca dòng sông Mê Kông.
Câu 6. Nêu nhng cm nhn ca em v tình yêu ca tác gi đối vi dòng Mê Kông,
với quê hương đất nước th hiện trong bài thơ.
Tình yêu ca tác gi dành cho con sông Kông: tha thiết, say đắm. Tình yêu
dành cho con sông hay cũng chính là mảnh đất quê hương của mình.
Son bài Cửu Long Giang ta ơi - Mu 2
Tác gi
- Nguyên Hng (1918 - 1982), tên khai sinh là Nguyn Nguyên Hng, quê thành
ph Nam Định.
- Tuổi thơ của Nguyên Hng phi tri qua nhiều cay đắng, bt hnh: thiếu thn
không ch v vt cht mà còn v tình cảm gia đình.
- Trước cách mng, ông sng ch yếu Hi Phòng, trong một xóm lao động nghèo.
- Ngay t tác phẩm đầu tay, ông đã hướng ngòi bút ca mình vào những con người
nghèo khổ. Ông được nhận định rằng ông là nhà văn của ph n và tr em.
- Sau cách mng, ông tiếp tc sáng tác bn b. Các tác phm ca ông thuc nhiu
th loi khác nhau: tiu thuyết, kí, thơ và ni bt nht là tiu thuyết s thi nhiu tp.
- Mt s tác phm tiêu biu:
Tiu thuyết: B v (1938), Cuc sng (1942), Sóng gm (1961), Ca bin (b
tiu thuyết 4 tp: 1961, 1967, 1973, 1976)...
Truyn: Hai dòng sa (truyn ngn, 1943), Vc thm (truyn va, 1944),
Miếng bánh (truyn ngn, 1945)...
Hi ký: Những ngày thơ ấu (đăng báo lần đầu năm 1938, xuất bản năm 1940),
Mt tuổi thơ văn (1973), Những nhân vt ấy đã sống vi tôi (1978)...
B tiu thuyết lch s: Núi rng Yên Thế (gm nhiu tập, đang được nhà văn
viết d).
Tác phm
1. Xut x
Bài thơ in trong tập Tri xanh, xut bản năm 1960.
2. Th thơ
Bài thơ được viết theo th t do.
Đọc - hiểu văn bản
1. Hình nh lp hc đầu và cuối bài thơ
a. Hình nh lp hc đầu bài thơ:
- Nhân vật “ta”:
Là mt hc sinh, khong 10 tui.
Hành động: “Mắt ngng lên trông bản đồ rc rỡ/Như đồng hoa bng gp mt
đêm mơ” gợi mt nim hng khi, mông muốn được khám phá ca hc trò.
Tâm trạng: “Tim đập mnh hn ngây không sao hiểu” gợi cm giác choáng
ngợp trước s rng ln ca con sông Mê Kông.
- Nhân vật “thầy giáo”:
“Thầy giáo lớn sao, thước bảng cũng lớn sao/Gy thần tiên và cánh tay đạo sĩ”:
Hình ảnh người thy tr nên đi, th hin s ngưng m ca hc sinh vi
thy giáo.
“Đưa ta đi sông núi tuyệt vời”: thầy đã giúp học sinh khám phá được nhng bài
hc b ích.
b. Hình nh lp hc cuối bài thơ:
- Nhân vật “ta”: đã lớn.
- Nhân vt thầy: đã khuất, “thước bng to nay thành cán c sao” s hy sinh cho
nền độc lp ca dân tc.
2. Hình nh sông Mê Kông qua bài ging ca thy
- Dòng sông d di:
Thời gian: trưa hè ngun ngút.
Cnh vật quanh sông: cây lao đá đ, bao bc bi các loại cây như lan hoang,
da mt, thông nha.
Chảy qua dãy Trường Sơn, thác Khôn.
- Dòng sông êm đềm:
Thi gian: sáng mùa thu
Cnh vật quanh sông: bướm vi tri xanh, chim khuyên rỉa cành, sương đng
long lanh, rừng núi lùi xa, đt phng th chan hòa, sóng ta chân tri bum
trng.
Kông: Mê Kông chảy, Mê Kông cũng hát/Chín nhánh Mê Kông phù sa ni
váng/Rung bãi Mê Kông trng không hết lúa/Bến nước Mê Kông tôm cá ngp
thuyn/Mê Kông quặn đẻ/Chín nhánh sông vàng.
=> Con sông cung cp phù sa màu m cho đất đai, ruộng đồng.
3. Hình nh dòng sông gn bó với con người
- Vai trò ca Mê Kông với người dân Nam B:
Cung cp phù sa trng lúa: Rung bãi trng không hết lúa.
Cung cấp lượng thy hi sn: Bến nước tôm cá ngp thuyn.
Cung cấp đất trồng cây ăn quả: Sầu riêng thơm dậy và dừa trĩu quả.
- Hình ảnh con người Nam B:
Chăm chỉ, sương gió: gối đất nằm sương, mồ hôi và bãi lầy thành đồng lúa.
Gn vi tng mảnh đt: Thành những tên đọc lên nước mắt đu mun a...
Cà Mau.
Ông cha hy sinh để gi đất gi c cho con cháu: Nhng mặt đất… chia cắt.
=> Sông Mê Kông gắn bó, đóng góp to lớn cho cuc sng của con người.
Son bài Cửu Long Giang ta ơi - Mu 3
I. M bài
Gii thiu khái quát v nhà văn Nguyên Hông, bài thơ Cửu Long giang ta ơi.
II. Thân bài
1. Hình nh lp hc đầu và cuối bài thơ
a. Hình nh lp hc đầu bài thơ:
- Nhân vật “ta”:
Là mt hc sinh, 10 tui.
Hành động: “Mắt ngng lên trông bản đồ rc rỡ/Như đồng hoa bng gp mt
đêm mơ” gợi mt nim hng khi, mông muốn được khám phá ca hc trò.
Tâm trạng: “Tim đp mnh hn ngây không sao hiểu” gợi cm giác choáng
ngợp trước s rng ln ca con sông Mê Kông.
- Nhân vật “thầy giáo”:
“Thầy giáo lớn sao, thước bảng cũng lớn sao/Gy thần tiên và cánh tay đạo sĩ”:
hình ảnh người thy tr nên đi, th hin s ngưng m ca hc sinh vi
thy giáo.
“Đưa ta đi sông núi tuyệt vời”: thầy đã giúp học sinh khám phá được nhng bài
hc b ích.
b. Hình nh lp hc cuối bài thơ:
- Nhân vật “ta”: đã lớn.
- Nhân vt thầy: đã khuất, “thước bng to nay thành cán c sao” s hy sinh cho
nền độc lp ca dân tc.
2. Hình nh sông Mê Kông qua bài ging ca thy
- Dòng sông d di:
Thời gian: trưa hè ngun ngút.
Cnh vật quanh sông: cây lao đá đ, bao bc bi các loại cây như lan hoang,
da mt, thông nha.
Chảy qua dãy Trường Sơn, thác Khôn.
- Dòng sông êm đềm:
Thi gian: sáng mùa thu
Cnh vật quanh sông: bướm vi tri xanh, chim khuyên rỉa cành, sương đng
long lanh, rừng núi lùi xa, đt phng th chan hòa, sóng ta chân tri bum
trng.
Kông chảy, Kông cũng hát/Chín nhánh Kông phù sa ni
váng/Rung bãi Mê Kông trng không hết lúa/Bến nước Mê Kông tôm cá ngp
thuyn/Mê Kông quặn đẻ/Chín nhánh sông vàng.
=> Con sông cung cp phù sa màu m cho đất đai, ruộng đồng.
3. Hình nh dòng sông gn bó với con người
- Vai trò ca Mê Kông với người dân Nam B:
Cung cp phù sa trồng lúa: “Ruộng bãi trng không hết lúa”.
Cung cấp lượng thy hi sản: “Bến nước tôm cá ngp thuyền”.
Cung cấp đất trồng cây ăn quả: “Sầu riêng thơm dậy và dừa trĩu quả”.
- Hình ảnh con người Nam B:
Chăm chỉ, sương gió: gối đất nằm sương, mồ hôi và bãi lầy thành đồng lúa.
Gn vi tng mảnh đt: Thành những tên đọc lên nước mắt đu mun a...
Cà Mau.
Ông cha hy sinh để gi đất gi c cho con cháu: Nhng mặt đất… chia cắt.
=> Sông Mê Kông gắn bó, đóng góp to lớn cho cuc sng của con người.
III. Kết bài
Khẳng định giá tr ni dung và ngh thut của bài thơ Cửu Long giang ta ơi.
| 1/7

Preview text:


Cửu Long Giang ta ơi
Soạn bài Cửu Long Giang ta ơi - Mẫu 1
Câu 1. Theo em, nhan đề bài thơ có gì đặc biệt. Nhan đề ấy gợi lên ấn tượng, cảm xúc gì?
- Nhan đề “Cửu Long Giang ta ơi”: giống như một tiếng gọi khắc khoải xuất phát
từ lòng yêu mến, tự hào dành cho dòng sông của quê hương.
Câu 2. Em hình dung thế nào về “tấm bản đồ rực rỡ”? Nhân vật trong bài thơ có
cảm xúc như thế nào khi nhìn tấm bản đồ ấy.
- Hình ảnh “tấm bản đồ rực rỡ”: Tấm bản đồ giống như một cánh đồng hoa rực rỡ sắc màu.
- Nhân vật trong bài thơ: say mê, phấn khởi khi được nhìn tấm bản đồ đó.
Câu 3. Tìm những chi tiết miêu tả vẻ đẹp của dòng sông Mê Kông. ⚫
Những chi tiết miêu tả vẻ đẹp của dòng sông Mê Kông: ⚫
Mê Kông sông dài hơn hai ngàn cây số mông mênh. ⚫
Mê Kông chảy, Mê Kông cũng hát. ⚫
Chín nhánh Mê Kông phù sa nổi váng ⚫
Ruộng bãi Mê Kông trồng không hết lúa ⚫
Bến nước Mê Kông tôm cá ngợp thuyền. ⚫
Mê Kông quặn đẻ/Chín nhánh sông vàng.
Câu 4. Hình ảnh người nông dân Nam Bộ được tác giả khắc họa qua chi tiết nào?
Những chi tiết đó gợi cho em cảm nhận gì về con người nơi đây?
- Hình ảnh người nông dân Nam Bộ được tác giả khắc họa qua chi tiết: Nông dân
Nam Bộ gối đất nằm sương/Mồ hôi và bãi lầy thành đồng lúa.
- Những chi tiết đó gợi cho em cảm nhận về con người nơi đây: cần cù, chịu thương chịu khó.
Câu 5. Bài thơ Cửu Long Giang ta ơi có nhiều hình ảnh sinh động, giàu sức gợi.
Em thích những hình ảnh nào? Tại sao?
- Những hình ảnh mà em yêu thích: Chín nhánh Mê Kông phù sa nổi váng/ Ruộng
bãi Mê Kông trồng không hết lúa/ Bến nước Mê Kông tôm cá ngợp thuyền.
- Nguyên nhân: Những hình ảnh trên cho thấy sự trù phú của dòng sông Mê Kông.
Câu 6. Nêu những cảm nhận của em về tình yêu của tác giả đối với dòng Mê Kông,
với quê hương đất nước thể hiện trong bài thơ.
Tình yêu của tác giả dành cho con sông Mê Kông: tha thiết, say đắm. Tình yêu
dành cho con sông hay cũng chính là mảnh đất quê hương của mình.
Soạn bài Cửu Long Giang ta ơi - Mẫu 2 Tác giả
- Nguyên Hồng (1918 - 1982), tên khai sinh là Nguyễn Nguyên Hồng, quê ở thành phố Nam Định.
- Tuổi thơ của Nguyên Hồng phải trải qua nhiều cay đắng, bất hạnh: thiếu thốn
không chỉ về vật chất mà còn về tình cảm gia đình.
- Trước cách mạng, ông sống chủ yếu ở Hải Phòng, trong một xóm lao động nghèo.
- Ngay từ tác phẩm đầu tay, ông đã hướng ngòi bút của mình vào những con người
nghèo khổ. Ông được nhận định rằng ông là nhà văn của phụ nữ và trẻ em.
- Sau cách mạng, ông tiếp tục sáng tác bền bỉ. Các tác phẩm của ông thuộc nhiều
thể loại khác nhau: tiểu thuyết, kí, thơ và nổi bật nhất là tiểu thuyết sử thi nhiều tập.
- Một số tác phẩm tiêu biểu: ⚫
Tiểu thuyết: Bỉ vỏ (1938), Cuộc sống (1942), Sóng gầm (1961), Cửa biển (bộ
tiểu thuyết 4 tập: 1961, 1967, 1973, 1976)...
Truyện: Hai dòng sữa (truyện ngắn, 1943), Vực thẳm (truyện vừa, 1944),
Miếng bánh (truyện ngắn, 1945)... ⚫
Hồi ký: Những ngày thơ ấu (đăng báo lần đầu năm 1938, xuất bản năm 1940),
Một tuổi thơ văn (1973), Những nhân vật ấy đã sống với tôi (1978)... ⚫
Bộ tiểu thuyết lịch sử: Núi rừng Yên Thế (gồm nhiều tập, đang được nhà văn viết dở). Tác phẩm 1. Xuất xứ
Bài thơ in trong tập Trời xanh, xuất bản năm 1960. 2. Thể thơ
Bài thơ được viết theo thể tự do.
Đọc - hiểu văn bản
1. Hình ảnh lớp học ở đầu và cuối bài thơ
a. Hình ảnh lớp học ở đầu bài thơ: - Nhân vật “ta”: ⚫
Là một học sinh, khoảng 10 tuổi. ⚫
Hành động: “Mắt ngẩng lên trông bản đồ rực rỡ/Như đồng hoa bỗng gặp một
đêm mơ” gợi một niềm hứng khởi, mông muốn được khám phá của học trò. ⚫
Tâm trạng: “Tim đập mạnh hồn ngây không sao hiểu” gợi cảm giác choáng
ngợp trước sự rộng lớn của con sông Mê Kông.
- Nhân vật “thầy giáo”: ⚫
“Thầy giáo lớn sao, thước bảng cũng lớn sao/Gậy thần tiên và cánh tay đạo sĩ”:
Hình ảnh người thầy trở nên vĩ đại, thể hiện sự ngưỡng mộ của học sinh với thầy giáo. ⚫
“Đưa ta đi sông núi tuyệt vời”: thầy đã giúp học sinh khám phá được những bài học bổ ích.
b. Hình ảnh lớp học ở cuối bài thơ:
- Nhân vật “ta”: đã lớn.
- Nhân vật thầy: đã khuất, “thước bảng to nay thành cán cờ sao” là sự hy sinh cho
nền độc lập của dân tộc.
2. Hình ảnh sông Mê Kông qua bài giảng của thầy - Dòng sông dữ dội: ⚫
Thời gian: trưa hè ngun ngút. ⚫
Cảnh vật quanh sông: cây lao đá đổ, bao bọc bởi các loại cây như lan hoang, dứa mật, thông nhựa. ⚫
Chảy qua dãy Trường Sơn, thác Khôn. - Dòng sông êm đềm: ⚫ Thời gian: sáng mùa thu ⚫
Cảnh vật quanh sông: bướm với trời xanh, chim khuyên rỉa cành, sương đọng
long lanh, rừng núi lùi xa, đất phẳng thở chan hòa, sóng tỏa chân trời buồm trắng. ⚫
Mê Kông: Mê Kông chảy, Mê Kông cũng hát/Chín nhánh Mê Kông phù sa nổi
váng/Ruộng bãi Mê Kông trồng không hết lúa/Bến nước Mê Kông tôm cá ngợp
thuyền/Mê Kông quặn đẻ/Chín nhánh sông vàng.
=> Con sông cung cấp phù sa màu mỡ cho đất đai, ruộng đồng.
3. Hình ảnh dòng sông gắn bó với con người
- Vai trò của Mê Kông với người dân Nam Bộ: ⚫
Cung cấp phù sa trồng lúa: Ruộng bãi trồng không hết lúa. ⚫
Cung cấp lượng thủy hải sản: Bến nước tôm cá ngợp thuyền. ⚫
Cung cấp đất trồng cây ăn quả: Sầu riêng thơm dậy và dừa trĩu quả.
- Hình ảnh con người Nam Bộ: ⚫
Chăm chỉ, sương gió: gối đất nằm sương, mồ hôi và bãi lầy thành đồng lúa.
Gắn bó với từng mảnh đất: Thành những tên đọc lên nước mắt đều muốn ứa... Cà Mau. ⚫
Ông cha hy sinh để giữ đất giữ nước cho con cháu: Những mặt đất… chia cắt.
=> Sông Mê Kông gắn bó, đóng góp to lớn cho cuộc sống của con người.
Soạn bài Cửu Long Giang ta ơi - Mẫu 3 I. Mở bài
Giới thiệu khái quát về nhà văn Nguyên Hông, bài thơ Cửu Long giang ta ơi. II. Thân bài
1. Hình ảnh lớp học ở đầu và cuối bài thơ
a. Hình ảnh lớp học ở đầu bài thơ: - Nhân vật “ta”: ⚫
Là một học sinh, 10 tuổi. ⚫
Hành động: “Mắt ngẩng lên trông bản đồ rực rỡ/Như đồng hoa bỗng gặp một
đêm mơ” gợi một niềm hứng khởi, mông muốn được khám phá của học trò. ⚫
Tâm trạng: “Tim đập mạnh hồn ngây không sao hiểu” gợi cảm giác choáng
ngợp trước sự rộng lớn của con sông Mê Kông.
- Nhân vật “thầy giáo”: ⚫
“Thầy giáo lớn sao, thước bảng cũng lớn sao/Gậy thần tiên và cánh tay đạo sĩ”:
hình ảnh người thầy trở nên vĩ đại, thể hiện sự ngưỡng mộ của học sinh với thầy giáo. ⚫
“Đưa ta đi sông núi tuyệt vời”: thầy đã giúp học sinh khám phá được những bài học bổ ích.
b. Hình ảnh lớp học ở cuối bài thơ:
- Nhân vật “ta”: đã lớn.
- Nhân vật thầy: đã khuất, “thước bảng to nay thành cán cờ sao” là sự hy sinh cho
nền độc lập của dân tộc.
2. Hình ảnh sông Mê Kông qua bài giảng của thầy - Dòng sông dữ dội: ⚫
Thời gian: trưa hè ngun ngút. ⚫
Cảnh vật quanh sông: cây lao đá đổ, bao bọc bởi các loại cây như lan hoang, dứa mật, thông nhựa. ⚫
Chảy qua dãy Trường Sơn, thác Khôn. - Dòng sông êm đềm: ⚫ Thời gian: sáng mùa thu ⚫
Cảnh vật quanh sông: bướm với trời xanh, chim khuyên rỉa cành, sương đọng
long lanh, rừng núi lùi xa, đất phẳng thở chan hòa, sóng tỏa chân trời buồm trắng. ⚫
Mê Kông chảy, Mê Kông cũng hát/Chín nhánh Mê Kông phù sa nổi
váng/Ruộng bãi Mê Kông trồng không hết lúa/Bến nước Mê Kông tôm cá ngợp
thuyền/Mê Kông quặn đẻ/Chín nhánh sông vàng.
=> Con sông cung cấp phù sa màu mỡ cho đất đai, ruộng đồng.
3. Hình ảnh dòng sông gắn bó với con người
- Vai trò của Mê Kông với người dân Nam Bộ: ⚫
Cung cấp phù sa trồng lúa: “Ruộng bãi trồng không hết lúa”. ⚫
Cung cấp lượng thủy hải sản: “Bến nước tôm cá ngợp thuyền”. ⚫
Cung cấp đất trồng cây ăn quả: “Sầu riêng thơm dậy và dừa trĩu quả”.
- Hình ảnh con người Nam Bộ: ⚫
Chăm chỉ, sương gió: gối đất nằm sương, mồ hôi và bãi lầy thành đồng lúa.
Gắn bó với từng mảnh đất: Thành những tên đọc lên nước mắt đều muốn ứa... Cà Mau. ⚫
Ông cha hy sinh để giữ đất giữ nước cho con cháu: Những mặt đất… chia cắt.
=> Sông Mê Kông gắn bó, đóng góp to lớn cho cuộc sống của con người. III. Kết bài
Khẳng định giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Cửu Long giang ta ơi.