Supplementary Material - Writing 7 | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh

Supplementary Material - Writing 7 | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem

Thông tin:
12 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Supplementary Material - Writing 7 | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh

Supplementary Material - Writing 7 | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem

39 20 lượt tải Tải xuống
SUPPLEMENTARY MATERIAL
VẬT LIỆU BỔ SUNG
IELTS INTERMEDIATE ---
IELTS TRUNG CẤP ---
WRITING LESSON 7: MAP
VIẾT BÀI 7: BẢN ĐỒ
Content:
Nội dung:
1 Understanding the map : 45 minutes
1 Tìm hiểu bản đồ : 45 phút
2 Important structures: 45 minutes
2 công trình quan trọng: 45 phút
3 Practice: 45 minutes
3 Thực hành: 45 phút
PART I: UNDERSTANDING THE MAP
PHẦN I: HIỂU BẢN Đ
1.1 Directions
1.1 Chỉ đường
1.2 Understanding the map
1.2 Tìm hiểu bản đồ
Practice 1: Which of these facilities do you expect to find on a university campus?
Thực hành 1: Bạn mong đợi tìm thấy cơ sở vật chất nào trong khuôn viên trường đại học?
Bank
ngân hàng
bus stop
điểm dừng xe buýt
car park
bãi đỗ xe
halls of residence
ký túc xá
gym
Library
thư viện
Laboratories
Các phòng thí
nghiệm
lecture theatres
giảng đường
Cafes
quán cà phê
post office
Bưu điện
tennis courts
sân quần vợt
recreation area
khu giải trí
Practice 2: Look at the maps of Sunnyhill University campus in 1995 and
today. Which facilities can you see?
Bài thực hành 2: Quan sát bản đồ khuôn viên trường Đại học Sunnyhill
năm 1995 và ngày nay. Bạn có thể ấy những cơ sở nào?th
Practice 3: Look again at the map of the Sunnyhill University campus
today. Which of these sentences is true?
Bài thực hành 3: Nhìn lại bản đồ khuôn viên trường Đại học Sunnyhill hôm nay. Câu nào trong số
những câu này là đúng?
1. The Founder's Building is between the Watson Building and the Scott Library.
1. Tòa nhà của Người sáng lập nằm giữa Tòa nhà Watson và Thư viện Scott.
2. The bus stop is in the upper right-hand corner of the campus.
2. Trạm xe buýt nằ ở góc trên bên phảm i của khuôn viên trường.
3. The halls of residence are opposite the Students' Union.
3. Ký túc xá đối diện vớ ội sinh viên.i H
4. There are two car parks on the campus.
4. Có hai bãi đậu xe trong khuôn viên trường.
5. There are two places to eat on campus.
5. Có hai địa điểm ăn uống trong khuôn viên trường.
6. The main reception is in the middle of the campus.
6. Quầy lễ tân chính ở ữa khuôn viên trường.gi
7. The Students' Union moved to a different building between 1995 and today.
7. Hội sinh viên chuyển đến một tòa nhà khác từ năm 1995 đến nay.
8. The car park was moved towards the bottom of the campus.
8. Bãi đậu xe được chuyển về phía cuối khuôn viên trường.
Practice 4: Complete the sentences about the 1995 campus map using
the prepositions in the box.
Bài thực hành 4: Hoàn thành các câu về bản đồ khuôn viên trường năm 1995 bằng cách sử dụng
các giới từ trong khung.
between
next
To ĐẾN
on
in to opposite ở phía đối
diện
1. The tennis courts were………………. the football pitch.
1. Sân quần vợt là…………. sân bóng đá.
2. The Founder's Building was in the middle………………… the campus.
2. Tòa nhà của Người sáng lập nằ ữa…………… khuôn viên trường.m gi
3. The Scott Library was………………… the halls of residence and the football pitch.
3. Thư viện Scott là………… ký túc xá và sân bóng đá.
4. The cafe was………………… the football pitch.
4. Quán cà phê là sân bóng đá.
5. There were two car parks………………… the campus.
5. Có hai bãi đậu xe…………… khuôn viên trường.
6. The gym was …………………………the bottom right-hand corner of the campus.
6. Phòng tập thể dục nằ ở ……….góc dưới bên phải của khuôn viên trường.m
7. The Watson Building was………………………. the left of the Founder's Building.
7. Tòa nhà Watson là………….. bên trái Tòa nhà của Người sáng lập.
8. The main reception was part ………………………….the Watson Building.
8. Lễ tân chính là một phầ ủa Tòa nhà Watson.n c
PART II: IMPORTANT STRUCTURES
PHẦN II: CẤU TRÚC QUAN TRỌNG
2.1. Direction - Location
2.1. Hướng - Vị trí
The school was located in the North-East area of the city
Trường tọa lạc tại khu vực Đông Bắc thành phố
- There was an airport to the South of the lake
- Có sân bay ở phía Nam hồ
2.2. Destruction
2.2. Sự phá hủy
- The school was demolished/ was knocked down
- Ngôi trường bị phá bỏ/ bị đánh sập
- All the trees were cut down/ were chopped down
- Tất cả cây cối đều bị đốn hạ/ bị ặt hạch
- The airport disappeared
- Sân bay biến mất
- There was a destruction of an old hospital
- Có sự phá hủy mộ ệnh viện cũt b
2.3. New construction
Xây dựng mới
- The city hall was built/ was constructed
- Tòa thị chính đã được xây dựng/đã được xây dựng
- A park appeared
- Một công viên xuất hiện
There was a construction of a new hospital
Có một bệnh viện mới được xây dựng
2.4. Alterations
Thay đổi
- The wood was destroyed to make room for the new gym facility.
- Gỗ đã bị phá bỏ để nhường chỗ cho cơ sở tập thể dục mới.
- All the trees were removed by a stadium.
- T ả cây cối đã bị ặt bỏ bởi một sân vận động.t c ch
- A stadium was built and replaced all the trees
- Một sân vận động được xây dựng và thay thế toàn bộ cây xanh
2.5. Expansion
Sự bành trướng
- The car park near the river was expanded/ widened/ extended.
- Bãi đỗ xe gần sông được mở rộng/mở rộng/mở rộng.
- The hall became bigger.
- Hội trường trở nên rộng hơn.
The railway was lengthened.
Đường sắt được kéo dài.
2.6. Reduction
Sự ảm bớtgi
- The car park near the river was narrowed.
- Bãi đậu xe gần sông bị thu hẹp.
- The hall became smaller.
- Hội trường trở nên nhỏ hơn.
The railway was shortened.
Đường sắt được rút ngắn.
2.7. Moving
Di chuyển
- The stadium was moved/ was removed/ was relocated to the West area.
- Sân vận động đã được di chuyển/dỡ bỏ/di dời về khu vực phía Tây.
2.8. Unchanged
Không thay đổi
- The airport still remained/ still existed.
- Sân bay vẫn còn/vẫn tồn tại.
Practice 5: Study the sample
Look at the two maps of Sunnyhills University campus in 1995 and today.
The two maps show changes to the campus of Sunnyhills University between 1995 and today.
Hai bản đồ cho thấy những thay đổi trong khuôn viên trường Đại học Sunnyhills từ năm 1995 đến
ngày nay.
We can see that the university made many changes during this period including new buildings and
recreation facilities.
Chúng ta có thể ấy rng trường đại học đã thực hiện nhiều thay đổi trong giai đoạn này bao gồth m
các tòa nhà mới và cơ sở ải trí.gi
In the past, the Scott Library was in front of the Founder's Building. It was relocated to the right, and
in addition, it increased in size. The old library building now contains laboratories. In 1995, there
was a car park in the top left-hand corner of the campus, whereas now the main reception is there.
The halls of residence were moved to the far left of the campus and a new Arts Building was built
opposite them.
Trước đây, Thư viện Scott nằ ở phía trước Tòa nhà của Người sáng lập. Nó đã được di dời sang bên m
phải và ngoài ra, nó còn tăng kích thước. Tòa nhà thư viện cũ hiện có các phòng thí nghiệm. Năm
1995, có một bãi đậu xe ở góc trên bên trái của khuôn viên trường, còn bây giờ ầy lễ tân chính vẫqu n
ở đó. Các ký túc xá được chuyển sang phía bên trái của khuôn viên trường và một Tòa nhà Nghệ
thuật mới được xây dựng đối diện với chúng.
The old sports ground, gym and tennis courts were demolished; however, in their place the
university created a new recreation area with a pond, trees and seating areas. What is more, the
university developed new sports facilities, including table tennis tables, a new gym and a squash
courts. They also built two new cafes.
Sân thể thao, phòng tập thể dục và sân tennis cũ bị phá bỏ; tuy nhiên, ở vị trí của họ, trường đại học
đã tạo ra một khu giải trí mới với ao nước, cây cối và khu vực tiếp khách. Hơn nữa, trường đại học
còn phát triển các cơ sở thể thao mới, bao gồm bàn bóng bàn, phòng tập thể dục mới và sân bóng
quần. Họ cũng xây dựng hai quán cà phê mới.
1. Which is the introduction?
1. Phần giới thiệu là gì?
2. Which is the overview?
2. Cái nào là tổng quan?
3. Where are the verbs describing change?
3. Động từ miêu tả sự thay đổ ở đâu?i nằm
4. Where are the expressions describing where things are?
4. Các biểu thức mô tả sự vật ở đâu?
5. Find the synonyms in the sample essay:
5. Tìm từ đồng nghĩa trong bài văn mẫu:
Moved to a different place:…………………………………………………………………………………………….
Đã chuyển đi nơi khác:.................................................................................................
Made (2 words):…………………………………………………………………………………………………………..
Đã thực hiện (2 từ): ………..………..………..
Knocked down:……………………………………………………………………………………………………………
Đánh gục:……………………………………………………………………………………………………………
Got bigger (2 words):……………………………………………………………………………………………………….
Lớn hơn (2 chữ):…………………………..……..
PART III: PRACTICE
PHẦN III: THỰC HÀNH
Practice 6: These sentences could also be used to describe the maps. Put
the verb in brackets into the past tense to complete the sentences.
Bài thực hành 6: Những câu này cũng có thể được sử dụng để mô tả bản
đồ. Chia động từ trong ngo ở thì quá khứ để hoàn thành câu.c
1. They………………….(cut) down trees to build the halls of residence.
1. Họ…….(chặt) cây để xây dựng ký túc xá.
2. The old café…………. (become) the new library.
2. Quán cà phê cũ…………. (trở thành) thư viện mới.
3. In 1995 students………………….(catch) the bus outside the Students' Union.
3. Năm 1995 sinh viên……..(bắt) xe buýt ngoài Hội sinh viên.
4. The university…………… (need) laboratories...
4. Trường đại học……..(cần) phòng thí nghiệm.
5. They ………………………(put) table tennis tables in front of the Scott Library.
5. Họ …………………(đặt) bàn bóng bàn trước Thư viện Scott.
6. There………………… (be) not enough halls of residence in 1995...
6. Có……………..(không) đủ ký túc xá vào năm 1995.
7. They ……………………dig) a pond in the recreation area.
7. Họ ………………đào) ao trong khu vui chơi giải trí.
8. They ………………………(plant) lots of new trees.
8. Họ …………………(trồng) rất nhiều cây mới.
Practice 7: Change these sentences from active to passive.
Bài 7: Chuyển các câu sau từ ủ động sang bị động.ch
1. The university expanded the campus.
1. Trường đại học mở rộng khuôn viên trường.
→ The campus was expanded.
2. They planted trees in the recreation area.
2. Họ ồng cây ở khu vui chơi giải trí.tr
3. The authorities moved the bus stop.
3. Chính quyền di dời bến xe buýt.
4. They built a new main reception.
4. Họ xây dựng một quầy lễ tân chính mới.
Practice 8: Fill out the blanks in this essay using the
words in the box.
The two maps describe the development of a coastal town
The two given maps illustrate the developments and alterations of a specific area since 1995.
In general, numerous changes were seen over the period although there are a few
(1)…………………. More importantly, the farmland and forest park (2)…………………………
Hai bản đồ đưa ra minh họa sự phát triển và thay đổi của một khu vực cụ thể kể từ năm 1995.
Nhìn chung, có nhiều thay đổi đã được ghi nhận trong giai đoạn này mặc dù có một số ít thay
đổi.
(1)…………. Quan trọng hơn là đất nông nghiệp và công viên rừng (2)…………..
In 1995, the North-East region was full of wood and (3) ……………….while on the opposite to
the West, (4)…………………. on both sides of the road. Mentioning the area near the Southern
| 1/12

Preview text:

SUPPLEMENTARY MATERIAL VẬT LIỆU BỔ SUNG IELTS INTERMEDIATE --- IELTS TRUNG CẤP --- WRITING LESSON 7: MAP
VIẾT BÀI 7: BẢN ĐỒ Content: Nội dung:
1 Understanding the map : 45 minutes
1 Tìm hiểu bản đồ : 45 phút
2 Important structures: 45 minutes
2 công trình quan trọng: 45 phút 3 Practice: 45 minutes
3 Thực hành: 45 phút
PART I: UNDERSTANDING THE MAP
PHẦN I: HIỂU BẢN ĐỒ 1.1 Directions 1.1 Chỉ đường
1.2 Understanding the map 1.2 Tìm hiểu bản đồ
Practice 1: Which of these facilities do you expect to find on a university campus?
Thực hành 1: Bạn mong đợi tìm thấy cơ sở vật chất nào trong khuôn viên trường đại học? Bank bus stop car park halls of residence ngân hàng điểm dừng xe buýt bãi đỗ xe ký túc xá gym Library Laboratories lecture theatres thư viện Các phòng thí giảng đường nghiệm Cafes post office tennis courts recreation area quán cà phê Bưu điện sân quần vợt khu giải trí
Practice 2: Look at the maps of Sunnyhill University campus in 1995 and
today. Which facilities can you see?

Bài thực hành 2: Quan sát bản đồ khuôn viên trường Đại học Sunnyhill
năm 1995 và ngày nay. Bạn có thể t ấ

h y những cơ sở nào?
Practice 3: Look again at the map of the Sunnyhill University campus
today. Which of these sentences is true?

Bài thực hành 3: Nhìn lại bản đồ khuôn viên trường Đại học Sunnyhill hôm nay. Câu nào trong số những câu này là đúng?
1. The Founder's Building is between the Watson Building and the Scott Library.
1. Tòa nhà của Người sáng lập nằm giữa Tòa nhà Watson và Thư viện Scott.
2. The bus stop is in the upper right-hand corner of the campus.
2. Trạm xe buýt nằm ở
góc trên bên phải của khuôn viên trường.
3. The halls of residence are opposite the Students' Union.
3. Ký túc xá đối diện với ộ H i sinh viên.
4. There are two car parks on the campus.
4. Có hai bãi đậu xe trong khuôn viên trường.
5. There are two places to eat on campus.
5. Có hai địa điểm ăn uống trong khuôn viên trường.
6. The main reception is in the middle of the campus.
6. Quầy lễ tân chính ở g ữa i
khuôn viên trường.
7. The Students' Union moved to a different building between 1995 and today.
7. Hội sinh viên chuyển đến một tòa nhà khác từ năm 1995 đến nay.
8. The car park was moved towards the bottom of the campus.
8. Bãi đậu xe được chuyển về phía cuối khuôn viên trường.
Practice 4: Complete the sentences about the 1995 campus map using
the prepositions in the box.

Bài thực hành 4: Hoàn thành các câu về bản đồ khuôn viên trường năm 1995 bằng cách sử dụng các giới từ trong khung. between next To ĐẾN of on
in to opposite ở phía đối diện
1. The tennis courts were………………. the football pitch.
1. Sân quần vợt là…………. sân bóng đá.
2. The Founder's Building was in the middle………………… the campus.
2. Tòa nhà của Người sáng lập nằm ở
giữa…………… khuôn viên trường.
3. The Scott Library was………………… the halls of residence and the football pitch.
3. Thư viện Scott là………… ký túc xá và sân bóng đá.
4. The cafe was………………… the football pitch.
4. Quán cà phê là sân bóng đá.
5. There were two car parks………………… the campus.
5. Có hai bãi đậu xe…………… khuôn viên trường.
6. The gym was …………………………the bottom right-hand corner of the campus.
6. Phòng tập thể dục nằm ở
……….góc dưới bên phải của khuôn viên trường.
7. The Watson Building was………………………. the left of the Founder's Building.
7. Tòa nhà Watson là………….. bên trái Tòa nhà của Người sáng lập.
8. The main reception was part ………………………….the Watson Building.
8. Lễ tân chính là một phần của Tòa nhà Watson.
PART II: IMPORTANT STRUCTURES
PHẦN II: CẤU TRÚC QUAN TRỌNG
2.1. Direction - Location
2.1. Hướng - Vị trí
The school was located in the North-East area of the city
Trường tọa lạc tại khu vực Đông Bắc thành phố
- There was an airport to the South of the lake
- Có sân bay ở phía Nam hồ 2.2. Destruction 2.2. Sự phá hủy
- The school was demolished/ was knocked down
- Ngôi trường bị phá bỏ/ bị đánh sập
- All the trees were cut down/ were chopped down
- Tất cả cây cối đều bị đốn hạ/ bị c ặ h t hạ - The airport disappeared - Sân bay biến mất
- There was a destruction of an old hospital
- Có sự phá hủy một bệnh viện cũ 2.3. New construction Xây dựng mới
- The city hall was built/ was constructed
- Tòa thị chính đã được xây dựng/đã được xây dựng - A park appeared
- Một công viên xuất hiện
There was a construction of a new hospital
Có một bệnh viện mới được xây dựng 2.4. Alterations Thay đổi
- The wood was destroyed to make room for the new gym facility.
- Gỗ đã bị phá bỏ để nhường chỗ cho cơ sở tập thể dục mới.
- All the trees were removed by a stadium.
- Tất cả cây cối đã bị c ặ
h t bỏ bởi một sân vận động.
- A stadium was built and replaced all the trees
- Một sân vận động được xây dựng và thay thế toàn bộ cây xanh 2.5. Expansion Sự bành trướng
- The car park near the river was expanded/ widened/ extended.
- Bãi đỗ xe gần sông được mở rộng/mở rộng/mở rộng. - The hall became bigger.
- Hội trường trở nên rộng hơn. The railway was lengthened.
Đường sắt được kéo dài. 2.6. Reduction Sự giảm bớt
- The car park near the river was narrowed.
- Bãi đậu xe gần sông bị thu hẹp. - The hall became smaller.
- Hội trường trở nên nhỏ hơn. The railway was shortened.
Đường sắt được rút ngắn. 2.7. Moving Di chuyển
- The stadium was moved/ was removed/ was relocated to the West area.
- Sân vận động đã được di chuyển/dỡ bỏ/di dời về khu vực phía Tây. 2.8. Unchanged Không thay đổi
- The airport still remained/ still existed.
- Sân bay vẫn còn/vẫn tồn tại.
Practice 5: Study the sample
Look at the two maps of Sunnyhills University campus in 1995 and today.
The two maps show changes to the campus of Sunnyhills University between 1995 and today.
Hai bản đồ cho thấy những thay đổi trong khuôn viên trường Đại học Sunnyhills từ năm 1995 đến ngày nay.
We can see that the university made many changes during this period including new buildings and recreation facilities.
Chúng ta có thể thấy rằng trường đại học đã thực hiện nhiều thay đổi trong giai đoạn này bao gồm
các tòa nhà mới và cơ sở giải trí.
In the past, the Scott Library was in front of the Founder's Building. It was relocated to the right, and
in addition, it increased in size. The old library building now contains laboratories. In 1995, there
was a car park in the top left-hand corner of the campus, whereas now the main reception is there.
The halls of residence were moved to the far left of the campus and a new Arts Building was built opposite them.
Trước đây, Thư viện Scott nằm ở
phía trước Tòa nhà của Người sáng lập. Nó đã được di dời sang bên
phải và ngoài ra, nó còn tăng kích thước. Tòa nhà thư viện cũ hiện có các phòng thí nghiệm. Năm
1995, có một bãi đậu xe ở góc trên bên trái của khuôn viên trường, còn bây giờ quầy lễ tân chính vẫn
ở đó. Các ký túc xá được chuyển sang phía bên trái của khuôn viên trường và một Tòa nhà Nghệ
thuật mới được xây dựng đối diện với chúng.
The old sports ground, gym and tennis courts were demolished; however, in their place the
university created a new recreation area with a pond, trees and seating areas. What is more, the
university developed new sports facilities, including table tennis tables, a new gym and a squash
courts. They also built two new cafes.
Sân thể thao, phòng tập thể dục và sân tennis cũ bị phá bỏ; tuy nhiên, ở vị trí của họ, trường đại học
đã tạo ra một khu giải trí mới với ao nước, cây cối và khu vực tiếp khách. Hơn nữa, trường đại học
còn phát triển các cơ sở thể thao mới, bao gồm bàn bóng bàn, phòng tập thể dục mới và sân bóng
quần. Họ cũng xây dựng hai quán cà phê mới.
1. Which is the introduction?
1. Phần giới thiệu là gì?
2. Which is the overview?
2. Cái nào là tổng quan?
3. Where are the verbs describing change?
3. Động từ miêu tả sự thay đổi nằm ở đâu?
4. Where are the expressions describing where things are?
4. Các biểu thức mô tả sự vật ở đâu?
5. Find the synonyms in the sample essay:
5. Tìm từ đồng nghĩa trong bài văn mẫu:
Moved to a different place:…………………………………………………………………………………………….
Đã chuyển đi nơi khác:.................................................................................................
Made (2 words):…………………………………………………………………………………………………………..
Đã thực hiện (2 từ): ………..………..………..
Knocked down:……………………………………………………………………………………………………………
Đánh gục:……………………………………………………………………………………………………………
Got bigger (2 words):……………………………………………………………………………………………………….
Lớn hơn (2 chữ):…………………………..…….. PART III: PRACTICE
PHẦN III: THỰC HÀNH
Practice 6: These sentences could also be used to describe the maps. Put
the verb in brackets into the past tense to complete the sentences.

Bài thực hành 6: Những câu này cũng có thể được sử dụng để mô tả bản
đồ. Chia động từ trong ngoặc ở

thì quá khứ để hoàn thành câu.
1. They………………….(cut) down trees to build the halls of residence.
1. Họ…….(chặt) cây để xây dựng ký túc xá.
2. The old café…………. (become) the new library.
2. Quán cà phê cũ…………. (trở thành) thư viện mới.
3. In 1995 students………………….(catch) the bus outside the Students' Union.
3. Năm 1995 sinh viên……..(bắt) xe buýt ngoài Hội sinh viên.
4. The university……………. (n . eed) laboratories.
4. Trường đại học……..(cần) phòng thí nghiệm.
5. They ………………………(put) table tennis tables in front of the Scott Library.
5. Họ …………………(đặt) bàn bóng bàn trước Thư viện Scott.
6. There…………………. (b
. e) not enough halls of residence in 1995.
6. Có……………..(không) đủ ký túc xá vào năm 1995.
7. They ……………………dig) a pond in the recreation area.
7. Họ ………………đào) ao trong khu vui chơi giải trí.
8. They ………………………(plant) lots of new trees.
8. Họ …………………(trồng) rất nhiều cây mới.
Practice 7: Change these sentences from active to passive.
Bài 7: Chuyển các câu sau từ c ủ
h động sang bị động.
1. The university expanded the campus.
1. Trường đại học mở rộng khuôn viên trường. → The campus was expanded.
2. They planted trees in the recreation area.
2. Họ trồng cây ở khu vui chơi giải trí. →
3. The authorities moved the bus stop.
3. Chính quyền di dời bến xe buýt.
4. They built a new main reception.
4. Họ xây dựng một quầy lễ tân chính mới.
Practice 8: Fill out the blanks in this essay using the words in the box.
The two maps describe the development of a coastal town
The two given maps illustrate the developments and alterations of a specific area since 1995.
In general, numerous changes were seen over the period although there are a few
(1)…………………. More importantly, the farmland and forest park (2)…………………………
Hai bản đồ đưa ra minh họa sự phát triển và thay đổi của một khu vực cụ thể kể từ năm 1995.
Nhìn chung, có nhiều thay đổi đã được ghi nhận trong giai đoạn này mặc dù có một số ít thay đổi.
(1)…………. Quan trọng hơn là đất nông nghiệp và công viên rừng (2)…………..
In 1995, the North-East region was full of wood and (3) ……………….while on the opposite to
the West, (4)…………………. on both sides of the road. Mentioning the area near the Southern