Tác dụng của dấu phẩy, cho dụ minh hoạ -
Ngữ văn lớp 6
1. Nêu tác dụng của dấu phẩy, cho dụ minh hoạ - Ngữ văn lớp
6
Khái niệm về dấu phẩy:
Dấu phẩy, biểu hiện bằng hiệu ",", một trong những dấu câu quan trọng
trong ngữ pháp tiếng Việt.
Chúng được sử dụng để tạo ra sự phân cách sắp xếp các thành phần
trong u một cách ràng logic. Mỗi câu thể chứa một hoặc nhiều dấu
phẩy tùy thuộc vào cấu trúc ý nghĩa của câu.
Trong quá trình đọc, người đọc thường phải ngắt hơi ngắn khi gặp dấu phẩy.
Thời gian ngắt hơi này thường bằng nửa quãng nghỉ hơi sau dấu chấm, giúp
cho văn bản trở nên mạch lạc dễ hiểu hơn.
Tác dụng của dấu phẩy:
Dấu phẩy, với hiệu ",", một trong những hiệu chấm câu bản
trong tiếng Việt. Tác dụng chính của dấu phẩy ngăn cách phân tách các
thành phần trong câu, giúp người đọc hiểu cấu trúc ý nghĩa của câu.
Điểm đặc biệt của dấu phẩy so với các hiệu chấm câu khác n dấu chấm
(.), dấu chấm hỏi (?), dấu chấm than (!) dấu phẩy thường được sử dụng
để phân tách các thành phần trong một câu phức, một cụm từ, hoặc một
danh ch, cũng như để ch câu thành các thành phần nhỏ hơn. Dấu phẩy
cũng được sử dụng để đặt dấu nhấn trong diễn đạt.
Cụ thể, các tác dụng của dấu phẩy bao gồm:
- Phân cách các mệnh đề trong cùng một câu.
- Phân cách các thành phần trong danh sách.
- Phân cách các từ trung tâm trong câu.
- Phân cách giữa chủ đề động từ khi chúng được phân cách bởi các t chỉ
thời gian, tần suất, không gian hoặc số lượng.
dụ minh họa:
- Phân cách các mệnh đề: "Nắng thu giờ đây chỉ những tia nắng nhẹ, mang
theo gió heo may khô khốc của tiết trời."
- Phân cách các thành phần trong danh sách: "Đất trời bốn mùa xuân, hạ,
thu, đông, mỗi mùa lại một vẻ đẹp riêng của nó."
- Phân ch các từ trung tâm: "Mai, người bạn thân nhất của tôi, sẽ đến thăm
tôi."
- Phân cách giữa chủ đề động từ: "Hàng ngày, các em học sinh cùng với
thầy chăm chỉ học tập."
Tóm lại, dấu phẩy một công cụ quan trọng trong việc phân cách giúp
người đọc người viết hiểu hơn về cấu trúc ý nghĩa của câu.
2. S khác nhau giữa dấu phẩy dấu chấm phẩy
Khi nào nên sử dụng dấu phẩy?
- Trong danh sách nhiều hơn ba từ, để tạo sự phân tách ràng giữa từng
thành phần:
dụ: Bút chì, thước kẻ, tẩy vở những vật dụng quan trọng học sinh
cần khi đến trường.
- Trong câu phức, để phân tách các mệnh đề, tạo nên sự ràng dễ hiểu:
dụ: Sau khi gập chăn xong, học sinh bắt đầu chuỗi hành động: đánh răng,
rửa mặt ăn sáng.
- Đóng vai trò như ranh giới, phân chia giữa các yếu tố liên kết trong câu:
dụ: Hành trình vượt qua gian nan đ đạt đến chiếc cúp quốc gia thách
thức, nhưng chắc chắn, chúng ta sẽ đến đích với chiến thắng.
- Đóng vai trò như ranh giới, phân chia giữa các vế trong một câu ghép:
dụ: Con mèo thường ăn nhiều, chủ nhân càng cho chúng thêm nhiều
thức ăn hơn.
- Sử dụng những nơi sự dừng nhẹ hoặc để nhấn mạnh một cụm từ
trước đó:
dụ: Thằng Nô, sao vẫn chưa thấy cơm để ông ăn?
Khi nào nên sử dụng dấu chấm phẩy?
Dấu chấm phẩy, tương tự như dấu phẩy, thể được sử dụng để phân tách
các thành phần trong câu một cách ràng logic.
dụ: Học sinh học bài suốt buổi sáng; sau đó, họ tham gia vào các hoạt
động thể chất vào buổi chiều.
Dấu chấm phẩy thường được sử dụng đ phân tách các mệnh đề độc lập
trong câu phức, thay sử dụng dấu "và" hoặc "với".
dụ: Mặc trời mưa, anh ta vẫn ra ngoài; ấy nhà để làm việc.
Dấu chấm phẩy cũng thể được sử dụng để phân tách các mục trong một
danh sách dài, đặc biệt khi các mục trong danh sách thể chứa các dấu
phẩy nội bộ.
dụ: Danh sách các loại rau cải bao gồm rốt, cải thảo, cải bắp, cải
xôi; còn các loại hoa quả bao gồm táo, lê, cam, nho.
Dấu chấm phẩy thể được sử dụng để phân tách các mệnh đề trong một
câu ghép dài hoặc phức tạp.
dụ: giáo đã giải thích bài tập rất chi tiết; học sinh vẫn chưa hiểu lắm.
Dấu chấm phẩy cũng thể được sử dụng để tạo ra sự dừng nhẹ hoặc nhấn
mạnh trước khi đi vào một phần quan trọng trong câu.
dụ: Trong nhóm học của mình, An người chịu trách nhiệm; luôn tổ
chức mọi việc một cách rất kỹ lưỡng.
3. Một s i tập trắc nghiệm về dấu phẩy
Câu 1. Chọn khái niệm đúng về dấu phẩy:
A. một dấu câu được dùng để ngắt quãng câu hoặc đ thêm một ý khác
vào trong câu, hoặc dùng để chia tách các yếu tố trong một danh sách.
B. Đặt cuối câu báo hiệu câu đã kết thúc.
C. Đặt cuối câu cảm hoặc câu khiến.
D. Báo hiệu lời tiếp theo lời nói trực tiếp của người khác hoặc được dẫn lại.
Đáp án: A
Giải thích: Dấu phẩy một dấu câu được dùng để ngắt quãng u hoặc để
thêm một ý khác vào trong câu, hoặc dùng để chia tách các yếu tố trong một
danh sách.
Câu 2. Nội dung sau đúng hay sai? “Dấu phẩy được đặt cuối câu”
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: B
Giải thích:
- Sai
- Dấu phẩy được đặt xen kẽ trong câu.
Câu 3. Một câu bao gồm:
A. Một dấu phẩy
B. Nhiều dấu phẩy
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
Đáp án: C
Giải thích: Một câu th một hoặc nhiều dấu phẩy.
Câu 4. Dấu phẩy hiệu :
A. ;
B. ?
C. !
D. ,
Đáp án: D
Giải thích: Dấu phẩy (,)
Câu 5. Đáp án nào dưới đây không phải công dụng của dấu phẩy trong câu?
A. Tách các bộ phận cùng loại (đồng chức) với nhau.
B. Tách các bộ phận phụ với nòng cốt câu.
C. Thông báo câu đã kết thúc.
D. Tách các vế câu ghép.
Đáp án: C
Giải thích: Dấu phẩy những công dụng sau:
- Tách các bộ phận cùng loại (đồng chức) với nhau.
- Tách các bộ phận phụ với nòng cốt câu.
- Tách các vế câu ghép.
- Tạo nhịp điệu cho câu
Câu 6. Nội dung sau đúng hay sai?
“Khi đọc, thời gian ngắt i của dấu phẩy bằng thời gian ngắt hơi dấu chấm”.
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: B
Giải thích:
- Sai
- Khi đọc, gặp dấu phẩy phải ngắt hơi ngắn (thời gian ngắt hơi bằng nửa
quãng nghỉ hơi sau dấu chấm).
Câu 7. Chức năng của dấu phẩy trong câu sau:
Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín”
(Thép Mới)
A. Tách các bộ phận cùng loại (đồng chức) với nhau. B
. Tách các bộ phận phụ với nòng cốt câu.
C. Tách các vế câu ghép
Đáp án: A
Giải thích: Tác dụng dấu phẩy: ch các bộ phận cùng loại (đồng chức) với
nhau.
Câu 8. Chức năng của dấu phẩy trong câu sau:
Sự nghiệp cách mạng một sự nghiệp lâu dài gian khổ, song nhất định
thắng lợi.
(Hồ Chí Minh)
A. Tách các bộ phận cùng loại (đồng chức) với nhau.
B. Tách các bộ phận phụ với nòng cốt câu.
C. Tách các vế câu ghép
Đáp án: B
Giải thích: Tác dụng dấu phẩy: Tách các bộ phận phụ với nòng cốt câu.
Câu 9. Chức năng của dấu phẩy trong câu sau: Hễ một tên xâm lược trên
đất nước ta, thì ta còn phải tiếp tục chiến đấu, quét sạch đi. (Hồ Chí Minh)
A. Tách các bộ phận cùng loại (đồng chức) với nhau.
B. Tách các bộ phận phụ với nòng cốt câu.
C. Tách các vế câu ghép
Đáp án: C
Giải thích: Tác dụng dấu phẩy: Tách các vế câu ghép
Câu 10. Trong các câu dưới đây, câu nào điền đúng vị trí của dấu phẩy?
A. Tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.
B. Tiếng mưa rơi, lộp độp, tiếng chân người chạy, lép nhép.
C. Tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy, lép nhép.
Đáp án: A
Giải thích: Câu đúng: Tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.
Câu 11: Dấu chấm phẩy dùng để?
A. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép cấu tạo phức tạp.
B. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt phức tạp.
C. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.
D. Cả A B đều đúng.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết: Dấu chấm phẩy được dùng để:
+ Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép cấu tạo phức tạp;
+ Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt phức tạp.
Câu 12: Dấu chấm phẩy trong câu văn sau được dùng để làm gì?
Cái thằng mèo mướp bệnh hen cử quanh năm không chết y, bữa nay
tất đi chơi đâu vắng ; nếu nhà đã thấy rên gừ gừ trên đầu ông đồ
rau.
(Tô Hoài)
A. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt phức tạp
B. Đánh dấu ranh giới giữa hai câu đơn
C. Đánh dấu ranh giới giữa hai câu ghép cấu tạo đơn giản
D. Đánh dấu ranh giới giữa hai câu ghép cấu tạo phức tạp
Đáp án: D
Phương pháp giải: Đọc đoạn văn trên

Preview text:

Tác dụng của dấu phẩy, cho ví dụ minh hoạ - Ngữ văn lớp 6
1. Nêu tác dụng của dấu phẩy, cho ví dụ minh hoạ - Ngữ văn lớp
6
Khái niệm về dấu phẩy:
Dấu phẩy, biểu hiện bằng kí hiệu ",", là một trong những dấu câu quan trọng
trong ngữ pháp tiếng Việt.
Chúng được sử dụng để tạo ra sự phân cách và sắp xếp các thành phần
trong câu một cách rõ ràng và logic. Mỗi câu có thể chứa một hoặc nhiều dấu
phẩy tùy thuộc vào cấu trúc và ý nghĩa của câu.
Trong quá trình đọc, người đọc thường phải ngắt hơi ngắn khi gặp dấu phẩy.
Thời gian ngắt hơi này thường bằng nửa quãng nghỉ hơi sau dấu chấm, giúp
cho văn bản trở nên mạch lạc và dễ hiểu hơn.
Tác dụng của dấu phẩy:
Dấu phẩy, với ký hiệu là ",", là một trong những ký hiệu chấm câu cơ bản
trong tiếng Việt. Tác dụng chính của dấu phẩy là ngăn cách và phân tách các
thành phần trong câu, giúp người đọc hiểu rõ cấu trúc và ý nghĩa của câu.
Điểm đặc biệt của dấu phẩy so với các ký hiệu chấm câu khác như dấu chấm
(.), dấu chấm hỏi (?), và dấu chấm than (!) là dấu phẩy thường được sử dụng
để phân tách các thành phần trong một câu phức, một cụm từ, hoặc một
danh sách, cũng như để tách câu thành các thành phần nhỏ hơn. Dấu phẩy
cũng được sử dụng để đặt dấu nhấn trong diễn đạt.
Cụ thể, các tác dụng của dấu phẩy bao gồm:
- Phân cách các mệnh đề trong cùng một câu.
- Phân cách các thành phần trong danh sách.
- Phân cách các từ trung tâm trong câu.
- Phân cách giữa chủ đề và động từ khi chúng được phân cách bởi các từ chỉ
thời gian, tần suất, không gian hoặc số lượng. Ví dụ minh họa:
- Phân cách các mệnh đề: "Nắng thu giờ đây chỉ là những tia nắng nhẹ, mang
theo gió heo may khô khốc của tiết trời."
- Phân cách các thành phần trong danh sách: "Đất trời có bốn mùa xuân, hạ,
thu, đông, mỗi mùa lại có một vẻ đẹp riêng của nó."
- Phân cách các từ trung tâm: "Mai, người bạn thân nhất của tôi, sẽ đến thăm tôi."
- Phân cách giữa chủ đề và động từ: "Hàng ngày, các em học sinh cùng với
thầy cô chăm chỉ học tập."
Tóm lại, dấu phẩy là một công cụ quan trọng trong việc phân cách và giúp
người đọc và người viết hiểu rõ hơn về cấu trúc và ý nghĩa của câu.
2. Sự khác nhau giữa dấu phẩy và dấu chấm phẩy
Khi nào nên sử dụng dấu phẩy?
- Trong danh sách có nhiều hơn ba từ, để tạo sự phân tách rõ ràng giữa từng thành phần:
Ví dụ: Bút chì, thước kẻ, tẩy và vở là những vật dụng quan trọng mà học sinh cần khi đến trường.
- Trong câu phức, để phân tách các mệnh đề, tạo nên sự rõ ràng và dễ hiểu:
Ví dụ: Sau khi gập chăn xong, học sinh bắt đầu chuỗi hành động: đánh răng, rửa mặt và ăn sáng.
- Đóng vai trò như ranh giới, phân chia giữa các yếu tố liên kết trong câu:
Ví dụ: Hành trình vượt qua gian nan để đạt đến chiếc cúp quốc gia là thách
thức, nhưng chắc chắn, chúng ta sẽ đến đích với chiến thắng.
- Đóng vai trò như ranh giới, phân chia giữa các vế trong một câu ghép:
Ví dụ: Con mèo thường ăn nhiều, và chủ nhân càng cho chúng thêm nhiều thức ăn hơn.
- Sử dụng ở những nơi có sự dừng nhẹ hoặc để nhấn mạnh một cụm từ trước đó:
Ví dụ: Thằng Nô, sao vẫn chưa thấy cơm để ông ăn?
Khi nào nên sử dụng dấu chấm phẩy?
Dấu chấm phẩy, tương tự như dấu phẩy, có thể được sử dụng để phân tách
các thành phần trong câu một cách rõ ràng và logic.
Ví dụ: Học sinh học bài suốt buổi sáng; sau đó, họ tham gia vào các hoạt
động thể chất vào buổi chiều.
Dấu chấm phẩy thường được sử dụng để phân tách các mệnh đề độc lập
trong câu phức, thay vì sử dụng dấu "và" hoặc "với".
Ví dụ: Mặc dù trời mưa, anh ta vẫn ra ngoài; cô ấy ở nhà để làm việc.
Dấu chấm phẩy cũng có thể được sử dụng để phân tách các mục trong một
danh sách dài, đặc biệt khi các mục trong danh sách có thể chứa các dấu phẩy nội bộ.
Ví dụ: Danh sách các loại rau cải bao gồm cà rốt, cải thảo, cải bắp, và cải bó
xôi; còn các loại hoa quả bao gồm táo, lê, cam, và nho.
Dấu chấm phẩy có thể được sử dụng để phân tách các mệnh đề trong một
câu ghép dài hoặc phức tạp.
Ví dụ: Cô giáo đã giải thích bài tập rất chi tiết; học sinh vẫn chưa hiểu rõ lắm.
Dấu chấm phẩy cũng có thể được sử dụng để tạo ra sự dừng nhẹ hoặc nhấn
mạnh trước khi đi vào một phần quan trọng trong câu.
Ví dụ: Trong nhóm học của mình, An là người chịu trách nhiệm; cô luôn tổ
chức mọi việc một cách rất kỹ lưỡng.
3. Một số bài tập trắc nghiệm về dấu phẩy
Câu 1.
Chọn khái niệm đúng về dấu phẩy:
A. Là một dấu câu được dùng để ngắt quãng câu hoặc để thêm một ý khác
vào trong câu, hoặc dùng để chia tách các yếu tố trong một danh sách.
B. Đặt ở cuối câu báo hiệu câu đã kết thúc.
C. Đặt cuối câu cảm hoặc câu khiến.
D. Báo hiệu lời tiếp theo là lời nói trực tiếp của người khác hoặc được dẫn lại. Đáp án: A
Giải thích:
Dấu phẩy là một dấu câu được dùng để ngắt quãng câu hoặc để
thêm một ý khác vào trong câu, hoặc dùng để chia tách các yếu tố trong một danh sách.
Câu 2. Nội dung sau đúng hay sai? “Dấu phẩy được đặt ở cuối câu” A. Đúng B. Sai Đáp án: B Giải thích: - Sai
- Dấu phẩy được đặt xen kẽ trong câu.
Câu 3. Một câu bao gồm: A. Một dấu phẩy B. Nhiều dấu phẩy
C. Cả hai đáp án trên đều đúng Đáp án: C
Giải thích:
Một câu có thể có một hoặc nhiều dấu phẩy.
Câu 4. Dấu phẩy kí hiệu là: A. ; B. ? C. ! D. , Đáp án: D
Giải thích:
Dấu phẩy (,)
Câu 5. Đáp án nào dưới đây không phải công dụng của dấu phẩy trong câu?
A. Tách các bộ phận cùng loại (đồng chức) với nhau.
B. Tách các bộ phận phụ với nòng cốt câu.
C. Thông báo câu đã kết thúc. D. Tách các vế câu ghép. Đáp án: C
Giải thích:
Dấu phẩy có những công dụng sau:
- Tách các bộ phận cùng loại (đồng chức) với nhau.
- Tách các bộ phận phụ với nòng cốt câu. - Tách các vế câu ghép.
- Tạo nhịp điệu cho câu
Câu 6. Nội dung sau đúng hay sai?
“Khi đọc, thời gian ngắt hơi của dấu phẩy bằng thời gian ngắt hơi dấu chấm”. A. Đúng B. Sai Đáp án: B Giải thích: - Sai
- Khi đọc, gặp dấu phẩy phải ngắt hơi ngắn (thời gian ngắt hơi bằng nửa
quãng nghỉ hơi sau dấu chấm).
Câu 7. Chức năng của dấu phẩy trong câu sau:
Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín” (Thép Mới)
A. Tách các bộ phận cùng loại (đồng chức) với nhau. B
. Tách các bộ phận phụ với nòng cốt câu. C. Tách các vế câu ghép Đáp án: A
Giải thích:
Tác dụng dấu phẩy: Tách các bộ phận cùng loại (đồng chức) với nhau.
Câu 8. Chức năng của dấu phẩy trong câu sau:
Sự nghiệp cách mạng là một sự nghiệp lâu dài và gian khổ, song nhất định thắng lợi. (Hồ Chí Minh)
A. Tách các bộ phận cùng loại (đồng chức) với nhau.
B. Tách các bộ phận phụ với nòng cốt câu. C. Tách các vế câu ghép Đáp án: B
Giải thích:
Tác dụng dấu phẩy: Tách các bộ phận phụ với nòng cốt câu.
Câu 9. Chức năng của dấu phẩy trong câu sau: Hễ có một tên xâm lược trên
đất nước ta, thì ta còn phải tiếp tục chiến đấu, quét sạch nó đi. (Hồ Chí Minh)
A. Tách các bộ phận cùng loại (đồng chức) với nhau.
B. Tách các bộ phận phụ với nòng cốt câu. C. Tách các vế câu ghép Đáp án: C
Giải thích:
Tác dụng dấu phẩy: Tách các vế câu ghép
Câu 10. Trong các câu dưới đây, câu nào điền đúng vị trí của dấu phẩy?
A. Tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.
B. Tiếng mưa rơi, lộp độp, tiếng chân người chạy, lép nhép.
C. Tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy, lép nhép. Đáp án: A
Giải thích
: Câu đúng: Tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.
Câu 11: Dấu chấm phẩy dùng để?
A. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
B. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
C. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng. D. Cả A và B đều đúng. Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Dấu chấm phẩy được dùng để:
+ Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;
+ Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
Câu 12: Dấu chấm phẩy trong câu văn sau được dùng để làm gì?
Cái thằng mèo mướp bệnh hen cò cử quanh năm mà không chết ấy, bữa nay
tất đi chơi đâu vắng ; nếu có nó ở nhà đã thấy nó rên gừ gừ ở trên đầu ông đồ rau.
(Tô Hoài)
A. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
B. Đánh dấu ranh giới giữa hai câu đơn
C. Đánh dấu ranh giới giữa hai câu ghép có cấu tạo đơn giản
D. Đánh dấu ranh giới giữa hai câu ghép có cấu tạo phức tạp Đáp án: D
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn văn trên
Document Outline

  • Tác dụng của dấu phẩy, cho ví dụ minh hoạ - Ngữ vă
    • 1. Nêu tác dụng của dấu phẩy, cho ví dụ minh hoạ -
    • 2. Sự khác nhau giữa dấu phẩy và dấu chấm phẩy
    • 3. Một số bài tập trắc nghiệm về dấu phẩy