Tài liệu Anh Văn đầu khoá - Tiếng Anh | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
I am a student. (Tôi là một học sinh.)
She is a student. (Cô ấy là một học sinh.)
We are very happy. (Chúng tôi rất hạnh phúc). Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Tiếng Anh (CS105)
Trường: Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoARcPSD|46958826 lOMoARcPSD|46958826 CONTENTS
A) TỔNG HỢP 12 THÌ ĐƠN GIẢN
I. Present Simple (hiện tại đơn) 2
II. Present Continuous (hiện tại tiếp diễn) 9
III. Present Perfect (hiện tại hoàn thành) 15
IV. Present Perfect Continuous (hiện tại hoàn thành tiếp diễn) 21
V. Past Simple (quá khứ đơn) 24
VI. Past Continuous (quá khứ tiếp diễn) 29
VII. Past Perfect (quá khứ hoàn thành) 33
VIII. Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) 36
IX. Future Simple (tương lai đơn) 40
● Near Future (tương lai gần) 43
X. Future Continuous (tương lai tiếp diễn) 48
XI. Future Perfect (tương lai hoàn thành) 51
XII. Future Perfect Continuous (tương lai hoàn thành tiếp diễn) 55 B) PREPOSITION
I. Định nghĩa về giới từ 60
II. Các loại giới từ
1) Giới từ chỉ thời gian 61
2) Giới từ chỉ vị trí 62
3) Một số giới từ quan trọng khác 64
III. Một số sai lầm khi sử dụng giới từ 65
IV. Bài tập về giới từ trong tiếng Anh 66 1 lOMoARcPSD|46958826 A. 12 THÌ CƠ BẢN
I. PRESENT SIMPLE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN) 1) Form (Cấu trúc)
a. Đối với động từ To Be (am/ is/ are) A r ffi mative Negative Interrogative (Khẳng định) (Phủ định) (Nghi vấn) S + am/ is/ are + …
S + am/ is/ are + not + … Am/ Is/ Are + S + …? is not = isn’t are not = aren’t Ex: Ex: Ex:
I am a student. (Tôi He is not a teacher. (Anh Am I a student? (Tôi
là một học sinh.)
ấy không phải là giáo có phải là học sinh
She is a student. viên.) không?)
(Cô ấy là một học
I am not a winner. (Tôi
Is it sunny? (Có phải sinh.)
không phải là người
trời nắng không?
We are very happy. chiến thắng.) Are you a doctor?
(Chúng tôi rất hạnh They are not at home.
(Bạn có phải là bác sĩ phúc.)
(Họ không có ở nhà.) không?)
Các chủ từ được sử dụng trong câu (Kí hiệu chung là S) I Tôi, tớ He Anh ấy She Cô ấy It Nó You Bạn, cậu 2 lOMoARcPSD|46958826 We Chúng tôi, chúng ta They Họ, chúng nó
Động từ To Be sẽ được chia theo chủ ngữ của câu: I am
She, He, It, Singular noun (Danh từ số ít) is
You, We, They, Plural noun (Danh từ số nhiều) are
b. Đối với động từ thường A r ffi mative Negative Interrogative (Khẳng định) (Phủ định) (Nghi vấn) S + V/Vs/es + … S + do/ does + not + V Do/ Does + S +V + …? +... do not = don’t does not = doesn’t Ex: Ex: Ex: I go to school
She doesn’t study on Do you play volleyball? every day. Friday.
→ Yes, I do./ No, I don’t. Dogs like meat. Jack and Peter don’t
Does Lan listen to music work late today. after school?
I don’t listen to music. → Yes, she does./No, she doesn’t. 3 lOMoARcPSD|46958826
Động từ thường ở hiện tại đơn sẽ được chia theo chủ ngữ của câu:
I, You, We, They, Plural noun (Danh từ số nhiều) V
She, He, It, Singular noun (Danh từ số ít) Vs/es 2. Usage (Cách dùng)
a. Diễn tả một thói quen, hoặc một hành động xảy ra thường
xuyên, lặp đi lặp lại nhiều lần:
b. Diễn tả một sự thật hiển nhiên, chân lý, điều luôn đúng: 4 lOMoARcPSD|46958826
→ Hiện tượng mặt trời mọc ở hướng đông, nước sôi ở 100oC là sự
thật hiển nhiên, luôn luôn đúng.
c. Khi nói đến một lịch trình của các phương tiện giao thông, thời
gian đã được lên lịch:
→ Lịch trình của những chuyến tàu
→ Bản tin đã được lên lịch sẵn, luôn
phát sóng vào 7 giờ tối.
đã được ấn định sẵn vào 6 giờ sáng mỗi ngày.
Lưu ý: Trong thì hiện tại đơn, động từ đi với các chủ từ “I, You, We,
They” và danh từ số nhiều được giữ nguyên mẫu. Riêng động từ đi với
chủ từ “He, She, It” và danh từ số ít ta cần lưu ý các quy tắc sau:
QUY TẮC THÊM “S” VÀ “ES” Ở ĐỘNG TỪ THƯỜNG
a. Những động từ tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "es"
S, X, Z, CH, SH, O (do, go) + ES miss misses mix mixes buzz buzzes watch watches wash washes do does go goes
Ex: He often kisses his wife before going to work.
Tom brushes his teeth every day. 5 lOMoARcPSD|46958826
b. Những động từ tận cùng bằng "y" thì phải xét 2 trường hợp sau đây
● Nếu trước “y” là nguyên âm (vowel) “a, e, i, o, u” thì chỉ cần thêm
“s” vào sau động từ.
Ex: She plays the piano very well.
He often stays at home on weekends.
● Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ đổi “y” thành “i” rồi
thêm “es” vào. (Y → IES)
Ex: He often carries money with him whenever he goes out.
c. Các trường hợp còn lại ta chỉ cần thêm "s" vào sau
động từ Ex: He likes reading books. She likes pop music.
3. Common adverbs (Các trạng từ phổ biến) Adverb Meaning Example (Trạng từ) (Nghĩa) (Ví dụ) every mỗi
I go shopping every month. day/week/month/ye ngày/tuần/tháng/n ar ăm once/twice/three
1 lần/2 lần/3 lần…
They study Math three times times… a week. vài lần several times
She goes swimming twice a nhiều lần month. many times
I go to Ha Noi once a year.
CÁC TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT
(Dùng để diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động) always luôn luôn I am always sleepy. frequently thường xuyên They frequently go to the market. 6 lOMoARcPSD|46958826 usually thường thường
She usually goes to school. often thường He often gets up early. sometimes thỉnh thoảng I sometimes read books. occasionally đôi khi
We occasionally play soccer. seldom ít khi,
không He seldom goes shopping. thường rarely hiếm khi I am rarely sad. never không bao giờ I never smoke.
Các mức độ của trạng từ chỉ tần suất
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất:
+ Sau động từ TO BE
Ex: He always speaks English. (Anh ấy luôn nói tiếng Anh.)
+ Đứng trước động từ thường (để bổ nghĩa cho động từ thường).
Ex: I sometimes go to school (Thỉnh thoảng tôi đến trường). + Đứng cuối câu Ex:
She plays games four times a week. (Cô ấy chơi trò chơi 4 lần một tuần.) 7 lOMoARcPSD|46958826
I study English on every Tuesday. (Tôi học tiếng Anh vào các ngày thứ ba)
+ Đứng một mình ở đầu câu
Ex: Every day, I go to school. (Mỗi ngày, tôi đến trường.) 8 lOMoARcPSD|46958826
II. PRESENT CONTINUOUS (HIỆN TẠI TIẾP DIỄN) 1. Form (Cấu trúc) A r ffi mative Negative Interrogative (Khẳng định) (Phủ định) (Nghi vấn) S + am/ is/ are + S + am/is/are + not + Am/ Is/Are + S + V-ing V-ing +… V-ing +... +…? is not = isn’t are not = aren’t They are playing
They aren’t singing at Are you watching TV?
football in the school present.
→ Yes, I am./ No, I am yard.
She isn’t going to the not.
My mother is cooking supermarket now. Is he working on any in the kitchen.
He isn’t studying English special projects at
They are visiting their at the moment. work? aunt next month. → Yes, he is./ No, he isn’t. Is she visiting her parents next weekend?
→ Yes, she is./ No, she isn’t.
Động từ To Be sẽ được chia theo chủ ngữ của câu: I Am
He, She, It, Singular noun (danh từ số ít) Is
We, You, They, Plural noun (danh từ số nhiều) Are 9 lOMoARcPSD|46958826 2. Usage (Cách dùng)
a. Diễn tả hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói.
→ Hành động dạy tiếng anh đang xảy ra ngay thời
điểm nói. Ex: I am looking for a new flat.
She is quite busy these days. She is doing her assignment. 10 lOMoARcPSD|46958826
b. Diễn tả hành động sẽ xảy ra ở tương lai gần (có kế hoạch từ trước).
→ Bữa tiệc sinh nhật được tổ chức vào chủ nhật nhưng ta vẫn dùng thì hiện
tại tiếp diễn vì nó đã được lên kế hoạch từ trước, chắc chắn sẽ thực hiện.
Ex: I am flying to London tomorrow.
They are building a house next week.
Mary is getting married this Sunday.
c. Diễn tả một xu hướng, một sự thay đổi ở hiện tại, thường dùng
với các động từ như be, get, become:
→ Mọi người càng ngày càng trở nên bận rộn với nhiều thứ như công
việc, gia đình, bạn bè… Đó là xu hướng chung hiện nay.
Ex: The Earth is getting hotter.
Life is becoming more and more comfortable. 11 lOMoARcPSD|46958826
d. Diễn tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình
hay khó chịu cho người nói:
Ex: He is always running in the lobby.
She is always asking stupid question.
Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ giác quan,
nhận thức và sự sở hữu như see (nhìn), hear (nghe), smell (ngửi),
taste (nếm), sound (phát ra âm thanh), feel (cảm nhận, cảm thấy), know
(biết), like (thích), love (yêu), hate (ghét), want (muốn), understand
(hiểu), believe (tin tưởng), have (có), own (sở hữu)…
3. Common adverbs (Các trạng từ phổ biến) Adverb Meaning Example (Trạng từ) (Nghĩa) (Ví dụ) Now Bây giờ
They are playing football now. Right now Ngay bây giờ
I am listening to music right now. At this time
Ngay thời điểm này
He is singing karaoke at this time. At the moment Ngay lúc này
We are watching TV at the moment. At the present Ngay hiện tại
She is washing dishes at the present. 12 lOMoARcPSD|46958826 Command word Meaning Example (Từ mệnh lệnh) (Nghĩa) (Ví dụ) Look! Nhìn kìa Look! Tom is doing a cartwheel. Listen! Nghe này
Listen! Someone is crying Keep silent! Yên lặng nào
Keep silent! The baby is sleeping.
Lưu ý: NGUYÊN TẮC THÊM “ING”
+ Động từ tận cùng là “e” ta sẽ bỏ “e” và thêm
“ing” Ex: have → having move → moving leave → leaving
+ Động từ tận cùng là “ie” ta sẽ chuyển thành “y” rồi
thêm “ing” Ex: lie → lying tie → tying die → dying
+ Động từ kết thúc với âm “ic”, ta thêm “k” vào sau động từ rồi mới thêm “ing” Ex: panic → panicking tra c ffi → tra c ffi king picnic → picnicking
+ Động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng phụ âm, nhưng trước phụ âm là 1 trong
các nguyên âm (a, e, o, i, u) thì ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ing”. Ex: stop → stopping drop → dropping plan → planning
+ Động từ có 2 âm tiết, khi trọng âm đặt ở âm thứ hai ta phải gấp đôi
phụ âm rồi mới thêm “ing”. 13 lOMoARcPSD|46958826 Ex: begin → beginning refer → referring occur → occurring
+ Những trường hợp còn lại ta chỉ cần thêm
“ing” Ex: play → playing look → looking go → going 14 lOMoARcPSD|46958826
III. PRESENT PERFECT (HIỆN TẠI HOÀN
THÀNH) 1. Form (Cấu trúc) A r ffi mative Negative Interrogative (Khẳng định) (Phủ định) (Nghi vấn) S + has/have + V3/ed S + has/have + not + Has/Have + S + V3/ed + … V3/ed +… +…? have not = haven’t has not = hasn’t Ex: Ex: Ex: I have done all my I haven’t done all my Have you done all the homework. homework. homework? He has written three
He hasn’t written three Has he written three books. books yet? books yet? She has
already She hasn’t designed 3 Has she designed
designed three labels. labels yet. three labels yet? They have
been to He hasn’t been to The Has he ever been to Thailand. USA. the USA?
Trợ động từ have/has sẽ được chia theo chủ ngữ của câu:
I, We, You, They, Plural noun (danh từ số nhiều) have
He, She, It, Singular noun (danh từ số ít) has 15 lOMoARcPSD|46958826
2. Usage (Cách sử dụng)
a. Diễn tả hành động vừa mới xảy ra, thường sử dụng với từ “just”:
I have just cleaned the floor. (Tôi vừa mới lau sàn)
→ Hành động lau sàn vừa mới kết thúc trước câu nói. Nếu hành động lau
sàn đã kết thúc lâu rồi thì ta dùng thì quá khứ đơn: I cleaned the floor.
Ex: I have just had lunch. (Tôi vừa mới ăn trưa – hành động “ăn
trưa” vừa mới xảy ra.) Ex:
My mother has just tidied up the kitchen. (Mẹ tôi vừa dọn dẹp nhà bếp.)
b. Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng chưa xác định rõ
thời gian, thường dùng với các trạng từ “already”, “recently”, “lately”:
Ex: I have already finished my homework. 16 lOMoARcPSD|46958826
The price of gold has gone up recently.
c. Diễn tả hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ,
thường dùng với các trạng từ once, twice, three times, four times… several times, many times:
Ex: I have seen that movie three times.
I think I have met him once before.
d. Diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài cho đến hiện
tại và có thể còn tiếp diễn trong tương lai, thường dùng với các trạng
từ: since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian, up to now/present
(cho đến bây giờ), so far (cho đến tận bây giờ), until/till (cho đến):
She has been a teacher for more than ten years.
(Cô ấy là giáo viên đã hơn 10 năm, nghĩa là bây giờ cô ấy vẫn đang là giáo viên) Ex:
I have learned English for 4 years. (Tôi đã học tiếng anh được 4 năm rồi.)
I have known him since 2000. (Tôi quen anh ấy từ năm 2000.)
e. Diễn tả hành động chưa hoàn thành thường dùng với “yet” (dùng
trong câu phủ định và nghi vấn):
Ex: I haven’t finished painting this wall yet. (Tôi chưa sơn xong bức tường này.)
Have you finished painting this wall yet? (Bạn đã sơn xong bức
tường này chưa.) 17 lOMoARcPSD|46958826
f. Diễn tả những trải nghiệm, thường dùng với “ever” (bao giờ), “never” (chưa bao giờ):
Ex: I have never been to Australia? (Tôi chưa bao giờ tới nước Úc.)
Have you ever travelled abroad? (Bạn đã bao giờ đi du lịch
nước ngoài chưa?)
g. Diễn tả những hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả
của hành động đó vẫn còn liên quan đến hiện tại:
Ex: My father has painted the wall in his room. It is still wet. (Ba tôi
vừa mới sơn tường trong phòng của ông ấy. Nó vẫn còn ướt.)
He has met a motorbike accident. There is a wound on his face.
(Anh ấy đã bị tai nạn xe. Có một vết thương trên mặt của anh ấy.)
3. Common Adverbs (Các trạng từ phổ biến) Adverb Meaning Example (Trạng từ) (Nghĩa) (Ví dụ) Since
+ mốc thời kể từ khi…
I have lived here since 2010. gian
For + khoảng thời khoảng…
She has been a doctor for 5 years. gian
Dùng trong câu khẳng định hay
câu nghi vấn, Already có thể đứng
ngay sau have và cũng có thể Already đã, xong rồi đứng cuối câu.
I have already had the answer
= I have had the answer already.
Dùng trong câu phủ định hoặc
nghi vấn. Yet thường đứng cuối Yet vẫn chưa câu.
I haven't decided what to do yet. = I
haven't decided what to do. 18 lOMoARcPSD|46958826
Have you read this article yet? =
Have you read this article?
Dùng để chỉ một hành động vừa Just Vừa mới mới xảy ra.
I have just met him.
He has recently arrived from New Recently, Lately Gần đây York.
We haven’t finished the English So far
Cho đến bây giờ tenses so far. Up to now up to the present
up to this moment Đến tận bây giờ She hasn’t come up to now. until now until this time
Đã từng bao giờ… Ever chỉ dùng trong câu nghi vấn Ever chưa
Have you ever gone abroad? Chưa bao giờ
I have never eaten a mango before. Never… before
Have you eaten a mango?
Trong thời gian It has rained in the past week. In/Over/During/For qua + the past/last time
She hasn’t talked to me over the last 4 days. 19 lOMoARcPSD|46958826
SO SÁNH GIỮA QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH Quá Khứ Đơn
Hiện Tại Hoàn Thành
Diễn tả hành động xảy ra với thời
Diễn tả hành động đã xảy ra trong
điểm xác định trong quá khứ:
quá khứ nhưng với những từ chỉ
yesterday, 1 year ago, last
thời điểm không xác định, chẳng week/month…
hạn như: ever, never, once, many
times, several times, just, recently,
before, so far, already, yet...
Ex: I visited my close friend
Ex: I have just gone to the post yesterday. o ce. ffi
Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá Diễn tả hành động đã xảy ra trong
khứ và kết thúc hoàn toàn trong quá quá khứ nhưng kết quả của hành khứ.
động đó còn liên quan đến hiện
Ex: Last month, I attended a studying tại.
oversea seminar in Diamond Plaza. Ex: My mother has cried. Now her
eyes are still red. 20