






Preview text:
lOMoAR cPSD| 57855709
VĐ1: NGHĨA VỤ DÂN SỰ (274 – 291 & 365 – 371) 1. Khái niệm CCPL: Đ274
• z.B: ngày 1.1.2017 A bán nhà cho B, A là bên mang nghĩa vụ còn B là bên mang quyền.
• z.B: bđs của B nằm trước mặt A, A bỏ tiền để mua trạng thái bất động của B (không
xây nhà trên đất của mình) để không che khuất tầm nhìn của A. => mua trạng thái bất động.
- Nghĩa vụ là 1 quan hệ plds (đủ 3 yếu tố cấu thành theo Đ274)
- Là qhplds tương đối, trong qh đó ta luôn định danh được mọi chủ thể tham gia
- Tính đối lập tương ứng giữa quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể? Quyền bên
này là nghĩa vụ bên kia & ngược lại. - Là quan hệ tài sản
*Đối tượng của NVDS: Tài sản + Công việc + Công việc ko được thực hiện (status bất đắc vi)
=> Điều kiện của các đối tượng: hợp pháp, xác định và thực hiện được
Đ408: Hợp đồng vô hiệu dù thoả mãn 3 điều kiện trên (A bán nhà cho B, ký xong bão
kéo cmn nhà xuống sông 😊) *Phân loại nghĩa vụ:
a) Dựa vào mối liên hệ giữa quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể
+ Nghĩa vụ riêng rẽ (Đ287): nghĩa vụ nhiều người, độc lập quyền nghĩa vụ với nhau.
z.B: A vay C 10tr, B vay 100tr, quan hệ nghĩa vụ của A và C chấm dứt khi A giả nợ C mà
không liên quan đến nghĩa vụ trả nợ của B với C.
=> Là nghĩa vụ nhiều người, không có sự liên quan giữa những người cùng thực hiện
nghĩa vụ + giữa những người có quyền trong việc thực hiện yêu cầu.
+ Nghĩa vụ liên đới (Đ288, 289): nghĩa vụ nhiều người, các bên cùng thực hiện đến lúc
nào nghĩa vụ đứt thì mới thôi – 1 trong số những người có nghĩa vụ phải thực hiện full nghĩa
vụ/1 trong số những người có quyền đc phép yêu cầu bất cứ ai có nghĩa vụ phải thực hiện full nghĩa vụ.
NĐ 11/20? (hôn nhân gia đình – 1 người vay cả 2 liên đới giả)
Phân biệt Nghĩa vụ theo phần + nghĩa vụ hoàn lại + nghĩa vụ bổ sung
2. Thay đổi chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ
(aka chuyển giao quyền yêu cầu oder chuyển giao nghĩa vụ) lOMoAR cPSD| 57855709
CHÚ Ý: chuyển giao 2 cái này # A nhờ/uỷ quyền cho C (thực hiện thông qua bên thứ
3) a) Chuyển giao nghĩa vụ
A nợ B, A muốn chuyển giao nghĩa vụ trả nợ cho C => C là người thế nghĩa vụ
Trường hợp chuyển giao không cần các bên thoả thuận: cá nhân chết, nghĩa vụ về tài
sản đương nhiên chấm dứt => người thế nghĩa vụ có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản
trong phạm vi di sản mà người chết để lại, không cần sự đồng thuận của những người liên quan.
a) Chuyển giao quyền yêu cầu
A nợ B, B muốn chuyển giao quyền đòi nợ cho D lOMoAR cPSD| 57855709
VĐ 2: XÁC LẬP, THỰC HIỆN, CHẤM DỨT NGHĨA VỤ, TRÁCH NHIỆM DS
Giao dịch dân sự gồm hợp đồng & hành vi pháp lý đơn phương. CCPL: Đ275
1. Căn cứ phát sinh nghĩa vụ
a) Hợp đồng – 275.1
- Hợp đồng phải hợp pháp thì mới phát sinh nghĩa vụ.
- Tuy nhiên, hđ vô hiệu thì phải khôi phục tình trạng ban đầu, có lỗi thì phải bồi thường
=> cũng có thể phát sinh nghĩa vụ (nếu có căn cứ khác)
b) Hành vi pháp lý đơn phương Vd: Hứa thưởng (570-573)
- Hành vi pl đơn phương không phát sinh nghĩa vụ: từ bỏ quyền sở hữu tài sản
c) Thực hiện công việc không có uỷ quyền Đ574
d) Chiếm hữu, sử dụng, được lợi về tài sản k có CCPL
Nghĩa vụ hoàn trả (hoàn trả tài sản gốc HOẶC hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản gốc)
e) Gây thiệt hại trái luật
1. Thực hiện nghĩa vụ
Trung thực, hợp tác, đúng cam kết, ko vi phạm điều cấm của luật & ko trái đạo đức XH.
2. Căn cứ chấm dứt NVDS
Đ373 sẽ cụ thể hoá k2.372
+ Nghĩa vụ được hoàn thành
+ Theo thoả thuận các bên
+ Bên có quyền miễn cho bên còn lại khỏi thực hiện NV
+ Nghĩa vụ được thay thế bằng NVDS khác
+ Nghĩa vụ được bù trừ (KHÔNG BÙ TRỪ NHÂN THÂN, cùng loại, cùng đến hạn – vì
btth phải bồi thường kịp thời tại thời điểm bị thiệt hại)
+ Các bên hoà nhập làm 1
+ Thời hiệu miễn trừ NVDS đã hết
+ Bên có nghĩa vụ/có quyền chết oder chấm dứt
z.B: A bán 5 tấn gạo cho B, thoả thuận 3h chiều 18/9 phải vận chuyển. Đúng giờ lOMoAR cPSD| 57855709
đấy nó giao, kho lại đóng & không liên lạc B được, trời sắp mưa.
=> 374, bên có quyền chậm tiếp nhận nghĩa vụ. Gửi giữ và thông báo xong thì nghĩa
vụ chấm dứt (kèm hđ gửi giữ cho có cơ sở)
VĐ 3: BẢO ĐẢM THỰC HIỆN NGHĨA VỤ
Đ292 Thể hiện dưới dạng GDDS (hợp đồng)
=> Nhằm bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
=> Cách thực hiện: khi nghĩa vụ bị vi phạm thì đối tượng của các BPBĐ được xử lý để
khấu trừ vào giá trị nghĩa vụ. 1. Đặc điểm
+ Mang tính bổ sung cho nghĩa vụ chính: Các BPBĐ không độc lập, chỉ khi có quan hệ
nghĩa vụ chính thì các bên mới thiết lập BPBĐ (hợp đồng BĐ là hợp đồng phụ). Hợp đồng
(nghĩa vụ) chính vô hiệu thì hđ phụ cũng vô hiệu theo (Đ407.2) Tuy nhiên không áp dụng
với các bpbđ thực hiện nghĩa vụ
z.B: A cho B vay 1 tỉ trong 2 năm, B thế chấp cái nhà 2 tỷ cho A.
Khi hợp đồng vay bị tuyên vô hiệu => các bên phải
hoàn trà cho nhau những gì đã nhận (B trả 1 tỉ đã vay),
A phải trả giấy tờ thế chấp nhà cho B.
*CÁI GÌ SẼ BẢO ĐẢM CHO NGHĨA VỤ TRẢ NỢ
CỦA B??? (B không có 1 tỉ giả A thì sao? Giả giấy
tờ nhà cho B xong nó bán cho đứa khác r sao?)
=> Hđ vay bị tuyên vô hiệu thì hđ bảo đảm vẫn phải utilised.
+ Đối tượng của BPBĐ chủ yếu là lợi ích vật chất: do giá trị NV được bảo đảm là các lợi
ích vật chất, do vậy có thể bảo đảm 1 lợi ích vật chất = lợi ích vật chất.
Ngoại lệ: Tín chấp (đối tượng là uy tín của các tổ chức ctri-xh => nhằm thực hiện chính sách xoá đói giảm nghèo)
+ Phạm vi BĐ có thể là toàn bộ hoặc 1 phần: do các bên thoả thuận (không deal thì PL
mặc định là bảo đảm toàn bộ). Phạm vi bđ không vượt quá phạm vi nghĩa vụ được bđ
+ Phát sinh dựa trên thoả thuận hoặc luật định: tôn trọng thoả thuận. TUY NHIÊN, 1 số
BPBĐ chỉ phát sinh trong trường hợp PL quy định (quan hệ vay tín dụng, biện pháp cầm giữ
tài sản… - vi phạm nghĩa vụ là được giữ luôn tài sản buộc bên kia trả tiền) lOMoAR cPSD| 57855709
2. Chủ thể và đối tượng 2.1. CHỦ THỂ
- Bên bảo đảm: bên có nghĩa vụ + người thứ 3 cam kết bảo đảm thực hiện NV (bên bảo lãnh,
tổ chức ctri-xh trong biện pháp tín chấp)
- Bên nhận bảo đảm: bên có quyền 2.2. ĐỐI TƯỢNG
*Điều kiện: + Phải thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm
+ Tài sản hiện có hoặc hình thành trong TL + Không có tranh chấp
+ 1 tài sản có thể bảo đảm cho nhiều nghĩa vụ (miễn gtri tài sản >= tổng nv) 2.3. HÌNH THỨC
Bằng lời nói, văn bản, vban đặc biệt có công chức/chứng thực
2.3. PHƯƠNG THỨC XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM - Bán
- Bên có quyền nhận luôn TS và thanh toán giá trị chênh lệch - Bán đấu giá
2.4. THỨ TỰ ƯU TIÊN THANH TOÁN
A dùng chiếc xe ô tô trị giá 2 tỷ làm TS bảo đảm để vay tiền BCDE.
Giả sử C nắm giữ tài sản, D có đăng ký giao dịch bảo đảm => C & D tạo hiệu lực đối
kháng với B & E (thời điểm nắm giữ tài sản của C xảy ra trước thời điểm đăng ký của D
thì C>D) Mặt khác B&E cùng không có hiệu lực đối kháng nên ai xác lập giao dịch trước đứa đấy ăn 3. Cầm cố
*Quyền, nghĩa vụ của bên cầm cố:
- Nghĩa vụ: + Chuyển giao tài sản cầm cố theo thoả thuận + Thông báo về quyền
của bên thứ 3 với TS cầm cố + Thanh toán chi phí hợp lý cho việc bảo quản TS.
- Quyền: + Yêu cầu chấm dứt sử dụng TS cầm cố nếu có nguy cơ thiệt hại+ Yêu
cầu trả lại TS cầm cố khi nghĩa vụ ends.
+ Yêu cầu BTTH nếu xảy ra thiệt hại
*Quyền, nghĩa vụ của bên nhận cầm cố: lOMoAR cPSD| 57855709
- Nghĩa vụ: + Bảo quản, giữu gìn TS cầm cố
+ Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, mượn, sử dụng TS
+ Trả lại TS + giấy tờ related khi NV kết thúc
- Quyền: + Yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng trái PL trả lại TS = quyền truy đòi
+ Xử lý TS cầm cố theo phương thức dealing hoặc luật định
3.1. HIỆU LỰC CỦA CẦM CỐ
a) Hiệu lực phát sinh hợp đồng
+ PL có quy định bắt buộc + Do các bên thoả thuận
+ Thời điểm giao kết hợp đồng
b) Hiệu lực đối kháng với người thứ 3
+ Thời điểm nắm giữ tài sản
+ Thời điểm đăng ký giao dịch (với BĐS)
*Chấm dứt cầm cố
- Nghĩa vụ được bđ chấm dứt
- Nghĩa vụ cầm cố bị huỷ bỏ hoặc thay thế
- TS cầm cố đã được xử lý
*Điều kiện của tài sản thế chấp
+ Phải thuộc quyền sở hữu của bên thế chấp (Lưu ý: trường hợp ts bị tranh chấp, các
trường hợp hạn chế quyền, tài sản đang cho thuê lại mang đi thế chấp)
+ Tài sản phải chuyển giao được (không mang vào GDDS được thì nhận thế chấp làm đ gì!
TS không gắn với yếu tố nhân thân + không bị PL cấm)
+ Giá trị TS; tính có thể kiểm soát để thực hiện quyền truy đòi (nhà ở đất đai ko chạy đi đâu
hết); tính thanh khoản (bán có dễ ko) THẢO LUẬN
1. Lấy vd về quyền đối vật và quyền đối nhân của bên nhận bảo đảm lOMoAR cPSD| 57855709
Tác động trực tiếp lên tài sản (A cho B vay 50tr, B chuyển cho A xe máy để bảo đảm, A
có quyền xử lý tài sản bảo đảm without B permission) VS phụ thuộc vào hành vi của bên có
nghĩa vụ (C là người bảo lãnh cho B trước A
2. Phân loại nghĩa vụ được bảo đảm. VD?
3. Phân tích và lấy ví dụ về trường hợp: bên bảo đảm đồng thời là bên có nghĩa vụ được
bảođảm; bên bảo đảm và bên có nghĩa vụ được bảo đảm là hai chủ thể khác nhau?
4. Nêu ý nghĩa vủa việc đky biện pháp bảo đảm
+ Phát sinh hiệu lực 2 bên
+ Hiệu lực đối kháng giữa bên được bảo đảm với người t3 (quyền truy đòi tsan)
+ Quyền thanh toán đối với bên được bảo đảm
5. Phân biệt hiệu lực và hiệu lực đối kháng với người thứ 3 của biện pháp bảo đảm?
6. Phân tích thứ tự ưu tiên thanh toán. TÌNH HUỐNG:
- 2017, ngân hàng cho công ty A vay tiền có bảo lãnh của ông B (dùng QSDĐ để bảo đảm,
đãgiao cho ngân hàng GCNQSDD)
- 2020, Ngân hàng & công ty A thanh lý hợp đồng vay năm 2017 và cho công ty A vay 1
khoản tiền mới, 2 bên thống nhất vẫn dùng QSDD của ông B để bảo đảm.
Nay công ty A không trả tiền & ngân hàng khởi kiện ông B, ngân hàng có quyền buộc ông
B thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh không? B có được yêu cầu ngân hàng trả lại GCNQSDD ko?
- Công ty A vay tiền ngân hàng B & dùng tài sản của mình để thế chấp (đã đăng ký)
- A vay tiền của ngân hàng C và vẫn dùng tài sản trên để bảo đảm (có giao giấy tờ cho C vàcũng được đăng ký)
Nay công ty A không trả tiền cho cả 2 ngân hàng. C yêu cầu xử lý tài sản thế chấp và được
ưu tiên thanh toán vì đang cầm giấy tờ của A nhưng không được B chấp nhận. Xử lý ntn với
vấn đề liên quan đến nghĩa vụ hoàn trả tiền vay của A?