Tài liệu môn Kinh tế lao động | Đại học Nội Vụ Hà Nội
Tại sao nên học Kinh tế lao động?• Nguồn nhân lực phân bổ thời gian và năng lượng đáng kể cho thị trường lao động.• Kinh tế lao động nghiên cứu cách thức hoạt động của thị trường lao động.• Kinh tế lao động giúp chúng ta hiểu và giải quyết nhiều vấn đề kinh tế xã hội mà xã hộihiện đại đang phải đối mặt.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Preview text:
lOMoAR cPSD| 45619127 CHƯƠNG 1
• Nguồn nhân lực phân bổ thời gian và năng lượng đáng kể cho thị trường lao động.
• Kinh tế lao động nghiên cứu cách thức hoạt động của thị trường lao động.
• Kinh tế lao động giúp chúng ta hiểu và giải quyết nhiều vấn đề kinh tế xã hội mà xã hội
hiện đại đang phải đối mặt.
Khái niệm cơ bản về thị trường lao động
• Người tham gia được phân công động cơ:
• Người lao động 琀 m kiếm công việc “tốt nhất”.
• Các doanh nghiệp 琀 m kiếm lợi nhuận.
• Chính phủ sử dụng quy định để đạt được mục 琀椀 êu của chính sách công. • Lương tối thiểu • An toàn lao động
Ba “diễn viên” • Công nhân
- Tác nhân quan trọng nhất; không có công nhân thì không có “lao động”.
- Mong muốn tối đa hóa 琀椀 ện ích (tức là tối ưu hóa bằng cách chọn phương án tốt
nhất trong số các phương án sẵn có).
- Cung cấp nhiều thời gian và công sức hơn để có được mức thu nhập cao hơn, gây ra
đường cung lao động dốc lên.
• Doanh nghiệp
- Quyết định thuê và sa thải ai.
- Có động cơ tối đa hóa lợi nhuận.
- Mối quan hệ giữa giá lao động và số lượng công nhân mà một công ty sẵn sàng thuê
tạo ra đường cầu lao động.
• Chính phủ
- Áp đặt các loại thuế, quy định.
- Cung cấp các quy tắc cơ bản hướng dẫn trao đổi được thực hiện trên thị trường lao động.
Tại sao chúng ta cần một lý thuyết? lOMoAR cPSD| 45619127
• Giải thích và hiểu cách hoạt động của thị trường lao động.
• Tập trung vào các biến số thiết yếu trong khi bỏ qua các yếu tố khác, ít quan trọng hơn.
• Tạo một mô hình giúp giải thích lý thuyết. Kinh tế 琀 ch cực và chuẩn mực
• Kinh tế học 琀 ch cực
- Đề cập đến sự thật
- Tập trung vào “cái gì”
- Trả lời câu hỏi bằng công cụ của các nhà kinh tế
• Kinh tế học chuẩn tắc - Giá trị địa chỉ
- Tập trung vào “nên làm gì” - Đòi hỏi sự phán xét lOMoAR cPSD| 45619127
Bản tóm tắt
• Kinh tế lao động nghiên cứu cách thức hoạt động của thị trường lao động.
• Các mô hình kinh tế lao động thường có ba chủ thể: người lao động, doanh nghiệp và chính phủ.
• Một lý thuyết tốt cần có những giả định thực tế và có thể được kiểm nghiệm bằng dữ liệu thực tế.
• Các công cụ kinh tế học rất hữu ích trong việc trả lời các câu hỏi 琀 ch cực. Hồi quy bội
• Mở rộng phân 琀 ch hồi quy để bao gồm nhiều biến độc lập
• Mỗi hệ số ước 琀 nh cho thấy tác động của một biến cụ thể lên biến phụ thuộc, các
yếu tố khác không đổi
• Sai số chuẩn của các hệ số hồi quy được sử dụng để đánh giá tầm quan trọng của
mối quan hệ giữa từng biến cụ thể và biến phụ thuộc CHƯƠNG 2
• Thông 琀椀 n lao động
- Nam giới: tỷ lệ tham gia lực lượng lao động giảm từ 80% năm 1900 xuống còn 72% năm 2009.
- Phụ nữ: tỷ lệ tham gia lực lượng lao động tăng từ 21% năm 1900 lên 59% năm 2009.
- Số giờ làm việc giảm từ 40 xuống 34 mỗi tuần trong cùng khoảng thời gian. lOMoAR cPSD| 45619127
Đo lường lực lượng lao động
• Điều tra dân số hiện tại (CPS)
- Lực lượng lao động = Có việc làm + Thất nghiệp - LF = E + U
- Kích thước của LF không cho chúng ta biết về “cường độ” công việc.
• Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động - LFPR = LF/P
- P = dân số trưởng thành từ 16 tuổi trở lên không ở trong các cơ sở chăm sóc.
• Điều tra dân số hiện tại (CPS)
Việc làm: Tỷ lệ dân số (phần trăm dân số có việc làm). - EPR = E/P
- Tỷ lệ thất nghiệp - UR = U/LF
Đo lường lực lượng lao động dựa trên 琀 nh chủ quan và có thể đánh giá thấp tác động của suy thoái kinh tế.
Người thất nghiệp ẩn: những người đã từ bỏ việc 琀 m kiếm việc làm và do đó đã rời
khỏi lực lượng lao động.
Tỷ lệ việc làm (E/P) có thể là thước đo tốt hơn cho những biến động trong hoạt động
kinh tế so với tỷ lệ thất nghiệp.
Sự kiện tham gia lực lượng lao động
- Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động (LFP) cao nhất đối với tất cả các nhóm trong độ tuổi từ 25 đến 55.
- LFP tăng theo trình độ học vấn.
- LFP đã giảm ở nam giới trên 65 tuổi từ 63% năm 1900 xuống dưới 22% vào năm 2009.
- Nhiều phụ nữ làm việc bán thời gian hơn nam giới.
- Nam giới bỏ học cấp 3 đi làm nhiều hơn phụ nữ bỏ học cấp 3.
- Đàn ông da trắng có tỷ lệ tham gia và số giờ làm việc cao hơn đàn ông da đen.
Mô hình tân cổ điển về lựa chọn lao động-nghỉ ngơi
• Chức năng 琀椀 ện ích
Thước đo sự hài lòng cá nhân nhận được từ việc 琀椀 êu dùng (C) hàng hóa và giải trí (L). U = f(C, L) - U là một chỉ số.
- U càng cao thì con người càng hạnh phúc. lOMoAR cPSD| 45619127
Đường bàng quan
- Độ dốc đi xuống, cho thấy sự cân bằng giữa 琀椀 êu dùng và giải trí.
- Đường cong cao hơn = 琀椀 ện ích cao hơn. - Không giao nhau.
- Lồi về gốc tọa độ, cho thấy chi phí cơ hội tăng lên.
Ràng buộc ngân sách
• Ràng buộc ngân sách xác định tập hợp cơ hội của người lao động, cho biết tất cả các
kết hợp 琀椀 êu dùng - giải trí mà người lao động có thể chi trả. • C = wh + V
- Tiêu dùng bằng thu nhập lao động (琀椀 ền lương × giờ làm việc) cộng với thu nhập phi lao động (V).
- Khi h = T - L, có thể viết lại C = w(T - L) + V. lOMoAR cPSD| 45619127
Quyết định giờ làm việc
• Cá nhân lựa chọn 琀椀 êu dùng và giải trí để tối đa hóa hữu dụng.
• Mức 琀椀 êu dùng tối ưu được xác định tại điểm mà đường ngân sách 琀椀 ếp xúc với đường bàng quan.
- Tại thời điểm này, tỷ lệ thay thế biên (MRS) giữa 琀椀 êu dùng và thời gian rảnh rỗi bằng 琀椀 ền lương. lOMoAR cPSD| 45619127 -
Bất kỳ gói 琀椀 êu dùng – giải trí nào khác trên đường giới hạn ngân sách sẽ mang lại
cho cá nhân ít hữu dụng hơn. lOMoAR cPSD| 45619127
Để làm việc hay không làm việc?
• “Điều kiện thương mại” có đủ hấp dẫn để “hối lộ” người lao động tham gia thị trường lao động không?
• Mức lương đặt trước: mức lương thấp nhất khiến người lao động không phân biệt
được giữa việc có việc và không làm việc.
- Quy tắc 1: nếu lương thị trường thấp hơn mức lương đặt trước thì người đó sẽ không làm việc.
- Quy tắc 2: mức lương bảo lưu tăng khi thu nhập phi lao động tăng
Đường cung lao động
• Mối quan hệ giữa số giờ làm việc và mức lương. lOMoAR cPSD| 45619127 -
- Ở mức lương cao hơn mức lương đặt trước một chút, đường cung lao động có độ
dốc dương (hiệu ứng thay thế lấn át hiệu ứng thu nhập).
Nếu hiệu ứng thu nhập bắt đầu chi phối sự thay thế, số giờ làm việc sẽ giảm khi mức
lương tăng (đường cung lao động dốc âm).
Độ co giãn của cung lao động
• Độ co giãn của cung lao động (σ) đo lường mức độ phản ứng theo số giờ làm việc trước
những thay đổi của mức lương.
- σ = Phần trăm thay đổi về số giờ làm việc chia cho phần trăm thay đổi của mức lương.
- Độ co giãn của cung lao động nhỏ hơn 1 là không co giãn vì số giờ làm việc phản ứng
ít hơn so với sự thay đổi của 琀椀 ền lương.
- Độ co giãn của cung lao động lớn hơn 1 là co giãn vì số giờ làm việc phản ứng tỷ lệ
thuận với sự thay đổi của 琀椀 ền lương.
Cung ứng lao động nữ
- Sự khác biệt đáng kể giữa các quốc gia về tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của phụ nữ.
- Theo thời gian, tỷ lệ tham gia của phụ nữ ngày càng tăng.
- Trong hầu hết các nghiên cứu về cung lao động nữ, hiệu ứng thay thế chiếm ưu thế
hơn hiệu ứng thu nhập đối với phụmnữ, hàm ý đường cung lao động dốc lên.
Áp dụng chính sách: Các chương trình phúc lợi và khuyến khích làm việc
• Trợ cấp 琀椀 ền mặt làm giảm động cơ 琀椀 ền lương.
• Các chương trình phúc lợi tạo ra sự nản lòng trong công việc.
• Phúc lợi làm giảm cung lao động bằng cách tăng thu nhập phi lao động, làm tăng mức lương dự phòng.
Áp dụng chính sách: Tín dụng thuế thu nhập kiếm được
- EITC nên tăng cường sự tham gia lực lượng lao động của những người không phải là
lao động thuộc các nhóm mục 琀椀 êu.
- EITC khuyến khích một số người không phải là người lao động bắt đầu làm việc và
không bao giờ khuyến khích người lao động nghỉ việc.
- EITC tạo ra hiệu ứng thu nhập. Giờ làm việc nên thay đổi.
Cung lao động trong vòng đời
• Mức lương thay đổi theo đời sống của người lao động (theo vòng đời).
- Lương thấp khi còn trẻ. lOMoAR cPSD| 45619127
- Tiền lương tăng theo thời gian và đạt mức cao nhất ở độ tuổi 50.
- Tiền lương giảm hoặc duy trì ổn định sau tuổi 50.
• Những thay đổi về 琀椀 ền lương trong suốt vòng đời là những thay đổi về 琀椀 ền
lương "琀椀 ến hóa" làm thay đổi giá cả của thời gian rảnh rỗi.
Các vấn đề lý thuyết về 琀椀 ền lương 琀椀 ến hóa lOMoAR cPSD| 45619127 -
Một người sẽ làm việc nhiều giờ hơn khi lương cao hơn (tức là hiệu ứng thay thế có
xu hướng lấn át hiệu ứng thu nhập).
- Hồ sơ về số giờ làm việc trong vòng đời sẽ có hình dạng giống như hồ sơ về độ tuổi và thu nhập.
- Giả thuyết thay thế liên thời gian: con người thay thế thời gian của mình trong suốt
vòng đời để tận dụng những thay đổi về giá cả của thời gian rảnh rỗi.
Cung lao động trong chu kỳ kinh doanh
• Thêm hiệu ứng công nhân.
- Những người lao động được gọi là “thứ cấp” hiện không tham gia thị trường lao
động sẽ bị ảnh hưởng bởi suy thoái kinh tế do người trụ cột trong gia đình trở nên
thất nghiệp hoặc bị cắt lương.
- Người lao động bậc hai có thể chọn tham gia lực lượng lao động trong thời điểm khó khăn này
- Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của lao động bậc hai (tức là hiệu ứng - lao động
gia tăng) có 琀 nh chất nghịch chu kỳ.
• Hiệu ứng người lao động chán nản.
- Người lao động thất nghiệp rất khó 琀 m được việc làm trong thời kỳ suy thoái nên
họ từ bỏ việc 琀 m kiếm.
- Người lao động chán nản rời bỏ lực lượng lao động trong thời kỳ khó khăn.
- Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của người lao động chán nản có 琀 nh chất thuận chu kỳ.
Cung lao động trong chu kỳ kinh doanh
- Hiệu ứng người lao động chán nản lấn át hiệu ứng thêm người lao động, đặc biệt trong - thời kỳ suy thoái.
- Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động có 琀 nh thuận chu kỳ
Sự nghỉ hưu
• Thu nhập trọn đời càng cao khi người lao động nghỉ hưu càng lâu.
• Nếu phúc lợi hưu trí không đổi, việc tăng lương có tác động thay thế và thu nhập, do
đó thu nhập cả đời có thể không bị thay đổi.
• Việc tăng trợ cấp hưu trí làm giảm giá hưu trí, tăng nhu cầu giải trí và khuyến khích
người lao động nghỉ hưu sớm hơn. lOMoAR cPSD| 45619127
Tác động của bài kiểm tra thu nhập an sinh xã hội đối với số giờ làm việc
• Bài kiểm tra thu nhập An Sinh Xã Hội (đánh thuế những người về hưu khi họ kiếm
được hơn 17.000 đô la mỗi năm) đã tạo ra “đường” ngân sách ảnh hưởng đến hành
vi theo nhiều cách khác nhau.
• Việc bãi bỏ bài kiểm tra thu nhập đã chuyển những người về hưu sang một dòng
ngân sách khác, kết quả là:
- Một người về hưu sẽ không thay đổi giờ làm việc của mình.
- Người nghỉ hưu thứ hai sẽ giảm số giờ làm việc của mình.
Người nghỉ hưu thứ ba có thể tăng hoặc giảm số giờ làm việc của mình, tùy thuộc
vào việc hiệu ứng thay thế hay thu nhập chiếm ưu thế.
Tác động của bài kiểm tra thu nhập an sinh xã hội đối với số giờ làm việc • Kết luận:
- Nhìn chung, lý thuyết cho thấy rằng việc loại bỏ bài kiểm tra thu nhập An sinh xã hội
khó có thể làm tăng đáng kể nguồn cung lao động ở những người về hưu.
- Bằng chứng thực nghiệm xác nhận những giải thích về mặt lý thuyết: tác động về
cung lao động của việc bãi bỏ có xu hướng nhỏ. CHƯƠNG 3
Chức năng sản xuất của công ty
• Mô tả công nghệ mà công ty sử dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
• Sản lượng của doanh nghiệp có thể được tạo ra bằng nhiều cách kết hợp vốn-lao động.
• Sản phẩm cận biên của lao động là sự thay đổi trong sản lượng do thuê thêm một
công nhân, giữ nguyên số lượng đầu vào khác không đổi.
• Sản phẩm cận biên của vốn là sự thay đổi trong sản lượng do sử dụng thêm một đơn
vị vốn, giữ nguyên số lượng đầu vào khác không đổi. lOMoAR cPSD| 45619127 -
Tối đa hóa lợi nhuận
• Mục 琀椀 êu của công ty là tối đa hóa lợi nhuận. • Hàm lợi nhuận là: Lợi nhuận = pq - wE - rK - Tổng doanh thu = pq - Tổng chi phí = (wE + rk)
• Các doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo không thể tác động đến giá đầu ra hoặc đầu vào.
Quyết định tuyển dụng ngắn hạn
• Giá trị sản phẩm cận biên của việc làm (VMPE) là sản phẩm cận biên của lao động
nhân với giá trị đồng đô la của sản phẩm. (VMPe = MP xP)
• VMPE cho biết lợi ích bằng đô la thu được từ việc thuê thêm một công nhân, giữ vốn không đổi.
• Giá trị sản phẩm trung bình của việc làm là giá trị đồng đô la sản lượng trên mỗi lao động. lOMoAR cPSD| 45619127
Đường cầu lao động
• Đường cầu về lao động cho biết công ty thuê bao nhiêu công nhân với mỗi mức
lương có thể có, giữ vốn không đổi.
• Đường cầu lao động dốc xuống. Điều này phản ánh thực tế rằng việc bổ sung thêm
công nhân sẽ tốn kém và làm thay đổi sản lượng trung bình do Quy luật Hiệu suất giảm dần. lOMoAR cPSD| 45619127
Tối đa hóa lợi nhuận: Hai quy tắc
• Doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận nên sản xuất đến mức mà chi phí sản xuất thêm
một đơn vị sản phẩm (chi phí cận biên) bằng với doanh thu thu được từ việc bán sản
phẩm đó (doanh thu cận biên).
• Điều kiện năng suất cận biên: thuê lao động đến điểm mà giá trị của sản phẩm cận
biên bằng với chi phí gia tăng để thuê công nhân (tức là 琀椀 ền lương).
Toán học của lý thuyết năng suất cận biên
• Chi phí sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm: MC = w x (1/MPe)
• Điều kiện: sản xuất đến điểm MC = P (đối với doanh nghiệp cạnh tranh, P = MR) : Wx (1/MPe) = P
Những phê bình về lý thuyết năng suất cận biên
• Một lời chỉ trích phổ biến là lý thuyết này ít liên quan đến cách người sử dụng lao
động đưa ra quyết định tuyển dụng.
• Một lời chỉ trích khác là các giả định của lý thuyết này không thực tế lắm.
• Tuy nhiên, người sử dụng lao động hành động như thể họ biết ý nghĩa của lý thuyết
năng suất cận biên (do đó, họ cố gắng kiếm lợi nhuận và duy trì hoạt động kinh doanh). lOMoAR cPSD| 45619127
Quyết định việc làm trong dài hạn
• Về lâu dài, công ty tối đa hóa lợi nhuận bằng cách chọn thuê bao nhiêu công nhân VÀ
đầu tư vào bao nhiêu máy móc và thiết bị.
• Đường đẳng lượng mô tả những kết hợp có thể có giữa lao động và vốn để tạo ra
cùng một mức sản lượng. lOMoAR cPSD| 45619127
Đường đẳng phí
• Đường đẳng phí chỉ ra tất cả các nhóm vốn lao động làmcạn kiệt một ngân
sách nhất định cho công ty.
• Đường đẳng phí biểu thị sự kết hợp tốn kém của các đầu vào như nhau.
Đường đẳng phí cao hơn cho thấy chi phí cao hơn.
Giảm thiểu chi phí
• Tối đa hóa lợi nhuận hàm ý tối thiểu hóa chi phí.
• Công ty lựa chọn sự kết hợp chi phí thấp nhất giữavốn và lao động.
• Sự lựa chọn có chi phí thấp nhất này là nơi đường đẳng phí 琀椀 ếp xúc với đường đẳng lượng.
• Tỷ lệ thay thế cận biên bằng tỷ lệ giá đầu vào, w / r, tại lựa chọn có chi phí thấp nhất.
Nhu cầu lao động dài hạn
Khi 琀椀 ền lương giảm, có hai tác động xuất hiện.
- Công ty tận dụng giá lao động thấp hơn bằng cáchNmở rộng sản xuất (hiệu ứng quy mô). lOMoAR cPSD| 45619127
- Doanh nghiệp tận dụng sự thay đổi về 琀椀 ền lương bằngNcách sắp xếp lại các đầu
vào, bằng cách sử dụng nhiều lao độngNhơn và ít đầu vào khác hơn, ngay cả khi giữ
sản lượng không đổi (hiệu ứng thay thế) lOMoAR cPSD| 45619127
Độ co giãn của sự thay thế
Độ co giãn thay thế là phần trăm thay đổi trong tỷ lệ vốn trên lao động khi có phần
trăm thay đổi trong tỷ lệ giá (琀椀 ền lương so với lãi suất thực tế).
- Công thức: %A (K/L) %(w/r).
- Giải thích độ co giãn cụ thể của số thay thế là phần trăm thay đổi trong tỷ lệ vốn-lao
động khi giá lao động tương đối so với vốn thay đổi 1%
Độ co giãn của sự thay thế
• Ví dụ: Nếu độ co giãn thay thế là 5 thì tỷ lệ 琀椀 ền lương trên giá vốn tăng 10% sẽ dẫn
đến việc công ty tăng tỷ lệ vốn trên lao động lên 50%. lOMoAR cPSD| 45619127
Đường cầu dài hạn về lao động
Đường cầu lao động dài hạn mang lại việc làm cho doanh nghiệp ở một mức lương
nhất định và có độ dốc đi xuống. Ứng dụng
Hành động 琀 ch cực và chi phí sản xuất:
- Doanh nghiệp bị "mù màu" nếu chủng tộc không được đưa vào quyết định tuyển dụng.
- Sự phân biệt đối xử làm dịch chuyển quyết định tuyển dụng khỏi điểm 琀椀 ếp tuyến
giảm thiểu chi phí trên đường đẳng lượng.
Quy tắc của Marshall
Cầu lao động co giãn hơn khi:
- Độ co giãn của sự thay thế lớn hơn.
- Độ co giãn của cầu đối với sản phẩm của doanh nghiệp lớn hơn.
- Tỷ trọng của lao động trong tổng chi phí sản xuất lớn hơn.
- Độ co giãn của cung các yếu tố sản xuất khác như vốn lớn hơn.
Nhu cầu về yếu tố khi có nhiều đầu vào
Có nhiều đầu vào khác nhau.
- Lao động có tay nghề và lao động phổ thông - Già và trẻ - Máy cũ và mới
Độ co giãn chéo của nhu cầu yếu tố.