lOMoARcPSD| 58137911
Lịch sử Đảng
Chương I
1. Hiệp ước Harmand (25/8/1883): gọi theo tên ông đại diện chính phủ Pháp.
2. Hiệp ước Patonot (6/6/1884): VN trở thành thuộc địa Pháp; thời kỳ Pháp thuộc
(1884 – 1945).
3. Chính sách của thực dân Pháp: được khái quát độc quyền về kinh tế, chuyên
chế về chính trị, nô dịch về xã hội.
4. hội VN dưới sự cai trị của Pháp ngoài 2 giai cấp (địa chủ, nông dân) thì
xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới ra đời (tiểu sản, sản, công nhân).
5. Có 2 mâu thuẫn cơ bản:
+ Giữa toàn thể dân tộc VN với đế quốc và tay sai (chủ yếu/ cơ bản nhất).
+ Giữa nông dân với địa chủ.
6. Ngày 13/7/1885, xuống chiếu Cần ơng (vua Hàm Nghi xuống chiếu).
7. Trước khi ĐCSVN ra đời có 3 khuynh hướng: phong kiến, dân chủ tư sản và vô
sản (pk và DCTS xuất hiện trước khi chủ nghĩa Mác – Lênin truyền bá vào VN;
VS thì sau khi chủ nghĩa Mác – Lênin vào VN.
8. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản có 2 xu hướng:
+ Xu hướng bạo động (Phan Bội Châu).
+ Xu hướng cải cách (Phan Châu Trinh).
9. Sự kiện đánh dấu bước chuyển sang lập trường dân chủ tư snr của PBC là
việc thành lập VN Quang Phục Hội 1912.
10. 4 nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự thất bại của các phong trào yêu nước:
+ Thiếu đường lối chính trị đúng đắn.
+ Thiếu lực lượng hùng mạnh của toàn dân tộc.
+ Thiếu phương pháp đấu tranh thích hợp.
+ Thiếu 1 tổ chức lãnh đạo chặt chẽ (nguyên nhân chủ yếu).
11. Phan Châu Trinh chủ trương: “Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh”.
lOMoARcPSD| 58137911
12. Năm 1925, tác phẩm nổi bật nhất là “Bản án chế đ thực dân Pháp”.
13. Truyền bá CN Mác – Lênin vào VN: tổ chức Hội VNCMTN.
14. Báo Thanh niên – cơ quan ngôn luận của Hội VNCMTN.
15. Tác phẩm “Đường Cách Mệnh” ra đời 1927 tác phẩm thể hiện những nội dung
cơ bản về đường lối CMVN.
16. Tên gọi ĐCSVN tại các kỳ họp:
+ Hội nghị thành lập Đảng 2/1930.
+ Đại hội lần IV tháng 12/1976.
17. Khuyh hướng vô sản hóa là bắt đu từ phát -> tự giác.
18. Tại sao 1928 1929, phong trào công nhân phát triển theo khuynh hướng
sản hóa? => Do Hội VNCMTN đưa CN Mac – Lênin thâm nhập có hệ thống
vào VN.
19. Ngày 24/2/1930 là ngày hoàn thành thống nhất các tổ chức cộng sản.
20 . Đại hội III/1960 quyết định lấy 3/2 dương lịch hằng năm là ngày thành lập
Đảng.
21. Cương lĩnh chính trị đầu tiên:
+ Xác định 2 vấn đề: độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
+ Phương hướng chiến lược: độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
+ sảnn quyền CM & thổ địa CM để đi lên XH cộng sản, tức là độc lập dân tộc
gắn liền với CNXH.
+ Nhiệm vụ bản của CM: chống ĐQ, chống PK -> chống ĐQ hay giải phóng
dân tộc là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu.
22. Người chủ trì HNTW lần 1 (10/1930): đồng chí Trần Phú.
23. Thổ địa CM cái cốt ca CMTSDQ.
24. Giai đoạn thoái trào của phong trào CM: 1930 – 1833 (có đến 246 532 người
bị bắt).
25. Ý nghĩa ĐH lần 1 (3/1935) đánh dấu thắng lợi trong công cuộc khôi phục tổ
chức Đảng và phong trào CM.
lOMoARcPSD| 58137911
26. Hạn chế ĐH lần 1: ĐH lần 1 chưa đặt nhiệm vụ gpdt lên ng đầu tập hợp
lực lượng toàn dân tộc.
27. ĐH lần 1 bầu đồng chí Lê Hồng Phong làm Tổng bí thư (Tổng bí thư thứ 2).
28. Chủ trương khôi phục tổ chức Đảng phong trào CM không được thể hiện
văn kiện nào?
4 văn kiện có thể hiện:
+ Chương trình hành động của ĐCSĐD (6/1932).
+ Sơ thảo lịch sử phong trào CSĐD (3/1933) (Hà Huy Tập).
+ Ban chỉ huy ở ngoài của ĐCSĐD (1934).
+ ĐH đại biểu lần thứ I của Đảng (/1935).
29. ĐH đại biểu lần thứ I của Đảng (3/1935) đề ra 3 nhiệm vụ trước mắt:
+ Củng cố và phát triển Đảng.
+ Đẩy mạnh cuộc tập hợp vận động quần chúng.
+ Mở rộng tuyên truyền chống ĐQ, chống chiến tranh, ng hộ Liên ủng h
CM Trung Quốc.
30. Đồng chí Hồng Phong người dn đoàn đại biểu của ĐCSĐD đến tham
dự ĐH VII của quốc tế cộng sản.
31. Tháng 10/1936, Nghị quyết chung quanh vấn đề chiến sách mới nhận thức lại
mqh giữa 2 nhiệm vụ dân tộc và dân chủ:
+ Một là, 2 nhiệm vụ dân tộc và dân chủ không nhất thiết phải kết chặt với nhau.
+ Hai là, đặt nhiệm vụ gpdt lên hàng đầu.
=>Ý nghĩa: Nghị quyết chung quanh vấn đề chiến sách mới đã bước đầu khắc phục
hạn chế Luận cương tháng 10 và trở lại với tinh thần cương lĩnh đầu tiên.
Chương II
32. Sau CMT8/1945, nước ta đối mặt với 5 giặc ngoại xâm: Tưởng, Anh, Pháp,
Nhật, Mỹ (ủng hộ Nhật).
33. 4 nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách:
+ Củng cố chính quyền (cấp bách nhất).
lOMoARcPSD| 58137911
+ Chống thực dân Pháp xâm lược.
+ Bài trừ nội phản
+ Cải thiện đời sống cho nhân dân.
34. Hiến pháp đầu tiên nước ta ra đời 9/11/1946.
35. Tổng tuyển cử bầu quốc hội 6/1/1946 tạo sở pháp cho sự hình thành
quan quyền lực nhà nước cao nhất (Quốc hội).
36. Sau CMT8/1945, nước ta có 3 loại giặc: giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
37. Ngày 23/9/1945 là ngày Nam Bộ kháng chiến.
38. Pháp công nhn VN 1 quốc gia tự do sẽ lợi cho ta: tạo sở pháp
cho ta đấu tranh trên trường quốc tế.
39. Bản Hiệp định sẽ dẫn chúng ta đến 1 vị trí quốc tế ngày càng vững vàng,đó
là 1 thắng lợi chính trị lớn lao.
40. Ngày 11/11/1945, Đảng tuyên bố tự giải tán; bộ phận hoạt động công
khaitên gọi Hội nghiên cứu CN Mác ở Đông Dương.
41. Tháng 9/1945 3/1946, tạm hòa với Tưởng để đánh Pháp: tạm hòa với quân
Tưởng, tập trung chống thực dân Pháp xâm lược (9/1945 – 3/1946).
Lí do hòa với Tưởng là chính quyền còn non trẻ, tình hình đất nước khó khăn; thực
hiện nghĩa vquốc tế; thể hiện thiện chí mong muốn hòa bình, không mong muốn
chiến tranh.
42. Tháng 3/1946 12/1946, tạm hòa với Pháp để đuổi Tưởng Pháp,
Tưởngcâu kết với nhau thông qua việc Pháp, Tưởng hiệp ước Hoa
Pháp 28/2/1946.
43. Lí do hòa Pháp:
+ Có thêm thời gian hòa bình quý báo xây dựng lực lượng vững mạnh.
+ Thúc đẩy mạnh quân Tưởng về nước, bớt đi 1 kẻ thù.
+ Duy trì hòa bình, đẩy lùi nguy cơ chiến tranh.
44. Tạm ước 14/9 sự nn nhượng cuối cùng, nhân nhượng nữa phạmđến
chủ quyền đất nước, là hại đến quyền lợi cao trọng của dân tộc.
45. Lời kêu gọi “toàn quốc kháng chiến” của Hồ Chủ Tịch 19/12/1946.
lOMoARcPSD| 58137911
46. Đường lối toàn quốc kháng chiến của Đảng thể hiện qua 3 văn kiện chính:
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của HCM (19/12/1946).
+ Chỉ thị “toàn dân kháng chiến” của TW Đảng (12/12/1946).
+ Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của đồng chí Trường Chinh.
47. Tại sao tiến hành kháng chiến toàn dân? => Có 3 cơ sở:
+ Cơ sở lý luận: dựa trên tư tưởng CN Mác Lênin và tư tưởng HCM về vai trò và
sức mạnh của quần chúng nhân dân.
+ sthực tiễn: do so sánh tương quan lực lượng về kinh tế, quân sự ta yếu hơn
Pháp.
+ Kinh nghiệm dựng nước giữ nước: cho thấy rằng khi nào kthù mạnh hơn ta
thì phát huy sức dân để dành thắng lợi.
48. Kháng chiến lâu dài để chuyển hóa tương quan lực lượng từ chỗ ta yếu sang
chỗ ta mạnh; phát huy yếu tố thiên thời địa lợi nhân hòa.
49. Nội dung ĐH II là ĐH kháng chiến.
50. Khi Đảng ta hoạt động công khai (2/1951) với tên gọi Đảng Lao động VN.
51. Chính cương Đảng Lao động VN: đối tượng CM (đối tượng chính hay kẻ thù
chính): ĐQ Pháp và bọn can thiệp Mỹ.
52. Chính cương ĐLĐVN: tính chất XH: mâu thuẫn chủ yếu giữa toàn dân VN với
ĐQ Pháp và can thiệp Mỹ.
53. Chính cương ĐLĐVN: nhiệm vụ: hoàn thành gpdt (nhiệm vụ quan trong hàng
đầu).
54. Động lực chính của CM liên minh công nông trí thức. -> lần đầu tiên
xây dựng liên minh công – nông trí thức (cương nh thứ 3 – chính cương
của ĐLĐVN).
55. Chính cương xây dựng con đường đi lên CNXH trải qua 3 giai đoạn.
56. Cương nh lần đầu tiên chỉ con đường đi lên CNXH trải qua những giai đoạn
cụ thể.
57. Chính sách của Đảng: 15 chính sách lớn.
lOMoARcPSD| 58137911
58. Ý nghĩa 15 chính sách lớn: nhằm tiếp tục đẩy mạnh kháng chiến thắng lợi; đặt
cơ sở kiến thiết quốc gia, tạo tiền đề tiến lên CNXH.
59. Ngày 20/12/1960 tại Tây Ninh, đại biểu các lực lượng đại hội thành lập
MTDTGP miền Nam.
60. Thắng lợi của pt Đồng Khởi đánh bại chiến lược chiến tranh đơn phương của
Mỹ Ngụy.
61. ĐH III/1960 là ĐH hoàn chỉnh đường lối CMVN trong giai đoạn mới.
62. Vai trò, vị trí CM mỗi miền được xác định tại ĐH III/1960:
+ CM XHCN ở miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất.
+ CM DTDCND ở miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp.
63. Hội nghị TW 9 (12/1963) xây dựng “đấu tranh trang đóng vai trò quyết định
trực tiếp”.
64. Ấp chiến lược được coi là “xương sống” của chiến lược CTĐB.
65. Chiến thắng Ấp Bắc là chiến thắng mở đầu sự phá sản chiến lược CTĐB của
Mỹ Ngụy.
66. 3 mũi giáp công: chính trị, quân sư, binh vận.
67. Kể từ trận Ấp Bắc, Mỹ thấy không thể thắng ta được” (Lê Duẩn).
68. Sau chiến thắng Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài đã sáng tạo ra phương
châmtác chiến độc đáo là: 2 chân, 3 mũi, 3 vùng.
69. Để cớ leo thang chiến tranh đánh mạnh trên cả 2 miền Nam Bắc thì
Mỹđã dựng lên sự kiện Vịnh Bắc Bộ.
70. HNTW 11 & HNTW 12 là 2 hội nghị đề ra đường lối kháng chiến kháng chiến
chống Mỹ cứu nước trên phạm vi toàn quốc.
71. HNTW 11 & 12 nêu lên quyết tâm chiến lược “quyết tâm đánh thắng giặc
Mỹ xâm lược”.
72. Chủ trương chuyển hướng và nhiệm vụ cụ thể của miền Bắc:
+ Kịp thời chuyển hướng xây dựng kinh tế.
+ Tăng cường lực lượng quốc phòng.
lOMoARcPSD| 58137911
+ Ra sức chi viện cho miền Nam với mức cao nhất.
+ Phải kịp thời chuyển hướng tư tưởng và tổ chức cho phù hợp với tình hình mới.
73. Nét đặc biệt cũng là vấn đề chưa từng có ở miền Bắc là chuyển hướng kinh tế
và tiếp tục xây dựng CNXH.
74. Thắng lợi của Vạn ờng mở ra cao trào “tìm Mỹ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt”
trên toàn miền Nam.
75. Tổng tiến công Mậu Thân 1968 táo bạo, bất ngờ ở chỗ là tấn công vào đô th.
76. Miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ 2 ca Mỹ Ngụy bằng trận “ĐBP
trên không 1972”.
77. Chủ trương chiến lược 2 bước: “Vì độc lập, tự do, đánh cho Mỹ cút, đánh
cho Ngụy nhào” được thể hiện trong thư chúc Tết 1969 của Hồ Chủ Tịch.
Chương III
78. Hội nghị BCHTW Đảng khóa III (8/1975): chủ trương đưa cả nước tiến
nhanh,tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH.
79. Ngày 25/4/1976, tổng tuyển cử bầu quốc hội chung cả nước VN thống nhất
được tiến hành.
80. Quốc hội đã thành lập Ủy ban dự thảo Hiến pháp mới: Hiến pháp 1980.
81. ĐH 4 (12/1976):
+ Quyết định đổi tên ĐLĐVN thành ĐCSVN.
+ Xác định 3 đặc điểm lớn của CMVN (đặc điểm đầu tiên quan trọng nhất: 1
là, nước ta đang ở trong quá trình từ 1 XH mà nền KT còn phổ biến là sản xuất nh
tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN).
82. ĐH 4 (12/1976) nhận thức mới của Đảng về CNXH nước ta gồm 4 đặc trưng.
83. ĐH 4 xác định ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở
phát triển nông nghiệp và phát triển công nghiệp nhẹ.
84. HNTW 6 khóa 4 (8/1979) lần đầu tiên Đảng ta thừa nhận thị trường.
85. Ngày 18/2/1979, VN Campuchia ký Hiệp ước Hòa bình hữu nghị hợp
tác.
lOMoARcPSD| 58137911
86. Ngày 17/2/1979, Trung Quốc huy động hơn 60 vạn quân xâm lược nước ta
các tỉnh biên giới phía Bắc.
87. ĐH 5 (3/1982) xác định CMVN có 2 nhiệm vụ chiến lược: xác định thành công
CNXH và bảo vệ vững chắc Tquốc VNXHCN (nhiệm vụ xây dựng CNXH
là nhiệm vụ đặt lên hàng đầu).
88. ĐH 5 xác định lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu.
89. Bước đột phá 1 tại HNTW 6 khóa 4; ớc đột phá 2 tại HNTW 8 khóa 5;
bước đột phá 3 tại HN Bộ chính trị khóa 5 (8/1986).
90. HN Bộ chính trị khóa 5 bước quyết định cho sự ra đời đường lối đổi mới của
Đảng. HN thể hiện sự tiến bộ trong tư duy lý luận về KT khi lần đầu tiên thừa
nhận mqh đúng đắn giữa hàng hóa & tiền tệ.
91. ĐH 6 (12/1986) đề ra 3 chương trình KT lớn: lương thực, thực phẩm; hàng tiêu
dùng; hàng xuất khẩu.
92. ĐH 6 lần đầu tiên nâng vấn đề XH lên tầm chính sách.
93. Để đổi mới KT: 12/1987, Luật đầu tư nước ngoài tại VN được ban hành đây
sự kiện đầu tiên tạo sở pháp lý để thu hút đầu trực tiếp từ nước ngoài
vào
VN.
94. HNTW VI khóa 6 (3/1989) chính thức dùng khái niệm hệ thống chính trị.
95. Bộ chính trị ra nghị quyết số 13 (1988) sự kiện đặt nền móng hình thành
đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, rng mở đa phương hóa, đa dạng hóa.
96. ĐH 7 (6/1991) thông qua cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ
lên CNXH hay còn gọi là cương lĩnh 1991.
97. Cương lĩnh 1991 xác định XHCN mà nhân dân ta xây dựng có 6 đặc trưng.
98. 5 bài học: bài học 5 là, sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu bảo
đảm thắng lợi của CMVN được xác định trong cương lĩnh 1991.
99. ĐH 7 lần đầu tiên nêu lên đặc trưng của nền văn hóa VN là tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc.
lOMoARcPSD| 58137911
100. HNTW 7 (khóa 7) có bước đột phá trong nhận thức của Đảng khi lần đầu tiên
đưa ra khái niệm CNH, HĐH.
101. HN giữa nhiệm kỳ khóa 7 lần đầu tiên khẳng định xây dựng nhà nước pháp
quyền.
102. Nước ta ra khỏi khủng hoảng KT – XH 1996.
103. ĐH 8 (1996 2018) diễn ra đánh dấu nước ta ra khỏi khủng hoảng KT
XH.
104. ĐH 8 chủ trương đưa đất nước chuyển sang thời kđẩy mạnh CNH, HĐH.
Mục tiêu ĐH 8: Dân giàu, nước mạnh, XH công bằng, văn minh.
105. ĐH 8 xác định trong quá trình đổi mới phải kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi
mới KT với đổi mới CT. Lấy đổi mới KT làm trọng tâm (bài học 2 trong 6 bài
học).
106. ĐH 8 xác định lấy nguồn lực con người yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh
và bền vững.
107. ĐH 8: yếu tố khoa học công nghệ được coi là nền tảng và động lực của CNH,
HĐH.
108. 5 yếu tố góp phần tăng cường và phát triển KT là: vốn, khoa học công nghệ, cơ
cấu KT, con người, thể chế chính trị và quản lý nhà nước.
109. HNTW 2 khóa 8 (12/1996) coi GD ĐT cùng với khoa học công nghệ
quốc sách hàng đầu, là nhân tố quyết định tăng trưởng KT và phát triển XH.
110. Văn kiện nào được coi tuyên ngôn của Đảng về văn hóa thời kỳ đẩy mạnh
CNH, HĐH là HNTW 5 khóa 8 (7/1988).
111. HNTW 5 khóa 8 (7/1988) đã ban hành nghị quyết xây dựng phát triển nền
văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
112. HNTW 2 khóa 3 (12/1996) coi GD – ĐT cùng với khoa học công nghệ làquốc
sách hàng đầu, là nhân tố quyết định tăng trưởng KT và phát triển XH.
113. HNTW 5 khóa 8 (7/1998) đã ban hành NQ xây dựng và phát triển nền vănhóa
VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
114. ĐH 9 là ĐH mở đầu thế kỉ XXI
115. ĐH 9 (4/2001)
lOMoARcPSD| 58137911
+ Lần đầu tiên xác định mô hình KT tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá độ đi
lên CNXH là nền KT thị trường định hướng XHCN.
+ Lần đầu tiên chủ trương nội dung quan hệ đối tác là bước phát triển về chất
trong tiến trình quan hệ quốc tế của VN thời kỳ đổi mới.
116. HNTW 8 (7/2003) ban hành chiến lược Bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
117. ĐH 10 (2003)
+ Lần đầu tiên xem xây dựng, chỉnh đốn Đảng là nhiệm vụ then chốt hàng đầu
cho phép Đảng viên làm KT tư nhân.
+ CNH, HĐH gắn với phát triển KT tri thức.
+ HNTW 4 khóa 10 lần đầu tiên ban hành chiến lược biển VN đến 2020.
118. ĐH 11 thông qua cương lĩnh y dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lênCNXH
(bổ sung, phát triển 2011) – gọi tắt là cương lĩnh 2011.
Bài học 5 cương lĩnh 2011: Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng nhân tố hàng đầu
quyết định thắng lợi của CMVN (cũng là bài hc trong giai đoạn hiện nay).
Bài học 5 cương lĩnh 1991: Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân t hàng đầu bảo
đảm thắng lợi của CMVN.
119. ĐH 11: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
ĐH 12: Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh.
ĐH 13: Dân giàu, nước mạnh, XH công bằng, văn minh.
120. ĐH 9: Chủ động hội nhập KT quốc tế.
ĐH 10: Chủ động, tích cực hội nhập KT quốc tế.
ĐH 11: Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
121. ĐH 11 lần đầu tiên xác định “vì lợi ích quốc gia, dân tộc” mục tiêu
nguyên tắc cao nhất của đối ngoại.
122. NQ HNTW 4 khóa 11 (1/2012): 1 số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiệnnay
(vấn đề cấp bách nhất) là đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng suy thoái về
tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống ca 1 bộ phận không nhỏ của cán bộ đảng
viên.
lOMoARcPSD| 58137911
123. HNTW 9 (5/2014) chủ trương tiếp tục xây dựng phát triển VH, con ngườiVN
đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước.
124. Mục tiêu đối ngoại (ĐHĐB toàn quốc lần thứ 12): Bảo đảm lợi ích tối cao
củaquốc gia, dân tộc trên cơ sở các nguyên tác cơ bản của luật pháp quốc tế.
ĐH 12 xác định y dựng Đảng trong sạch, vững mạnh vCT, TT, tổ chức đạo
đức. Trong đó xây dựng Đảng về đạo đức lần đầu tiên được đề cập 1 cách riêng
biệt.
3 đột phá chiến lược: Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN; phát triển nguồn
nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ.
125. HNTW 4 khóa 12: Thực hiện hiệu quả tiến trình hội nhập KTQT, giữ vững
ổn định CT – XH trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự
do thế hệ mới.
126. HNTW 5 khóa 12 về KT nhân: NQ HNTW 5 khóa 12 về “phát triển KTTNtrở
thành 1 động lực quan trọng của nền KTTT định hướng XHCN”.
KTTN 1 động lực quan trọng để phát triển KT. KTNN, KT tập thể cùng với KTTN
là nòng cốt để phát triển nền KT độc lập, tự chủ.
127. ĐH 13 lần đầu tiên nêu lên hệ quan điểm chỉ đạo.
128. Mục tiêu đối ngoại:
+ ĐH 11: Vì lợi ích quốc gia, dân tộc.
+ ĐH 12: Bảo đảm lợi ích tối cao của quốc gia – dân tộc trên sở các nguyên tắc
cơ bản của luật pháp quốc tế.
+ ĐH 13: Bảo đảm cao nhất lợi ích quốc gia – dân tộc trên cơ sở các nguyên tắc cơ
bản của hiến chương LHQ và luật pháp quc tế, bình đẳng, hợp tác, cùng có lợi.
129. Mục tiêu tổng quát: ĐH 13 xác định phấn đấu đến giữa TK 21, nước tac
trởthành nước phát triển theo định hướng XHCN.
Mục tiêu cụ thể:
+ Đến 2025: thu nhập trung bình thấp.
+ Đến 2030: thu nhập trung bình cao.
+ Đến 2045: thu nhập cao.
lOMoARcPSD| 58137911
130. ĐH 13: nhiệm vụ trọng tâm, các đột phá chiến lược: tập trung kiểm soát đại
dịch Covid-19.
131. ĐH 13: Các đột phá chiến lược (về thể chế: hoàn thiện thể chế phát triển nền
KTTT định hướng XHCN).
132. Tầm quan trọng trong thời kỳ đổi mới: Phát triển KT trung tâm, xây dựng
Đảng là nhiệm vụ then chốt, phát triển VH là nền tảng tinh thần của XH.
133. ĐH 13 (1/2021). Chủ đề “Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống
CT trong sạch, vững mạnh; khơi dậy khát vọng phát triển đất nước, phát huy
ý chí, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại; tiếp
tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; xây dựng và bảo vệ vững
chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định; phấn đấu đến giữa TK
21 nước ta trở thành nước phát triển, theo định hướng XHCN”.
LẦN ĐẦU TIÊN:
1. Động lực chính của CM là liên minh công – nông – trí thức. -> lần đầu tiên
xây dựng liên minh công nông trí thức (cương lĩnh thứ 3 chính
cương của ĐLĐVN).
2. HNTW 6 khóa 4 (8/1979) lần đầu tiên Đảng ta thừa nhận thị trường.
3. ĐH 6 lần đầu tiên nâng vấn đề XH lên tầm chính sách.
4. ĐH 7 lần đầu tiên nêu lên đặc trưng của nền văn hóa VN là tiên tiến, đậm đà
bản sắc dân tộc.
5. HNTW 7 (khóa 7) bước đột phá trong nhận thức của Đảng khi lần đầu
tiên đưa ra khái niệm CNH, HĐH.
6. HN giữa nhiệm kỳ khóa 7 lần đầu tiên khẳng định xây dựng nhà nước pháp
quyền.
7. ĐH 10 (2003)
+ Lần đầu tiên xem y dựng, chnh đốn Đảng nhiệm vụ then chốt hàng
đầu và cho phép Đảng viên làm KT tư nhân.
+ CNH, HĐH gắn với phát triển KT tri thức.
+ HNTW 4 khóa 10 lần đầu tiên ban hành chiến lược biển VN đến 2020.
8. ĐH 9 (4/2001)
+ Lần đầu tiên xác định mô hình KT tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá
độ đi lên CNXH là nền KT thị trường định hướng XHCN.
+ Lần đầu tiên chủ trương nội dung quan hệ đối tác bước phát triển về
chất trong tiến trình quan hệ quốc tế ca VN thời kỳ đổi mới.
lOMoARcPSD| 58137911
9. ĐH 11 lần đầu tiên xác định “vì lợi ích quốc gia, dân tộc” mục tiêu
nguyên tắc cao nhất của đối ngoại.
10. ĐH 13 lần đầu tiên nêu lên hệ quan điểm chỉ đạo.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC
Tên Đảng:
+ HN thành lập Đảng (2/1930): ĐCSVN.
+ HNTW lần thứ nhất (10/1930): ĐCSĐD.
+ ĐH 2 (2/1951): ĐLĐVN
+ ĐH 4 (12/1976): ĐCSVN.
MỘT SỐ TỔNG BÍ THƯ CỦA ĐẢNG
+ Trần Phú: câu nói “Hãy giữ vững chí khí chiến đấu”.
+ Nguyễn Văn Cừ: tp “Tự chỉ trích”.
+ Trường Chinh: Kháng chiến nhất định thắng lợi, đề cương văn hóa VN.
+ Lê Duẩn: Đề cương đường lối CMVN ở miền Nam.
MẶT TRẬN DÂN TỘC THỐNG NHẤT
+ Mặt trận Việt Minh (1941).
+ Mặt trận Liên Việt (1951).
+ Mặt trận DTGPMNVN (20/12/1960) tại Tây Ninh.
+ Mặt trận Tổ quốc VN (hiện nay).
THAM GIA CÁC TỔ CHỨC
+ Ra khỏi khủng hoảng KT XH.
+ Ra khỏi tình trạng nước nghèo kém phát triển (2008).
+ VN đã chính thức trở thành Ủy viên không thường trực Hội đồng bảo an LHQ
nhiệm kỳ 2020 – 2021 với số phiếu 192/193.
+ Được kết nạp trở thành thành viên thứ 150 của WTO vào 11/2006.
+ Gia nhập ASEAN 1995.
lOMoARcPSD| 58137911
+ Quan hệ đối tác chiến lược: 17 quốc gia (2020).
+ Quan hệ đối tác toàn diện: 13 quốc gia (2020).
+ Quan hệ đối ngoại: 190 quốc gia (2022).
10 CÂU HỎI
1. HN nào đề ra chủ trương tổng khởi nghĩa trước khi quân đồng minh đổ bvào
Đông Dương? HN Đảng toàn quốc tại Tân Trào.
2. Tp o văn kiện luận quan trọng về xây dựng Đảng, công tác vận động
thành lập mặt trận thống nhất rộng rai trong đấu tranh CM VN? Tự chỉ trích
(Nguyễn Văn Cừ).
3. XH VN dưới tác động chính sách thống trị của TD Pháp đã ra đời những giai
cấp mới nào? Tư sn, tiểu tư sản, công nhân.
4. Hiệp ước nào được kết giữa triều đình nhà Nguyễn chính phủ Pháp đã
chia nước ta thành 3 xứ: BK, TK, NK? Patơnôt.
5. Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển trong lập trường tưởng của Phan Bội
Châu từ quân chủ sang DCTS? Sự kiện VN quang phục hội.
6. Tp tố cáo tội ác man của CNTD đối với các nước thuộc địa, được NAQ
xuất bản 1925, có tên là? Bản án chế độ TD Pháp.
7. ĐH nào của Đảng quyết định lấy ngày 3/2 (dl) hàng năm làm ngày kỉ niệm
thành lập Đảng? ĐHĐB toàn quốc lần thứ 3.
8. Nhà yêu nước nào chủ trương “khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh” ?
Phan Châu Trinh.
9. Để gạt mũi nhọn tấn công của kẻ thù, Đảng ta tuyên bố “tự giải tán” vào ngày,
tháng, năm nào? 11/11/1945.
10. Hãy hoàn thành từ còn trống trong câu sau: Tạm ước 14/9 là một bước nhân
nhượng cuối cùng. Nhân nhượng nữa là phạm đến chủ quyền của nước, hại
quyền lợi cao trọng của dân tôc”.
NỘI DUNG TRỌNG TÂM
1. Nội dung chỉ thị kháng chiến chống Pháp + Khẩu hiệu: Dân tộc trên hết, Tổ
quốc trên hết.
+ Kẻ thù chính: TD Pháp xâm lược.
+ 4 nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách:
Củng cố chính quyền (cấp bách nht).
lOMoARcPSD| 58137911
Chống thực dân Pháp xâm lược.
Bài trừ nội phản
Cải thiện đời sống cho nd.
2. Thời gian hòa Tưởng: 9/1945 – 3/1946; hòa Pháp: 3/1946 – 12/1946
3. Phương châm kháng chiến: chuyển tchỗ ta yếu sang chỗ ta mạnh -> lâu
dài.
4. Chiến thắng biên giới VB có ý nghĩa gì?
+ Làm thất bại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp.
+ Giành quyền chủ động tiến công chiến lược trên các chiến trường chính
ở Bắc Bộ.
5. Chính cương ĐLĐVN
+ Đối tượng chính của CM: ĐQ Pháp và can thiệp Mỹ.
+ Động lực: công – nông – trí thức.
+ Con đường đi lên CNXH: 3 giai đoạn.
6. + Thời gian mở màng ĐBP: 13/3. + Thời gian thắng lợi: 7/5/1954.
+ Hiệp định Giơnevơ kí: 21/7/1954.
+ Người đại diện ký hiệp định: Tạ Quang Bửu.
+ Nội dung: lấy vĩ tuyến 17 làm vĩ tuyến QS tạm thời.
+ Hiệp định quy định 7/1956 tổng tuyển cử. So sánh luận
cương và cương lĩnh 1. Thống nhất
+ Phương hướng chiến lược: độc lập dt gắn liền với CNXH.
+ Nhiệm vụ CM: chống đế quốc, chống phong kiến.
+ Lực lượng CM: công – nông là động lực chính.
+ Phương pháp CM: bạo lực CM.
+ Quan hệ CM: CMVN là 1 bộ phận của CMTG.
+ Lãnh đạo CM: ĐCS.
2. Khác biệt
CLCT đầu tiên
LCCT tháng 10
Mâu thuẫn chủ yếu
toàn thể DTVN với ĐQXL
không xác định được
Nhiệm vụ CM
đặt nhiệm vụ gpdt lên hàng
đặt nhiệm vụ đấu tranh giai
đầu
cấp (thổ địa CM) lên hàng
đầu
lOMoARcPSD| 58137911
Lực lượng CM
toàn thể DTVN
phủ nhận vai trò các gc, tầng
lớp khác ngoài công nông
Vấn đề gốc: xác định mâu thuẫn rồi mới dẫn đến yếu tố khác.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58137911 Lịch sử Đảng Chương I
1. Hiệp ước Harmand (25/8/1883): gọi theo tên ông đại diện chính phủ Pháp.
2. Hiệp ước Patonot (6/6/1884): VN trở thành thuộc địa Pháp; thời kỳ Pháp thuộc (1884 – 1945).
3. Chính sách của thực dân Pháp: được khái quát độc quyền về kinh tế, chuyên
chế về chính trị, nô dịch về xã hội.
4. Xã hội VN dưới sự cai trị của Pháp ngoài 2 giai cấp cũ (địa chủ, nông dân) thì
xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới ra đời (tiểu tư sản, tư sản, công nhân).
5. Có 2 mâu thuẫn cơ bản:
+ Giữa toàn thể dân tộc VN với đế quốc và tay sai (chủ yếu/ cơ bản nhất).
+ Giữa nông dân với địa chủ.
6. Ngày 13/7/1885, xuống chiếu Cần Vương (vua Hàm Nghi xuống chiếu).
7. Trước khi ĐCSVN ra đời có 3 khuynh hướng: phong kiến, dân chủ tư sản và vô
sản (pk và DCTS xuất hiện trước khi chủ nghĩa Mác – Lênin truyền bá vào VN;
VS thì sau khi chủ nghĩa Mác – Lênin vào VN.
8. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản có 2 xu hướng:
+ Xu hướng bạo động (Phan Bội Châu).
+ Xu hướng cải cách (Phan Châu Trinh).
9. Sự kiện đánh dấu bước chuyển sang lập trường dân chủ tư snr của PBC là
việc thành lập VN Quang Phục Hội 1912.
10. 4 nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự thất bại của các phong trào yêu nước:
+ Thiếu đường lối chính trị đúng đắn.
+ Thiếu lực lượng hùng mạnh của toàn dân tộc.
+ Thiếu phương pháp đấu tranh thích hợp.
+ Thiếu 1 tổ chức lãnh đạo chặt chẽ (nguyên nhân chủ yếu).
11. Phan Châu Trinh chủ trương: “Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh”. lOMoAR cPSD| 58137911
12. Năm 1925, tác phẩm nổi bật nhất là “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
13. Truyền bá CN Mác – Lênin vào VN: tổ chức Hội VNCMTN.
14. Báo Thanh niên – cơ quan ngôn luận của Hội VNCMTN.
15. Tác phẩm “Đường Cách Mệnh” ra đời 1927 là tác phẩm thể hiện những nội dung
cơ bản về đường lối CMVN.
16. Tên gọi ĐCSVN tại các kỳ họp:
+ Hội nghị thành lập Đảng 2/1930.
+ Đại hội lần IV tháng 12/1976.
17. Khuyh hướng vô sản hóa là bắt đầu từ phát -> tự giác.
18. Tại sao 1928 – 1929, phong trào công nhân phát triển theo khuynh hướng
vô sản hóa? => Do Hội VNCMTN đưa CN Mac – Lênin thâm nhập có hệ thống vào VN.
19. Ngày 24/2/1930 là ngày hoàn thành thống nhất các tổ chức cộng sản.
20 . Đại hội III/1960 quyết định lấy 3/2 dương lịch hằng năm là ngày thành lập Đảng.
21. Cương lĩnh chính trị đầu tiên:
+ Xác định 2 vấn đề: độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
+ Phương hướng chiến lược: độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
+ Tư sản dân quyền CM & thổ địa CM để đi lên XH cộng sản, tức là độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
+ Nhiệm vụ cơ bản của CM: chống ĐQ, chống PK -> chống ĐQ hay giải phóng
dân tộc là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu.
22. Người chủ trì HNTW lần 1 (10/1930): đồng chí Trần Phú.
23. Thổ địa CM là cái cốt của CMTSDQ.
24. Giai đoạn thoái trào của phong trào CM: 1930 – 1833 (có đến 246 532 người bị bắt).
25. Ý nghĩa ĐH lần 1 (3/1935) đánh dấu thắng lợi trong công cuộc khôi phục tổ
chức Đảng và phong trào CM. lOMoAR cPSD| 58137911
26. Hạn chế ĐH lần 1: ĐH lần 1 chưa đặt nhiệm vụ gpdt lên hàng đầu và tập hợp
lực lượng toàn dân tộc.
27. ĐH lần 1 bầu đồng chí Lê Hồng Phong làm Tổng bí thư (Tổng bí thư thứ 2).
28. Chủ trương khôi phục tổ chức Đảng và phong trào CM không được thể hiện ở văn kiện nào?
4 văn kiện có thể hiện:
+ Chương trình hành động của ĐCSĐD (6/1932).
+ Sơ thảo lịch sử phong trào CSĐD (3/1933) (Hà Huy Tập).
+ Ban chỉ huy ở ngoài của ĐCSĐD (1934).
+ ĐH đại biểu lần thứ I của Đảng (/1935).
29. ĐH đại biểu lần thứ I của Đảng (3/1935) đề ra 3 nhiệm vụ trước mắt:
+ Củng cố và phát triển Đảng.
+ Đẩy mạnh cuộc tập hợp vận động quần chúng.
+ Mở rộng tuyên truyền chống ĐQ, chống chiến tranh, ủng hộ Liên Xô và ủng hộ CM Trung Quốc.
30. Đồng chí Lê Hồng Phong là người dẫn đoàn đại biểu của ĐCSĐD đến tham
dự ĐH VII của quốc tế cộng sản.
31. Tháng 10/1936, Nghị quyết chung quanh vấn đề chiến sách mới nhận thức lại
mqh giữa 2 nhiệm vụ dân tộc và dân chủ:
+ Một là, 2 nhiệm vụ dân tộc và dân chủ không nhất thiết phải kết chặt với nhau.
+ Hai là, đặt nhiệm vụ gpdt lên hàng đầu.
=>Ý nghĩa: Nghị quyết chung quanh vấn đề chiến sách mới đã bước đầu khắc phục
hạn chế Luận cương tháng 10 và trở lại với tinh thần cương lĩnh đầu tiên. Chương II
32. Sau CMT8/1945, nước ta đối mặt với 5 giặc ngoại xâm: Tưởng, Anh, Pháp,
Nhật, Mỹ (ủng hộ Nhật).
33. 4 nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách:
+ Củng cố chính quyền (cấp bách nhất). lOMoAR cPSD| 58137911
+ Chống thực dân Pháp xâm lược. + Bài trừ nội phản
+ Cải thiện đời sống cho nhân dân.
34. Hiến pháp đầu tiên nước ta ra đời 9/11/1946.
35. Tổng tuyển cử bầu quốc hội 6/1/1946 tạo cơ sở pháp lý cho sự hình thànhcơ
quan quyền lực nhà nước cao nhất (Quốc hội).
36. Sau CMT8/1945, nước ta có 3 loại giặc: giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
37. Ngày 23/9/1945 là ngày Nam Bộ kháng chiến.
38. Pháp công nhận VN là 1 quốc gia tự do sẽ có lợi cho ta: tạo cơ sở pháp lý
cho ta đấu tranh trên trường quốc tế.
39. Bản Hiệp định sẽ dẫn chúng ta đến 1 vị trí quốc tế ngày càng vững vàng,đó
là 1 thắng lợi chính trị lớn lao.
40. Ngày 11/11/1945, Đảng tuyên bố tự giải tán; bộ phận hoạt động công
khaitên gọi Hội nghiên cứu CN Mác ở Đông Dương.
41. Tháng 9/1945 – 3/1946, tạm hòa với Tưởng để đánh Pháp: tạm hòa với quân
Tưởng, tập trung chống thực dân Pháp xâm lược (9/1945 – 3/1946).
Lí do hòa với Tưởng là chính quyền còn non trẻ, tình hình đất nước khó khăn; thực
hiện nghĩa vụ quốc tế; thể hiện thiện chí mong muốn hòa bình, không mong muốn chiến tranh.
42. Tháng 3/1946 – 12/1946, tạm hòa với Pháp để đuổi Tưởng vì Pháp,
Tưởngcâu kết với nhau thông qua việc Pháp, Tưởng ký hiệp ước Hoa – Pháp 28/2/1946. 43. Lí do hòa Pháp:
+ Có thêm thời gian hòa bình quý báo xây dựng lực lượng vững mạnh.
+ Thúc đẩy mạnh quân Tưởng về nước, bớt đi 1 kẻ thù.
+ Duy trì hòa bình, đẩy lùi nguy cơ chiến tranh.
44. Tạm ước 14/9 là sự nhân nhượng cuối cùng, nhân nhượng nữa là phạmđến
chủ quyền đất nước, là hại đến quyền lợi cao trọng của dân tộc.
45. Lời kêu gọi “toàn quốc kháng chiến” của Hồ Chủ Tịch 19/12/1946. lOMoAR cPSD| 58137911
46. Đường lối toàn quốc kháng chiến của Đảng thể hiện qua 3 văn kiện chính:
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của HCM (19/12/1946).
+ Chỉ thị “toàn dân kháng chiến” của TW Đảng (12/12/1946).
+ Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của đồng chí Trường Chinh.
47. Tại sao tiến hành kháng chiến toàn dân? => Có 3 cơ sở:
+ Cơ sở lý luận: dựa trên tư tưởng CN Mác – Lênin và tư tưởng HCM về vai trò và
sức mạnh của quần chúng nhân dân.
+ Cơ sở thực tiễn: do so sánh tương quan lực lượng về kinh tế, quân sự ta yếu hơn Pháp.
+ Kinh nghiệm dựng nước và giữ nước: cho thấy rằng khi nào kẻ thù mạnh hơn ta
thì phát huy sức dân để dành thắng lợi.
48. Kháng chiến lâu dài để chuyển hóa tương quan lực lượng từ chỗ ta yếu sang
chỗ ta mạnh; phát huy yếu tố thiên thời địa lợi nhân hòa.
49. Nội dung ĐH II là ĐH kháng chiến.
50. Khi Đảng ta hoạt động công khai (2/1951) với tên gọi Đảng Lao động VN.
51. Chính cương Đảng Lao động VN: đối tượng CM (đối tượng chính hay kẻ thù
chính): ĐQ Pháp và bọn can thiệp Mỹ.
52. Chính cương ĐLĐVN: tính chất XH: mâu thuẫn chủ yếu giữa toàn dân VN với
ĐQ Pháp và can thiệp Mỹ.
53. Chính cương ĐLĐVN: nhiệm vụ: hoàn thành gpdt (nhiệm vụ quan trong hàng đầu).
54. Động lực chính của CM là liên minh công – nông – trí thức. -> lần đầu tiên
xây dựng liên minh công – nông – trí thức (cương lĩnh thứ 3 – chính cương của ĐLĐVN).
55. Chính cương xây dựng con đường đi lên CNXH trải qua 3 giai đoạn.
56. Cương lĩnh lần đầu tiên chỉ rõ con đường đi lên CNXH trải qua những giai đoạn cụ thể.
57. Chính sách của Đảng: 15 chính sách lớn. lOMoAR cPSD| 58137911
58. Ý nghĩa 15 chính sách lớn: nhằm tiếp tục đẩy mạnh kháng chiến thắng lợi; đặt
cơ sở kiến thiết quốc gia, tạo tiền đề tiến lên CNXH.
59. Ngày 20/12/1960 tại Tây Ninh, đại biểu các lực lượng đại hội thành lập MTDTGP miền Nam.
60. Thắng lợi của pt Đồng Khởi đánh bại chiến lược chiến tranh đơn phương của Mỹ Ngụy.
61. ĐH III/1960 là ĐH hoàn chỉnh đường lối CMVN trong giai đoạn mới.
62. Vai trò, vị trí CM mỗi miền được xác định tại ĐH III/1960:
+ CM XHCN ở miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất.
+ CM DTDCND ở miền Nam giữ vai trò quyết định trực tiếp.
63. Hội nghị TW 9 (12/1963) xây dựng “đấu tranh vũ trang đóng vai trò quyết định trực tiếp”.
64. Ấp chiến lược được coi là “xương sống” của chiến lược CTĐB.
65. Chiến thắng Ấp Bắc là chiến thắng mở đầu sự phá sản chiến lược CTĐB của Mỹ Ngụy.
66. 3 mũi giáp công: chính trị, quân sư, binh vận.
67. Kể từ trận Ấp Bắc, Mỹ thấy không thể thắng ta được” (Lê Duẩn).
68. Sau chiến thắng Bình Giã, Ba Gia, Đồng Xoài đã sáng tạo ra phương
châmtác chiến độc đáo là: 2 chân, 3 mũi, 3 vùng.
69. Để có cớ leo thang chiến tranh đánh mạnh trên cả 2 miền Nam Bắc thì
Mỹđã dựng lên sự kiện Vịnh Bắc Bộ.
70. HNTW 11 & HNTW 12 là 2 hội nghị đề ra đường lối kháng chiến kháng chiến
chống Mỹ cứu nước trên phạm vi toàn quốc.
71. HNTW 11 & 12 nêu lên quyết tâm chiến lược là “quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”.
72. Chủ trương chuyển hướng và nhiệm vụ cụ thể của miền Bắc:
+ Kịp thời chuyển hướng xây dựng kinh tế.
+ Tăng cường lực lượng quốc phòng. lOMoAR cPSD| 58137911
+ Ra sức chi viện cho miền Nam với mức cao nhất.
+ Phải kịp thời chuyển hướng tư tưởng và tổ chức cho phù hợp với tình hình mới.
73. Nét đặc biệt cũng là vấn đề chưa từng có ở miền Bắc là chuyển hướng kinh tế
và tiếp tục xây dựng CNXH.
74. Thắng lợi của Vạn Tường mở ra cao trào “tìm Mỹ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt” trên toàn miền Nam.
75. Tổng tiến công Mậu Thân 1968 táo bạo, bất ngờ ở chỗ là tấn công vào đô thị.
76. Miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ 2 của Mỹ Ngụy bằng trận “ĐBP trên không 1972”.
77. Chủ trương chiến lược 2 bước: “Vì độc lập, vì tự do, đánh cho Mỹ cút, đánh
cho Ngụy nhào” được thể hiện trong thư chúc Tết 1969 của Hồ Chủ Tịch. Chương III
78. Hội nghị BCHTW Đảng khóa III (8/1975): chủ trương đưa cả nước tiến
nhanh,tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH.
79. Ngày 25/4/1976, tổng tuyển cử bầu quốc hội chung cả nước VN thống nhất được tiến hành.
80. Quốc hội đã thành lập Ủy ban dự thảo Hiến pháp mới: Hiến pháp 1980. 81. ĐH 4 (12/1976):
+ Quyết định đổi tên ĐLĐVN thành ĐCSVN.
+ Xác định 3 đặc điểm lớn của CMVN (đặc điểm đầu tiên là quan trọng nhất: 1
là, nước ta đang ở trong quá trình từ 1 XH mà nền KT còn phổ biến là sản xuất nhỏ
tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN).
82. ĐH 4 (12/1976) nhận thức mới của Đảng về CNXH ở nước ta gồm 4 đặc trưng.
83. ĐH 4 xác định ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở
phát triển nông nghiệp và phát triển công nghiệp nhẹ.
84. HNTW 6 khóa 4 (8/1979) lần đầu tiên Đảng ta thừa nhận thị trường.
85. Ngày 18/2/1979, VN và Campuchia ký Hiệp ước Hòa bình hữu nghị và hợp tác. lOMoAR cPSD| 58137911
86. Ngày 17/2/1979, Trung Quốc huy động hơn 60 vạn quân xâm lược nước ta ở
các tỉnh biên giới phía Bắc.
87. ĐH 5 (3/1982) xác định CMVN có 2 nhiệm vụ chiến lược: xác định thành công
CNXH và bảo vệ vững chắc Tổ quốc VNXHCN (nhiệm vụ xây dựng CNXH
là nhiệm vụ đặt lên hàng đầu)
.
88. ĐH 5 xác định lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu.
89. Bước đột phá 1 tại HNTW 6 khóa 4; bước đột phá 2 tại HNTW 8 khóa 5;
bước đột phá 3 tại HN Bộ chính trị khóa 5 (8/1986).
90. HN Bộ chính trị khóa 5 là bước quyết định cho sự ra đời đường lối đổi mới của
Đảng. HN thể hiện sự tiến bộ trong tư duy lý luận về KT khi lần đầu tiên thừa
nhận mqh đúng đắn giữa hàng hóa & tiền tệ.
91. ĐH 6 (12/1986) đề ra 3 chương trình KT lớn: lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu.
92. ĐH 6 lần đầu tiên nâng vấn đề XH lên tầm chính sách.
93. Để đổi mới KT: 12/1987, Luật đầu tư nước ngoài tại VN được ban hành – đây
là sự kiện đầu tiên tạo cơ sở pháp lý để thu hút đầu tư trực tiếp từ nước ngoài vào VN.
94. HNTW VI khóa 6 (3/1989) chính thức dùng khái niệm hệ thống chính trị.
95. Bộ chính trị ra nghị quyết số 13 (1988) là sự kiện đặt nền móng hình thành
đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, rộng mở đa phương hóa, đa dạng hóa.
96. ĐH 7 (6/1991) thông qua cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ
lên CNXH hay còn gọi là cương lĩnh 1991.
97. Cương lĩnh 1991 xác định XHCN mà nhân dân ta xây dựng có 6 đặc trưng.
98. 5 bài học: bài học 5 là, sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu bảo
đảm thắng lợi của CMVN được xác định trong cương lĩnh 1991.
99. ĐH 7 lần đầu tiên nêu lên đặc trưng của nền văn hóa VN là tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. lOMoAR cPSD| 58137911
100. HNTW 7 (khóa 7) có bước đột phá trong nhận thức của Đảng khi lần đầu tiên
đưa ra khái niệm CNH, HĐH.
101. HN giữa nhiệm kỳ khóa 7 lần đầu tiên khẳng định xây dựng nhà nước pháp quyền.
102. Nước ta ra khỏi khủng hoảng KT – XH 1996.
103. ĐH 8 (1996 – 2018) diễn ra và đánh dấu nước ta ra khỏi khủng hoảng KT – XH.
104. ĐH 8 chủ trương đưa đất nước chuyển sang thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH.
Mục tiêu ĐH 8: Dân giàu, nước mạnh, XH công bằng, văn minh.
105. ĐH 8 xác định trong quá trình đổi mới phải kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi
mới KT với đổi mới CT. Lấy đổi mới KT làm trọng tâm (bài học 2 trong 6 bài học).
106. ĐH 8 xác định lấy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững.
107. ĐH 8: yếu tố khoa học công nghệ được coi là nền tảng và động lực của CNH, HĐH.
108. 5 yếu tố góp phần tăng cường và phát triển KT là: vốn, khoa học công nghệ, cơ
cấu KT, con người, thể chế chính trị và quản lý nhà nước.
109. HNTW 2 khóa 8 (12/1996) coi GD – ĐT cùng với khoa học và công nghệ là
quốc sách hàng đầu, là nhân tố quyết định tăng trưởng KT và phát triển XH.
110. Văn kiện nào được coi là tuyên ngôn của Đảng về văn hóa thời kỳ đẩy mạnh
CNH, HĐH là HNTW 5 khóa 8 (7/1988).
111. HNTW 5 khóa 8 (7/1988) đã ban hành nghị quyết xây dựng và phát triển nền
văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
112. HNTW 2 khóa 3 (12/1996) coi GD – ĐT cùng với khoa học công nghệ làquốc
sách hàng đầu, là nhân tố quyết định tăng trưởng KT và phát triển XH.
113. HNTW 5 khóa 8 (7/1998) đã ban hành NQ xây dựng và phát triển nền vănhóa
VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
114. ĐH 9 là ĐH mở đầu thế kỉ XXI 115. ĐH 9 (4/2001) lOMoAR cPSD| 58137911
+ Lần đầu tiên xác định mô hình KT tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá độ đi
lên CNXH là nền KT thị trường định hướng XHCN.
+ Lần đầu tiên chủ trương nội dung quan hệ đối tác – là bước phát triển về chất
trong tiến trình quan hệ quốc tế của VN thời kỳ đổi mới.
116. HNTW 8 (7/2003) ban hành chiến lược Bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới. 117. ĐH 10 (2003)
+ Lần đầu tiên xem xây dựng, chỉnh đốn Đảng là nhiệm vụ then chốt hàng đầu và
cho phép Đảng viên làm KT tư nhân.
+ CNH, HĐH gắn với phát triển KT tri thức.
+ HNTW 4 khóa 10 lần đầu tiên ban hành chiến lược biển VN đến 2020.
118. ĐH 11 thông qua cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lênCNXH
(bổ sung, phát triển 2011) – gọi tắt là cương lĩnh 2011.
Bài học 5 cương lĩnh 2011: Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu
quyết định thắng lợi của CMVN (cũng là bài học trong giai đoạn hiện nay).
Bài học 5 cương lĩnh 1991: Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu bảo
đảm thắng lợi của CMVN.
119. ĐH 11: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
ĐH 12: Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh.
ĐH 13: Dân giàu, nước mạnh, XH công bằng, văn minh.
120. ĐH 9: Chủ động hội nhập KT quốc tế.
ĐH 10: Chủ động, tích cực hội nhập KT quốc tế.
ĐH 11: Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
121. ĐH 11 lần đầu tiên xác định “vì lợi ích quốc gia, dân tộc” là mục tiêu và
nguyên tắc cao nhất của đối ngoại.
122. NQ HNTW 4 khóa 11 (1/2012): 1 số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiệnnay
(vấn đề cấp bách nhất) là đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng suy thoái về
tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống của 1 bộ phận không nhỏ của cán bộ đảng viên. lOMoAR cPSD| 58137911
123. HNTW 9 (5/2014) chủ trương tiếp tục xây dựng và phát triển VH, con ngườiVN
đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước.
124. Mục tiêu đối ngoại (ĐHĐB toàn quốc lần thứ 12): Bảo đảm lợi ích tối cao
củaquốc gia, dân tộc trên cơ sở các nguyên tác cơ bản của luật pháp quốc tế.
ĐH 12 xác định xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về CT, TT, tổ chức và đạo
đức. Trong đó xây dựng Đảng về đạo đức lần đầu tiên được đề cập 1 cách riêng biệt.
3 đột phá chiến lược: Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN; phát triển nguồn
nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ.
125. HNTW 4 khóa 12: Thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập KTQT, giữ vững
ổn định CT – XH trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới.
126. HNTW 5 khóa 12 về KT tư nhân: NQ HNTW 5 khóa 12 về “phát triển KTTNtrở
thành 1 động lực quan trọng của nền KTTT định hướng XHCN”.
KTTN là 1 động lực quan trọng để phát triển KT. KTNN, KT tập thể cùng với KTTN
là nòng cốt để phát triển nền KT độc lập, tự chủ.
127. ĐH 13 lần đầu tiên nêu lên hệ quan điểm chỉ đạo.
128. Mục tiêu đối ngoại:
+ ĐH 11: Vì lợi ích quốc gia, dân tộc.
+ ĐH 12: Bảo đảm lợi ích tối cao của quốc gia – dân tộc trên cơ sở các nguyên tắc
cơ bản của luật pháp quốc tế.
+ ĐH 13: Bảo đảm cao nhất lợi ích quốc gia – dân tộc trên cơ sở các nguyên tắc cơ
bản của hiến chương LHQ và luật pháp quốc tế, bình đẳng, hợp tác, cùng có lợi.
129. Mục tiêu tổng quát: ĐH 13 xác định phấn đấu đến giữa TK 21, nước tac
trởthành nước phát triển theo định hướng XHCN. Mục tiêu cụ thể:
+ Đến 2025: thu nhập trung bình thấp.
+ Đến 2030: thu nhập trung bình cao.
+ Đến 2045: thu nhập cao. lOMoAR cPSD| 58137911
130. ĐH 13: nhiệm vụ trọng tâm, các đột phá chiến lược: tập trung kiểm soát đại dịch Covid-19.
131. ĐH 13: Các đột phá chiến lược (về thể chế: hoàn thiện thể chế phát triển nền
KTTT định hướng XHCN).
132. Tầm quan trọng trong thời kỳ đổi mới: Phát triển KT là trung tâm, xây dựng
Đảng là nhiệm vụ then chốt, phát triển VH là nền tảng tinh thần của XH.
133. ĐH 13 (1/2021). Chủ đề “Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống
CT trong sạch, vững mạnh; khơi dậy khát vọng phát triển đất nước, phát huy
ý chí, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại; tiếp
tục đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; xây dựng và bảo vệ vững
chắc Tổ quốc, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định; phấn đấu đến giữa TK
21 nước ta trở thành nước phát triển, theo định hướng XHCN
”. LẦN ĐẦU TIÊN:
1. Động lực chính của CM là liên minh công – nông – trí thức. -> lần đầu tiên
xây dựng liên minh công – nông – trí thức (cương lĩnh thứ 3 – chính cương của ĐLĐVN).
2. HNTW 6 khóa 4 (8/1979) lần đầu tiên Đảng ta thừa nhận thị trường.
3. ĐH 6 lần đầu tiên nâng vấn đề XH lên tầm chính sách.
4. ĐH 7 lần đầu tiên nêu lên đặc trưng của nền văn hóa VN là tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
5. HNTW 7 (khóa 7) có bước đột phá trong nhận thức của Đảng khi lần đầu
tiên đưa ra khái niệm CNH, HĐH.
6. HN giữa nhiệm kỳ khóa 7 lần đầu tiên khẳng định xây dựng nhà nước pháp quyền. 7. ĐH 10 (2003)
+ Lần đầu tiên xem xây dựng, chỉnh đốn Đảng là nhiệm vụ then chốt hàng
đầu và cho phép Đảng viên làm KT tư nhân.
+ CNH, HĐH gắn với phát triển KT tri thức.
+ HNTW 4 khóa 10 lần đầu tiên ban hành chiến lược biển VN đến 2020. 8. ĐH 9 (4/2001)
+ Lần đầu tiên xác định mô hình KT tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá
độ đi lên CNXH là nền KT thị trường định hướng XHCN.
+ Lần đầu tiên chủ trương nội dung quan hệ đối tác – là bước phát triển về
chất trong tiến trình quan hệ quốc tế của VN thời kỳ đổi mới. lOMoAR cPSD| 58137911
9. ĐH 11 lần đầu tiên xác định “vì lợi ích quốc gia, dân tộc” là mục tiêu và
nguyên tắc cao nhất của đối ngoại.
10. ĐH 13 lần đầu tiên nêu lên hệ quan điểm chỉ đạo.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC Tên Đảng:
+ HN thành lập Đảng (2/1930): ĐCSVN.
+ HNTW lần thứ nhất (10/1930): ĐCSĐD. + ĐH 2 (2/1951): ĐLĐVN + ĐH 4 (12/1976): ĐCSVN.
MỘT SỐ TỔNG BÍ THƯ CỦA ĐẢNG
+ Trần Phú: câu nói “Hãy giữ vững chí khí chiến đấu”.
+ Nguyễn Văn Cừ: tp “Tự chỉ trích”.
+ Trường Chinh: Kháng chiến nhất định thắng lợi, đề cương văn hóa VN.
+ Lê Duẩn: Đề cương đường lối CMVN ở miền Nam.
MẶT TRẬN DÂN TỘC THỐNG NHẤT
+ Mặt trận Việt Minh (1941).
+ Mặt trận Liên Việt (1951).
+ Mặt trận DTGPMNVN (20/12/1960) tại Tây Ninh.
+ Mặt trận Tổ quốc VN (hiện nay).
THAM GIA CÁC TỔ CHỨC
+ Ra khỏi khủng hoảng KT – XH.
+ Ra khỏi tình trạng nước nghèo kém phát triển (2008).
+ VN đã chính thức trở thành Ủy viên không thường trực Hội đồng bảo an LHQ
nhiệm kỳ 2020 – 2021 với số phiếu 192/193.
+ Được kết nạp trở thành thành viên thứ 150 của WTO vào 11/2006. + Gia nhập ASEAN 1995. lOMoAR cPSD| 58137911
+ Quan hệ đối tác chiến lược: 17 quốc gia (2020).
+ Quan hệ đối tác toàn diện: 13 quốc gia (2020).
+ Quan hệ đối ngoại: 190 quốc gia (2022). 10 CÂU HỎI
1. HN nào đề ra chủ trương tổng khởi nghĩa trước khi quân đồng minh đổ bộ vào
Đông Dương? HN Đảng toàn quốc tại Tân Trào.
2. Tp nào là văn kiện lý luận quan trọng về xây dựng Đảng, công tác vận động
thành lập mặt trận thống nhất rộng rai trong đấu tranh CM ở VN? Tự chỉ trích (Nguyễn Văn Cừ).
3. XH VN dưới tác động chính sách thống trị của TD Pháp đã ra đời những giai
cấp mới nào? Tư sản, tiểu tư sản, công nhân.
4. Hiệp ước nào được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn và chính phủ Pháp đã
chia nước ta thành 3 xứ: BK, TK, NK? Patơnôt.
5. Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển trong lập trường tư tưởng của Phan Bội
Châu từ quân chủ sang DCTS? Sự kiện VN quang phục hội.
6. Tp tố cáo tội ác dã man của CNTD đối với các nước thuộc địa, được NAQ
xuất bản 1925, có tên là? Bản án chế độ TD Pháp.
7. ĐH nào của Đảng quyết định lấy ngày 3/2 (dl) hàng năm làm ngày kỉ niệm
thành lập Đảng? ĐHĐB toàn quốc lần thứ 3.
8. Nhà yêu nước nào chủ trương “khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh” ? Phan Châu Trinh.
9. Để gạt mũi nhọn tấn công của kẻ thù, Đảng ta tuyên bố “tự giải tán” vào ngày,
tháng, năm nào? 11/11/1945.
10. Hãy hoàn thành từ còn trống trong câu sau: “Tạm ước 14/9 là một bước nhân
nhượng cuối cùng. Nhân nhượng nữa là phạm đến chủ quyền của nước, là hại
quyền lợi cao trọng của dân tôc”.
NỘI DUNG TRỌNG TÂM
1. Nội dung chỉ thị kháng chiến chống Pháp + Khẩu hiệu: Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết.
+ Kẻ thù chính: TD Pháp xâm lược.
+ 4 nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách:
• Củng cố chính quyền (cấp bách nhất). lOMoAR cPSD| 58137911
• Chống thực dân Pháp xâm lược. • Bài trừ nội phản
• Cải thiện đời sống cho nd.
2. Thời gian hòa Tưởng: 9/1945 – 3/1946; hòa Pháp: 3/1946 – 12/1946
3. Phương châm kháng chiến: chuyển từ chỗ ta yếu sang chỗ ta mạnh -> lâu dài.
4. Chiến thắng biên giới VB có ý nghĩa gì?
+ Làm thất bại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp.
+ Giành quyền chủ động tiến công chiến lược trên các chiến trường chính ở Bắc Bộ.
5. Chính cương ĐLĐVN
+ Đối tượng chính của CM: ĐQ Pháp và can thiệp Mỹ.
+ Động lực: công – nông – trí thức.
+ Con đường đi lên CNXH: 3 giai đoạn.
6. + Thời gian mở màng ĐBP: 13/3. + Thời gian thắng lợi: 7/5/1954.
+ Hiệp định Giơnevơ kí: 21/7/1954.
+ Người đại diện ký hiệp định: Tạ Quang Bửu.
+ Nội dung: lấy vĩ tuyến 17 làm vĩ tuyến QS tạm thời.
+ Hiệp định quy định 7/1956 tổng tuyển cử. So sánh luận
cương và cương lĩnh 1. Thống nhất

+ Phương hướng chiến lược: độc lập dt gắn liền với CNXH.
+ Nhiệm vụ CM: chống đế quốc, chống phong kiến.
+ Lực lượng CM: công – nông là động lực chính.
+ Phương pháp CM: bạo lực CM.
+ Quan hệ CM: CMVN là 1 bộ phận của CMTG. + Lãnh đạo CM: ĐCS. 2. Khác biệt CLCT đầu tiên LCCT tháng 10
Mâu thuẫn chủ yếu toàn thể DTVN với ĐQXL không xác định được Nhiệm vụ CM
đặt nhiệm vụ gpdt lên hàng đặt nhiệm vụ đấu tranh giai đầu
cấp (thổ địa CM) lên hàng đầu lOMoAR cPSD| 58137911 Lực lượng CM toàn thể DTVN
phủ nhận vai trò các gc, tầng
lớp khác ngoài công nông
Vấn đề gốc: xác định mâu thuẫn rồi mới dẫn đến yếu tố khác.