lOMoARcPSD| 61630936
TUẦN 1:
VẤN ĐỀ 1: KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CỦA LHS
VIỆT NAM
A: Khái niệm
I. Khái niệm luật hình sự:
1. Định nghĩa
- Là ngành luật có đối tượng và phương pháp điều chỉnh riêng.
- Bao gồm hệ thống các QPPL
- Xác định các hành vi nguy hiểm cho XH bị coi là tội phạm- Quy định hình phạt
đối với người có hành vi phạm tội đó.
2. Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh:
* Đối tượng điều chỉnh của LHS là:
- QHXH phát sinh giữa NN người phạm tội khi con người thực hiện hành
vi phạm tội.
- QHXH phát sinh giữa NN và người pháp nhân thương mại phạm tội khi
người đại diện ... thực hiện hành vi pham tội
- LHS điều chỉnh QHXH này thông qua vệc xác định hành vi bị coi tội
phạm và xác định các chủ thể có quyền và nhiệm vụ tương ứng nhau (QPPL
có tính bảo vệ)
* Phương pháp điều chỉnh: Mệnh lệnh - phục tùng
- Việc quy định hành vi nguy hiểm cho XH là tội phạm quy định hình phạt
… là ý chí của NN.
- Cách thức tác động là "bắt buộc" không phụ thuộc vào ý chí của người phạm
tội.
3. Quy phạm PL Hình sự
- Bao gồm 2 loại quy phạm PL hình sự: quy phạm chung và quy phạm
phần tội phạm
+) Quy phạm phần chung là quy phạm có tính nguyên tắc (Đ1 → Đ107)
lOMoARcPSD| 61630936
+) Quy phạm phần tội pham (D108 -→0425)
- nhiều ý kiến nhau về cấu trúc của QPPL hình snhưng chủ yếu có 2
bộ phận:
tả tội phạm - chủ thể, các dấu hiêu hành vi, lỗi... của một tội phạm +
khung hình phạt (chế tài )
II. Nhiêm vụ (chức năng) của luật hình sự
1. Nhiêm vụ chống và phòng ngừa tội phạm của Luật hình sư
2. Nvụ bảo vệ ca Luât HS
3.Nvụ giáo dục của Luât HS (Đ1 -BLHS)
II. Các ngtắc của Luât Hình sự
- Hệ thống các ngtắc cũng còn có ý kiến khác, tên gọi các nguyên tắc cũng khác
nhau.
1. Ngtac pháp chế:
- Hành vi bị coi là tôi phạm phải đc LHS quy định có tính thống nhất.
- K° có hiêu lưc trở về trước … K°áp dụng ngtắc "tương tự luật"
- Hình phạt áp dụng phải đc qđịnh cụ thể trong từng khung hình phạt
- Áp dụng PL hình sự phải thống nhất, đúng ng, đúng ti, đúng PL
2. Ngtắc bình đẳng truớc PL:
- Bvê các quyền lợi ích của cá nhân, tổ chức bình đẳng như nhau
- Xử lý người, pháp nhân thượng mại có hvi phạm tội đều xử lý bình đảng, ko có
sự phân biệt đối xử
- Cquan THTT đối xử bình đẳng với người phạm tội, pháp nhân thương mại trong
qtrình điều tra, truy tố, xét xử. (Cquan tiến hành tố tụng)
3. Ngtắc nhân đao
- Việc xử lý người phạm tôi và áp dụng hình phạt tương ứng với tính chất, mức
độ nguy hiểm của hành vi pham tội - hình phat đủ để cải tạo, giáo dục người
phạm tội, phòng ngừa tội phạm. Hình phạt không mang tính chất trả thù người
phạm tội.
lOMoARcPSD| 61630936
- Biểu hiện trong Luật HS các ngtắc nhân đạo trong xử lý: Khoan hồng với ng
tự thú, thành khẩnngtắc xử lý người dưới 18 tuối, phụ nữ thai… ng già...
khi phạm tội
4. Ngtắc hành vi và ngtắc cốt lõi
- Ngtắc hành vi: Mội tội phạm phải đc quy định dựa trên mô tả hành vi của con
người - Việc truy cứu
TNHS đc xđịnh trên sở hvi của con ng thực hiện không truy cứu TNHS dựa
trên tư tưởng của con người
- Hvi gây hai bị coi là tôi phạm phải luôn là hvi có lỗi của ng thực hiện, bởi vì
mđích của việc áp dụng hình phạt…
5. Ngtắc phân hóa TNHS (cá thể hoá TNHS)
- Ngtắc phân hóa trong xdựng luật HS: phân loại tội phạm, xây dựng nhiều
lại hình phạt… phân hóa đối tượng cần nghiêm trị.
- Ngtắc phân hóa trong áp dụng PL Hình sự: quy định các tội phạm ‡ nhau,
nhiều khung hình phạt khác nhau, các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ cụ thể,
ngtắc quy định hình phạt.
IV. Khoa học Luật hình sự
- Đối tượng nghiên cứu của chuyên ngành khoa Luật HS: nhóm các ngtắc
chung, nhóm các vđề lquan đến tội phạm cụ thể, nhóm louan đến hình
phạt ;nhóm các vđề lquan đến áp dụng luật HS
- Pbiệt với 1 số ngành KH lquan: Tội phạm học, khoa học luật tố tụng HS,
tâm thần học, điều tra tôi phạm
Vấn đề 2: Nguồn của ngành luật Hình sự I.
Khái niệm:
- Nguồn của PL: Tập quán pháp, Tiền lệ pháp, VB pháp lut
- Nguồn của luật HS : VBPL Hình sự, VB chứa đựng QPPL hình sự, Bộ
luật HS
- Việt Nam:
+) Trước năm 1986… chỉ gồm các VB dưới luật, sắc lệnh, pháp lệnh
lOMoARcPSD| 61630936
+) Từ 1986 đến nay duy nhất BLHS - Quan
điểm về mở rộng nguồn của luật hình II. Hiệu
lực của luât hình sự:
1. Những ngtắc chung
- Hiêu lực vtgian ... chỉ áp dụng sau khi luật ban hành hiêu lực PL+)
Trường hợp có thể áp dụng trở về trước khi có lợi cho người phạm tội.
- Nguyên tắc lãnh thổ…. lãnh thổ mở rộng
- Nguyên tắc quốc tịch.... Thực hiện tôi phạm ngoài lãnh thổ trường hợp 2
quốc tịch
- Nguyên tắc đảm bảo an ninh QGia
- Nguyên tắc phổ cập
III. Giải thích Luật Hình sự
1. Giải thích Bộ luật HS -
Giải thích chính thức:
+) UBTV QH…: Đ16 Luật ban hành VBQPPL
+) Hội đồng TP TANDTC hướng dẫn các Tòa án áp dung thống nhất PL -
Gthích không chính thức.
Vấn đề 3: TỘI PHẠM
I. K/n tội phạm trong LHS
1. Định nghĩa k/n tội phạm
- hành vi nguy hiểm cho XH, lỗi, đc quy định trong LHS, do người
năng lực TNHS thực hiên và phải chịu hình phạt
- LHS Việt Nam không những không đặt vđề TNHS đối với tư tưởng của con ng
còn không đặt vđề TNHS đối với cả những biểu hiện của con người
không phải hành vi.
- Đ8 - BLHS 2015 → bản chất tội phạm
lOMoARcPSD| 61630936
- BLHS 1985 bộ luật đầu tiên đc xây dựng trong thời bao cấp, thời VN
mới → thể hiện tinh thần của bộ lật đc xdưng trong thời kì bao cấp: sát hại gia
súc, nấu rượu lậu.
- BLHS 1999: nhiều loại tôi phạm cũ, lạc hậu → cần thay đổi.
- BLHS 2015: Tội phạm lquan đến CNTT
Tính lịch sử, sau nhiều lần sửa đổi bổ sung thì những tội phậm lạc hậu không
còn gây nguy hiểm cho xh đc loại bỏ, bổ sung thêm nhiêu loại ti pham mới.
2. Đặc điểm của tội pham (5):
- Đặc điểm nguy hiểm cho XH
- Đặc điểm có lỗi (cố ý hoặc vô ý)
- Đặc điểm được quy định trong LHS
- Đặc do người có năng lực TNHS thưc hiện
- Đặc điểm phải chịu hình phạt
a) Đặc điểm nguy hiểm cho XH:
- Tính nguy hiểm cho XH là dấu hiệu cơ bản, quan trọng nhất, quy định những
dấu hiệu ‡ ca tội phạm
- Nguy hiểm cho XH là dấu hiệu về ndung của TP
- Dấu hiêu này quy định dấu hiệu về hình thức của TP- dấu hiêu đc qđịnh
trong LHS.
- Tính nguy hiểm cho XH của TP thuộc tính khách quan. Vì vậy, một hành
vi tính nguy hiểm cho XH hay không, mức độ nguy hiểm thế nào hoàn toàn
phụ thuộc vào ytố khách quan. Cụ thể:
- TNHS : hậu quả pháp bất lợi người phạm tội phải chịu trách nhiệm
trước NN khi thực hiện hvi pham tội
- Hiểu gián tiếp thông qua Đ21 : những ai ko ở trong tình trạng được coi là ko
TNHS
+) T/c của QHXH bi xâm hại
+) T/c của hvi khách quan (thủ đoạn, pphap, công cụ, phương tiện thưc hiên hvi
lOMoARcPSD| 61630936
)
b, Đặc điểm có lỗi
- Lỗi là thái độ chủ quan của con người đối vs hành vi nguy hiểm cho XH cua
mình và đối vs hâu quả của hvi đó thể hiện dưới dạng cố ý or vô ý
- Ng thực hiên hvi nguy hiem cho XH bị coi lỗi nếu họ đã lưa chon &
thựchiện trong khi họ có đủ điều kiện lựa chọn cách xử skhông gây thiệt
hại cho
XH
- Luật HSVN không chấp nhận việc quy tội khách quanc) Đặc điểm đc quy
định trong LHS:
- Điều 8 BLHS quy định : TP là hvi nguy hiểm cho XH đc quy định trong
BLHS
- Việc xđịnh TP phải được quy định trong LHS thừa nhận nguyên tắc đã đc
ghi nhận trong Tuyên ngôn toàn TG về nhân quyền của Liên hợp quốc. Đó là
“không ai bị kết án 1 hàn vi c họ thực hiện luật pháp QG hay QT
không coi là TP” (K2- Đ11)
- Việc xđịnh TP phải đc quy định trong LHS thhiện ngtắc pháp chế, đảm
bảo cho việc xử lý TP được thống nhất , tránh tùy tiện.
- Đăc điểm 1 và 3 có MQH biện chứng với nhau
d) Đặc điểm "Do ng năng lực TNHS thực hiện"- Ng năng
lực TNHS là người:
+) Đủ tuổi chịu TNHS theo qđịnh của luật (Đ12 - BLHS).
+) năng lực nhận thức và năng lực điều khiển hành vi, tức là ko trong tình
trang ko có NLTNHS (Đ21)
e) Đặc điểm phải chịu hình phạt:
- Tính phải chịu HP là dấu hiệu của TP nhưng ko phải là thuộc tính bên trong của
TP
- Tính phải chịu HP là dấu hiệu của TP vì nó được xác định bởi thuộc tính khách
quan bên trong của TP.
lOMoARcPSD| 61630936
3. Ý nghĩa của khái niệm Tội phạm
- K/n TP là k/n cơ bản nhất trong luật HSVN
- Là cơ sở thống nhất cho việc xđịnh những TP cụ thể trong phần các TP của
BLHS
- K/n TP thể hiện nhiều ngtắc của LHSVN
- Là điều kiện cần thiết để giới hạn giữa TP không phải TP, giữa TNHS & tách
nhiệm pháp lý khác II. Phân loại tội pham
- Đ9 - BLHS 2015
+) Ít nghiêm trong
+) Nghiêm trọng (từ trên 3 năm -> 7 năm )
+) Rất nghiêm trọng (từ trên 7 năm -> 15 năm)
+) Đặc biệt nghiêm trọng (từ trên 15 năm)
VD: Tội qđịnh tại Đ123: giết người (mức cao nhất xđ mức độ nghiêm trọng) 12
năm → 20 năm → chung thân → tử hình
TUẦN 3:
VẤN ĐỀ 4: CÁC YẾU TỐ CỦA TỘI PHẠM VÀ CẤU THÀNH TỘI
PHẠM
I. Các yếu tố của tội phạm:
- Phân tích hiện tượng tội phạm gồm 4 yếu tố hợp thành:
a/ Khách thể của tội phạm...: các QHXH bị tội phạm gây thiệt hại b/ Mặt
khách quan của tội phạm....: tổng thể toàn bộ các dấu hiệu đc biểu hiện ra
bên ngoài thế giới khách quan ( hành vi nguy hiểm cho xh, hậu quả xảy ra,
và các dấu hiệu khác như thời gian, địa điểm, công cụ,…)
lOMoARcPSD| 61630936
c/ Chủ thể của ti phạm....: con người, pháp nhân thương mại d/ Mặt chủ
quan của tội phạm....: toàn bdiễn biến tâm lý bên trong người phạm tội (
lỗi của người thực hiện tội phạm, động cơ, mục đích phạm tội)
Kết luận: Tội phạm một thể thống nhất của 4 yếu tố hợp thành. Thiếu một trong
các yếu tố trên sẽ không có tội phạm.
II. Cấu thành tội phạm:
1. Khái niệm:
- CTTPkhái niệm pháp lý phản ánh tội phạm trong luật hình sự - đó là sự
tả tội phạm trong luật hình sự ( yếu tố luật định, chỉ nằm trong văn bản PL)
(mô tả các dấu hiệu pháp trong các yếu tố CTTP như tả hành vi, tả
lỗi,..)
- Phân biệt tội phạm và CTTP...mối quan hệ giữa tội phạm và CTTP là mối quan
hệ giữa hiện tượng và khái niệm.
- Sự mô tả tội phạm qua các dấu hiệu của 4 yếu tố của tội phạm.
2. Các dấu hiệu sử dụng để mô tả tội phạm trong CTTP:
+ Có dấu hiệu bắt buộc - Có dấu hiệu không bắt buộc
+ Phân biệt phần quy định trong QPPLHS (phần mô tả hành vi phạm tội)
CTTP tổng hợp những dấu hiệu chung tính đặc trưng cho tội phạm cụ thế được
quy định trong luật hình sự
Xét về mặt khoa học: Các dấu hiệu được sdụng đtả tội phạm phản ánh
các yếu tố của tội phạm
* Các dấu hiệu phải có trong tất cả các CTTP (dấu hiệu bắt buộc) đó là:
- Hành vi khách quan (mặt khách quan)
- Lỗi - (thuộc mặt chủ quan)
- Năng lực TNHS (gồm cả độ tuổi chịu TNHS - Chủ thế của tội phạm)
lOMoARcPSD| 61630936
* Các dấu hiệu khác: Hậu quả, công cụ, phương tiện phạm tội, động cơ, mục
đích phạm tội... - dấu hiệu không bắt buộc (nhưng nếu được quy định trong
CTTP cụ thể thì nó là dấu hiệu bắt buộc của CTTP đó)
Ví dụ Điều 196, 134, 180, 356,357 ...BLHS
Chú ý: tuy cách phân loại nêu trên như vậy nhưng nếu 1 dấu hiệu tuy đc gọi là k
bắt buc mà làm luật đã quy định cụ thể trong 1 cấu thành tội phạm nhất định thì
nó là dấu hiệu bắt buộc của cấu thành tội phạm đó.
(Bắt buộc nghĩa là khi cơ quan tư pháp phải cm đc tội phạm, nếu k cm đc thì coi
như k có tội)
Đặc điểm các dấu hiệu trong CTTP a/ Đặc điểm các dấu hiệu trong CTTP
có tính luật định b/ Đặc điểm các dấu hiệu trong CTTP có tính đặc trưng:
mô tả dấu hiệu riêng biệt hoặc dấu hiệu giống tội phạm khác nhưng trong quá
trình kết hợp vs tội phạm khác thì luôn đặc trưng cho 1 CTTP nhất định.
c/ Đặc điểm các dấu hiệu trong CTTP có tính bắt buộc
Tội phạm CTTP
tồn tại bên ngoài thế giới khách quan nằm trong bộ luật
Hiện tượng Khái niệm
3. Phân loại CTTP
a/ Phân loại CTTP cơ bản và CTTP khác
Căn cứ vào tính chất, mức độ nguy hiểm mà CTTP đó phn ánh
+ CTTP bản (gọi tắt CTTP): khoản 1 (tham khảo dụ điều 174, 321,
173)
lOMoARcPSD| 61630936
o CTTP tả 1 loại TP nhất định làm sở để phân biệt giữa tội phạm
này vs TP khác.
o Đồng thời còn là cơ sở để đánh giá hvi bị coi là tội phạm hay ko bị coi
TP. o Bao gồm các dấu hiệu các tình tiết định tội.
+ CTTP tăng nặng:
o Thỏa mãn dấu hiệu cơ bản
o Đồng thời có dấu hiệu bổ sung khác mà làm cho TH phạm tội đó tăng lên
mức độ nguy hiểm đáng kể loại tội phạm.
=> Khung hình phạt đc xây dựng vs mức nặng hơn so vs cấu thành cơ bản.
o Khoản 2,3,4 thường CTTP tăng nặng Lưu ý: hình phạt bổ sung kp
CTTP tăng nặng + CTTP giảm nhẹ:
o Bao gồm các tình tiết của CTCB nhưng tình tiết bổ sung làm cho
tình trạng phạm tội đó giảm đi đến mức độ nguy hiểm đáng kể mà nlàm
luật xây dựng khung hình phạt nhẹ hơn so vs CTTP cơ bản
o Xu thế hiện nay rất ít CTTP giảm nhẹ o Điều 108 tội phản bội tổ quốc,
khoản 2 phạm tội có tình tiết giảm nhẹ
Mỗi tội phạm cụ thể luôn có cấu thành cơ bản, nhưng có thể có hoặc không có
CTTP tăng nặng hay giảm nhẹ tùy vào tình hình tội phạm mà nhà làm luật có
thể xây dựng các CTTP tăng nặng hoặc giảm nhẹ khác nhau.
Các CTTP bổ sung:
CTTP của chuẩn bị phạm tội
CTTP chưa đạt
CTTP của Đồng phạm b/ Phân loại CTTP bản theo
đặc điểm cấu trúc của CTTP
+ CTTP vật chất: mô tả hành vi + mô tả hậu quả xảy ra ( căn cứ theo luật mô tả)
+ CTTP hình thức: đây là CTTPnhà làm luật mô tả hvi nguy hiểm cho xh (ko
mô tả hậu quả) trong mặt khách quan ( căn cứ theo luật mô tả )
+ CTTP cắt xén (là dạng đặc biệt của CTTP hình thức):
lOMoARcPSD| 61630936
VD:
Khoản 1 điều 170CTTP hình thức
Điều 110 là CTTP hình thức
Điều 174 là CTTP vật chất
Điều 178, 179, 180 là CTTP vật chất
Nếu 1 người phạm tội mà tội đó có CTTP hình thức thì hoàn thành tội phạm ở
thời điểm người này thực hiện hvi nguy hiểm cho xh (k cần gây ra hậu quả
nguy hiểm cho xh)
Phải gây ra hậu quả cụ thể thì tội phạm mới đc coi hoàn thành Chú
ý:
- Xem xét CTTP vật chất hay CTTP hình thức xem xét trên cơ sở quy định
của luật.
- Khi xác định CTTP vật chất hay CTTP hình thức là căn cứ vào CTTPbản
của tội phạm cụ thể mà không xem xét CTTP tăng nặng hay giảm nhẹ
III. Ý nghĩa của CTTP (đọc giáo trình)
1. CTTP - Cơ sở pháp lý của TNHS
2. CTTP - Cơ sở pháp lý của định tội danh
3. CTTP - Cơ sở pháp lý của việc định khung hình phạt
THẢO LUẬN TUẦN 3:
Phân loại tội phạm: dựa vào “mức cao nhất của khung hình phạt”
Công thức: Khoản …. điều ….. loại tội phạm mức cao nhất của
khung hình phạt là….
Phân loại cả điều luật -> chỉ rõ
Mô tả hậu quả dưới dạng thiệt hại ( về vật chất, thể chất)
Tội giết người là cấu thành vật chất, cấu thành cơ bản ở khoản 2
lOMoARcPSD| 61630936
TUẦN 4:
VẤN ĐỀ 5: KHÁCH THỂ CỦA TỘI PHẠM
VẤN ĐỀ 6: MẶT KHÁCH QUAN CỦA TỘI PHẠM
I. Khái niệm về khách thể của tội phạm
- Là những quan hệ xã hội được luật hình sự bảo v bị hành vi phạm tội xâm
hại tới
Ý nghĩa của khách thể:
- Yếu tố không thể thiếu của tội phạm
- Cho thấy bản chất chống đối XH của tội phạm
- Là căn cứ để nhận thức nhiệm vụ của LHS
- Hệ thống hóa các TP trong BLHS
- Đánh giá tính chất nguy hiểm cho XH của hành vi
II. Phân loại khách thể (3 loại)
- KT chung
- KT loại
- KT trực tiếp
III. Đối tượng tác động của ti phạm
- Là bộ phận của KT của tội phạm, bị hành vi phạm tội tác động để gây thiệt
hại hoặc đe da gây thiệt hại cho QHXH được LHS bảo vệ
lOMoARcPSD| 61630936
? Phân biệt đi tượng tác động của tội phạm và công cụ phương tiện phạm tội
VẤN ĐỀ 6: MẶT KHÁCH QUAN CỦA TỘI PHẠM
1. Khái niệm về MKQ của tội phạm:
Mặt khách quan của tội phạm là mt bên ngoài của ti phạm bao gồm những
biểu hiện của tội phạm diễn ra hoặc tồn tại bên ngoài thế giới khách quan.
* Ý nghĩa của việc nghiên cứu MKQ:
- Định tội
- Định khung HP
- Đánh giá tính chất nguy hiểm cho xh của hành vi
- Đánh giá mức độ nguy hiểm cho xh của hành vi
- Nhiều trường hợp còn xác định được MCQ của tội phạm
2. Hành vi khách quan của tội phạm:
- Hành vi khách quan của tội phạm là xử sự của con người
+ Thể hiện ra bên ngoài thế giới khách quan
+ Bằng hình thức cụ thể
+ Nhằm đạt mục đích có chủ định và mong muốn
Những đặc điểm của hành vi khách quan:
- HVKQ có tính nguy hiểm cho xh
lOMoARcPSD| 61630936
- HVKQ là hoạt đng có ý thức và có ý chí - HVKQ hành vi trái pháp luật
hình sự
?Hành vi nguy hiểm ntn đc gọi là đáng kể?
?Phân biệt các trường hợp gây thiệt hi do bị cưỡng bức?
? Phân biệt giữa hành động phạm tội và ko hành động phạm tội?
? Phân biệt giữa tội liên tục và phạm tội nhiều lần?
Hậu quả của tội phạm: thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra cho khách thể
Các dạng hậu quả:
- Thiệt hại về vật chất - Thiệt hại về thể chất
- Thiệt hại về tinh thần - Các biến đổi khác
? phân biệt các dạng của quan hệ nhân quả?
TUẦN 5:
VẤN ĐỀ 7: -
Khái niệm chủ thể của tội
phạm.
- Năng lực TNHS và tuổi chịu TNHS.
- Chủ thể đặc biệt của tội phạm.
- Nhân thân người phạm tội trong luật hình sự.
I. Khái niệm về chủ thể của tội phạm
Yếu tố thứ 3 của tội phạm: trả lời câu hỏi ai là nhân tố thực hiện tội
phạm: con người và pháp nhân thương mại
- Tội phạm hành vi lỗi - nên con người phải người năng lực
nhận thức và năng lực điều khiển hành vi... muốn có năng lực nêu trên
thì con người phải đạt độ tuổi nhất định... - BLHS lần đầu tiên quy định
pháp nhân thương mại
- Quan điểm pháp nhân thương mai 1 bộ phận trong pháp nhân.
Chỉtruy cứu TNHS vs pháp nhân thg mại còn pháp nhân khác thì ko
lOMoARcPSD| 61630936
- nn chưa kinh nghiệm, pntm dễ xác định, tính chất phổ biến xảy
ra nh
pháp nhân tm hay PN i chung thì hoạt động của pháp nhân thông
qua hành vi con ng. Trực tiếp gây thiệt hại cho xh
PNTM chỉ là chủ thể của TNHS chứ kp chủ thể của tội phạm?
Chủ thể của tội phạm phải ng thực hiện trực tiếp hvi gây thiệt hại
cho xh, còn pntm phải thông qua hvi
Do ng con ng thực hiện hvi gây hại kéo theo pháp nhân tnhs
Khó khăn khi truy cứu TNHS PNTM: xđ lỗi (ko có cơ sở căn cứ vì ko
có quy định cho tập thể ng mà lỗi – 1 ng), hình phạt
Khái niệm về chủ thể của tội phạm
Pháp nhân thương mại là chủ thể tội phạm theo học thuyết đồng nhất
hóa, học thuyết về liên đới chịu trách nhiệm và suy cho cùng cũng là
hành vi của con người
Con người này phải khả năng nhận thức? - khả năng điều khiển
hành vi?
Chủ thế của tội phạm là người có năng lực
TNHS và đạt độ tuổi theo luật định khi thực hiện hành vi phạm tội
II. Các dấu hiệu chủ thể của tội phạm
2.1. Năng lực TNHS
2.1.1. Khái niệm
+ Năng lực nhận thức và năng lực điều khiển hành vi....
+ Người này đạt độ tuổi theo chính sách hình sự của nhà nước.... (Điều
12 BLHS)
lOMoARcPSD| 61630936
- Bình thường con người do cấu tạo đặc biệt của bộ não người nên
khiđạt độ tuổi nhất định thì sẽ có năng lực nhận thức và năng lực điều
khiển hành vi - năng lực "tự nhiên" của con người.
Dấu hiệu độ tuổi có tính độc lập tương đối.
- Trường hợp không bình thường: có trường hợp tuy đạt độ tuổi nhất
định nhưng vẫn không hoặc hạn chế khả năng nhận thức, khả năng
điều khiển hành vi - thuộc trường hợp không năng lực TNHS (Điều
21). Đây là trường hợp số ít trong xã hội.
vậy, luật hình sự xác định người NLTNHS người đạt độ tuổi
chịu TNHS không thuộc trường hợp trong tình trạng không
năng lực TNHS.
2.1.2. Tình trạng không có năng lực TNHS (Điều 21)
+ Dấu hiệu y học: Mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác liên quan
đến hoạt động tâm thần
Có nhiều loại tâm thần: chia 3 mức độ
Thiểu năng tâm thần: (loại nặng nhất, kp giám định) = ngu
Đần: nhẹ hơn, phải giám định
Thộn: tiến bộ hơn đần, phải giám định
+ Dấu hiệu tâm lý: mất khả năng nhận thức... hoặc mất khả năng
điều khiển (kiềm chế) hành vi nguy hiểm cho hội Người được
coi là trong tình trạng không có năng lực TNHS phải thỏa mãn cả
2 dấu hiệu nêu trên.
Tình trạng này được đánh giá thời điểm người đó thực hiện hành vi
gây hại cho xã hội - hành vi phạm tội.
lOMoARcPSD| 61630936
? người đang mắc bệnh tâm thần gây thiệt hại cho xh thì ko bị truy
cứu TNHS?
KĐ sai, vì thiếu 1 yếu tố ( dấu hiệu t2) trong điều 21
2.1.3 Trách nhiệm hình sự và vấn đề sử dụng rượu...
Điều 13 BLHS quy định:.. mất khả năng nhận thức, mất khả năng điều
khiển hành vi của mình do dùng rượu... thì vẫn phải chịu TNHS
+ Có nhiều cách giải thích khác nhau về việc buộc người dùng rượu...
phải chịu TNHS...
- Có lỗi với tình trạng say... nên có lỗi khi thực hiện hành vi gây thiệt
hại cho hội... Không lỗi đối với tình trạng say.... không phải
chịu TNHS
?Say rượu thì có trường hợp giảm nhẹ ko?
Ko thể có căn cứ lỗi trong thời điểm ng đó đang say nhưng vẫn phải
truy cứu TNHS
Cách giải thích 1: có lỗi vs tình trạng say và có lỗi vs hvi gây bị thiệt hại
Điểm ko hợp cách gt thứ 1 hvi gây ra lúc ngta ko nhận thức
Cách giải thích 2: NN toàn quyền tội phạm dù lỗi hay ko, trường
hợp ngoại lệ ko cần xem xét lỗi do NN đảm bảo trật tự an toàn
hội nên quy tội
2.2 Tuổi chịu trách nhiệm hình sự
- Mỗi quốc gia quy định tuổi chịu TNHS khác nhau...
Dựa vào đặc điểm tâm lý, khả năng nhận thức... tình hình tội phạm..
- Việt Nam BLHS tại Điều 12 quy định:
+ Đủ 16 tuổi trở lên phải chịu TNHS vmọi tội phạm, trừ các trường hợp
cụ thể mà BLHS quy định khác
lOMoARcPSD| 61630936
+ Đủ 14 đến dưới 16 tuổi.... tội danh 28 Điều luật phải tội rất nghiêm
trọng, Đặc biệt nghiêm trọng
Tính tuổi chịu TNHS tính thời điểm người này thực hiện hành vi phạm
tội
VD: A 15 tuổi giật điện thoại theo điều 171 bị truy cứu trách nhiệm
hình sự?
- Có thể
- Nếu thuộc khoản 1 điều 171
III.Chủ thể đặc biệt của tội phạm:
Khái niệm...
Một số dấu hiệu đặc biệt
- Chức vụ, quyền hạn...
- Nghề nghiệp...
- Liên quan đến nghĩa vụ..
- Độ tuối...
- Xử phạt hành chính, đang có tiền án…
IV. Vấn đề nhân thân người phạm tội
Khái niệm
Nhân thân con người….?
Nhân thân người phạm tội là tổng hợp các dấu hiệu, đặc điểm riêng
biệt của người phạm tội ý nghĩa đối với việc giải quyết vấn đề
TNHS (dấu hiệu, đặc điểm về hội, phản ánh thái độ của ng đó
đvs xh)
Vì sao phải nghiên cứu nhân thân người phạm tội?
lOMoARcPSD| 61630936
Ý nghĩa của các đặc điểm nhân than người phạm tội:
- Xác định có TNHS hay không? Có tội hay không?
- Có ý nghĩa trong việc định tội…
- Có ý nghĩa trong việc định khung hình phạt
- Có ý nghĩa trong quyết định hình phạt…
- Có ý nghĩa trong áp dụng một số chế định khác… án treo, miễn
TNHS, miễn hình phạt…
TUẦN 5: THẢO LUẬN
Thao luan van de 5,6
1.Khách thể của tội phạm gì? Phân loại? ý nghĩa của xác định khách thể
2.Đối tượng tác động của tội phạm? Phân loại?
3.Phân tích làm các yếu tố từng mặt khách quan của tội phạm? lấy
dụ
4.Làm rõ mối quan hệ nhân quả trong mặt khách quan của tội phạm? VD
cho từng trường hợp?
VẤN ĐỀ 8: MẶT CHỦ QUAN CỦA TỘI PHẠM
1. Khái niệm:
- mặt bên trong của TP bao gồm lỗi, động cơ, mục đích, trong đó lỗi
được phản ánh trong tất cả các CTTP 2. Lỗi:
2.1: Khái niệm:
lOMoARcPSD| 61630936
Người thực hiện hành vi tính gây thiệt hại cho xh bị coi lỗi nếu
HV đó là kết quả của sự tự lựa chọn và quyết định của họ trong khi có đủ
điều kiện KQ và CQ để lựa chọn và thực hiện xử sự khác phù hợp với đòi
hòi của XH và PL
+ Là nguyên tắc cơ bản của luật HS
+ Ko chấp nhận việc quy tội khách quan: (chỉ nhìn vào hvi hậu quả ko
qtam thái độ tâm lý)
+ Thừa nhận và tôn trọng tự do của con người
Lỗi thái độ tâm lí của con người đối với hành vi tính gây thiệt
hại do hành vi đó gây ra được biểu hiện dưới hình thức cố ý hoặc
vô ý
2 yếu tố hợp thành lỗi:
- Yếu tố lí trí – thể hiện năng lực nhận thức
- Yếu tố ý chí thể hiện năng lực điều khiển hành vi trên scủa sự
nhận thức
Luật HSVN chia lỗi thành 2 loại:
+ Lỗi cố ý ( cố ý trực tiếp và cố ý gián tiếp)
+ Lỗi vô ý (vô ý vì quá tự tin và vô ý vì cầu thả)
- Lỗi được phản ánh trong tất cả các CTTP
- Trong mỗi CTTP cơ bản chỉ có thể có một loại lỗi ( hoặc cố ý hoặc vô
ý)
Trong các TP cố ý, lỗi có thể là cố ý trực tiếp hoặc cố ý gián tiếp_VD: tội
giết người (đ123)
VD: tội trộm cắp tài sản (đ173) – chỉ là cố ý trực tiếp VD:
Tội bức tử (đ130) – tội cố ý gián tiếp
2.2 Lỗi cố ý trực tiếp (khoản 1 điều 10)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61630936 TUẦN 1:
VẤN ĐỀ 1: KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CỦA LHS VIỆT NAM A: Khái niệm I.
Khái niệm luật hình sự: 1. Định nghĩa
- Là ngành luật có đối tượng và phương pháp điều chỉnh riêng.
- Bao gồm hệ thống các QPPL
- Xác định các hành vi nguy hiểm cho XH bị coi là tội phạm- Quy định hình phạt
đối với người có hành vi phạm tội đó.
2. Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh:
* Đối tượng điều chỉnh của LHS là:
- QHXH phát sinh giữa NN và người phạm tội khi con người thực hiện hành vi phạm tội.
- QHXH phát sinh giữa NN và người pháp nhân thương mại phạm tội khi
người đại diện ... thực hiện hành vi pham tội
- LHS điều chỉnh QHXH này thông qua vệc xác định hành vi bị coi là tội
phạm và xác định các chủ thể có quyền và nhiệm vụ tương ứng nhau (QPPL có tính bảo vệ)
* Phương pháp điều chỉnh: Mệnh lệnh - phục tùng
- Việc quy định hành vi nguy hiểm cho XH là tội phạm và quy định hình phạt … là ý chí của NN.
- Cách thức tác động là "bắt buộc" không phụ thuộc vào ý chí của người phạm tội.
3. Quy phạm PL Hình sự
- Bao gồm 2 loại quy phạm PL hình sự: quy phạm chung và quy phạm phần tội phạm
+) Quy phạm phần chung là quy phạm có tính nguyên tắc (Đ1 → Đ107) lOMoAR cPSD| 61630936
+) Quy phạm phần tội pham (D108 -→0425)
- Có nhiều ý kiến ‡ nhau về cấu trúc của QPPL hình sự nhưng chủ yếu có 2 bộ phận:
Mô tả tội phạm - chủ thể, các dấu hiêu hành vi, lỗi... của một tội phạm +
khung hình phạt (chế tài )
II. Nhiêm vụ (chức năng) của luật hình sự
1. Nhiêm vụ chống và phòng ngừa tội phạm của Luật hình sư
2. Nvụ bảo vệ của Luât HS
3.Nvụ giáo dục của Luât HS (Đ1 -BLHS)
II. Các ngtắc của Luât Hình sự
- Hệ thống các ngtắc cũng còn có ý kiến khác, tên gọi các nguyên tắc cũng khác nhau. 1. Ngtac pháp chế:
- Hành vi bị coi là tôi phạm phải đc LHS quy định có tính thống nhất.
- K° có hiêu lưc trở về trước … K°áp dụng ngtắc "tương tự luật"
- Hình phạt áp dụng phải đc qđịnh cụ thể trong từng khung hình phạt
- Áp dụng PL hình sự phải thống nhất, đúng ng, đúng tội, đúng PL
2. Ngtắc bình đẳng truớc PL:
- Bvê các quyền lợi ích của cá nhân, tổ chức bình đẳng như nhau
- Xử lý người, pháp nhân thượng mại có hvi phạm tội đều xử lý bình đảng, ko có sự phân biệt đối xử
- Cquan THTT đối xử bình đẳng với người phạm tội, pháp nhân thương mại trong
qtrình điều tra, truy tố, xét xử. (Cquan tiến hành tố tụng) 3. Ngtắc nhân đao
- Việc xử lý người phạm tôi và áp dụng hình phạt tương ứng với tính chất, mức
độ nguy hiểm của hành vi pham tội - hình phat đủ để cải tạo, giáo dục người
phạm tội, phòng ngừa tội phạm. Hình phạt không mang tính chất trả thù người phạm tội. lOMoAR cPSD| 61630936
- Biểu hiện trong Luật HS các ngtắc nhân đạo trong xử lý: Khoan hồng với ng
tự thú, thành khẩn… ngtắc xử lý người dưới 18 tuối, phụ nữ có thai… ng già... khi phạm tội
4. Ngtắc hành vi và ngtắc cốt lõi
- Ngtắc hành vi: Mội tội phạm phải đc quy định dựa trên mô tả hành vi của con người - Việc truy cứu
TNHS đc xđịnh trên cơ sở hvi của con ng thực hiện không truy cứu TNHS dựa
trên tư tưởng của con người
- Hvi gây hai bị coi là tôi phạm phải luôn là hvi có lỗi của ng thực hiện, bởi vì
mđích của việc áp dụng hình phạt…
5. Ngtắc phân hóa TNHS (cá thể hoá TNHS)
- Ngtắc phân hóa trong xdựng luật HS: phân loại tội phạm, xây dựng nhiều
lại hình phạt… phân hóa đối tượng cần nghiêm trị.
- Ngtắc phân hóa trong áp dụng PL Hình sự: quy định các tội phạm ‡ nhau,
nhiều khung hình phạt khác nhau, các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ cụ thể,
ngtắc quy định hình phạt.
IV. Khoa học Luật hình sự
- Đối tượng nghiên cứu của chuyên ngành khoa Luật HS: nhóm các ngtắc
chung, nhóm các vđề lquan đến tội phạm cụ thể, nhóm vđề louan đến hình
phạt ;nhóm các vđề lquan đến áp dụng luật HS
- Pbiệt với 1 số ngành KH có lquan: Tội phạm học, khoa học luật tố tụng HS,
tâm thần học, điều tra tôi phạm
Vấn đề 2: Nguồn của ngành luật Hình sự I. Khái niệm:
- Nguồn của PL: Tập quán pháp, Tiền lệ pháp, VB pháp luật
- Nguồn của luật HS : VBPL Hình sự, VB có chứa đựng QPPL hình sự, Bộ luật HS - Việt Nam:
+) Trước năm 1986… chỉ gồm các VB dưới luật, sắc lệnh, pháp lệnh lOMoAR cPSD| 61630936
+) Từ 1986 đến nay duy nhất BLHS - Quan
điểm về mở rộng nguồn của luật hình sư II. Hiệu
lực của luât hình sự:
1. Những ngtắc chung
- Hiêu lực về tgian ... chỉ áp dụng sau khi luật ban hành và có hiêu lực PL+)
Trường hợp có thể áp dụng trở về trước khi có lợi cho người phạm tội.
- Nguyên tắc lãnh thổ…. lãnh thổ mở rộng
- Nguyên tắc quốc tịch.... Thực hiện tôi phạm ngoài lãnh thổ … trường hợp 2 quốc tịch
- Nguyên tắc đảm bảo an ninh QGia - Nguyên tắc phổ cập
III. Giải thích Luật Hình sự
1. Giải thích Bộ luật HS -
Giải thích chính thức:
+) UBTV QH…: Đ16 Luật ban hành VBQPPL
+) Hội đồng TP TANDTC hướng dẫn các Tòa án áp dung thống nhất PL -
Gthích không chính thức.
Vấn đề 3: TỘI PHẠM I.
K/n tội phạm trong LHS
1. Định nghĩa k/n tội phạm
- Là hành vi nguy hiểm cho XH, có lỗi, đc quy định trong LHS, do người có
năng lực TNHS thực hiên và phải chịu hình phạt
- LHS Việt Nam không những không đặt vđề TNHS đối với tư tưởng của con ng
mà còn không đặt vđề TNHS đối với cả những biểu hiện của con người mà không phải hành vi.
- Đ8 - BLHS 2015 → bản chất tội phạm lOMoAR cPSD| 61630936
- BLHS 1985 là bộ luật đầu tiên đc xây dựng trong thời kì bao cấp, thời kì VN
mới → thể hiện tinh thần của bộ lật đc xdưng trong thời kì bao cấp: sát hại gia súc, nấu rượu lậu.
- BLHS 1999: nhiều loại tôi phạm cũ, lạc hậu → cần thay đổi.
- BLHS 2015: Tội phạm lquan đến CNTT
→ Tính lịch sử, sau nhiều lần sửa đổi bổ sung thì những tội phậm lạc hậu không
còn gây nguy hiểm cho xh đc loại bỏ, bổ sung thêm nhiêu loại tội pham mới.
2. Đặc điểm của tội pham (5):
- Đặc điểm nguy hiểm cho XH
- Đặc điểm có lỗi (cố ý hoặc vô ý)
- Đặc điểm được quy định trong LHS
- Đặc do người có năng lực TNHS thưc hiện
- Đặc điểm phải chịu hình phạt
a) Đặc điểm nguy hiểm cho XH:
- Tính nguy hiểm cho XH là dấu hiệu cơ bản, quan trọng nhất, quy định những
dấu hiệu ‡ của tội phạm
- Nguy hiểm cho XH là dấu hiệu về ndung của TP
- Dấu hiêu này quy định dấu hiệu về hình thức của TP- là dấu hiêu đc qđịnh trong LHS.
- Tính nguy hiểm cho XH của TP là thuộc tính khách quan. Vì vậy, một hành
vi có tính nguy hiểm cho XH hay không, mức độ nguy hiểm thế nào hoàn toàn
phụ thuộc vào ytố khách quan. Cụ thể:
- TNHS : hậu quả pháp lý bất lợi mà người phạm tội phải chịu trách nhiệm
trước NN khi thực hiện hvi pham tội
- Hiểu gián tiếp thông qua Đ21 : những ai ko ở trong tình trạng được coi là ko có TNHS
+) T/c của QHXH bi xâm hại
+) T/c của hvi khách quan (thủ đoạn, pphap, công cụ, phương tiện thưc hiên hvi lOMoAR cPSD| 61630936 )
b, Đặc điểm có lỗi
- Lỗi là thái độ chủ quan của con người đối vs hành vi nguy hiểm cho XH cua
mình và đối vs hâu quả của hvi đó thể hiện dưới dạng cố ý or vô ý
- Ng thực hiên hvi nguy hiem cho XH bị coi là có lỗi nếu họ đã lưa chon &
thựchiện trong khi họ có đủ điều kiện lựa chọn cách xử sự ‡ không gây thiệt hại cho XH
- Luật HSVN không chấp nhận việc quy tội khách quanc) Đặc điểm đc quy định trong LHS:
- Điều 8 BLHS quy định : TP là hvi nguy hiểm cho XH đc quy định trong BLHS
- Việc xđịnh TP phải được quy định trong LHS là thừa nhận nguyên tắc đã đc
ghi nhận trong Tuyên ngôn toàn TG về nhân quyền của Liên hợp quốc. Đó là
“không ai bị kết án vì 1 hàn vi mà lúc họ thực hiện luật pháp QG hay QT
không coi là TP” (K2- Đ11)
- Việc xđịnh TP phải đc quy định trong LHS là thể hiện ngtắc pháp chế, đảm
bảo cho việc xử lý TP được thống nhất , tránh tùy tiện.
- Đăc điểm 1 và 3 có MQH biện chứng với nhau
d) Đặc điểm "Do ng có năng lực TNHS thực hiện"- Ng có năng lực TNHS là người:
+) Đủ tuổi chịu TNHS theo qđịnh của luật (Đ12 - BLHS).
+) Có năng lực nhận thức và năng lực điều khiển hành vi, tức là ko ở trong tình trang ko có NLTNHS (Đ21)
e) Đặc điểm phải chịu hình phạt:
- Tính phải chịu HP là dấu hiệu của TP nhưng ko phải là thuộc tính bên trong của TP
- Tính phải chịu HP là dấu hiệu của TP vì nó được xác định bởi thuộc tính khách quan bên trong của TP. lOMoAR cPSD| 61630936
3. Ý nghĩa của khái niệm Tội phạm
- K/n TP là k/n cơ bản nhất trong luật HSVN
- Là cơ sở thống nhất cho việc xđịnh những TP cụ thể trong phần các TP của BLHS
- K/n TP thể hiện nhiều ngtắc của LHSVN
- Là điều kiện cần thiết để giới hạn giữa TP và không phải TP, giữa TNHS & tách
nhiệm pháp lý khác II. Phân loại tội pham - Đ9 - BLHS 2015 +) Ít nghiêm trong
+) Nghiêm trọng (từ trên 3 năm -> 7 năm )
+) Rất nghiêm trọng (từ trên 7 năm -> 15 năm)
+) Đặc biệt nghiêm trọng (từ trên 15 năm)
VD: Tội qđịnh tại Đ123: giết người (mức cao nhất xđ mức độ nghiêm trọng) 12
năm → 20 năm → chung thân → tử hình TUẦN 3:
VẤN ĐỀ 4: CÁC YẾU TỐ CỦA TỘI PHẠM VÀ CẤU THÀNH TỘI PHẠM I.
Các yếu tố của tội phạm:
- Phân tích hiện tượng tội phạm gồm 4 yếu tố hợp thành:
a/ Khách thể của tội phạm...: các QHXH bị tội phạm gây thiệt hại b/ Mặt
khách quan của tội phạm....: tổng thể toàn bộ các dấu hiệu đc biểu hiện ra
bên ngoài thế giới khách quan ( hành vi nguy hiểm cho xh, hậu quả xảy ra,
và các dấu hiệu khác
như thời gian, địa điểm, công cụ,…) lOMoAR cPSD| 61630936
c/ Chủ thể của tội phạm....: con người, pháp nhân thương mại d/ Mặt chủ
quan của tội phạm....: toàn bộ diễn biến tâm lý bên trong người phạm tội (
lỗi của người thực hiện tội phạm, động cơ, mục đích phạm tội)
Kết luận: Tội phạm là một thể thống nhất của 4 yếu tố hợp thành. Thiếu một trong
các yếu tố trên sẽ không có tội phạm. II.
Cấu thành tội phạm: 1. Khái niệm:
- CTTP là khái niệm pháp lý phản ánh tội phạm trong luật hình sự - đó là sự
tả tội phạm trong luật hình sự ( yếu tố luật định, chỉ nằm trong văn bản PL)
(mô tả các dấu hiệu pháp lý trong các yếu tố CTTP như mô tả hành vi, mô tả lỗi,..)
- Phân biệt tội phạm và CTTP...mối quan hệ giữa tội phạm và CTTP là mối quan
hệ giữa hiện tượng và khái niệm.
- Sự mô tả tội phạm qua các dấu hiệu của 4 yếu tố của tội phạm.
2. Các dấu hiệu sử dụng để mô tả tội phạm trong CTTP:
+ Có dấu hiệu bắt buộc - Có dấu hiệu không bắt buộc
+ Phân biệt phần quy định trong QPPLHS (phần mô tả hành vi phạm tội)
CTTP tổng hợp những dấu hiệu chung có tính đặc trưng cho tội phạm cụ thế được
quy định trong luật hình sự
Xét về mặt khoa học: Các dấu hiệu được sử dụng để mô tả tội phạm phản ánh
các yếu tố của tội phạm
* Các dấu hiệu phải có trong tất cả các CTTP (dấu hiệu bắt buộc) đó là:
- Hành vi khách quan (mặt khách quan)
- Lỗi - (thuộc mặt chủ quan)
- Năng lực TNHS (gồm cả độ tuổi chịu TNHS - Chủ thế của tội phạm) lOMoAR cPSD| 61630936
* Các dấu hiệu khác: Hậu quả, công cụ, phương tiện phạm tội, động cơ, mục
đích phạm tội... - là dấu hiệu không bắt buộc (nhưng nếu được quy định trong
CTTP cụ thể thì nó là dấu hiệu bắt buộc của CTTP đó)
Ví dụ Điều 196, 134, 180, 356,357 ...BLHS
Chú ý: tuy cách phân loại nêu trên như vậy nhưng nếu 1 dấu hiệu tuy đc gọi là k
bắt buộc mà làm luật đã quy định cụ thể trong 1 cấu thành tội phạm nhất định thì
nó là dấu hiệu bắt buộc của cấu thành tội phạm đó.
(Bắt buộc nghĩa là khi cơ quan tư pháp phải cm đc tội phạm, nếu k cm đc thì coi như k có tội)
Đặc điểm các dấu hiệu trong CTTP a/ Đặc điểm các dấu hiệu trong CTTP
có tính luật định b/ Đặc điểm các dấu hiệu trong CTTP có tính đặc trưng:
mô tả dấu hiệu riêng biệt hoặc dấu hiệu giống tội phạm khác nhưng trong quá
trình kết hợp vs tội phạm khác thì luôn đặc trưng cho 1 CTTP nhất định.
c/ Đặc điểm các dấu hiệu trong CTTP có tính bắt buộc Tội phạm CTTP
tồn tại bên ngoài thế giới khách quan nằm trong bộ luật Hiện tượng Khái niệm 3. Phân loại CTTP
a/ Phân loại CTTP cơ bản và CTTP khác
Căn cứ vào tính chất, mức độ nguy hiểm mà CTTP đó phản ánh
+ CTTP cơ bản (gọi tắt là CTTP): khoản 1 (tham khảo ví dụ điều 174, 321, 173) lOMoAR cPSD| 61630936
o Là CTTP mô tả 1 loại TP nhất định làm cơ sở để phân biệt giữa tội phạm này vs TP khác.
o Đồng thời còn là cơ sở để đánh giá hvi bị coi là tội phạm hay ko bị coi là
TP. o Bao gồm các dấu hiệu các tình tiết định tội. + CTTP tăng nặng:
o Thỏa mãn dấu hiệu cơ bản
o Đồng thời có dấu hiệu bổ sung khác mà làm cho TH phạm tội đó tăng lên
mức độ nguy hiểm đáng kể loại tội phạm.
=> Khung hình phạt đc xây dựng vs mức nặng hơn so vs cấu thành cơ bản.
o Khoản 2,3,4 thường là CTTP tăng nặng Lưu ý: hình phạt bổ sung kp
CTTP tăng nặng + CTTP giảm nhẹ:
o Bao gồm các tình tiết của CTCB nhưng có tình tiết bổ sung mà làm cho
tình trạng phạm tội đó giảm đi đến mức độ nguy hiểm đáng kể mà nhà làm
luật xây dựng khung hình phạt nhẹ hơn so vs CTTP cơ bản
o Xu thế hiện nay rất ít CTTP giảm nhẹ o Điều 108 tội phản bội tổ quốc,
khoản 2 phạm tội có tình tiết giảm nhẹ
Mỗi tội phạm cụ thể luôn có cấu thành cơ bản, nhưng có thể có hoặc không có
CTTP tăng nặng hay giảm nhẹ tùy vào tình hình tội phạm mà nhà làm luật có
thể xây dựng các CTTP tăng nặng hoặc giảm nhẹ khác nhau.  Các CTTP bổ sung:
CTTP của chuẩn bị phạm tội CTTP chưa đạt
CTTP của Đồng phạm b/ Phân loại CTTP cơ bản theo
đặc điểm cấu trúc của CTTP
+ CTTP vật chất: mô tả hành vi + mô tả hậu quả xảy ra ( căn cứ theo luật mô tả)
+ CTTP hình thức: đây là CTTP mà nhà làm luật mô tả hvi nguy hiểm cho xh (ko
mô tả hậu quả) trong mặt khách quan ( căn cứ theo luật mô tả )
+ CTTP cắt xén (là dạng đặc biệt của CTTP hình thức): lOMoAR cPSD| 61630936 VD:
Khoản 1 điều 170 là CTTP hình thức
Điều 110 là CTTP hình thức
Điều 174 là CTTP vật chất
Điều 178, 179, 180 là CTTP vật chất
 Nếu 1 người phạm tội mà tội đó có CTTP hình thức thì hoàn thành tội phạm ở
thời điểm người này thực hiện hvi nguy hiểm cho xh (k cần gây ra hậu quả nguy hiểm cho xh)
 Phải gây ra hậu quả cụ thể thì tội phạm mới đc coi là hoàn thành Chú ý: -
Xem xét CTTP vật chất hay CTTP hình thức là xem xét trên cơ sở quy định của luật. -
Khi xác định CTTP vật chất hay CTTP hình thức là căn cứ vào CTTP cơ bản
của tội phạm cụ thể mà không xem xét CTTP tăng nặng hay giảm nhẹ
III. Ý nghĩa của CTTP (đọc giáo trình)
1. CTTP - Cơ sở pháp lý của TNHS
2. CTTP - Cơ sở pháp lý của định tội danh
3. CTTP - Cơ sở pháp lý của việc định khung hình phạt
THẢO LUẬN TUẦN 3:
Phân loại tội phạm: dựa vào “mức cao nhất của khung hình phạt”
Công thức: Khoản …. điều ….. là loại tội phạm gì vì mức cao nhất của khung hình phạt là….
Phân loại cả điều luật -> chỉ rõ
Mô tả hậu quả dưới dạng thiệt hại ( về vật chất, thể chất)
Tội giết người là cấu thành vật chất, cấu thành cơ bản ở khoản 2 lOMoAR cPSD| 61630936 TUẦN 4:
VẤN ĐỀ 5: KHÁCH THỂ CỦA TỘI PHẠM
VẤN ĐỀ 6: MẶT KHÁCH QUAN CỦA TỘI PHẠM I.
Khái niệm về khách thể của tội phạm
- Là những quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ và bị hành vi phạm tội xâm hại tới
Ý nghĩa của khách thể:
- Yếu tố không thể thiếu của tội phạm
- Cho thấy bản chất chống đối XH của tội phạm
- Là căn cứ để nhận thức nhiệm vụ của LHS
- Hệ thống hóa các TP trong BLHS
- Đánh giá tính chất nguy hiểm cho XH của hành vi II.
Phân loại khách thể (3 loại) - KT chung - KT loại - KT trực tiếp
III. Đối tượng tác động của tội phạm
- Là bộ phận của KT của tội phạm, bị hành vi phạm tội tác động để gây thiệt
hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho QHXH được LHS bảo vệ lOMoAR cPSD| 61630936
? Phân biệt đối tượng tác động của tội phạm và công cụ phương tiện phạm tội
VẤN ĐỀ 6: MẶT KHÁCH QUAN CỦA TỘI PHẠM
1. Khái niệm về MKQ của tội phạm:
Mặt khách quan của tội phạm là mặt bên ngoài của tội phạm bao gồm những
biểu hiện của tội phạm diễn ra hoặc tồn tại bên ngoài thế giới khách quan.
* Ý nghĩa của việc nghiên cứu MKQ: - Định tội - Định khung HP
- Đánh giá tính chất nguy hiểm cho xh của hành vi
- Đánh giá mức độ nguy hiểm cho xh của hành vi
- Nhiều trường hợp còn xác định được MCQ của tội phạm
2. Hành vi khách quan của tội phạm:
- Hành vi khách quan của tội phạm là xử sự của con người
+ Thể hiện ra bên ngoài thế giới khách quan
+ Bằng hình thức cụ thể
+ Nhằm đạt mục đích có chủ định và mong muốn
Những đặc điểm của hành vi khách quan:
- HVKQ có tính nguy hiểm cho xh lOMoAR cPSD| 61630936
- HVKQ là hoạt động có ý thức và có ý chí -
HVKQ là hành vi trái pháp luật hình sự
?Hành vi nguy hiểm ntn đc gọi là đáng kể?
?Phân biệt các trường hợp gây thiệt hại do bị cưỡng bức?
? Phân biệt giữa hành động phạm tội và ko hành động phạm tội?
? Phân biệt giữa tội liên tục và phạm tội nhiều lần?
Hậu quả của tội phạm: là thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra cho khách thể
Các dạng hậu quả:
- Thiệt hại về vật chất - Thiệt hại về thể chất
- Thiệt hại về tinh thần - Các biến đổi khác
? phân biệt các dạng của quan hệ nhân quả? TUẦN 5:
VẤN ĐỀ 7: - Khái niệm chủ thể của tội phạm.
- Năng lực TNHS và tuổi chịu TNHS.
- Chủ thể đặc biệt của tội phạm.
- Nhân thân người phạm tội trong luật hình sự. I.
Khái niệm về chủ thể của tội phạm
• Yếu tố thứ 3 của tội phạm: trả lời câu hỏi ai là nhân tố thực hiện tội
phạm: con người và pháp nhân thương mại
- Tội phạm là hành vi có lỗi - nên con người phải là người có năng lực
nhận thức và năng lực điều khiển hành vi... muốn có năng lực nêu trên
thì con người phải đạt độ tuổi nhất định... - BLHS lần đầu tiên quy định pháp nhân thương mại
- Quan điểm pháp nhân thương mai là 1 bộ phận trong pháp nhân.
Chỉtruy cứu TNHS vs pháp nhân thg mại còn pháp nhân khác thì ko lOMoAR cPSD| 61630936
- Vì nn chưa có kinh nghiệm, pntm dễ xác định, tính chất phổ biến xảy ra nh
Dù pháp nhân tm hay PN nói chung thì hoạt động của pháp nhân thông
qua hành vi con ng. Trực tiếp gây thiệt hại cho xh
PNTM chỉ là chủ thể của TNHS chứ kp chủ thể của tội phạm?
Chủ thể của tội phạm phải là ng thực hiện trực tiếp hvi gây thiệt hại
cho xh, còn pntm phải thông qua hvi
Do ng con ng thực hiện hvi gây hại kéo theo pháp nhân tnhs
Khó khăn khi truy cứu TNHS PNTM: xđ lỗi (ko có cơ sở căn cứ vì ko
có quy định cho tập thể ng mà lỗi – 1 ng), hình phạt
Khái niệm về chủ thể của tội phạm
• Pháp nhân thương mại là chủ thể tội phạm theo học thuyết đồng nhất
hóa, học thuyết về liên đới chịu trách nhiệm và suy cho cùng cũng là hành vi của con người
• Con người này phải có khả năng nhận thức? - khả năng điều khiển hành vi?
• Chủ thế của tội phạm là người có năng lực
TNHS và đạt độ tuổi theo luật định khi thực hiện hành vi phạm tội
II. Các dấu hiệu chủ thể của tội phạm 2.1. Năng lực TNHS 2.1.1. Khái niệm
+ Năng lực nhận thức và năng lực điều khiển hành vi....
+ Người này đạt độ tuổi theo chính sách hình sự của nhà nước.... (Điều 12 BLHS) lOMoAR cPSD| 61630936
- Bình thường con người do cấu tạo đặc biệt của bộ não người nên
khiđạt độ tuổi nhất định thì sẽ có năng lực nhận thức và năng lực điều
khiển hành vi - năng lực "tự nhiên" của con người.
Dấu hiệu độ tuổi có tính độc lập tương đối.
- Trường hợp không bình thường: có trường hợp tuy đạt độ tuổi nhất
định nhưng vẫn không có hoặc hạn chế khả năng nhận thức, khả năng
điều khiển hành vi - thuộc trường hợp không có năng lực TNHS (Điều
21). Đây là trường hợp số ít trong xã hội.
Vì vậy, luật hình sự xác định người có NLTNHS là người đạt độ tuổi
chịu TNHS và không thuộc trường hợp ở trong tình trạng không có năng lực TNHS.
2.1.2. Tình trạng không có năng lực TNHS (Điều 21)
+ Dấu hiệu y học: Mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác liên quan
đến hoạt động tâm thần
Có nhiều loại tâm thần: chia 3 mức độ
Thiểu năng tâm thần: (loại nặng nhất, kp giám định) = ngu
Đần: nhẹ hơn, phải giám định
Thộn: tiến bộ hơn đần, phải giám định
+ Dấu hiệu tâm lý: mất khả năng nhận thức... hoặc mất khả năng
điều khiển (kiềm chế) hành vi nguy hiểm cho xã hội Người được
coi là trong tình trạng không có năng lực TNHS phải thỏa mãn cả 2 dấu hiệu nêu trên.
Tình trạng này được đánh giá ở thời điểm người đó thực hiện hành vi
gây hại cho xã hội - hành vi phạm tội. lOMoAR cPSD| 61630936
? người đang mắc bệnh tâm thần gây thiệt hại cho xh thì ko bị truy cứu TNHS?
KĐ sai, vì thiếu 1 yếu tố ( dấu hiệu t2) trong điều 21
2.1.3 Trách nhiệm hình sự và vấn đề sử dụng rượu...
Điều 13 BLHS quy định:.. mất khả năng nhận thức, mất khả năng điều
khiển hành vi của mình do dùng rượu... thì vẫn phải chịu TNHS
+ Có nhiều cách giải thích khác nhau về việc buộc người dùng rượu... phải chịu TNHS...
- Có lỗi với tình trạng say... nên có lỗi khi thực hiện hành vi gây thiệt
hại cho xã hội... Không có lỗi đối với tình trạng say.... không phải chịu TNHS
?Say rượu thì có trường hợp giảm nhẹ ko?
Ko thể có căn cứ xđ lỗi trong thời điểm ng đó đang say nhưng vẫn phải truy cứu TNHS
Cách giải thích 1: có lỗi vs tình trạng say và có lỗi vs hvi gây bị thiệt hại
Điểm ko hợp lý ở cách gt thứ 1 vì hvi gây ra lúc ngta ko có nhận thức
Cách giải thích 2: NN toàn quyền xđ tội phạm dù có lỗi hay ko, trường
hợp ngoại lệ – ko cần xem xét lỗi mà do NN đảm bảo trật tự an toàn xã hội nên quy tội
2.2 Tuổi chịu trách nhiệm hình sự
- Mỗi quốc gia quy định tuổi chịu TNHS khác nhau...
Dựa vào đặc điểm tâm lý, khả năng nhận thức... tình hình tội phạm..
- Việt Nam BLHS tại Điều 12 quy định:
+ Đủ 16 tuổi trở lên phải chịu TNHS về mọi tội phạm, trừ các trường hợp
cụ thể mà BLHS quy định khác lOMoAR cPSD| 61630936
+ Đủ 14 đến dưới 16 tuổi.... tội danh 28 Điều luật và phải là tội rất nghiêm
trọng, Đặc biệt nghiêm trọng
Tính tuổi chịu TNHS là tính ở thời điểm người này thực hiện hành vi phạm tội
VD: A 15 tuổi giật điện thoại theo điều 171 có bị truy cứu trách nhiệm hình sự? - Có thể
- Nếu thuộc khoản 1 điều 171
III.Chủ thể đặc biệt của tội phạm: Khái niệm...
• Một số dấu hiệu đặc biệt
- Chức vụ, quyền hạn... - Nghề nghiệp...
- Liên quan đến nghĩa vụ.. - Độ tuối...
- Xử phạt hành chính, đang có tiền án…
IV. Vấn đề nhân thân người phạm tội • Khái niệm
• Nhân thân con người….?
• Nhân thân người phạm tội là tổng hợp các dấu hiệu, đặc điểm riêng
biệt của người phạm tội có ý nghĩa đối với việc giải quyết vấn đề
TNHS (dấu hiệu, đặc điểm về xã hội, phản ánh thái độ của ng đó đvs xh)
• Vì sao phải nghiên cứu nhân thân người phạm tội? lOMoAR cPSD| 61630936
Ý nghĩa của các đặc điểm nhân than người phạm tội:
- Xác định có TNHS hay không? Có tội hay không?
- Có ý nghĩa trong việc định tội…
- Có ý nghĩa trong việc định khung hình phạt
- Có ý nghĩa trong quyết định hình phạt…
- Có ý nghĩa trong áp dụng một số chế định khác… án treo, miễn TNHS, miễn hình phạt…
TUẦN 5: THẢO LUẬN Thao luan van de 5,6
1.Khách thể của tội phạm là gì? Phân loại? ý nghĩa của xác định khách thể
2.Đối tượng tác động của tội phạm? Phân loại?
3.Phân tích làm rõ các yếu tố từng mặt khách quan của tội phạm? lấy ví dụ
4.Làm rõ mối quan hệ nhân quả trong mặt khách quan của tội phạm? VD cho từng trường hợp?
VẤN ĐỀ 8: MẶT CHỦ QUAN CỦA TỘI PHẠM 1. Khái niệm:
- Là mặt bên trong của TP bao gồm lỗi, động cơ, mục đích, trong đó lỗi
được phản ánh trong tất cả các CTTP 2. Lỗi: 2.1: Khái niệm: lOMoAR cPSD| 61630936
Người thực hiện hành vi có tính gây thiệt hại cho xh bị coi là có lỗi nếu
HV đó là kết quả của sự tự lựa chọn và quyết định của họ trong khi có đủ
điều kiện KQ và CQ để lựa chọn và thực hiện xử sự khác phù hợp với đòi hòi của XH và PL
+ Là nguyên tắc cơ bản của luật HS
+ Ko chấp nhận việc quy tội khách quan: (chỉ nhìn vào hvi hậu quả mà ko qtam thái độ tâm lý)
+ Thừa nhận và tôn trọng tự do của con người
Lỗi là thái độ tâm lí của con người đối với hành vi có tính gây thiệt
hại do hành vi đó gây ra được biểu hiện dưới hình thức cố ý hoặc vô ý
2 yếu tố hợp thành lỗi:
- Yếu tố lí trí – thể hiện năng lực nhận thức
- Yếu tố ý chí – thể hiện năng lực điều khiển hành vi trên cơ sở của sự nhận thức
Luật HSVN chia lỗi thành 2 loại:
+ Lỗi cố ý ( cố ý trực tiếp và cố ý gián tiếp)
+ Lỗi vô ý (vô ý vì quá tự tin và vô ý vì cầu thả)
- Lỗi được phản ánh trong tất cả các CTTP
- Trong mỗi CTTP cơ bản chỉ có thể có một loại lỗi ( hoặc cố ý hoặc vô ý)
Trong các TP cố ý, lỗi có thể là cố ý trực tiếp hoặc cố ý gián tiếp_VD: tội giết người (đ123)
VD: tội trộm cắp tài sản (đ173) – chỉ là cố ý trực tiếp VD:
Tội bức tử (đ130) – tội cố ý gián tiếp
2.2 Lỗi cố ý trực tiếp (khoản 1 điều 10)