Tài liệu môn Nghiệp vụ khách sạn | Trường Đại học Kinh Bắc

Tài liệu môn Nghiệp vụ khách sạn | Trường Đại học Kinh Bắc. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 55 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

www.ebook.edu.vn
CHƯƠNG I
NHNG VN ĐỀ CƠ BN TRONG DU LCH
I. KHÁI NIM V DU LCH VÀ KHÁCH LCH
1. Khái nim du lch
Khái nim: v du lch nhiu cách hiu do p cđược tiế n bng nhiu cách
hiu khách nhau, sau đây mt s quan ni m v du lch theo các cách tiế p c n ph
biến
Du lch mt hin tượng: Trước thế k th XIX đến t ến đầu th k XX du
lch hu như vn được coi là đặc quyn ca tng lp giàu có, quý tc và người ta ch
coi đây như m t hin tượng bi t trong đời s ng kinh tế - h i. Trong th i k
này người ta du lch như mt hin tượng hi góp phn làm phong phú thêm
cuc sng nhn thc c Đ a con người. ó hin tượ ường con ng i ri kh i nơi cư
trú thường xuyên c đa mình để đến m t nơi xa l vì nhi u m c ích khác nhau ngoi
tr m đ đ đc ích kiếm tin, kiếm vi c làm và ó h ph i tiêu ti n mà h ã kiếm được
ơ n i khác.
Các giáo sư Thy s đã khái quát: Du lch là tng hp các hin tượng và các
mi quan h ny sinh t ư vic đ i l i l u trú ca nh ng ngườ ươi ngoài địa ph ng
nhng người không mc đích định cư không liên quan ti b t c hot động
kiếm tin nào.
Vi quan nim này du lch mi ch gii thích hin t i du lượng đ ch, tuy
nhiên đây cũng mt khái nim làm cơ s đ để đị xác nh người i du lch và là cơ s
để hình thành vu v du lch sau này.
Du lch là mt ho t động: Theo Mill và Morrison du lch là ho t động xy ra
khi con người v i mượt qua biên gi t nước, hay ranh gi i m t vùng, m t khu vc
để nhm m đ c ích gi i trí ho c công v lưu li t i đó ít nh t 24h nhưng không
quá mt năm. Như vy, có th xem xét du lch thông qua hot động đặc trưng mà
con người mong mun trong các chuyến đi. Du lch có th được hiu “là hot động
ca con người ngoài nơi cư trú thường xuyên ca mình nhm tha mãn nhu cu
tham quan, gii trí, ngh dưỡng trong mt th i gian nh t định”
Xem xét du lch mtch toàn din hơn thì cn phi cân nhc tt c các ch
th tham gia o hot động du lch mi có th khái nim hiu được bn cht ca
du lch mt cách đầ đủy . Các ch th đó bao gm:
Khách du lch
Các doanh nghip cung cp hàng hóa dch v du lch.
Chính quyn s ti
www.ebook.edu.vn
Dân cư địa phương
Theo cách tiếp cn này “Du lch là tng hp các hin tượng và các mi quan
h phát sinh t s c động qua li gia khách du lch, các nhà kinh doanh, chính
quyn và cng đồng dân cư địa phương trong quá trình thu hút và tiếp đón khách du
lch
Theo pháp lnh du lch Vit Nam: “Du lch hot động ca con người
ngoài nơi cư trú thường xuyên ca mình nhm tha mãn nhu cu tham quan, gii trí,
nghĩ dưỡng trong mt khong thi gian nht đnh
2. Khái nim v du khách
Vic xác định ai là du khách có nhiu quan đim khác nhau. đây cn phân
bit gia khách du lch, khách thăm quan l khách da vào tiêu thc: Mc đích,
thi gian, không gian chuyến đi.
Theo nhà kinh tế hc người Anh: Khách du lch “tt c nhng người tha
mãn 2 điu kin: ri khi nơi cư trú thường xuyên c a mình trong khong th i gian
dưới 1 năm và chi tiêu tin bc mà nơi h đ đến thă m mà không kiếm ti n ó”
Nhà hi hc Cohen li quan nim: “Khách du l ch m t người đi t
nguyn, mang tính nht thi, vi mong mun được gii trí t nhng điu mi l
thay đổi thu nhn t mt chuyến đi tương đối xa và không thường xuyên”
Năm 1937 y ban thng ca liên hip qu khách quc đưa ra khái nim v c tế
như sau: “Du khách quc tế nhng người thăm viếng mt quc gia ngoài quc
gia cư trú thường xuyên ca mình trong thi gian ít nht là 24h”
T khái nim đó ta thy:
Nhng người được coi là khách quc tế bao gm:
- Nhng người đi vì lý do gii trí, lý do sc kh đe, gia ình..
- Nhng người tham gia các hi ngh, hi tho ca các t ch c qu c tế, các đại h i
th thao olimpic….
* Khách tham quan nhng ch đi thăm viếng trong chc lát, trong ngày,
thi gian chuyến đi không đủ 24h
- Khách du lch qu ếc t
- Khách du lch ni địa
II. Sn phm du lch và tính đặc thù
www.ebook.edu.vn
1. Khái nim: Sn phm du lch bao gm các dch v du lch, các hàng hóa
tin nghi cung ng cho du khách, được to nên bi s kế t hp các yếu t t
nhiên, CSVCKT và lao động du lch ti mt vùng hay m đt địa phương nào ó
Như v y sn ph m du lch bao g m nhng yếu t hu hình (hàng hóa) hình
(dch v) để cung cp cho khách hay nó bao gm hàng hóa, các dch v ti n nghi
phc v khách du lch.
Sn phm du lch = Tài nguyên du lch + các dch v và hàng hóa du lch.
2. Nhng b phn hp thành sn phm du lch.
Ni dung cơ cu c n pha s m du lch rt phong phú, đa dng, liên quan ti
rt nhiu ngành ngh và có th phân ra các thành phn ch yếu sau:
2.1 Nhng thành phn to lc hút (lc hp dn đối vi du khách).
Bao gm các đim du lch, các tuyến du lch để tha mãn cho nhu cu tham
quan, thưởng ngon ca du khách, đó là nhng c p nnh quan thiên nhiên đẹ i tiếng,
các k quan, các di sn văn hóa thế gii, các di tích lch s mang đậm nét đặc sc
văn hóa ca các quc gia, các vùng…..
2.2 Cơ s du lch (Điu kin vt cht để phát trin ngành du lch)
Cơ s ơ du lch bao gm mng lưới c s lưu trú như khách sn, làng du lch
để ph c v cho nhu cu lưu trú c a du khách, ca hàng ph c v ăn u ng, cơ s k
thut phc v cho nhu cu gii trí ca du khách, h thng các phương tin vn
chuyn nhm phc v cho vic đi l i c a du khách.
2.3 Dch v du lch
B phn này được xem là ht nhân ca ca s c hin phm du lch, vic th n
nhu cu chi tiêu du lch ca du khách không tách ri các loi dch v nhà kinh
doanh du lch cung cp.
Sn phm du lch nhà kinh doanh du lch cung cp cho du khách ngoài
mt s s n ph m vt cht hu hình như ăn, u ng, phn nhi u th hi n bng các lo i
dch v.
Dch v du lch là mt quy trình hoàn chnh, là s liên kết hp lý các dch v
đơn l t o nên, do v y ph i t o ra s phi hp hài hòa, đồng b trong toàn b chnh
th để to ra s đánh giá tt ca du khách v sn phm du lch hoàn chnh.
www.ebook.edu.vn
3. Nh a sng đặc trưng cơ bn c n phm du lch
Sn ph m du l ch ch yếu tha mãn nhu cu th yếu cao c p c a du khách.
Mc dù trong sut chuyến đi h phi tha mãn các nhu cu đặc bit. Do đó nhu cu
du lch ch được đặt ra khi người ta có thi gian nhàn ri, có thu nhp cao. Ngui ta
s đi du lch nhiu h p tơn nếu thu nh ăng ngược li s b c t gi m nế u thu nh p
b gi m xung. bao gm 4 đặc đi m ca dch v đ ó là:
* Tính vô nh: Sn phm du lch v c bơ n là hình (không c th ). Thc
ra là m t kinh nghim du lch hơn m t món hàng c th . Mc trong c u
thành sn ph n phm du lch hàng hóa. Tuy nhiên s m du lch không c th
nên d dàng b sao chép, bt chước (nhng chương trình du lch, cách trang trí
phòng đón tiếp…). Vic làm khác bit hóa sn phm mang tính cnh tranh khó khăn
hơn trong kinh doanh hàng hóa.
* Tính không đồng nht: Do sn phm du lch ch yếu là d ch v , vy mà
khách hàng không th kim tra cht lượng sn phm trước khi mua gây khó khăn
cho vic chn sn phm. Do đó vn đề qung cáo trong du lch là r t quan tr ng
* Tính đồng thi gia sn xut tiêu dùng: Vic tiêu dùng sn phm du
lch xy ra cùng mt thi gian đị đưa đ đi m sn xu t ra chúng. Do ó không th a
sn phm du lch đến khách hàng khách hàng phi t đến nơi sn xut ra sn
phm du lch.
* Tính mau hng không d tr được: S n ph m du lch ch yếu dch
v như d ch v vn chuyn, d ch v lưu trú, dch v ă n ung….Do đó v cơ b n sn
phm du lch không th t hn kho, d tr được và rt d ng.
Ngoài ra sn phm du lch còn có mt đặc đim khác:
- Sn phm du lch do nhiu nhà tham gia cung ng
- Vic tiêu dùng sn phm du lch mang tính thi v
- Sn phm du lch nm xa nơi cư trú ca khách du lch.
III Nhu cu du lch (Động cơ du lch)
1. Khái nim: Động cơ nhân t ch quan khuyến khích m i người hành
động. Động cơ du lch ch nguyên nhân tâm khuyến khích con người thc hin
du lch, đi du lch ti nơi nào, thưng được biu hin ra bng các hình thc nguyn
vng, hng thú, yêu thích, săn lùng điu mi l, t đó thúc đẩy ny sinh hành động
du lch”
2. Các động cơ du lch
www.ebook.edu.vn
Abraham Maslow, nhà tâm hc người M đã căn c vào th t chi phi
qúa trình phát trin tinh thn ca con người mà chia nhu cu con người thành 5 bc
sau:
+ Nhu cu sinh lý
+ Nhu cu an toàn
+ Nhu cu xã hi
+ Nhu cu được kính trng
+ Nhu cu t n b th hi n thân
IV. Các loi hình du lch
1. Khái nim: S thích, th hiếu và nhu cu ca du khách là hết sc đa dng,
phong phú, chính vy cn phi tiến hành phân loi các loi hình du lch, chuyên
môn hóa các sn phm du lch nhm tha mãn cho s l a ch đn và áp ng tt nht
cho nhu cu ca du khách.
2. Các lo i hình du l ch
2.1 Phân loi tng quát
a. Du l u tên gch sinh thái, còn có nhi i khác nhau:
- Du lch thiên nhiên
- Du lch da vào thiên nhiên
- Du lch môi trường
- Du lch đăc thù
- Du lch xanh
- Du lch thám him
- Du lch bn x
- Du lch có trách nhim
- Du lch nhy cm
- Du lch nhà tranh
- Du lch bn vng
www.ebook.edu.vn
2.2 Du lch văn hóa
2.3 Phân loi c th các loi hình du lch
2.3.1 Căn c vào phm vi lãnh th:
+ Du lch quc tế
+ Du lch ni đi
2.3.2 Căn c vào nhu cu đi du lch ca du khách
+ Du lch cha bnh
+ Du lch ngh ngơi gii trí
+ Du lch th thao
+ Du lch công v
+ Du lch tôn giáo
+ Du lch khám phá
+ Du lch thăm hi
+ Du lch quá cnh
2.3.3 Căn c vào phương tin giao thông
+ Du lch bng xe đạp
+ Du lch tàu ha
+ Du lch tàu bin
+ Du lch ô tô
+ Du lch hàng không
2.3.4 Căn c n l theo phương ti ưu trú
+ Du lch khách sn
+ Du lch Motel
+ Du lch nhà tr
+ Du lch camping
www.ebook.edu.vn
2.3.5 Căn c vào thi gian đi du lch
+ Du lch dài ngày t 2 tun đến 5 tun
+ Du lch ngn ngày
2.3.6 Căn c vào đặc đim địa lý ca đim du lch
+ Du lch min bin
+ Du lch núi
+ Du lch đô th
+ Du lch đồng quê
2.3.7 Căn c vào hình thc t chc du lch
+ Du lch theo đoàn
+ Du lch cá nhân
2.3.8 Căn c vào thành phn ca du khách
+ Du khách thượng lưu
+ Du khách bình dân
2.3.9 Căn c vào phương thc ký kết hp đồng đi du lch
+ Du lch trn gói
+ Mua tng phn dch v ca tour du lch
V. Tính thi v trong du lch
1. Khái nim: Thi v du l ng lch được hiu nhng biến độ p đi lp li
hàng năm ca cung cu các dch v hàng hóa du lch dưới tác động ca mt
s nhân t xác định
2. Các đặc đim ca tính thi v du l ch
* Thi v du lch có tt c các nưc, các vùng có hot động du lch.
* Mt nước hoc mt vùng có th có m đ t hay nhiu thi v du lch, i u này
ph thuc vào các th loi du lch được khai thác đó.
www.ebook.edu.vn
- nước phát trin c du lch mùa du lch mùa đông như các nước
min ôn đới
* Cường độ ca thi v du lch không đu nhau các tháng khác nhau
- Thi gian mà đ ó cường độ ln nht được g i là thi v chính
- Thi gian có cường độ nh hơn được gi là ngoài mùa
* các nước, các vùng du lch phát trin, thi v du lch kéo dài hơn
cường độ du lch chính yếu hơn, các nước, các vùng du lch mi phát trin
ngun du lch chính ngn hơn và cường độ ca mùa du lch chính mnh hơn
* Độ dài thi gian và cường độ c a thi v không bng nhau đối vi các th
loi du lch khác nhau, d du lch cha bnh thi gian dài hơn cường độ
vào mùa chính yếu h bi ng n cơn, du lch ngh n thi v n hơ ường độ mnh
hơn.
* Cường độ độ dài ca mùa du lch còn ph thuc vào cơ cu ca du
khách đến nước hoc vùng du lch, d, du lch c i thanh thia la tu ếu niên
thường có thi v ngn h n và cơ ường độ ca mùa du lch chính mnh hơn so vi du
lch ca la tui trung niên và cao niên.
* Cường độđộ dài ca mùa du lch còn ph thu c vào lo i hình c a cơ s
lưu trú, khách sn, khu điu dưỡng mùa du lch kéo dài hơn cường độ ca
mùa du lch chính gim nh, còn camping thì mùa du lch ngn hơn cường độ
mnh hơn.
3. Các nhân t tác động ti thi v trong du lch
3.1 Khí hu
Khí hu nhân t quy du lết định tính thi v ch, tác động lên c cung
và cu trong hat động du lch.
V mt cung, đ a s các đim tham quan du lch gii trí đều tp trung s lượng ln
vào mùa hè vi khí hu m áp như các đim du lch ngh bin, ngh núi, cha bnh.
3.2 Thi gian ri
- Thi gian ngh phép năm ph thu c vào độ dài vào thi gian s dng phép
- Độ dài thi gian
- S phân b thi gian ngh phép trong mt năm.
www.ebook.edu.vn
3.3 S qun chúng hóa trong du lch
Là nhân t tác động đến đại lượng cu trong hot đng du lch
+ Vào mùa du lch chính giá tour cao, nhưng do đ đi du l ch theo oàn được
hưởng chính sách gim giá
+ H ít hiu biết v điu kin ngh ca tng tháng trong năm, n ch n th i
tiết vào mùa đi du lch chính để s r ũi ro v thi tiết là ít nht
+ H chn thi gian đi ngh dưới tác động c đa tâm h thích i ngh cùng
thi gian các nhân v ế đt có danh ti ng i ngh.
3.4 Phong tc tp quán ca dân cư
Do phong tc ca các dân tc Vit Nam quan nim các tháng đầu năm
tháng hi hè, vì vy các l hi đền đình, chùa đều tp trung ln nht vào mùa này
3.5 Điu kin và tài nguyên du lch
Các th loi du lch cũng tác động đến tính thi v du lch
3.6 S sn sàng đón tiếp khách
nhân t nh hưởng n n đế đế độ dài cu thi v thông qua đại lượng cung trong
hot động kinh doanh du lch
- CSVCKT du lch cách thc t ch c hot động trong các cơ s du lch
nh hưởng đến s phân b hp lý các nhu cu ca du khách
- Chính sách giá c ca cơ quan du lch cũng là nhân t tác động đến thi v
du lch.
* Cn nghiên cu mi liên h h tương, ph thu c vào quy định ln nhau
gia các nhân t và tác động cu chúng lên độ dài thi v c a tng th lo i du lch,
to cơ s để tăng độ dài mùa du lch, s d ng cóhiu qu cao nht các ngu n lc
phát trin du l n thu nhch, đưa li ngu p cao cho các t chc doanh nghip du
lch.
www.ebook.edu.vn
CHƯƠNG II
T CHC HOT ĐỘNG KINH DOANH KHÁCH SN
I. HOT ĐỘNG KINH DOANH KHÁCH SN
1. Khái nim: mt doanh nghip bao gm trong đó nhiu hot động kinh doanh
khác nhau, ch t chc tt các hot động kinh doanh khách sn mi th đồng
thi đáp ng hai yêu cu mâu thun nhau:
+ Tha mãn đến m u vc cao nht nhu c cht lưng sn phm. Bo đảm
mang li s hài lòng ti đa cho khách.
+ Thc hi n m đ c ích c a doanh nghi p: ngun thu phi đắp chi phí
có lãi
2. Ni dung và bn cht ca hot động kinh doanh khách sn
Vn đề cơ bn nh ết c a ho t động trong khách sn là gi i quy t mi quan
h gia giá c, cht lượng. Nếu tăng cht lượng mà không quan tâm đến chi phí thì
chi phí s tă ăng p t ng giá p khách không hài lòng p mt khách hàng p hoc nếu
không tăng giá thì li nhun ca khách s gi m p không thc hi n được mc tiêu
ca doanh nghip (ti đa hóa li nhun). Tuy nhiên v lâu dài, mt cht lượng phc
v cao so vi mt mc gnht định s to nên s n i tiếng, mang l i khách hàng,
doanh thu li nhu n th ế tăng lên. Gii quyết tha đáng mi quan h gia
li ích trước mt và lâu dài là mt vn đề phc tp. Hơn na, vic thc hin hai yêu
cu này li din ra trong s ràng buc ca nhiu yếu t:
Ràng buc v giá c: Giá c do th trườ ưởng quyết định, chu nh h ng
mnh m ca s cnh tranh.
Ràng buc v ngu n l c: hot động ca doanh nghi p trong gii h n kh
năng huy động vn, thu hút lao động, kh năng ca nhng nhà cung cp.
Ràng buc v mt hi: Th đc hin hai yêu c u trên trong iu kin ng
lot nhng ràng buc. Hơn na khách sn m đt doanh nghip bao g m trong ó
nhiu hot động kinh doanh đặc đim kinh tế - k thut khác nhau, s dng
nhiu ngun lc khác nhau. Tt c nhng đ đ iu trên òi h i khách sn ph i nghiên
cu đặc đim ca ngành kinh daonh khách sn đặc đim ca bn thân mình
nghiên cu tgìm mt phương án t ch c h p nht, phù hp vi đặc đim điu
kin cu mình.
- Kinh doanh khách sn là hot động n đòi hi v đầu tư ln, chi phí cho bo
dưỡng cao, s dng nhi u lao động. M t khác, do kết qu cnh tranh, quy ca
khách sn ngày càng ln , khách sn không ngng m r đ ng a dng hóa các s n
phm ca mình để tha mãn nhu cu ca khách vi cht lượng phc v cao, mang
danh tiếng cho khách sn. Trong mi ho i dt động, m ch v l i bao g m nhiu
www.ebook.edu.vn
đ o n phc tp, quan h lãn nhua làm cho các m i quan h bên trong khách sn ngày
càng tr nên ch ng ch t. Nếu không t chc tt các hot động kinh doanh trong
khách sn, phi hp nhp nhàng gia các b ph n s d dàng dn n đến tình trng lo
chc năng.
- Hơn na, trong ngành kinh doanh khách sn, đối tượng phc v khách
du lch. H có nhu cu đa dng và đòi hi cao. Đặc birtj trong đó, phn ln là khách
du lch quc tế vi dân t c, gi inh, tâm lý, s thích và th hiếu đa dng. H có kh
năng thanh toán cao vy h c n đu oc ph c v t t, và ch vic t ch c hp
lý, nghiên cu t m chu đá, theo dõi cht ch thường xuyên nhu cu ca khách
mi cho phép khách s n thc hin được các yêu cu v ch t lượng, mang li danh
tiếng cho khách sn
T nhng phân tích trên cũng như trong thc tin kinh doanh khách sn nước ta,
ngày càng chng t rng ch b đ ng kinh nghim không ch không đủ òi h i
nhng người qun lý khách sn phi có trí thc ngh thut t chc và qun lý khách
sn.
3. Đặc đim ca hot động kinh doanh khách sn
a. Đặc đim v sn phm khách sn.
*Sn phm ca khách sn thc cht mt quá trình tng hp các hot động
t khi nghe li yêu cu ca khách cho đến khi khách ri khi khách sn:
+ Hot động bo đảm nhu cu sinh hot bình thường ca khách: ăn , sinh
hot, đi li, tm ra…
+ Hot động bo đảm mc đ đích chuyến i
- Sn phm khách sn r ng t ng ht đa d p bao gm vt cht phi vt
cht, có th do khách sn t n o ra, có th do ngành khác to ra nhưng khách s
khâu phc v trc tiếp, là đim kết qu ca quá trình du lch.
- Sn ph n phm khách sn là s m phi vt cht c th là:
* Sn phm dch v không th lư u kho, lưu bãi: m t ngày bu ng không
tiêu th đ uc là mt kho n thu nh p b m t không thu l i được.
* Sn ph n xum dch v được s t bán trao đổi trong s mt hoc
tham gia c a khách hàng, din ra trong m i quan h trc tiếp gia nhân viên vi
khách hàng.
* Khách sn được phc v trc tiế p, khách s n chu trách nhim v ch t
lượng ca sn phm dch v hàng hóa rng sn phm đó không được khách
sn sn xut ra
b. Đặc đim mi quan h gia sn xut và tiêu dùng sn phm
www.ebook.edu.vn
- Sn phm khách sn sn phm mang tính phi vt cht. Quá trình sn
xut phc v quá trình tiêu dùng sn phm khách sn di n nhn ra g ư đồng thi
trong cùng mt thi gian và không gian.
+ Cùng thi gian: Thi gian hot động ca khách sn ph thuc vào thi gian tiêu
dùng ca khách, hot động kinh doanh phc v c a khách din ra m t cách liên tc
không ngày ngh ngh gi . Nhưng do yêu cu ca khách không đều đn nên
cường độ hot động kinh doanh ca khách sn din ra không đều đặn mang tính
thi v.
+ Cùng mt không gian: Sn phm ca khách sn không th mang đến cho khách
khách dl mun tiêu dùng phi đến khách sn để tha mãn nhu cu ca mình ti
đ đ ó. Do ó trong kinh doanh khách sn vn đề v trí c a khách sn là rt quan trng,
nh hưởng to ln đến kh năng thu hút khách và tiết kim chi phí.
c. Đặc đim v t ch c quá trình kinh doanh khách s n.
Quá trình phc v do nhiu b p v phn nghi khác nhau đảm nhn. Các
b phn này va tính độc lp tương đối, va mi quan h mt thiế t v i nhau
trong mt quá trình phc v liên tc nhm tha mãn nhu cu trn v n c a khách.
Do đó vn đề quan trng trong công tác t chc ca khách sn là xác định
trách nhi m ràng cho tng b ph n nhưng ph i b o đảm tư tưởng trong sut để
phi hp nhp nhàng gia các b phn ca khách sn như: l tân, bung, nhà hàng,
bếp, bo trì…
d. Đặc đim ca vic s dng các yếu t cơ bn trong khách sn
- Cn có tài nguyên du lich
* Tài nguyên du lch: yếu t được coi sn xu t trong kinh doanh khách s n.
S phân b tính hp dn ca tài nguyên du lch chi phi tính cht, quy mô, cp
hng khách sn.
Mt khách s n v trí thun li n m địa đi m giàu tài nguyên du l ch cn ph i
luôn nghĩ cách để khai thác mt cách có hiu qu nhm làm tăng thu nhp.
- Mt yếu t quan trng na là ngu n v n:
* Ngun v n l n
+ Sn phm khách sn hu hết các dng dch v, do đó tiêu hao nguyên vt liu
thp, phn l n v n nm trong TSCĐ
+ Ri khi nơi cư trú thường xuyên ca mình khách thường xu hướng chi tiêu
cao hơn bình thường và yêu cu tin nghi cao hơn.
www.ebook.edu.vn
+ Do tính cht thi v, mc du đã đầu tư m t s tin ln cho vic xây dng khách
sn nh u quưng kinh doanh hi vài tháng trong năm nên đó nguyên nhân tiêu
hao vn ln.
* Lao động
Đ òi h i s d ng nhiu lao động vì:
+ S sn sàng ph c v khách: m t trong nhng tiêu chun quan tr ng c a ch t
lượng phc v
+S dng nhiu lao động được khách đánh giá là đạt tiêu chun v cht lượng phc
v.
+ Phc v khách mt quá trình đòi hi nhiu lao động khác nhau. Do đó tiêu
chun tuyn chn nhân viên ni dung hun luyn khác nhau. vy, người lao
động khó thay thế cho nhau vàcũng nguyên nhân gây ra nhu cu s dng ln v
lao động.
* Tóm li: Người lãnh đạo khách sn cn phi thc hin t n qut công đo n
khách sn va nâng cao cht lượng sn phm va đảm bo cht lượng phc v.
e. Đặc đim ca đối tượng phc v
- Khách s n nhi u lo u loi dch v nhi i khách khác nhau, vy hot động
rt phc tp. Trong th ng thông thc tin, người ta thy r ường 80% toàn b khi
lượng công vic các nhân viên phi thc hin phi do 20% khách hàng khó tính
đ òi h i.
4.Ý NGHĨA CA HOT ĐỘNG KINH DOANH KHÁCH SN.
a. V kinh tế
- Là mt trong nhng hot động chính ca ngành du lch và thc hin các nhim v
quan trng ca ngành
- Thông qua kinh doanh lưu trú ăn u ng c a khách sn mt phn trong qu tiêu
dùng ca người dân được s d ng vào vic tiêu dùng c a các dch v hàng hóa
ca các doanh nghip khách sn ti đim du lch.
Î vy kinh doanh khách sn còn làm tăng GDP ca vùng ca c
mt quc gia
- Kinh doanh khách sn phát trin góp phn tăng c ng vườ n đầu tư trong ngoài
n .ước, huy động được vn nhà ri trong dân cư
- Các khách sn là các bn hàng ln ca nhiu ngành khác nhau trong nn kinh tế.
www.ebook.edu.vn
- Kinh doanh khách sn luôn đòi hi mt dung lượng lao động trc tiếp tương đối
ln. Do đó phát trin kinh doanh khách sn góp phn gii quyết mt khi lượng ln
công ăn vic làn cho người lao động.
b. V xã hi
- Thông qua vic đáp ng nhu cu ngh ngơi trong thi gian đi du lch ca con
người, kinh doanh khách sn góp phn gìn gi phc hi kh năng lao động
sc sn xut ca người lao động.
- Hot động kinh doanh khách sn còn làm tăng nhu cu tìm hiu di tích lch s văn
hóa ca đất nước các thành tu ca công cuc xây dng và bo v đất nước, góp
phn giáo dc lòng yêu nước và lòng t hào dân tc cho thế h tr.
- Kinh doanh khách sn còn to điu kin thun l i cho s gp g giao lưu gia mi
người t m i nơi, m i qu c gia khác nhau, các châu lc trên thế gii. Điu này làm
tăng ý nghĩa mc đích hòa bình hu ngh tính đại đoàn kết gia các dân tc
ca kinh doanh du lch nói chung và kinh doanh khách sn nói riêng.
- Kinh doanh khách sn nơi chng ki n kến nhng s ki ết các văn bn chính
tr, kinh tế quan trng trong nước thế gii. v y kinh doanh khách s n đóng
góp tích cc cho s phát trin giao lưu gia các quc gia dân tc trên thế gii
trên nhiu phương din khác nhau.
II. MT S LOI HÌNH CƠ S L ƯU TRÚ
1. Motel:
- Theo quy chế qun lý cơ s lưu trú du lch ca Vit Nam xác định: Motel
cơ s lư ếu trú dng khách sn được y dng gn đường giao thông vi l i ki n
trúc th p tng, b o đảm ph đ c v khách i b ng phương tin cơ gi i, dch v bo
dưỡng, sa cha phương tin vn chuyn cho khách.
- V trí địa lý: Nm dc ven đường quc l hoc vùng ngoi ô thành ph.
- Cách thc thiết kế: Motel mt qu n th gm nhng tòa nhà được xây
dng không quá hai tng,được quy hoch chia thành các khu vc xây dng riêng
bit như khu lưu trú, khu bãi đổ xe, khu đổ xă ng, b o dưỡng, s a ch a cho thuê
xe.
- Đối t i lưng khách: nhng người đ i s dng phương ti n v n chuy n
là ô tô và mô tô trên các tuyến đường qu c l .
- Sn phm dch v ca Motel cung cp ch yếu là dch v bu bán, ng ng
tiếp nhiên liu x o dăng du, sa cha, b ưng.
2. Làng du lch (Tourism Village)
www.ebook.edu.vn
- Ra đời Phát xut hin năm 1943, ngày nay làng du lch đ u c y
dng các đim du lch ngh dưỡng nơi giàu tài nguyên thiên nhiên.
- Theo quy chế qun lý cơ s l ưu trú bao g n thm: qu các ngôi nhà được
quy hoch xây dng vi đủ c s dơ ch v sinh hot và vui chơi gii trí cn thiết
* Đặc đim:
+ Làng du lch khác vi trung tâm du lch ch không phc v mc
đ đích tham quan (Nếu khách không lưu t ó thì không được phép tham quan
khách du lch thường phi đăng ký trước vi cơ quan du lch.
+ Làng du lch mt khu độc lp bao gm nhng bit th hay Bungalow
1 t ng bng cu trúc gn nh được xây d i vt liu nh mang tính truyn
thng ca địa phương.
+ Làng du lch được quy hoch thành tng khu riêng bit: khu lưu trú, ăn
ung, khu th thao, khu thương mi…
+ Đối tượng ca làng du lch bao gm nhiu đối tượng khách khác nhau nhưng đa
phn nhng người kh năng thanh toán cao, đ đi theo oàn hoc nhân thông
qua các t chc theo giá trn gói. Thi gian lưu li ti làng du lch thường kéo dài.
3. Lu tri:
Dùng để ch hành động cm tri, nhân, gia đình hoc nhóm người lưu
trú t 1 ngày đến 1 thángtrong mt khu vc được quy hoch.
- Theo quy chế qun cơ s lưu trú c a Vi t nam: Camping khu đất
được quy ho ch sn có trang thiế đt b ph c v ón khách đến c m tri ho c khách có
phương tin vn chuyn là ô tô, xe máy đến ngh
* Đặc đim:
+ Thường nm nhng nơi giàu tài nguyên thiên nhiên.
+ Camping được to nên bi nhng vt liu kém chc bn có tính di động,
và thường được quy hoch thành khu riêng bit.
+ Trong kinh doanh lu tri, khách du lch được cung cp các dch v như:
nơi ăn, ngh, khu th thao và khu vui chơi gii trí.
+ Kiến trúc ca lu tri khi thiết kế cn chú ý đến nhng vn đề sau:
* N p kháchơi đón tiế
* Khu vc cm tri
* Khu thương mi: dành cho vic buôn bán như bán hàng lưu nim, đồ ăn
ung, cho thuê đồ dùng…
www.ebook.edu.vn
* Khu th thao gii trí ngoài tri.
4. Bungalow và bit th:
a. Bungalow
- Theo quy chế QLCSLTVN: Bungalow là cơ s lưu trú được làm bng g
hoc vt liu nh theo phương pháp lp ghép gin đơn. Bungalow được làm đơn
chiếc hay hoc thành mt dãy, thành cm thường ng được y d các khu du
lch ngh mát vùng bin, vùng núi hoc làng du lch.
b. Bit th:
- Theo QCQLCSLTVN: bit th căn h cho thuê nhà có đầy đủ
tin nghi cn thiết phc v vic lưu trú, bit th được xây dng trong các khu du
lch ven bin, núi,ngh dưỡng, làng du lch hoc bãi cm tri.
- Bit th i c được thiết kếxây dng phù hp v nh quan và môi trường
xung quanh.
IV. Phân loi khách sn
- Theo quy
- Theo thi trường mc tiêu
- Theo mc độ phc v
- Theo quyn s hu và mc độ liên kết
a. Phân loi theo quy mô
- Khách sn loi nh
- Khách sn loi va
- Khách sn loi ln
b. Phân loi khách sn theo th trường mc tiêu
- Khách sn công v
- Khách sn hàng không
- Khách sn du lch
- Khách sn căn h
- Khách sn sòng bc
www.ebook.edu.vn
- Trung tâm hi ngh
* Khách sn công v
- V trí: Thường n ng mm trung tâm thành ph và các khu thươ i
- Đối tượng khách: Ch yếu loi khách thương gia, song cũng không kém
phn hp dn đối vi các đoàn khách du lch, khách hi ngh, khách du l do ch t
v..v
- Thi gian lưu trú: thường ngn ngày
- Tin nghi dch v: Đều phòng hi nghi, phòng khách chung, các tin
nghi t chc các đại tic các phòng tic, dch v git là và các ca hàng bán quà
tng, đồ lưu ni m, b bơi, phòng t p th d c, phòng tm hơi, dch v th thao, dch
v vui chơi gii trí v…v. Ngoài ra còn các dch v như: cho thuê thư ký, phiên
dch, son tho, in n v n bă n, trung tâm internet, dch thut v..v.
* Khách sn hàng không
- V trí: Thường nm các đim giao thông chính gn khu vc sân bay.
- Đối tượng khách: Khách thương gia, khách quá cnh, khách nh chuyến
bay, khách hi ngh, nhân viên hàng không và đội bay.
- Thi gian lưu trú: Thường ngn ngày.
- Tin nghi dch v: Ngoài các tin nghi cơ b n, khách s n hàng không còn
các phòng hi ngh ngn ngày tiết kim được thi gian, phương tin đưa đón
khách và dch v đặt bung trc tiêp ti sân bay.
* Khách sn du lch
- V trí: Thường n ng nm nh ơi cnh quan thiên nhiên đẹp, không khí
trong lành, gn các ngun tài nguyên du lch như: bin, núi, ngun nước khoáng,
đim tham quan.v..v
- Đối tượng khách: khách ngh dưỡng, khách tham quan….
- Thi gian lưu trú: Khách dài ngày hơn so vi khách đi công v.
- Tin nghi dch v: Ngoài các tin nghi cơ bn, các khách sn du lch còn t
chc thc hin các chương trình hot động vui chơi gii trícho khách du lch
như: khiêu vũ ngoài tri, chơi golf, cưỡi nga, câu cá, đi b…nhm to cm giác
thoi mái, thư giãn cho khách.
www.ebook.edu.vn
* Khách sn căn h
- V trí: Thường nm các thành ph ln hoc các ngoi ô thành ph.
- Đối tượng khách: Khách công ty, khách thương gia, khách gia đình….
- Thi gian lưu trú: Dài ngày. Khách công ty có th hp đồng dài hn
- Tin nghi dch v: Ngoài các tin nghi cơ bn khách s n căn h còn có khu
vui chơi cho tr em, siêu th
* Khách sn sòng bc
- V trí: Nm ti các khu vui chơi gii trí các thành ph ln hoc các khu
ngh mát.
- Đối tượng khách: Khách thương gia giàu có, khách chơi bc, các nhà triu
t phú….
- Thi gian lưu trú: Ngn ngày.
- Ti ch vn nghi d : Các nh thc gii trí toón kém, các trò tiêu khin đầu bng
nh n.m thu hút khách chơi b i nhuc để thu l
Đối vi lo i hình này thì dch v bu ng ăn ung ch yếu để cung cp cho
hot động chơi bc.
c. Phân loi khách theo mc độ phc v
* M pc độ phc v cao c
Thường nhng khách hin đại v i ti đố ượng khách các thành viên cao
cp trong hi đồng qun tr, nhng chính tr gia ni tiếng, các quan chc trong chính
ph, nhng khách giàu có….
Các tin nghi dành cho các khách này thường nhà hàng, phòng khách,
phòng hp các tin nghi trong bung ng cht lượng hàng đầu cc k quan
trng.
Mi yêu cu ca khách được đáp ng mt cách hi u qu và nhanh nht.
* Mc độ phc v trung bình
Thường các khách sn loi va đối tượng khách ch yếu khách du
lch theo đoàn hoc khách l t do, khách gia đ ình, các thương gia nh …. Khách
sn cung cp mc độ dch v khiêm t n nhưng khá đầ đủy .
*M phc độ c v bình dân
www.ebook.edu.vn
Thường các khách sn nh ch yếu khách gia đ đình, khách oàn đi
theo tour, khách thương gia tìm th trường để l p nghi p, khách hi ngh nh….
Khách sn cung cp cho khách thuê bung vi mc giá khiêm tn, ch sch s
nhng tin nghi cn thiết cho sinh hot hàng ngày.
d. Phân lo hi khách sn theo mc độ liên kết và quyn s u
* Phân loi khách sn theo mc độ liên kết
Được phân làm hai loi cơ bn sau: khách sn p độc lp và khách sn t đoàn.
+ Khách sn độc lp
Là loi hình kinh doanh thuc s hu tư nhân do gia đình qun lý hoc cơ s
độc lp c đ đa công ty nào ó qun lý, iu hành.
Đặc đim: không được s kiên kết v quyn s hu hay qun ca khách
sn khác, không s ràng buc v tài chính, đường li hau chính sách, tiêu chun
phc v v..vv.
- Được t chc theo dng s hu độc quy ến nên li th t do thu hút th
trường riêng, rt mn do trong kinh doanh đặc bit v giá c đáp ng nhanh
chóng vi thay đổi ca th trường.
- Tuy vy loi hình khách sn này cũng nhng đim bt li không
s qung cáo rng rãi và không có kiến thc qun lý tt như các khách sn tp đoàn.
+ Khách sn liên kết
nhng khách sn có nhiu khách sn kh p m i nơi trên thế gi i nên r t
thun tin cho khách mu đn nhng khách sn cùng t p oàn chúng đều mang
nhng cái tên thân thu đc như: tp oàn Hilton, Holiday Inn, Accor.
Đặc đim: h thng dch v, trang thiết b, giá c đều được chun hoá.
Các tp đoàm khách sn thường đặt ra nh ng tiêu chu n quy định t i thiu nh ng
nguyên tc chính ch và quy trình hot động cho các khách sn trong tp đ oàn c a
mình.
+ Tuy vy mi tp đoàn tp trung vào mng qung o, mt s tp đn
khác có s kim soát cht ch v kiến thc qun lý và tiêu chun khách sn.
Căn c vào s khác nhau v ho n tt động, các khách s p đoàn được qun lý
theo các hình thc sau:
* Hp đồng qun lý
hp đồng được kết gia công ty qun lý, điu hành khách sn
nh n.ng nhà đầu tư, nhưng t chc hoc cá cá nhân khác co khách s
www.ebook.edu.vn
* Hp đồng s dng thương hiu
Các công ty độc quyn lp ra các khuôn mu riêng cho hot động kinh doanh
ca mình sau đó giao quyn thc hin vic kinh daonh cho mt t ch c khác.
Khách sn liên kết
Bao gm các khách sn độc lp liên kết vi nhau nhm nhng mch đích
chung như chuyn khách cho nhau nhm nhng mc đích chung như chuyn khách
cho nhau trong nhng trường hp cn thiết, gim được cho phí qung cáo nhưng
vn qung cáo được rng rãi. Nhng khách sn tham gia vào hip hi này phi đảm
bo tiêu chun cht lượng phc v, đáp ng tt mi mong đợi ca khách.
Phân loi khách sn theo hình thc s hu
Căn c vào hình htc s hu người ta chia ra các khách sn thành các loi như sau:
- Khách sn t nhânư
- Khách sn nhà nước
- Khách sn liên doanh vi nước ngoài
- Khách sn 100% vn nước ngoài
- Khách sn c phn
V. XP HNG KHÁCH SN
1. S cn thiết ca vic xếp hng khách sn
Tt c các quc gia trên thế gi n thii đều c ết phi tiêu chun x p hế ng
khách sn xut phát t nhng quan đim sau:
+ Làm cơ s để xác định các tiêu chun n định mc c th như tiêu chu
xác định thiết kế khách sn, tiêu chun trang thiết b, tin nghi trong tng b phn
ca khách sn, tiêu chun cán b công nhân viên phc v trong khách sn, tiêu
chun v v sinh trong khách sn.
+ Vi h thng tiêu chun c th s cơ s xác định h th ng giá c dch
v trong tng loi hng khách sn.
+ cơ s tiến nh xế p h ng khách sn hin có qu n ls thường xuyên
ki nh.m tra các khách sn này nhm đảm bo các điu kin, yêu cu đã quy đị
+ Thông qua tiêu chun x p hế ng khách sn để ch đầu tư xét duyt, lun
chng kinh tế - k thut hoc cp vn đầu tư cho vic xây dng khách sn mi.
| 1/55

Preview text:

CHƯƠNG I
NHNG VN ĐỀ CƠ BN TRONG DU LCH
I. KHÁI NIM V DU LCH VÀ KHÁCH LCH
1. Khái nim du lch
Khái niệm: về du lịch có nhiều cách hiểu do được tiếp cận bằng nhiều cách
hiểu khách nhau, sau đây là một số quan n ệ
i m về du lịch theo các cách tiếp ậ c n p ổ h biến
Du lịch là một hiện tượng: Trước thế kỷ thứ XIX đến tận đầu t ế h kỷ XX du
lịch hầu như vẫn được coi là đặc quyền của tầng lớp giàu có, quý tộc và người ta chỉ
coi đây như một hiện tượng cá b ệ
i t trong đời sống kinh tế - xã hội. Trong thời kỳ
này người ta du lịch như là một hiện tượng xã hội góp phần làm phong phú thêm
cuộc sống và nhận thức của con người. Đó là hiện tượng con người rời khỏi nơi cư
trú thường xuyên của mình để đến ộ m t nơi xa lạ vì nh ề i u ụ m c đích khác nhau ngoại
trừ mục đích kiếm tiền, kiếm v ệ i c làm và ở đó ọ h phải tiêu tiền mà ọ h đã kiếm được ở nơi khác.
Các giáo sư Thụy sỹ đã khái quát: Du lịch là tổng hợp các hiện tượng và các
mối quan hệ nảy sinh từ việc đi lại và lưu trú của những người ngoài địa phương –
những người không có mục đích định cư và không liên quan tới bất cứ hoạt động kiếm tiền nào.
Với quan niệm này du lịch mới chỉ giải thích ở hiện tượng đi du lịch, tuy
nhiên đây cũng là một khái niệm làm cơ sở để xác định người đi du lịch và là cơ sở
để hình thành vầu về du lịch sau này.
Du lịch là một hoạt động: Theo Mill và Morrison du lịch là hoạt động xảy ra
khi con người vượt qua biên giới một nước, hay ranh g ớ i i một vùng, ọ m t khu vực
để nhằm mục đích g ả
i i trí hoặc công vụ và lưu lại tại đó ít nhất 24h nhưng không
quá một năm. Như vậy, có thể xem xét du lịch thông qua hoạt động đặc trưng mà
con người mong muốn trong các chuyến đi. Du lịch có thể được hiểu “là hoạt động
của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm thỏa mãn nhu cầu
tham quan, giải trí, nghỉ dưỡng trong một thời gian nhất định”
Xem xét du lịch một cách toàn diện hơn thì cần phải cân nhắc tất cả các chủ
thể tham gia vào hoạt động du lịch mới có thể khái niệm và hiểu được bản chất của
du lịch một cách đầy đ
ủ. Các chủ thể đó bao gồm: Khách du lịch
Các doanh nghiệp cung cấp hàng hóa dịch vụ du lịch. Chính quyền sở tại www.ebook.edu.vn Dân cư địa phương
Theo cách tiếp cận này “Du lịch là tổng hợp các hiện tượng và các mối quan
hệ phát sinh từ sự tác động qua lại giữa khách du lịch, các nhà kinh doanh, chính
quyền và cộng đồng dân cư địa phương trong quá trình thu hút và tiếp đón khách du lịch
Theo pháp lệnh du lịch Việt Nam: “Du lịch là hoạt động của con người
ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm thỏa mãn nhu cầu tham quan, giải trí,
nghĩ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định
2. Khái nim v du khách
Việc xác định ai là du khách có nhiều quan điểm khác nhau. Ở đây cần phân
biệt giữa khách du lịch, khách thăm quan và lữ khách dựa vào tiêu thức: Mục đích,
thời gian, không gian chuyến đi.
Theo nhà kinh tế học người Anh: Khách du lịch là “tất cả những người thỏa
mãn 2 điều kiện: rời khỏi nơi cư trú thường xuyên của mình trong khoảng t ờ h i gian
dưới 1 năm và chi tiêu tiền bạc mà nơi họ đến thăm mà không kiếm tiền ở đó”
Nhà xã hội học Cohen lại quan niệm: “Khách du lịch là một người đi tự
nguyện, mang tính nhất thời, với mong muốn được giải trí từ những điều mới lạ và
thay đổi thu nhận từ một chuyến đi tương đối xa và không thường xuyên”
Năm 1937 Ủy ban thống kê của liên hiệp quốc đưa ra khái niệm về khách quốc tế
như sau: “Du khách quốc tế là những người thăm viếng một quốc gia ngoài quốc
gia cư trú thường xuyên của mình trong thời gian ít nhất là 24h”
Từ khái niệm đó ta thấy:
Những người được coi là khách quốc tế bao gồm:
- Những người đi vì lý do giải trí, lý do sức khỏe, gia đ ình..
- Những người tham gia các hội nghị, hội thảo của các tổ chức quốc tế, các đại hội thể thao olimpic….
* Khách tham quan là những chỉ đi thăm viếng trong chốc lát, trong ngày,
thời gian chuyến đi không đủ 24h
- Khách du lịch quốc tế
- Khách du lịch nội địa
II. Sn phm du lch và tính đặc thù www.ebook.edu.vn
1. Khái nim: Sản phẩm du lịch bao gồm các dịch vụ du lịch, các hàng hóa
và tiện nghi cung ứng cho du khách, nó được tạo nên bởi sự kết hợp các yếu ố t tự
nhiên, CSVCKT và lao động du lịch tại một vùng hay một địa phương nào đó Như vậy sản p ẩ
h m du lịch bao gồm những yếu ố
t hữu hình (hàng hóa) và vô hình
(dịch vụ) để cung cấp cho khách hay nó bao gồm hàng hóa, các dịch vụ và t ệ i n nghi phục vụ khách du lịch.
Sản phẩm du lịch = Tài nguyên du lịch + các dịch vụ và hàng hóa du lịch.
2. Nhng b phn hp thành sn phm du lch.
Nội dung cơ cấu của sản phẩm du lịch rất phong phú, đa dạng, liên quan tới
rất nhiều ngành nghề và có thể phân ra các thành phần chủ yếu sau:
2.1 Nhng thành phn to lc hút (lc hp dn đối vi du khách).
Bao gồm các điểm du lịch, các tuyến du lịch để thỏa mãn cho nhu cầu tham
quan, thưởng ngoạn của du khách, đó là những cảnh quan thiên nhiên đẹp nổi tiếng,
các kỳ quan, các di sản văn hóa thế giới, các di tích lịch sử mang đậm nét đặc sắc
văn hóa của các quốc gia, các vùng…..
2.2 Cơ s du lch (Điu kin vt cht để phát trin ngành du lch)
Cơ sở du lịch bao gồm mạng lưới cơ sở lưu trú như khách sạn, làng du lịch
để phục vụ cho nhu cầu lưu trú của du khách, cửa hàng p ụ h c vụ ăn ố u ng, cơ sở kỹ
thuật phục vụ cho nhu cầu giải trí của du khách, hệ thống các phương tiện vận
chuyển nhằm phục vụ cho việc đi lại của du khách.
2.3 Dch v du lch
Bộ phận này được xem là hạt nhân của của sản phẩm du lịch, việc thực hiện
nhu cầu chi tiêu du lịch của du khách không tách rời các loại dịch vụ mà nhà kinh doanh du lịch cung cấp.
Sản phẩm du lịch mà nhà kinh doanh du lịch cung cấp cho du khách ngoài một số sản p ẩ
h m vật chất hữu hình như ăn, uống, phần nhiều thể h ệ i n bằng các loại dịch vụ.
Dịch vụ du lịch là một quy trình hoàn chỉnh, là sự liên kết hợp lý các dịch vụ đơn lẻ tạo nên, do ậ
v y phải tạo ra sự phối hợp hài hòa, đồng bộ trong toàn bộ chỉnh
thể để tạo ra sự đánh giá tốt của du khách về sản phẩm du lịch hoàn chỉnh. www.ebook.edu.vn
3. Nhng đặc trưng cơ bn ca sn phm du lch
Sản phẩm du lịch chủ yếu thỏa mãn nhu cầu thứ yếu cao cấp ủ c a du khách.
Mặc dù trong suốt chuyến đi họ phải thỏa mãn các nhu cầu đặc biệt. Do đó nhu cầu
du lịch chỉ được đặt ra khi người ta có thời gian nhàn rỗi, có thu nhập cao. Nguời ta
sẽ đi du lịch nhiều hơn nếu thu nhập tăng và ngược lại sẽ bọ cắt g ả i m nếu thu n ậ h p
bị giảm xuống. bao gồm 4 đặc điểm của dịch vụ đó là:
* Tính vô hình: Sản phẩm du lịch về cơ bản là vô hình (không cụ thể). Thực
ra nó là một kinh nghiệm du lịch hơn là ộ m t món hàng ụ c thể. Mặc dù trong ấ c u
thành sản phẩm du lịch có hàng hóa. Tuy nhiên sản phẩm du lịch là không cụ thể
nên dễ dàng bị sao chép, bắt chước (những chương trình du lịch, cách trang trí
phòng đón tiếp…). Việc làm khác biệt hóa sản phẩm mang tính cạnh tranh khó khăn
hơn trong kinh doanh hàng hóa.
* Tính không đồng nht: Do sản phẩm du lịch chủ yếu là dịch vụ, vì vậy mà
khách hàng không thể kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi mua gây khó khăn
cho việc chọn sản phẩm. Do đó vấn đề quảng cáo trong du lịch là rất quan trọng
* Tính đồng thi gia sn xut và tiêu dùng: Việc tiêu dùng sản phẩm du
lịch xảy ra cùng một thời gian và địa điểm sản x ấ
u t ra chúng. Do đó không thể đưa
sản phẩm du lịch đến khách hàng mà khách hàng phải tự đến nơi sản xuất ra sản phẩm du lịch.
* Tính mau hng và không d tr được: Sản p ẩ
h m du lịch chủ yếu là dịch
vụ như dịch vụ vận chuyển, ị
d ch vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống….Do đó về cơ bản sản
phẩm du lịch không thể tồn kho, dự trữ được và rất dễ hỏng.
Ngoài ra sản phẩm du lịch còn có một đặc điểm khác:
- Sản phẩm du lịch do nhiều nhà tham gia cung ứng
- Việc tiêu dùng sản phẩm du lịch mang tính thời vụ
- Sản phẩm du lịch nằm ở xa nơi cư trú của khách du lịch.
III Nhu cu du lch (Động cơ du lch)
1. Khái nim: Động cơ là nhân tố c ủ h quan khuyến khích ọ m i người hành
động. “Động cơ du lịch chỉ nguyên nhân tâm lý khuyến khích con người thực hiện
du lịch, đi du lịch tới nơi nào, thường được biểu hiện ra bằng các hình thức nguyện
vọng, hứng thú, yêu thích, săn lùng điều mới lạ, từ đó thúc đẩy nảy sinh hành động du lịch”
2. Các động cơ du lch www.ebook.edu.vn
Abraham Maslow, nhà tâm lý học người Mỹ đã căn cứ vào thứ tự chi phối
qúa trình phát triển tinh thần của con người mà chia nhu cầu con người thành 5 bậc sau: + Nhu cầu sinh lý + Nhu cầu an toàn + Nhu cầu xã hội
+ Nhu cầu được kính trọng
+ Nhu cầu tự thể hiện bản thân
IV. Các loi hình du lch
1. Khái nim: Sở thích, thị hiếu và nhu cầu của du khách là hết sức đa dạng,
phong phú, chính vì vậy cần phải tiến hành phân loại các loại hình du lịch, chuyên
môn hóa các sản phẩm du lịch nhằm thỏa mãn cho sự lựa chọn và đáp ứng tốt nhất
cho nhu cầu của du khách.
2. Các loi hình du lch
2.1 Phân loi tng quát
a. Du lịch sinh thái, còn có nhiều tên gọi khác nhau: - Du lịch thiên nhiên
- Du lịch dựa vào thiên nhiên - Du lịch môi trường - Du lịch đăc thù - Du lịch xanh - Du lịch thám hiểm - Du lịch bản xứ
- Du lịch có trách nhiệm - Du lịch nhạy cảm - Du lịch nhà tranh - Du lịch bền vững www.ebook.edu.vn
2.2 Du lch văn hóa
2.3 Phân loi c th các loi hình du lch
2.3.1 Căn c vào phm vi lãnh thổ: + Du lịch quốc tế + Du lịch nội điạ
2.3.2 Căn c vào nhu cu đi du lch ca du khách + Du lịch chữa bệnh
+ Du lịch nghỉ ngơi giải trí + Du lịch thể thao + Du lịch công vụ + Du lịch tôn giáo + Du lịch khám phá + Du lịch thăm hỏi + Du lịch quá cảnh
2.3.3 Căn c vào phương tin giao thông + Du lịch bằng xe đạp + Du lịch tàu hỏa + Du lịch tàu biển + Du lịch ô tô + Du lịch hàng không
2.3.4 Căn c theo phương tin lưu trú + Du lịch ở khách sạn + Du lịch ở Motel + Du lịch nhà trọ + Du lịch camping www.ebook.edu.vn
2.3.5 Căn c vào thi gian đi du lch
+ Du lịch dài ngày từ 2 tuần đến 5 tuần + Du lịch ngắn ngày
2.3.6 Căn c vào đặc đim địa lý ca đim du lch + Du lịch miền biển + Du lịch núi + Du lịch đô thị + Du lịch đồng quê
2.3.7 Căn c vào hình thc t chc du lch + Du lịch theo đoàn + Du lịch cá nhân
2.3.8 Căn c vào thành phn ca du khách + Du khách thượng lưu + Du khách bình dân
2.3.9 Căn c vào phương thc ký kết hp đồng đi du lch + Du lịch trọn gói
+ Mua từng phần dịch vụ của tour du lịch
V. Tính thi v trong du lch
1. Khái nim: Thời vụ du lịch được hiểu là những biến đ n ộ g lặp đi lặp lại
hàng năm của cung và cầu các dịch vụ và hàng hóa du lịch dưới tác động của một số nhân tố xác định
2. Các đặc đim ca tính thi v du l ch
* Thời vụ du lịch có tất cả các nước, các vùng có hoạt động du lịch.
* Một nước hoặc một vùng có thể có một hay nhiều thời vụ du lịch, điều này
phụ thuộc vào các thể loại du lịch được khai thác ở đó. www.ebook.edu.vn
- Có nước phát triển cả du lịch mùa hè và du lịch mùa đông như ở các nước ở miền ôn đới
* Cường độ của thời vụ du lịch không đều nhau ở các tháng khác nhau
- Thời gian mà ở đó cường độ lớn nhất được gọi là thời vụ chính
- Thời gian có cường độ nhỏ hơn được gọi là ngoài mùa
* Ở các nước, các vùng du lịch phát triển, thời vụ du lịch kéo dài hơn và
cường độ du lịch chính yếu hơn, ở các nước, các vùng du lịch mới phát triển có
nguồn du lịch chính ngắn hơn và cường độ của mùa du lịch chính mạnh hơn
* Độ dài thời gian và cường độ của thời vụ không bằng nhau đối với các thể
loại du lịch khác nhau, ví dụ du lịch chữa bệnh có thời gian dài hơn và cường độ
vào mùa chính yếu hơn, du lịch nghỉ biển có thời vụ ngắn hơn và cường độ mạnh hơn.
* Cường độ và độ dài của mùa du lịch còn phụ thuộc vào cơ cấu của du
khách đến nước hoặc vùng du lịch, ví dụ, du lịch của lứa tuổi thanh thiếu niên
thường có thời vụ ngắn hơn và cường độ của mùa du lịch chính mạnh hơn so với du
lịch của lứa tuổi trung niên và cao niên.
* Cường độ và độ dài của mùa du lịch còn phụ thuộc vào loại hình ủ c a cơ sở
lưu trú, ở khách sạn, khu điều dưỡng có mùa du lịch kéo dài hơn và cường độ của
mùa du lịch chính giảm nhẹ, còn ở camping thì mùa du lịch ngắn hơn và cường độ mạnh hơn.
3. Các nhân t tác động ti thi v trong du lch
3.1 Khí hu
Khí hậu là nhân tố quyết định tính thời vụ du lịch, nó tác động lên cả cung
và cầu trong họat động du lịch.
Về mặt cung, đa số các điểm tham quan du lịch giải trí đều tập trung số lượng lớn
vào mùa hè với khí hậu ấm áp như các điểm du lịch nghỉ biển, nghỉ núi, chữa bệnh.
3.2 Thi gian ri
- Thời gian nghỉ phép năm phụ thuộc vào độ dài vào thời gian sử dụng phép - Độ dài thời gian
- Sự phân bổ thời gian nghỉ phép trong một năm. www.ebook.edu.vn
3.3 S qun chúng hóa trong du lch
Là nhân tố tác động đến đại lượng cầu trong hoạt động du lịch
+ Vào mùa du lịch chính giá tour cao, nhưng do đi du lịch theo đoàn được
hưởng chính sách giảm giá
+ Họ ít hiểu biết về điều kiện nghỉ của từng tháng trong năm, nên chọn t ờ h i
tiết vào mùa đi du lịch chính để sự rũi ro về thời tiết là ít nhất
+ Họ chọn thời gian đi nghỉ dưới tác động của tâm lý họ thích đi nghỉ cùng
thời gian các nhân vật có danh t ế i ng đ i nghỉ.
3.4 Phong tc tp quán ca dân cư
Do phong tục của các dân tộc Việt Nam quan niệm các tháng đầu năm là
tháng hội hè, vì vậy các lễ hội đền đình, chùa đều tập trung lớn nhất vào mùa này
3.5 Điu kin và tài nguyên du lch
Các thể loại du lịch cũng tác động đến tính thời vụ du lịch
3.6 S sn sàng đón tiếp khách
Là nhân tố ảnh hưởng đ n
ế đến độ dài cảu thời vụ thông qua đại lượng cung trong
hoạt động kinh doanh du lịch
- CSVCKT du lịch và cách thức tổ chức hoạt động trong các cơ sở du lịch
ảnh hưởng đến sự phân bố hợp lý các nhu cầu của du khách
- Chính sách giá cả của cơ quan du lịch cũng là nhân tố tác động đến thời vụ du lịch.
* Cần nghiên cứu mối liên hệ hỗ tương, phụ thuộc vào quy định lẫn nhau
giữa các nhân tố và tác động cảu chúng lên độ dài thời vụ của từng thể loại du lịch,
tạo cơ sở để tăng độ dài mùa du lịch, sử dụng cóhiệu quả cao nhất các ng ồ u n lực
phát triển du lịch, đưa lại nguồn thu nhập cao cho các tổ chức và doanh nghiệp du lịch. www.ebook.edu.vn CHƯƠNG II
T CHC HOT ĐỘNG KINH DOANH KHÁCH SN
I. HOT ĐỘNG KINH DOANH KHÁCH SN
1. Khái nim: là một doanh nghiệp bao gồm trong đó nhiều hoạt động kinh doanh
khác nhau, chỉ có tổ chức tốt các hoạt động kinh doanh khách sạn mới có thể đồng
thời đáp ứng hai yêu cầu mâu thuẩn nhau:
+ Thỏa mãn đến mức cao nhất nhu cầu về chất lượng sản phẩm. Bảo đảm
mang lại sự hài lòng tối đa cho khách.
+ Thực hiện mục đích của doanh ngh ệ
i p: nguồn thu phải bù đắp chi phí và có lãi
2. Ni dung và bn cht ca hot động kinh doanh khách sn
Vấn đề cơ bản nhất của h ạ
o t động trong khách sạn là là g ả i i quyết mối quan
hệ giữa giá cả, chất lượng. Nếu tăng chất lượng mà không quan tâm đến chi phí thì
chi phí sẽ tăng p tăng giá p khách không hài lòng p mất khách hàng p hoặc nếu
không tăng giá thì lợi nhuận của khách sẽ g ả
i m p không thực hiện được mục tiêu
của doanh nghiệp (tối đa hóa lợi nhuận). Tuy nhiên về lâu dài, một chất lượng phục
vụ cao so với một mức giá nhất định sẽ tạo nên sự nổi tiếng, mang ạ l i khách hàng,
doanh thu và lợi nhuận vì thế mà tăng lên. Giải quyết thỏa đáng mối quan hệ giữa
lợi ích trước mắt và lâu dài là một vấn đề phức tạp. Hơn nữa, việc thực hiện hai yêu
cầu này lại diễn ra trong sự ràng buộc của nhiều yếu tố:
Ràng buc v giá cả: Giá cả là do thị trường quyết định, chịu ảnh ư h ởng
mạnh mẽ của sự cạnh tranh.
Ràng buc v ngun lc: hoạt động của doanh nghiệp trong giới hạn khả
năng huy động vốn, thu hút lao động, khả năng của những nhà cung cấp.
Ràng buc v mt xã hi: Thực hiện hai yêu cầu trên trong điều kiện hàng
loạt những ràng buộc. Hơn nữa khách sạn là một doanh nghiệp bao ồ g m trong đó
nhiều hoạt động kinh doanh có đặc điểm kinh tế - kỹ thuật khác nhau, sử dụng
nhiều nguồn lực khác nhau. Tất cả những điều trên đòi ỏ h i khách sạn p ả h i nghiên
cứu đặc điểm của ngành kinh daonh khách sạn và đặc điểm của bản thân mình
nghiên cứu tgìm một phương án tổ chức hợp lý nhất, phù hợp với đặc điểm và điều kiện cuả mình.
- Kinh doanh khách sạn là hoạt động đòi hỏi vốn đầu tư lớn, chi phí cho bảo
dưỡng cao, sử dụng nhiều lao động. ặ
M t khác, do kết quả cạnh tranh, quy mô của
khách sạn ngày càng lớn , khách sạn không ngừng mở rộng và đa dạng hóa các ả s n
phẩm của mình để thỏa mãn nhu cầu của khách với chất lượng phục vụ cao, mang
danh tiếng cho khách sạn. Trong mỗi hoạt động, mỗi dịch vụ lại bao ồ g m nhiều www.ebook.edu.vn đoạn phức tạp, quan ệ h lãn nhua làm cho các ố
m i quan hệ bên trong khách sạn ngày
càng trở nên chằng chịt. Nếu không tổ chức tốt các hoạt động kinh doanh trong
khách sạn, phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận sẽ dễ dàng dẫn đến tình trạng loạn chức năng.
- Hơn nữa, trong ngành kinh doanh khách sạn, đối tượng phục vụ là khách
du lịch. Họ có nhu cầu đa dạng và đòi hỏi cao. Đặc birtj trong đó, phần lớn là khách
du lịch quốc tế với dân tộc, giới tính, tâm lý, sở thích và thị hiếu đa dạng. Họ có khả
năng thanh toán cao và vì vậy họ cần đuệoc phục vụ tốt, và chỉ có việc tổ chức hợp
lý, nghiên cứu tỷ mỉ và chu đá, theo dõi chặt chẽ thường xuyên nhu cầu của khách
mới cho phép khách sạn thực hiện được các yêu cầu về chất lượng, mang lại danh tiếng cho khách sạn
Từ những phân tích trên cũng như trong thực tiễn kinh doanh khách sạn ở nước ta,
ngày càng chứng tỏ rằng chỉ bằng kinh nghiệm không chỉ không đủ mà đòi hỏi
những người quản lý khách sạn phải có trí thức nghệ thuật tỏ chức và quản lý khách sạn.
3. Đặc đim ca hot động kinh doanh khách sn
a. Đặc đim v sn phm khách sn.
*Sản phẩm của khách sạn thực chất là một quá trình tổng hợp các hoạt động
từ khi nghe lời yêu cầu của khách cho đến khi khách rời khỏi khách sạn:
+ Hoạt động bảo đảm nhu cầu sinh hoạt bình thường của khách: ăn ở, sinh
hoạt, đi lại, tắm rửa…
+ Hoạt động bảo đảm mục đích chuyến đ i
- Sản phẩm khách sạn rất đa dạng tổng hợp bao gồm vật chất và phi vật
chất, có thứ do khách sạn tạo ra, có thứ do ngành khác tạo ra nhưng khách sạn là
khâu phục vụ trực tiếp, là điểm kết quả của quá trình du lịch.
- Sản phẩm khách sạn là sản phầm phi vật chất cụ thể là:
* Sản phẩm dịch vụ không thể lưu kho, lưu bãi: ộ m t ngày buồng không
tiêu thụ đuợc là một khoản thu nhập bị mất không thu ạ l i được.
* Sản phẩm dịch vụ được sản xuất bán và trao đổi trong sự có mặt hoặc
tham gia của khách hàng, diễn ra trong ố
m i quan hệ trực tiếp giữa nhân viên với khách hàng.
* Khách sạn được phục vụ trực tiếp, khách sạn chịu trách nhiệm ề v chất
lượng của sản phẩm dịch vụ và hàng hóa dù rằng sản phẩm đó không được khách sạn sản xuất ra
b. Đặc đim mi quan h gia sn xut và tiêu dùng sn phm www.ebook.edu.vn
- Sản phẩm khách sạn là sản phẩm mang tính phi vật chất. Quá trình sản
xuất phục vụ và quá trình tiêu dùng sản phẩm khách sạn diễn ra gần như đồng thời
trong cùng một thời gian và không gian.
+ Cùng thi gian: Thời gian hoạt động của khách sạn phụ thuộc vào thời gian tiêu
dùng của khách, hoạt động kinh doanh phục vụ của khách diễn ra ộ m t cách liên tục
không có ngày nghỉ và giờ nghỉ. Nhưng do yêu cầu của khách không đều đặn nên
cường độ hoạt động kinh doanh của khách sạn diễn ra không đều đặn và mang tính thời vụ.
+ Cùng mt không gian: Sản phẩm của khách sạn không thể mang đến cho khách
mà khách dl muốn tiêu dùng phải đến khách sạn để thỏa mãn nhu cầu của mình tại
đó. Do đó trong kinh doanh khách sạn vấn đề vị trí của khách sạn là rất quan trọng,
nó ảnh hưởng to lớn đến khả năng thu hút khách và tiết kiệm chi phí.
c. Đặc đim v t chc quá trình kinh doanh khách s n.
Quá trình phục vụ do nhiều bộ phận nghiệp vụ khác nhau đảm nhận. Các
bộ phận này vừa có tính độc lập tương đối, vừa có mối quan hệ mật thiết với nhau
trong một quá trình phục vụ liên tục nhằm thỏa mãn nhu cầu trọn vẹn của khách.
Do đó vấn đề quan trọng trong công tác tổ chức của khách sạn là xác định
trách nhiệm rõ ràng cho từng ộ b phận nhưng p ả
h i bảo đảm tư tưởng trong suốt để
phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận của khách sạn như: lễ tân, buồng, nhà hàng, bếp, bảo trì…
d. Đặc đim ca vic s dng các yếu t cơ bn trong khách sn
- Cần có tài nguyên du lich
* Tài nguyên du lch: Là yếu tố được coi là sản xuất trong kinh doanh khách ạ s n.
Sự phân bố và tính hấp dẫn của tài nguyên du lịch chi phối tính chất, quy mô, cấp hạng khách sạn.
Một khách sạn có vị trí thuận lợi nằm ở địa điểm giàu tài nguyên du lịch cần p ả h i
luôn nghĩ cách để khai thác một cách có hiệu quả nhằm làm tăng thu nhập.
- Một yếu tố quan trọng nữa là nguồn ố v n:
* Ngun vn ln
+ Sản phẩm khách sạn hầu hết là các dạng dịch vụ, do đó tiêu hao nguyên vật liệu
thấp, phần lớn vốn nằm trong TSCĐ
+ Rời khỏi nơi cư trú thường xuyên của mình khách thường có xu hướng chi tiêu
cao hơn bình thường và yêu cầu tiện nghi cao hơn. www.ebook.edu.vn
+ Do tính chất thời vụ, mặc dầu đã đầu tư một số tiền lớn cho việc xây dựng khách
sạn nhưng kinh doanh có hiệu quả vài tháng trong năm nên đó là nguyên nhân tiêu hao vốn lớn. * Lao động
Đòi hỏi sử dụng nhiều lao động vì:
+ Sự sẵn sàng phục vụ khách: là một trong những tiêu chuẩn quan t ọ r ng ủ c a chất lượng phục vụ
+Sử dụng nhiều lao động được khách đánh giá là đạt tiêu chuẩn về chất lượng phục vụ.
+ Phục vụ khách là một quá trình đòi hỏi nhiều lao động khác nhau. Do đó tiêu
chuẩn tuyển chọn nhân viên và nội dung huấn luyện khác nhau. Vì vậy, người lao
động khó thay thế cho nhau vàcũng là nguyên nhân gây ra nhu cầu sủ dụng lớn về lao động.
* Tóm li: Người lãnh đạo khách sạn cần phải thực hiện tốt công đoạn quản lý
khách sạn vừa nâng cao chất lượng sản phẩm vừa đảm bảo chất lượng phục vụ.
e. Đặc đim ca đối tượng phc v
- Khách sạn có nhiều loại dịch vụ và nhiều loại khách khác nhau, vì vậy hoạt động
rất phức tạp. Trong thực tiễn, người ta thấy rằng thông thường 80% toàn bộ khối
lượng công việc mà các nhân viên phải thực hiện phải do 20% khách hàng khó tính đòi ỏ h i.
4.Ý NGHĨA CA HOT ĐỘNG KINH DOANH KHÁCH SN.
a. V kinh tế
- Là một trong những hoạt động chính của ngành du lịch và thực hiện các nhiệm vụ quan trọng của ngành
- Thông qua kinh doanh lưu trú và ăn uống của khách sạn một phần trong quỹ tiêu
dùng của người dân được sử dụng vào việc tiêu dùng của các dịch vụ và hàng hóa
của các doanh nghiệp khách sạn tại điểm du lịch.
Î Vì vậy kinh doanh khách sạn còn làm tăng GDP của vùng và của cả một quốc gia
- Kinh doanh khách sạn phát triển góp phần tăng cường vốn đầu tư trong và ngoài
nước, huy động được vốn nhà rỗi trong dân cư.
- Các khách sạn là các bạn hàng lớn của nhiều ngành khác nhau trong nền kinh tế. www.ebook.edu.vn
- Kinh doanh khách sạn luôn đòi hỏi một dung lượng lao động trực tiếp tương đối
lớn. Do đó phát triển kinh doanh khách sạn góp phần giải quyết một khối lượng lớn
công ăn việc làn cho người lao động.
b. V xã hi
- Thông qua việc đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi trong thời gian đi du lịch của con
người, kinh doanh khách sạn góp phần gìn giữ và phục hồi khả năng lao động và
sức sản xuất của người lao động.
- Hoạt động kinh doanh khách sạn còn làm tăng nhu cầu tìm hiểu di tích lịch sử văn
hóa của đất nước và các thành tựu của công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước, góp
phần giáo dục lòng yêu nước và lòng tự hào dân tộc cho thế hệ trẻ.
- Kinh doanh khách sạn còn tạo điều kiện thuận lợi cho sự gặp gỡ giao lưu giữa mọi
người từ mọi nơi, mọi quốc gia khác nhau, các châu lục trên thế giới. Điều này làm
tăng ý nghĩa vì mục đích hòa bình hữu nghị và tính đại đoàn kết giữa các dân tộc
của kinh doanh du lịch nói chung và kinh doanh khách sạn nói riêng.
- Kinh doanh khách sạn là nơi chứng kiến những sự kiện ký kết các văn bản chính
trị, kinh tế quan trọng trong nước và thế giới. Vì vậy kinh doanh khách ạ s n đóng
góp tích cực cho sự phát triển giao lưu giữa các quốc gia và dân tộc trên thế giới
trên nhiều phương diện khác nhau.
II. MT S LOI HÌNH CƠ S LƯU TRÚ 1. Motel:
- Theo quy chế quản lý cơ sở lưu trú du lịch của Việt Nam xác định: Motel
là cơ sở lưu trú dạng khách sạn được xây dựng gần đường giao thông với lối k ế i n trúc thấp tầng, ả
b o đảm phục vụ khách đi bằng phương tiện cơ g ớ i i, có dịch vụ bảo
dưỡng, sửa chữa phương tiện vận chuyển cho khách.
- Vị trí địa lý: Nằm dọc ven đường quốc lộ hoặc vùng ngoại ô thành phố.
- Cách thức thiết kế: Motel là một quần thể gồm những tòa nhà được xây
dựng không quá hai tầng,được quy hoạch và chia thành các khu vực xây dựng riêng
biệt như khu lưu trú, khu bãi đổ xe, khu đổ xăng, ả
b o dưỡng, sửa chữa và cho thuê xe.
- Đối tượng khách: là những người đi lại sử dụng phương tiện ậ v n chu ể y n
là ô tô và mô tô trên các tuyến đường quốc lộ.
- Sản phẩm dịch vụ của Motel cung cấp chủ yếu là dịch vụ buồng ngủ bán,
tiếp nhiên liệu xăng dầu, sửa chữa, bảo dưỡng.
2. Làng du lch (Tourism Village) www.ebook.edu.vn
- Ra đời ở Phát và xuất hiện năm 1943, ngày nay làng du lịch đuợc xây
dựng ở các điểm du lịch nghỉ dưỡng nơi giàu tài nguyên thiên nhiên.
- Theo quy chế quản lý cơ sở lưu trú bao gồm: quần thể các ngôi nhà được
quy hoạch xây dựng với đủ cơ sở dịch vụ sinh hoạt và vui chơi giải trí cần thiết
* Đặc đim:
+ Làng du lịch khác với trung tâm du lịch ở chổ là nó không phục vụ mục
đích tham quan (Nếu khách không lưu trú ở đó thì không được phép tham quan
khách du lịch thường phải đăng ký trước với cơ quan du lịch.
+ Làng du lịch là một khu độc lập bao gồm những biệt thự hay Bungalow
1 tầng có cấu trúc gọn nhẹ và được xây dựng bởi vật liệu nhẹ mang tính truyền
thống của địa phương.
+ Làng du lịch được quy hoạch thành từng khu riêng biệt: khu lưu trú, ăn
uống, khu thể thao, khu thương mại…
+ Đối tượng của làng du lịch bao gồm nhiều đối tượng khách khác nhau nhưng đa
phần là những người có khả năng thanh toán cao, đi theo đoàn hoặc cá nhân thông
qua các tổ chức theo giá trọn gói. Thời gian lưu lại tại làng du lịch thường kéo dài.
3. Lu tri:
Dùng để chỉ hành động cắm trại, cá nhân, gia đình hoặc nhóm người lưu
trú từ 1 ngày đến 1 thángtrong một khu vực được quy hoạch.
- Theo quy chế quản lý cơ sở lưu trú của Việt nam: Camping là khu đất
được quy hoạch sẵn có trang thiết bị p ụ
h c vụ đón khách đến ắ c m trại hoặc khách có
phương tiện vận chuyển là ô tô, xe máy đến nghỉ
* Đặc đim:
+ Thường nằm ở những nơi giàu tài nguyên thiên nhiên.
+ Camping được tạo nên bởi những vật liệu kém chắc bền có tính di động,
và thường được quy hoạch thành khu riêng biệt.
+ Trong kinh doanh lều trại, khách du lịch được cung cấp các dịch vụ như:
nơi ăn, nghỉ, khu thể thao và khu vui chơi giải trí.
+ Kiến trúc của lều trại khi thiết kế cần chú ý đến những vấn đề sau: * Nơi đón tiếp khách * Khu vực cắm trại
* Khu thương mại: dành cho việc buôn bán như bán hàng lưu niệm, đồ ăn
uống, cho thuê đồ dùng… www.ebook.edu.vn
* Khu thể thao giải trí ngoài trời.
4. Bungalow và bit th: a. Bungalow
- Theo quy chế QLCSLTVN: Bungalow là cơ sở lưu trú được làm bằng gỗ
hoặc vật liệu nhẹ theo phương pháp lắp ghép giản đơn. Bungalow được làm đơn
chiếc hay hoặc thành một dãy, thành cụm và thường được xây dựng ở các khu du
lịch nghỉ mát vùng biển, vùng núi hoặc ở làng du lịch.
b. Bit th:
- Theo QCQLCSLTVN: biệt thự và căn hộ cho thuê là nhà ở có đầy đủ
tiện nghi cần thiết phục vụ việc lưu trú, biệt thự được xây dựng trong các khu du
lịch ven biển, núi,nghỉ dưỡng, làng du lịch hoặc bãi cắm trại.
- Biệt thự được thiết kế và xây dựng phù hợp với cảnh quan và môi trường xung quanh.
IV. Phân loi khách sn - Theo quy mô
- Theo thi trường mục tiêu
- Theo mức độ phục vụ
- Theo quyền sở hữu và mức độ liên kết
a. Phân loi theo quy mô - Khách sạn loại nhỏ - Khách sạn loại vừa - Khách sạn loại lớn
b. Phân loi khách sn theo th trường mc tiêu - Khách sạn công vụ - Khách sạn hàng không - Khách sạn du lịch - Khách sạn căn hộ - Khách sạn sòng bạc www.ebook.edu.vn - Trung tâm hội nghị
* Khách sn công v
- Vị trí: Thường nằm ở trung tâm thành phố và các khu thương mại
- Đối tượng khách: Chủ yếu là loại khách thương gia, song cũng không kém
phần hấp dẫn đối với các đoàn khách du lịch, khách hội nghị, khách du lịch tự do v..v
- Thời gian lưu trú: thường ngắn ngày
- Tiện nghi dịch vụ: Đều có phòng hội nghi, phòng khách chung, các tiện
nghi tổ chức các đại tiệc và các phòng tiệc, dịch vụ giặt là và các cửa hàng bán quà
tặng, đồ lưu niệm, bể bơi, phòng tập t ể
h dục, phòng tắm hơi, dịch vụ thể thao, dịch
vụ vui chơi giải trí v…v. Ngoài ra còn có các dịch vụ như: cho thuê thư ký, phiên
dịch, soạn thảo, in ấn văn bản, trung tâm internet, dịch thuật v..v.
* Khách sn hàng không
- Vị trí: Thường nằm ở các điểm giao thông chính gần khu vực sân bay.
- Đối tượng khách: Khách thương gia, khách quá cảnh, khách nhỡ chuyến
bay, khách hội nghị, nhân viên hàng không và đội bay.
- Thời gian lưu trú: Thường ngắn ngày.
- Tiện nghi dịch vụ: Ngoài các tiện nghi cơ bản, khách ạ s n hàng không còn
có các phòng hội nghị ngắn ngày tiết kiệm được thời gian, có phương tiện đưa đón
khách và dịch vụ đặt buồng trực tiêp tại sân bay.
* Khách sn du lch
- Vị trí: Thường nằm những nơi có cảnh quan thiên nhiên đẹp, không khí
trong lành, gần các nguồn tài nguyên du lịch như: biển, núi, nguồn nước khoáng, điểm tham quan.v..v
- Đối tượng khách: khách nghỉ dưỡng, khách tham quan….
- Thời gian lưu trú: Khách ở dài ngày hơn so với khách đi công vụ.
- Tiện nghi dịch vụ: Ngoài các tiện nghi cơ bản, các khách sạn du lịch còn tổ
chức và thực hiện các chương trình hoạt động vui chơi giải trícho khách du lịch
như: khiêu vũ ngoài trời, chơi golf, cưỡi ngựa, câu cá, đi bộ…nhằm tạo cảm giác
thoải mái, thư giãn cho khách. www.ebook.edu.vn
* Khách sn căn h
- Vị trí: Thường nằm ở các thành phố lớn hoặc các ngoại ô thành phố.
- Đối tượng khách: Khách công ty, khách thương gia, khách gia đình….
- Thời gian lưu trú: Dài ngày. Khách công ty có thể ký hợp đồng ở dài hạn
- Tiện nghi dịch vụ: Ngoài các tiện nghi cơ bản khách sạn căn ộ h còn có khu
vui chơi cho trẻ em, siêu thị…
* Khách sn sòng bc
- Vị trí: Nằm tại các khu vui chơi giải trí ở các thành phố lớn hoặc các khu nghỉ mát.
- Đối tượng khách: Khách thương gia giàu có, khách chơi bạc, các nhà triệu tỉ phú….
- Thời gian lưu trú: Ngắn ngày.
- Tiện nghi dịch vụ: Các hình thức giải trí toón kém, các trò tiêu khiển đầu bảng
nhằm thu hút khách chơi bạc để thu lợi nhuận.
Đối với loại hình này thì dịch vụ b ồ
u ng và ăn uống chủ yếu để cung cấp cho hoạt động chơi bạc.
c. Phân loi khách theo mc độ phc v
* Mc độ phc v cao cp
Thường là những khách hiện đại với đ i
ố tượng khách là các thành viên cao
cấp trong hội đồng quản trị, những chính trị gia nổi tiếng, các quan chức trong chính
phủ, những khách giàu có….
Các tiện nghi dành cho các khách này thường là nhà hàng, phòng khách,
phòng họp các tiện nghi trong buồng ngủ có chất lượng hàng đầu và cực kỳ quan trọng.
Mọi yêu cầu của khách được đáp ứng một cách hiệu q ả u và nhanh nhất.
* Mc độ phc v trung bình
Thường là các khách sạn loại vừa và đối tượng khách chủ yếu là khách du
lịch theo đoàn hoặc khách lẻ tự do, khách gia đình, các thương gia nhỏ…. Khách
sạn cung cấp mức độ dịch vụ khiêm tốn nhưng khá đầy đ ủ.
*Mc đ
phc v bình dân www.ebook.edu.vn
Thường là các khách sạn nhỏ và chủ yếu là khách gia đình, khách đoàn đi
theo tour, khách thương gia tìm thị trường để lập ngh ệ
i p, khách hội nghị nhỏ….
Khách sạn cung cấp cho khách thuê buồng với mức giá khiêm tốn, chỗ ở sạch sẽ và
những tiện nghi cần thiết cho sinh hoạt hàng ngày.
d. Phân loi khách sn theo mc độ liên kết và quyn s hu
* Phân loi khách sn theo mc độ liên kết
Được phân làm hai loại cơ bản sau: khách sạn độc lập và khách sạn tập đoàn.
+ Khách sn độc lp
Là loại hình kinh doanh thuộc sở hữu tư nhân do gia đình quản lý hoặc cơ sở
độc lập của công ty nào đ ó quản lý, đ iều hành.
Đặc đim: không được sự kiên kết về quyền sở hữu hay quản lý của khách
sạn khác, không có sự ràng buộc về tài chính, đường lối hau chính sách, tiêu chuẩn phục vụ v..vv.
- Được tổ chức theo dạng sở hữu độc quyền nên có lợi thế tự do thu hút thị
trường riêng, rất mền dẻo trong kinh doanh đặc biệt là về giá cả và đáp ứng nhanh
chóng với thay đổi của thị trường.
- Tuy vậy loại hình khách sạn này cũng có những điểm bất lợi là không có
sự quảng cáo rộng rãi và không có kiến thức quản lý tốt như các khách sạn tập đoàn. + Khách sạn liên kết
Là những khách sạn có nhiều khách sạn ở khắp mọi nơi trên thế giới nên rất
thuận tiện cho khách muốn ở những khách sạn cùng ậ
t p đoàn và chúng đều mang
những cái tên thân thuộc như: tập đ
oàn Hilton, Holiday Inn, Accor.
Đặc đim: Là hệ thống dịch vụ, trang thiết bị, giá cả đều được chuẩn hoá.
Các tập đoàm khách sạn thường đặt ra những tiêu chuẩn quy định ố t i thiểu n ữ h ng
nguyên tắc chính sách và quy trình hoạt động cho các khách sạn trong tập đoàn ủ c a mình.
+ Tuy vậy mỗi tập đoàn tập trung vào mảng quảng cáo, một số tập đoàn
khác có sự kiểm soát chặt chẽ về kiến thức quản lý và tiêu chuẩn khách sạn.
Căn cứ vào sự khác nhau về hoạt động, các khách sạn tập đoàn được quản lý theo các hình thức sau:
* Hp đồng qun lý
Là hợp đồng được ký kết giữa cá công ty quản lý, điều hành khách sạn và
những nhà đầu tư, nhưng tổ chức hoặc cá cá nhân khác co khách sạn. www.ebook.edu.vn
* Hp đồng s dng thương hiu
Các công ty độc quyền lập ra các khuôn mẫu riêng cho hoạt động kinh doanh
của mình sau đó giao quyền thực hiện việc kinh daonh cho một tổ chức khác. Khách sạn liên kết
Bao gồm các khách sạn độc lập liên kết với nhau nhằm những mụch đích
chung như chuyển khách cho nhau nhằm những mục đích chung như chuyển khách
cho nhau trong những trường hợp cần thiết, giảm được cho phí quảng cáo nhưng
vẫn quảng cáo được rộng rãi. Những khách sạn tham gia vào hiệp hội này phải đảm
bảo tiêu chuẩn chất lượng phục vụ, đáp ứng tốt mọi mong đợi của khách.
Phân loại khách sạn theo hình thức sở hữu
Căn cứ vào hình htức sở hữu người ta chia ra các khách sạn thành các loại như sau: - Khách sạn tư nhân - Khách sạn nhà nước
- Khách sạn liên doanh với nước ngoài
- Khách sạn 100% vốn nước ngoài - Khách sạn cổ phần
V. XP HNG KHÁCH SN
1. S cn thiết ca vic xếp hng khách sn
Tất cả các quốc gia trên thế giới đều cần thiết phải có tiêu chuẩn xếp hạng
khách sạn xuất phát từ những quan điểm sau:
+ Làm cơ sở để xác định các tiêu chuẩn định mức cụ thể như tiêu chuẩn
xác định thiết kế khách sạn, tiêu chuẩn trang thiết bị, tiện nghi trong từng bộ phận
của khách sạn, tiêu chuẩn cán bộ công nhân viên phục vụ trong khách sạn, tiêu
chuẩn về vệ sinh trong khách sạn.
+ Với hệ thống tiêu chuẩn cụ thể sẽ là cơ sở xác định hệ thống giá cả dịch
vụ trong từng loại hạng khách sạn.
+ Là cơ sở tiến hành xếp ạ
h ng khách sạn hiện có q ả u n ls và thường xuyên
kiểm tra các khách sạn này nhằm đảm bảo các điều kiện, yêu cầu đã quy đ n ị h.
+ Thông qua tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn để chủ đầu tư xét duyệt, luận
chứng kinh tế - kỹ thuật hoặc cấp vốn đầu tư cho việc xây dựng khách sạn mới. www.ebook.edu.vn