Tài liệu môn tiếng anh | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh

Tài liệu môn tiếng anh | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem

Thông tin:
22 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tài liệu môn tiếng anh | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh

Tài liệu môn tiếng anh | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem

CHAPTER 1:
Có hai loại rủi ro
Hệ thống: những rủi ro không thể tránh khỏi
vd: chiến tranh lạm phát lãi suất tác động lên toàn bộ tài sản
Phi hệ thống: rủi ro đặc thù của ngành or doanh nghiệp mà ko tránh khỏi. có thể
giảm thiếu = cách đa dạng hoá danh mục đầu tư
Vd: nợ xấu là rủi ro phi hệ thống của ngân hàng dể giảm rủi ro thì đa
dạng. Ngoài đầu tư vào ngân hàng thì đầu tư vào sắt thép công nghệ để
giảm thiểu rủi ro phi hệ thống
Tỉ suất sinh lợi: 2 nguồn từ INCOME và Capital Gains
Capital gains là mua thấp bán cao
Tỷ suất sinh lời kì vọng = Lãi suất phi rủi ro + phần bù rủi ro
= real rate + inflation + phần bù rủi ro
Beta là đại lượng đo lường rủi ro đo lường rủi ro unsystematic risk của một
mã cổ phiếu or danh mục nào đó
Rate of return = (capitap gains + income)/beginning value
Capital gains =
Return of protfolio
- Giá trị ban đầu = giá X slg cổ phiếu
- Giá trị vốn hoá cuối cùng = giá mới X slg cổ phiếu
- HPR = GIÁ TRỊ VỐN HOÁ CUỐI / GIÁ TRỊ BAN ĐẦU
- HPY = HPR - 1
Đơn vị: HPY %
BIẾT ĐC TÍNH TB CỘNG VS TB NHÂN
TÌM GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT KHOẢN TIỀN TRONG HIỆN TẠI
- Co= 100tr
- i= 15% TỈ SUẤT SINH LỢI KÌ VỌNG OR CŨNG CÓ THỂ LÀ
INFLATION
- nếu I là inflation thì tính độ mất giá của tiền
- n=5,10
FV5= 100tr x (1+15%)^5 = 201,135,718.8 tr
FV10= 100tr x (1+15%)^10 = 404,555,773.6 tr
TÍNH GIÁ TRỊ KHOẢN TIỀN HIỆN TẠI Ở TƯƠNG LẠI.
Muốn có 200tr ở TL thì hiện tại cần có bao nhiêu ???
Vd1:
- FV=200tr
- N=5
- I= 10%
- PV= ????
PV= 200TR/(1+10%)^5= 124,184,264.6 tr
Vd2:
- FV=1 TỶ
- N=5
- I =15%
- PV=???
PV= 1 TỶ/(1+15%)^5= 497,176,735.3 tr
CHAPTER 2:
Đặc điểm của một thị trường hiệu quả:
- Phản ánh thông tin một cách hiểu quả, chính xác, và nhanh chóng
- Có tính thanh khoản:
- Chi phí giao dịch trong thị trường thấp
- Thông tin mới phản ánh ngay lập tức, những thông tin diễn ra rồi thì thấy
ở giá và khối lượng ở qk
Các sản phẩm tài chính
Thị trường nợ: trái phiếu
Thị trường vốn: cổ phiếu
CHAPTER 3:
INDEX CÓ 2 CÁCH TÍNH:
PRICE – WEIGHTED: những cổ phiếu có giá lớn thì ảnh hưởng index nhiều
hơn
Valued – weighted: market value của cổ phiếu / vốn hoá là yếu tố ảnh hưởng
index. Cổ phiếu nào có vốn hoá lớn hơn thì ảnh hưởng index nhiều hơn
Sự thay đổi vốn hoá thì lấy tổng vốn hoá so sánh
NEW INDEX VALUE = 242/200 X 100 = 121
Valued – weighted = number of share X price
Mua 100 GM cổ phiếu giá 60 USD
Margin 50% là kí quỹ vô 3000 USD
Tính toán nhiều:
Ký quỹ 1 đồng mà mua được 2 đồng (đòn bẩy tài chính)
Tài sản tăng từ 6k lên 8k
Tỷ suất sinh lợi là 67% = 5000 -3000/3000
Margin = 5000/8000 = 62.5%
Trường hợp giảm:
Tài sản từ 60 USD còn 40 USD
Borrow ko thay đổi
Minimum margin maintenance: 25% có nghĩa là khi cổ phiếu giảm nữa thì bị
call margin (<=25%)
Dạng bt:
1. Nộp thêm bao nhiêu tiền để đưa tỷ lệ kí quỹ về 40%
Tỷ lệ kí quỷ = vốn chủ sỡ hữu / tài sản =40%%
Equity + x /asset = 40%
X là tiền cần nộp để đưa tỷ lệ kí quỹ về 40%
2. Giá cổ phiếu giảm về bao nhiêu thì bị call margin
Equity/asset <=25%
Equity= number of share X price – Borrowing
Asset = number of share X price
Tìm p???
| 1/22

Preview text:

CHAPTER 1: Có hai loại rủi ro
Hệ thống: những rủi ro không thể tránh khỏi
 vd: chiến tranh lạm phát lãi suất tác động lên toàn bộ tài sản
Phi hệ thống: rủi ro đặc thù của ngành or doanh nghiệp mà ko tránh khỏi. có thể
giảm thiếu = cách đa dạng hoá danh mục đầu tư
 Vd: nợ xấu là rủi ro phi hệ thống của ngân hàng dể giảm rủi ro thì đa
dạng. Ngoài đầu tư vào ngân hàng thì đầu tư vào sắt thép công nghệ để
giảm thiểu rủi ro phi hệ thống
Tỉ suất sinh lợi: 2 nguồn từ INCOME và Capital Gains
Capital gains là mua thấp bán cao
Tỷ suất sinh lời kì vọng = Lãi suất phi rủi ro + phần bù rủi ro
= real rate + inflation + phần bù rủi ro
Beta là đại lượng đo lường rủi ro đo lường rủi ro unsystematic risk của một 
mã cổ phiếu or danh mục nào đó
Rate of return = (capitap gains + income)/beginning value Capital gains = Return of protfolio
- Giá trị ban đầu = giá X slg cổ phiếu
- Giá trị vốn hoá cuối cùng = giá mới X slg cổ phiếu
- HPR = GIÁ TRỊ VỐN HOÁ CUỐI / GIÁ TRỊ BAN ĐẦU - HPY = HPR - 1 Đơn vị: HPY %
BIẾT ĐC TÍNH TB CỘNG VS TB NHÂN
TÌM GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT KHOẢN TIỀN TRONG HIỆN TẠI - Co= 100tr
- i= 15% TỈ SUẤT SINH LỢI KÌ VỌNG OR CŨNG CÓ THỂ LÀ INFLATION
- nếu I là inflation thì tính độ mất giá của tiền - n=5,10
 FV5= 100tr x (1+15%)^5 = 201,135,718.8 tr
 FV10= 100tr x (1+15%)^10 = 404,555,773.6 tr
TÍNH GIÁ TRỊ KHOẢN TIỀN HIỆN TẠI Ở TƯƠNG LẠI.
Muốn có 200tr ở TL thì hiện tại cần có bao nhiêu ??? Vd1: - FV=200tr - N=5 - I= 10% - PV= ????
 PV= 200TR/(1+10%)^5= 124,184,264.6 tr Vd2: - FV=1 TỶ - N=5 - I =15% - PV=???
 PV= 1 TỶ/(1+15%)^5= 497,176,735.3 tr CHAPTER 2:
Đặc điểm của một thị trường hiệu quả:
- Phản ánh thông tin một cách hiểu quả, chính xác, và nhanh chóng - Có tính thanh khoản:
- Chi phí giao dịch trong thị trường thấp
- Thông tin mới phản ánh ngay lập tức, những thông tin diễn ra rồi thì thấy
ở giá và khối lượng ở qk Các sản phẩm tài chính
Thị trường nợ: trái phiếu
Thị trường vốn: cổ phiếu CHAPTER 3:
INDEX CÓ 2 CÁCH TÍNH:
PRICE – WEIGHTED: những cổ phiếu có giá lớn thì ảnh hưởng index nhiều hơn
Valued – weighted: market value của cổ phiếu / vốn hoá là yếu tố ảnh hưởng
index. Cổ phiếu nào có vốn hoá lớn hơn thì ảnh hưởng index nhiều hơn
Sự thay đổi vốn hoá thì lấy tổng vốn hoá so sánh
NEW INDEX VALUE = 242/200 X 100 = 121
Valued – weighted = number of share X price
Mua 100 GM cổ phiếu giá 60 USD
Margin 50% là kí quỹ vô 3000 USD Tính toán nhiều:
Ký quỹ 1 đồng mà mua được 2 đồng (đòn bẩy tài chính)
Tài sản tăng từ 6k lên 8k
Tỷ suất sinh lợi là 67% = 5000 -3000/3000 Margin = 5000/8000 = 62.5%
Trường hợp giảm:
Tài sản từ 60 USD còn 40 USD Borrow ko thay đổi
Minimum margin maintenance: 25% có nghĩa là khi cổ phiếu giảm nữa thì bị call margin (<=25%) Dạng bt:
1. Nộp thêm bao nhiêu tiền để đưa tỷ lệ kí quỹ về 40%
Tỷ lệ kí quỷ = vốn chủ sỡ hữu / tài sản =40%% Equity + x /asset = 40%
 X là tiền cần nộp để đưa tỷ lệ kí quỹ về 40%
2. Giá cổ phiếu giảm về bao nhiêu thì bị call margin Equity/asset <=25%
Equity= number of share X price – Borrowing
Asset = number of share X price  Tìm p???