-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Tài liệu Ngôn Ngữ Trung Quốc | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh
Tài liệu Ngôn Ngữ Trung Quốc | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem
Môn: Ngôn ngữ Trung(nnt)
Trường: Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Bài 5: 她女儿今年二十岁。
Con gái cô ấấy năm nay 20 tu i ổ 1. Từ m i ớ 1. 家 /Jiā/ Nhà Ví dụ: 这是我家。 /Zhè shì wǒ jiā./ Đây là nhà của tôi. 2. 有 /Yǒu/ Có Ví dụ: 你家有谁? /Nǐ jiā yǒu shéi?/ Nhà bạn có những ai? 3. 口 /Kǒu/
Lượng từ dùng cho lượng người trong gia đình
Ví dụ: 你家有几口人?
/Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?/
Nhà bạn có mấy người? 我家有三口人。
/Wǒjiā yǒu sān kǒu rén./
Gia đình tôi có ba người. 4. 女儿 /Nǚ ér/ Con gái Ví dụ: 这是我女儿。 /Zhè shì wǒ nǚ’ér./ Đây là con gái tôi. 他的女儿叫小梅。
/Tā de nǚ’ér jiào xiǎoméi./
Con gái anh ấy tên là Tiểu Mai. 5. 几 /Jǐ/ Mấy Ví dụ: 你家几口人? /Nǐ jiā jǐ kǒu rén?/ Nhà bạn có những ai? 6. 岁 /Suì/ Tuổi Ví dụ: 你女儿几岁? /Nǐ nǚ ér jǐ suì?/ Con gái bạn mấy tuổi? 7. 了 /Le/
Trợ từ ngữ khí cuối câu Ví dụ: 我二十岁了。 /Wǒ èrshí suì le./ Tôi hai mươi tuổi. 我妈妈四十岁了。 /Wǒ māma sìshí suì le./
Mẹ tôi bốn mươi tuổi rồi. 8.今年 /Jīn nián/ Năm nay Ví dụ: 今年我十岁。 /Jīnnián wǒ shí suì./ Năm nay tôi 10 tuổi. 她女儿今年 20 岁。
/Tā nǚ ér jīn nián 20 suì./
Con cô ấy năm nay 20 tuổi. 9. 多 /Duō/ Nhiều, chỉ mức độ Ví dụ: 多年 /Duōnián/ Nhiều năm 10.大 /Dà/ Lớn Ví dụ: 今年你多大? /Jīnnián nǐ duōdà?/
Năm nay bạn bao nhiêu tuổi? 李老师多大了? /Lǐ lǎo shī duō dà le?/
Cô lý năm nay bao nhiêu tuổi rồi? 2. Hội thoại (1) Hội thoại 1:
A:你家有几口人?
/Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?/
Nhà bạn có mấy người?
B:我家有三口人。
/Wǒ jiā yǒu sān kǒu rén./ Nhà tôi có 3 người. (2) Hội thoại 2:
A:你女儿几岁了? /Nǐ nǚ ér jǐ suì le?/ Con bạn mấy tuổi rồi?
B:她今年四岁了。 /Tā jīn nián sì suì le./
Cháu nó năm này 4 tuổi rồi. (3) Hội thoại 3:
A:李老师多大了? /Lǐ lǎo shī duō dà le?/
Cô lý năm nay bao nhiêu tuổi rồi?
B:她今年 50 岁了。 /Tā jīn nián 50 suì le./
Cô ấy năm nay 50 tuổi rồi. A:她女儿呢? /Tā nǚ ér ne?/ Con cô ấy thì sao?
B:她女儿今年 20 岁。
/Tā nǚ ér jīn nián 20 suì./
Con cô ấy năm nay 20 tuổi. 3. Ng pháp ữ
Lượng từ trong câu hỏi số lượng: 几 + Lượng từ (+ Danh từ)? Đại từ nghi vấn
几 được dùng để hỏi về số lượng,câu trả lời thường là con số dưới 10 Trợ t ch ừ s ỉ thay đ ự i: ổ 了
Được dùng để hỏi đuôi : “多+大” II. Phần ghép âm:
1. Cách phát âm âm cuốn lưỡi:
Trong tiếng Trung Quốc, 儿 (ér) có thể kết hợp với âm tiết đứng trước tạo thành âm
tiết có “âm cuốn lưỡi”. Về cách viết chữ, ta viết như sau: chữ + . Khi viết cách ghép 儿
âm, ta thêm r vào sau phần ghép âm của chữ đó.
2. Sự khác biệt giữa thanh mẫu bật hơi và thanh mẫu không bật hơi:
Thanh mẫu bật hơi và thanh mẫu không bật hơi phát âm khác nhau: b-p, d-t, g-k, j-q,
z-c, zh-ch. Trong các nhóm thanh mẫu này, âm đứng trước là âm không bật hơi, âm
đứng sau là âm bật hơi.
3. Các quy tắt ghép âm: dấu cách âm
Khi âm tiết bắt đầu bằng a, o hay e theo sau âm tiết khác, ta phải dùng dấu câu cách
âm (’) để tách các âm tiết để tránh lẫn lộn về ranh giới giữa các âm tiết, ví dụ pí’ǎo (皮袄, áo khoác da) ”