Tài liệu Ngữ pháp tiếng anh cơ bản | Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng anh

Tài liệu Ngữ pháp tiếng anh cơ bản | Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng anh. Tài liệu gồm 13 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi. Mời bạn đọc đón xem!

1
MC LC
I. MNH Đ CM T CH S NHNG B - Trang 2
II. CÁC QUY TC PHÁT ÂM Trang 2
III. CÂU ĐIU KIN Trang 3
IV. QUY TC ĐÁNH TRNG ÂM Trang 4
V. MU CÂU SO SÁNH Trang 5
VI. TNG HP CÁC THÌ Trang 6
VII. MNH Đ QUAN H - Trang 9
VIII. MO T (A, AN, THE) Trang 10
IX. MO KHOANH BA TRC NGHIM Trang 11
NG PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN
2
2. Despite / In spite of (mc dù)
- Despite/ In spite of + danh t/cm danh từ/danh động t, mnh đề chính
- Despite/ In spite of + being + tính t, mnh đề chính.
Ex:
- Despite their richness, they aren’t always happy.
- In spite of being rich, they aren’t always happy.
I. MNH Đ VÀ CM T CH S NHNG B
II. CÁC QUY TC PHÁT ÂM
1. Although / Though / Even though (mc dù)
Although
Even though + mnh đề (S + V +...) , mnh đề chính.
Though
Ex: Although they are rich, they aren’t always happy.
3. Whatever (dù th nào)
Whatever + (Noun) + S + V, mnh đề.
Ex: Whatever you said, I don’t believe you any more.
4. No matter (cho dù...th nƠo đi na)
No matter what / who / when / where / why / how... + S + V, mnh đề.
Ex: No matter who you are, you must obey the law.
5. However (dù đn đơu, dù th nào)
However + adj/ Adv + S + V, mnh đề.
Ex: However poor they are, they live happily.
1. Phát âm /S/:
· /s/: p, t, f, k, th
· /iz/: x, c, ch, s, z, sh, gh
· /z/: các âm còn li
2. Phát âm /ED/:
· /id/: t, d
· /t/: k, p, f, s, ch, sh, h
· /d/: các âm còn li
3
III. CÂU ĐIU KIN
Forms
Usage
If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mnh lnh
If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall...... + V-không chia
Có thể xảy ra
ở hin ti
hoặc tương lai
If + S + V-ed, S +would/ Could/ Should...+ V-không chia
(Lưu ý: Động từ to be luôn là “weretrong trường hợp này)
Không có thật
ở hin ti
If + S + Had + V2, S + would/ could...+ have + V2
Không có thật
quá khứ
If + S + had + V2, S + would + V-không chia
Ví d:
Loi 1: If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn
ca tôi, con chó ca tôi s cắn anh đó.)
Loi 2: If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi
sẽ rất hnh phúc.) <= i không thể là chim được
Loi 3: If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the
movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)
*If not = Unless.
- Unless cũng thường được dùng trong câu điều kin - lúc đó Unless = If not.
Ví dụ:
Unless we start at once, we will be late.
If we don't start at once we will be late.
Unless you study hard, you won't pass the exams.
If you don't study hard, you won't pass the exams.
4
IV. QUY TC ĐÁNH TRNG ÂM
1- Trng ơm ri vƠo chính nó:
· ee: degree, referee
· eer: mountaineer, pioneer
· ese: Vietnamese, Chinese
· ain (v): remain, maintain
· ique: technique, unique
· esque: picturequere,
· NGOI L: COMMITEE, COFFEE
2- Trng ơm ri vƠo ơm trc nó:
· ion: (ngoi l: TELEVISION)
· ic, ics: (ngoi l: POLITICS, ARITHMETIC)
· ial: artificial, essential
· itive: sensitive, competitive
· ious: delicious, spacious
· ian: politician
3- TRNG ÂM RI VÀO ÂM CÁCH Đị 2 ÂM:
· ate: investigate, considerate
· ary: literary, dictionary (ngoi l: DOCUMENTARY, EXTRAORDINARY,
SUPPLEMENTARY, ELEMENTARY)
· ite/ ute/ ude:
· cy/ ty/ gy/ phy: pho’tography
· al: ‘total
4- ĐI VI T CÓ 2 ÂM TIT:
· Nếu là động t, trng âm thường rơi vào âm 2.
· Nếu là tính tdanh t, trng âm thường rơi vào âm 1.
5- ĐI VI T GHÉP:
· Nếu là danh t thì trng âm thường rơi vào phần th 1.
· Nếu là động t, tính t thì trng âm thường rơi vào phần th 2.
6- ĐI VI T CÓ T 3 ÂM TIT TR LÊN:
· Trng âm thường rơi vào âm thứ 3 k t sau ti.
5
V. MU CÂU SO SÁNH
1. So sánh bằng (Equality)
Cấu trúc:
Khẳng đnh (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Phủ đnh (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun
Ví dụ:
She is as beautiful as her sister
He is as stupid as his friend
2. So sánh hn (Comparative)
Tính t ngn (Short Adj):S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
Tính t dƠi (Long Adj): S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun
Ví dụ:
He is taller than his father.
She speaks English more fluently than her friend.
Bảng một số tính từ so sánh đặc bit cần nhớ
*Chú ý:
- Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm
duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm "er" trong so sánh hơn và
"est" trong so sánh nhất.(ex:hot-->hotter/hottest)
- Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ "y" thì đổi "y" thành "i" rồi thêm
"er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất(ex:happy-->happier/happiest)
- Những tính từ/trng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là
tính từ ngắn.Tuy nhiên,một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng
"le","et","ow","er"vẫn xem là tính từ ngắn (ví dụ: slow--> slower)
3. So sánh hn nhất (Superlative)
Tính từ ngắn (Short adj): S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun
Tính từ dài (Long adj): S + V + the most + adj/adv + N/pronoun.
Ví dụ:
She is the most beautiful girl I have ever seen.
This is the longest river in the world.
6
VI. TNG HP CÁC THÌ
* Thì hin ti:
1. Hin ti đn:
Ví d: He does his homework everyday.
2. Hin ti tip din
Ví d: He is doing his homework at the moment.
3. Hin ti hoàn thành:
Ví d: He hasn’t done his homework yet.
4. Hin ti hoàn thành tip din
d: He hasn’t been doing his homework recently.
- S + V-s/es
- S + don’t/doesn’t + V-không chia
- Do/does + S + V-không chia?
Gii t kèm theo:
Everyday
Once/twice/…a month
Often, Always, Usually,
Sometimes
Rarely/seldom/hardly
Never
- S + is/am/are + V-ing
- S + isn’t/am not/aren’t + V-ing
- Is/am/are + S + V-ing?
Gii t kèm theo:
At the moment
At present
Now
Right now
- S + have/has + V-P2
- S + haven’t/hasn’t + V-P2
- Have/has + S + V-P2
Gii t kèm theo:
Just
Already
Yet
Since
For
Lately, Recently, So far
- S + have/has + been + V-ing
- S + haven’t/hasn’t + been + V-ing
- Have/has + S + been + V-ing?
Gii t kèm theo:
Since
For
How long
Recently
7
* Thì tng lai:
1. Tng lai đn:
Ví d: He will do his homework tonight.
2. Tng lai tip din
Ví d: By this time tomorrow, he will be doing his
homework.
3. Tng lai hoƠn thƠnh
Ví d: By this time tomorrow, he will have done
his homework.
4. Tng lai hoƠn thƠnh tip din
Ví d: By 5pm, he will have been doing his
homework for 3 hours.
- S + will + V-không chia
- S + won’t + V-không chia
- Will + S + V-không chia?
Gii t kèm theo:
Tomorrow
Tonight
Next week/month/……
In a month
In two days
- S + will be + V-ing
- S + won’t be + V-ing
- Will + S + be + V-ing?
Gii t kèm theo:
By this time
tomorrow/By this time
next week
- S + will have + V-P2
- S + won’t have + V-P2
- Will + S + have + V-P2?
Gii t kèm theo:
Before
By this time
By 2050
By then
- S + will have + V-P2
- S + won’t have + V-P2
- Will + S + have + V-P2?
Gii t kèm theo:
By…
For…
By the time…
For
8
* Thì quá kh:
1. Quá kh đn
Ví d: He did his homework yesterday.
2. Quá kh tip din
Ví d: While he was doing his homework,
his brother was playing games
3. Quá kh hoàn thành
Ví d: He hadn’t done his homework before last
Sunday.
4. Quá kh hoàn thành tip din
Ví d: He hadn’t been doing his homework
for 2 weeks.
- S + V-ed
- S + didn’t + V-không chia
- Did + S + V-không chia?
Gii t kèm theo:
Yesterday
Last week/month/…
Last night
2 days ago
Then
In 2017
- S + was/were + V-ing
- S + wasn’t/weren’t + V-ing
- Was/were + S + V-ing?
Gii t kèm theo:
While
When
- S + Had + V-P2
- S + hadn’t + V-P2
- Had + S + V-P2?
Gii t kèm theo:
While
When
Gii t kèm theo:
Before, After
By the time
By, For, Since
When
- S + Had + V-P2
- S + hadn’t + V-P2
- Had + S + V-P2?
Gii t kèm theo:
For, Since
How long
Before
9
VII. MNH Đ QUAN H
Các dng mnh
đề quan h
Cách sử dụng
Ví dụ
Chú ý
Đi từ quan h
Who
Thay thế cho người, làm
chủ từ trong MĐQH
An architect
issomeone who designs
buildings.
- Khi who/that đóng vai
trò tân ngữ (object) trong
mnh đề quan h thể
lược bỏ who/that đi.
- Thường dùng “that”
hơn là “which”
- Trong tiếng Anh ngày
nay người ta ít khi dùng
“whom” thường dùng
“who/that” hoặc lược bỏ
trong trường hợp là
tân ngữ object. Lưu ý khi
ng “who/that” ta li đặt
giới từ đi theo sau động
từ của nó.
Which
Thay thế cho vật, đồ vật.
có thể làm chủ ngữ hoặc
tân ngữ trong MĐQH
The bookwhich is on the
table is mine.
Whose
Thay thế cho sở hữu của
người, vật ( his- , her- ,
its- , their- , our- , my- , -
’s )
I have a friend whose
father is a doctor.
Whom
Thay thế cho người, làm
tân ngữ trong MĐQH.
The manwhom I want to
see wasn’t here.
The girl to whom you’re
talking is my friend.
That
Đi din cho tân ng chỉ
người, vật, đặc bit trong
mnh đề quan h xác
định (có thể dùng thay
who, which)
có thể làm chủ ngữ hoặc
tân ngữ trong MĐQH
I need to meetthe boy that
is my friend’s son
There was a man and a
dog that walked towards
the gate.
Trng từ quan h
When (in/on
which)
Thay thế cho cụm từ chỉ
thời gian : then, at that
time, on that day….
Do you remember the
day when we fisrt met ?
Where (in/at
which)
Thay thế cho cụm từ chỉ
nơi chốn, có thể làm chủ
ngữ hoặc tân ngữ trong
MĐQH
I like to live ina
countrywhere there is
plenty of sunshine.
Why (for which)
Thay thế cho cụm trng
từ chỉ lí do: for that
reason
Tell me thereason why you
are so sad.
10
1. Mo t bất đnh (indefinite articles) A, AN:
· A, an có th đứng trước danh t đếm đưc s ít.
· A, an được s dng trong li nói chung chung hoặc để gii thiu một điều
gì chưa được đề cập trước đó.
+ An được dùng trước nhng t bắt đầu bng mt nguyên âm (có cách đọc: u, e, o, a, i)
+ A được dùng trước nhng t bắt đầu bng mt ph âm
2. Mo t xác đnh (definite articles) THE:
- THE được s dụng để ch s việc mà chúng ta đã bi ết hoc là mt kiến
thc chung, ph biến
Ex1: The boy in the corner is my friend. (c người nói và người nghe đều biết
“boy” nào)
Ex2: The earth is round. (ch duy nhất 1 “earth”)
· Vi nhng danh t đếm được, mo t THE được s dụng để nói v mt cái
gì đ ấy riêng biệt, nhưng sẽ không dùng mo t nếu mun ch cái gì chung
chung.
Ex: Sugar is sweet. (đường thì ngt) nói chung chung
The sugar on the table is from Cuba. (đường trên bàn là đường Cuba)
· Thông thường, vi nhng danh t đếm được s nhiều khi nói đến mt lai
nào đó thì không có THE đi trước.
Ex: Oranges are green until they ripen. (all oragnes)
· Vi danh t riêng, smo t THE đứng trước nếu người nói mun xác
định rõ.
Ex: The susan Parker that I know lives on First Avenue.
· Nhng t như BREAKFAST, LUNCH, DINNER, SCHOOL, CHURCH,
HOME, COLLEGE, WORK không s dng bt c mo t nào nếu không
gii hạn nghĩa.
VIII. MO T (A, AN, THE)
11
IX. MO KHOANH BA TRC NGHIM (Không khuyến khích s dng
thường xuyên, ch s dụng trong trường hp bất đắc dĩ)
- Mẹo làm bài thi trắc nghim môn tiếng anh dùng phương pháp loi suy: Đối
với những câu mình chưa chắc chắn, có thể dùng phương pháp loi suy loi bỏ
ngay những phương án sai hoàn toàn, tập trung xem xét những phương án còn
li để chọn ra câu trả lời đúng;
- Các đáp án đã cho trong dng câu trắc nghim thường rơi vào 3 nhóm là:
+ Đáp án đúng (chỉ có 1);
+ Đáp án sai hoàn toàn (thường chỉ có 1 và d xác định);
+ Đáp án sai đánh lc hướng (thường có 2 hoặc hơn, có những đặc điểm d làm
cho thí sinh tưởng là đáp án đúng);
- Đánh “lụi” trắc nghim môn tiếng anh cũng phải có cơ sở: Trước khi thi
thật,bn cũng tập tiếp xúc với các đề thi thử từ các nguồn, tập cho bản thân thói
quen quản lý thời gian khi làm bài. Nếu không kịp thời gian thì “lụi”, nhưng
làm “lụi” cũng có cơ sở, mách nhỏ là đừng bao giờ “li” kiểu zíc zắc nhé.
Một số phương pháp đánh"lụi" trắc nghim môn tiếng anh:
2. Mo đánh "li" trc nghim môn ting anh: khác thì b
Nguyên tắc này ý nói là khi xem xét các đáp án từ ngoài vào nếu thấy có 1 đáp
án nào khác với đa số còn li thì ta loi đáp án đó ngay.
Cách thức áp dụng mẹo làm bài thi trắc nghim môn tiếng anh này: Khi làm bài
(nhất là gặp các câu dài, phức tp) ta hãy xem xét đồng thời một lúc 4 chọn lựa,
từ ngoài vào trong, nếu thấy chọn lựa nào khác với 3 cái kia thì ta loi ngay. Sau
đó xét tiếp các đon tiếp theo nếu có 1 chọn lựa khác với 2 cái kia thì loi tiếp.
Cuối cùng chỉ còn li 2 chọn lựa thì ta xem coi chúng khác nhau chỗ nào mà
xoáy vào chỗ khác nhau đó để suy luận đúng sai, nếu không suy luận được thì
chọn đi 1 trong 2, cơ hội là 50:50.
Ví dụ:
A. She has to……
B .She has to………
C. She had to………
D. She has to……
1. Trong mt cơu bn hoƠn toƠn mù tt v ng nghĩa, hưy thiên v đáp án bn
cảm thấy l nhất/ít gp nhất:
A. happy
B. sad
C. fun
D. razzmatazz << thiên về đáp án này
Mt câu khó làm bn bi ri vì không hiểu nghĩa được, kh năng đáp án sẽ là t mà
bn ít gp nht, bi vì đã là đề ĐH thì không bao giờ nó cho đáp án là mt t quen
thuc c.
12
Thấy câu C khác 3 câu kia nên loi, sau đó xem xét tiếp:
A. She has to have it taken……….
B. She has to have it taken ……….
C. She had to………
D. She has to have it to take ……
Thấy câu D khác 3 câu kia nên loi, sau đó xem tiếp 2 câu còn li khác nhau
chỗ nào mà đối chiếu với câu đề để tìm ra câu đúng.
3. Nu trong đáp án có cơu đảo ng thì xác suất cao cơu đó lƠ đáp án đúng
Ví dụ: .
Only if you promise to study hard ________ to tutor you.
A. will I agree B. agree I
C. I agree D. I will agree
Trong 4 đáp án thì xác suất cao đáp án A và B là đáp án đúng. Tất nhiên ta sẽ
loi B vì cấu trúc đảo ngữ không đúng, phải có trợ động từ mới đúng. Vì vậy
đáp án đúng là A.
4. Mo lƠm bƠi thi trc nghim môn ting anh phần đin t vƠo ch
trng:
- Bước 1: đọc nhanh cả bài từ đầu đến cuối, không dừng li khi gặp từ mới
hay thông tin chưa hiểu. Mục đích của lần đọc này là tìm hiểu ý chính,
cách tổ chức thông tin. Thời gian cho đọc lần một khoảng 30 giây - 1 phút.
- Bước 2: Phân tích chỗ trống cần điền, thí sinh đọc không chỉ câu có chứa
chỗ trống cần điền, mà cả câu trước và sau nó để nắm rõ ý và xác định từ
cần điền đóng vai trò ngữ pháp gì, nghĩa là gì, có thể là từ loi nào.
Sau đó phân tích phân tích đáp án cho sẵn, loi đáp án sai, tìm đáp án
đúng. Thời gian làm bài khoảng 3 phút-4 phút cho mỗi bài đọc hiểu.
- Bước 3: kiểm tra li từ đầu đến cuối, tìm sai sót và sửa nếu có. Thời gian
khoảng 30 giây - 1 phút.
5. Mo lƠm bƠi thi trc nghim môn ting anh phần bƠi đc hiểu
- Bước 1: Hãy đọc một mch thật nhanh từ đầu đến hết bài đọc, không dừng li khi có
từ mới. 1 phút để thực hin bước này và trả lời 2 câu hỏi:
+ Chủ đề của bài này là gì?
+ Các sự kin của bài din ra trong quá khứ hay hin ti?
+ Bài có my khổ, mỗi khổ nói về chủ đề gì?
+ Các em có khoảng 1 phút -1,5 phút để làm bước 1.
+ Mục đích của lần đọc thứ nhất là nắm được nội dung chính của bài, thời gian và bố
cục của bài. Vic này giúp các em rất nhiều trong vic suy luận và chọn ra câu trả lời
đúng.
- Bước 2: Đọc từng câu hỏi một. Với mỗi câu hỏi, xác định xem thông tin cần tìm
trong bài là gì, xác định vị trí thông tin trong bài đọc. Xem cả 4 đáp án đã cho và lựa
chọn ra đáp án đúng. Chú ý không dừng lâu ở những câu khó mà bỏ qua.
- Bước 3: kiểm tra li đáp án và xử lý câu hỏi khó.
13
~THE END~
Best regards!
Will Nguyen
7. Mo lƠm bƠi thi trc nghim môn ting anh phần đin ch trng.
Các câu trắc nghim dng chọn từ/cụm từ điền vào chỗ trống bao gồm cả phần
kỹ năng viết, trắc nghim từ vựng, trắc nghim ngữ pháp và trắc nghim chức
năng giao tiếp.
- Bước 1: đọc cả câu để nắm rõ:
+ Nghĩa cần truyền đt;
+ Thời và cấu trúc câu/loi câu;
- Bước 2: Phân tích chỗ trống cần điền, thí sinh đọc không chỉ câu có chứa ch
trống cần điền, mà cả câu trước và sau nó để nắm rõ ý và xác định từ cần điền
đóng vai trò ngữ pháp là gì, nghĩa là gì, có thể là từ loi nào.
- Bước 3: Đọc kỹ cả 4 đáp án đã cho và chọn đáp án đúng : phân tích phân tích
đáp án cho sẵn, loi đáp án sai, tìm đáp án đúng.
- Bước 4: Kiểm tra li từ đầu đến cuối, tìm sai sót và sửa nếu có.
6. Mo lƠm bƠi thi trc nghim môn ting anh dng tìm li
Dưới đây là một số nhóm lỗi mà các em cần chú ý khi làm bài tập hoặc bài
thi dng này.
- Nhóm 1 - Lỗi chọn từ: nghĩa của từ, từ loi;
- Nhóm 2 - Lỗi liên quan đến thời của động từ, sử dụng và kết hợp thời;
- Nhóm 3 - Lỗi về thành ngữ, động từ thành ngữ;
- Nhóm 4 - Lỗi liên quan đến mnh đề và dng câu.
Với mỗi câu dng tìm lỗi, các em có thể thực hin 3 bước sau:
- Bước 1: đọc cả câu để nắm rõ:
+ Nghĩa cần truyền đt;
+ Thời và cấu trúc câu/loi câu;
- Bước 2: Dựng câu đúng trên cơ sở đã phân tích;
- Bước 3: so sánh từ/cụm từ được gch dưới với câu đúng mà mình vừa
dựng, xác định lỗi dựa trên các nhóm lỗi chính đã học.
Cả 3 bước này đều din ra trong đầu và din ra rất nhanh trong vòng khoảng
1 phút/ mt câu hỏi thi. Vì thế để làm quen dng bài này các em nhớ thường
xuyên luyn tập.
Các bài tìm lỗi trong câu của đề thi tuyển sinh ĐH và CĐ môn tiếng Anh
cũng có các nhóm lỗi như trên và có thêm nhóm 5 là kết hợp nhiều lỗi trong
cùng một cụm từ hoặc từ gch dưới. Số lượng lỗi cần xác định cũng nhiều
hơn (2 lỗi trong mỗi câu).
Contact me:
*Facebook: Nguyn Tiến Cường
*Email: kientuong98@gmail.com
*Phone: 01654.902.976
| 1/13

Preview text:


NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN M C L C I.
M NH Đ VÀ C M T CH S NH
NG B - Trang 2 II.
CÁC QUY T C PHÁT ÂM – Trang 2 III.
CÂU ĐI U KI N – Trang 3 IV.
QUY T C ĐÁNH TR NG ÂM – Trang 4 V.
MẪU CÂU SO SÁNH – Trang 5 VI.
TỔNG H P CÁC THÌ – Trang 6 VII.
M NH Đ QUAN H - Trang 9
VIII. M O T (A, AN, THE) – Trang 10 IX.
M O KHOANH B A TR C NGHI M – Trang 11 1
I. M NH Đ VÀ C M T CH S NH NG B
1. Although / Though / Even though (m c dù) Although
Even though + m nh đề (S + V +...) , m nh đề chính. Though
Ex: Although they are rich, they aren’t always happy.
2. Despite / In spite of (m c dù)
- Despite/ In spite of + danh từ/cụm danh từ/danh động từ, m nh đề chính
- Despite/ In spite of + being + tính từ, m nh đề chính. Ex:
- Despite their richness, they aren’t always happy.
- In spite of being rich, they aren’t always happy.
3. Whatever (dù th nào)
Whatever + (Noun) + S + V, m nh đề.
Ex: Whatever you said, I don’t believe you any more.
4. No matter (cho dù...th nƠo đi n a)
No matter what / who / when / where / why / how... + S + V, m nh đề.
Ex: No matter who you are, you must obey the law.
5. However (dù đ n đơu, dù th nào)
However + adj/ Adv + S + V, m nh đề.
Ex: However poor they are, they live happily. II. CÁC QUY T C PHÁT ÂM 1. Phát âm /S/: 2. Phát âm /ED/: · /s/: p, t, f, k, th · /id/: t, d
· /iz/: x, c, ch, s, z, sh, gh · /t/: k, p, f, s, ch, sh, h
· /d/: các âm còn l i · /z/: các âm còn l i 2 III. CÂU ĐI U KI N Type Forms Usage 0
If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu m nh l nh Có thể xảy ra 1
If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall...... + V-không chia ở hi n t i hoặc tương lai
If + S + V-ed, S +would/ Could/ Should...+ V-không chia Không có thật 2
(Lưu ý: Động từ to be luôn là “were” trong trường hợp này) ở hi n t i Không có thật 3
If + S + Had + V2, S + would/ could...+ have + V2 ở quá khứ
D ng k t If + S + had + V2, S + would + V-không chia h p Ví dụ:
Lo i 1: If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn
của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.)
Lo i 2: If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi
sẽ rất h nh phúc.) <= tôi không thể là chim được
Lo i 3: If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the
movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.) *If not = Unless.
- Unless cũng thường được dùng trong câu điều ki n - lúc đó Unless = If not. Ví dụ:
Unless we start at once, we will be late.
If we don't start at once we will be late.
Unless you study hard, you won't pass the exams.
If you don't study hard, you won't pass the exams. 3
IV. QUY T C ĐÁNH TR NG ÂM
1- Tr ng ơm r i vƠo chính nó:
· ee: de’gree, refe’ree
· eer: mountain’eer, pion’eer
· ese: Vietnam’ese, Chin’ese
· ain (v): re’main, main’tain
· ique: tech’nique, u’nique
· esque: picture’quere,
· NGO I L : ‘COMMITEE, ‘COFFEE
2- Tr ng ơm r i vƠo ơm tr c nó:
· ion: (ngo i l : ‘TELEVISION)
· ic, ics: (ngo i l : ‘POLITICS, ARITHMETIC)
· ial: arti’ficial, es’sential
· itive: ‘sensitive, com’petitive
· ious: de’licious, ‘spacious · ian: poli’tician
3- TR NG ÂM R I VÀO ÂM CÁCH Đị 2 ÂM:
· ate: in’vestigate, con’siderate
· ary: ‘literary, ‘dictionary (ngo i l : DOCUMENTARY, EXTRAORDINARY,
SUPPLEMENTARY, ELEMENTARY)
· ite/ ute/ ude:
· cy/ ty/ gy/ phy: pho’tography
· al: ‘total
4- Đ I V I T CÓ 2 ÂM TI T:
· Nếu là động từ, trọng âm thường rơi vào âm 2.
· Nếu là tính từ và danh từ, trọng âm thường rơi vào âm 1. 5- Đ I V I T GHÉP:
· Nếu là danh từ thì trọng âm thường rơi vào phần thứ 1.
· Nếu là động từ, tính từ thì trọng âm thường rơi vào phần thứ 2.
6- Đ I V I T CÓ T 3 ÂM TI T TRỞ LÊN:
· Trọng âm thường rơi vào âm thứ 3 kể từ sau tới. 4 V. MẪU CÂU SO SÁNH
1. So sánh bằng (Equality) Cấu trúc:
Khẳng đ nh (positive): S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
Phủ đ nh (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun Ví dụ:
She is as beautiful as her sister He is as stupid as his friend
2. So sánh h n (Comparative)

Tính t ng n (Short Adj):S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
Tính t dƠi (Long Adj): S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun Ví dụ: He is taller than his father.
She speaks English more fluently than her friend.
Bảng một số tính từ so sánh đặc bi t cần nhớ
3. So sánh h n nhất (Superlative) Tính từ ngắn (Short adj):
S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun
Tính từ dài (Long adj): S + V + the most + adj/adv + N/pronoun. Ví dụ:
She is the most beautiful girl I have ever seen.
This is the longest river in the world. *Chú ý:
- Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm
duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm "er" trong so sánh hơn và
"est" trong so sánh nhất.(ex:hot-->hotter/hottest)
- Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ "y" thì đổi "y" thành "i" rồi thêm
"er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất(ex:happy-->happier/happiest)
- Những tính từ/tr ng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là
tính từ ngắn.Tuy nhiên,một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng
"le","et","ow","er"vẫn xem là tính từ ngắn (ví dụ: slow--> slower) 5
VI. TỔNG H P CÁC THÌ * Thì hi n t i: 1. Hi n t i đ n: Gi i t kèm theo: - S + V-s/es Everyday Once/twice/…a month
- S + don’t/doesn’t + V-không chia
Often, Always, Usually,
- Do/does + S + V-không chia? Sometimes Rarely/seldom/hardly
Ví dụ: He does his homework everyday. Never 2. Hi n t i ti p di n Gi i t kèm theo:
- S + is/am/are + V-ing At the moment
- S + isn’t/am not/aren’t + V-ing At present
- Is/am/are + S + V-ing? Now Right now
Ví dụ: He is doing his homework at the moment.
3. Hi n t i hoàn thành: Gi i t kèm theo: - S + have/has + V-P2 Just
- S + haven’t/hasn’t + V-P2 Already Yet - Have/has + S + V-P2 Since For
Ví dụ: He hasn’t done his homework yet.
Lately, Recently, So far
4. Hi n t i hoàn thành ti p di n Gi i t kèm theo:
- S + have/has + been + V-ing Since For
- S + haven’t/hasn’t + been + V-ing How long
- Have/has + S + been + V-ing? Recently
Ví dụ: He hasn’t been doing his homework recently. 6 * Thì t ng lai: 1. T ng lai đ n: Gi i t kèm theo:
- S + will + V-không chia Tomorrow
- S + won’t + V-không chia Tonight
- Will + S + V-không chia? Next week/month/…… In a month
Ví dụ: He will do his homework tonight. In two days 2. T ng lai ti p di n Gi i t kèm theo: - S + will be + V-ing By this time
- S + won’t be + V-ing tomorrow/By this time
- Will + S + be + V-ing? next week
Ví dụ: By this time tomorrow, he will be doing his homework. 3. T ng lai hoƠn thƠnh Gi i t kèm theo: - S + will have + V-P2 Before
- S + won’t have + V-P2 By this time
- Will + S + have + V-P2? By 2050 By then
Ví dụ: By this time tomorrow, he will have done his homework. 4. T
ng lai hoƠn thƠnh ti p di n Gi i t kèm theo: - S + will have + V-P2 By…
- S + won’t have + V-P2 For…
- Will + S + have + V-P2? By the time… For
Ví dụ: By 5pm, he will have been doing his homework for 3 hours. 7 * Thì quá kh :
1. Quá kh đ n - S + V-ed Gi i t kèm theo: Yesterday
- S + didn’t + V-không chia Last week/month/…
- Did + S + V-không chia? Last night 2 d ays ag o
Ví dụ: He did his homework yesterday. Then In 2017 2. Quá kh ti p di n Gi i t kèm theo: - S + was/were + V-ing While
- S + wasn’t/weren’t + V-ing When
- Was/were + S + V-ing?
Ví dụ: While he was doing his homework,
his brother was playing games

3. Quá kh hoàn thành Gi i t kèm theo: - S + Had + V-P2 Gi Bef i o t r e, k Aè f m t theo: er - S + hadn’t + V-P2 W B hile y the t i m e W B hen y, F - Had + S + V-P2? or, Since When
Ví dụ: He hadn’t done his homework before last Sunday.
4. Quá kh hoàn thành ti p di n Gi i t kèm theo: - S + Had + V-P2 For, Since - S + hadn’t + V-P2 How long - Had + S + V-P2? Before
Ví dụ: He hadn’t been doing his homework for 2 weeks.
8 VII. M NH Đ QUAN H Các d ng m nh Cách sử dụng Ví dụ Chú ý đề quan h Đ i từ quan h Who Thay thế cho người, làm An architect chủ từ trong MĐQH
issomeone who designs buildings. Which
Thay thế cho vật, đồ vật.
The bookwhich is on the
có thể làm chủ ngữ hoặc table is mine. tân ngữ trong MĐQH Whose
Thay thế cho sở hữu của
I have a friend whose
người, vật ( his- , her- ,
father is a doctor. its- , their- , our- , my- , - - Khi who/that đóng vai ’s )
trò tân ngữ (object) trong m nh đề quan h có thể lược bỏ who/that đi. Whom Thay thế cho người, làm
The manwhom I want to tân ngữ trong MĐQH. see wasn’t here. - Thường dùng “that” hơn là “which”
The girl to whom you’re talking is my friend. - Trong tiếng Anh ngày nay người ta ít khi dùng
“whom” mà thường dùng
“who/that” hoặc lược bỏ nó trong trường hợp là That
Đ i di n cho tân ngữ chỉ I need to meetthe boy that
người, vật, đặc bi t trong is my friend’s son
tân ngữ object. Lưu ý khi m nh đề quan h xác There was a man and a
dùng “who/that” ta l i đặt định (có thể dùng thay
dog that walked towards
giới từ đi theo sau động who, which) the gate. từ của nó.
có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH Tr ng từ quan h When (in/on
Thay thế cho cụm từ chỉ Do you remember the which) thời gian : then, at that
day when we fisrt met ? time, on that day…. Where (in/at
Thay thế cho cụm từ chỉ I like to live ina which)
nơi chốn, có thể làm chủ
countrywhere there is ngữ hoặc tân ngữ trong plenty of sunshine. MĐQH Why (for which) Thay thế cho cụm tr ng
Tell me thereason why you từ chỉ lí do: for that are so sad. reason 9
VIII. M O T (A, AN, THE) 1. M
o t bất đ nh (indefinite articles) A, AN:
· A, an có thể đứng trước danh từ đếm được số ít.
· A, an được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều
gì chưa được đề cập trước đó.
+ An được dùng trước những từ bắt đầu bằng một nguyên âm (có cách đọc: u, e, o, a, i)
+ A được dùng trước những từ bắt đầu bằng một phụ âm
2. M o t xác đ nh (definite articles) THE:
- THE được sử dụng để chỉ sự việc mà chúng ta đã bi ết hoặc là một kiến th
ức chung, phổ biến
Ex1: The boy in the corner is my friend. (cả người nói và người nghe đều biết “boy” nào) E
x2: The earth is round. (chỉ duy nhất 1 “earth”)
· Với những danh từ đếm được, mạo từ THE được sử dụng để nói về một cái
gì đ ấy riêng biệt, nhưng sẽ không dùng mạo từ nếu muốn chỉ cái gì chung chung .
Ex: Sugar is sweet. (đường thì ngọt) nói chung chung
The sugar on the table is from Cuba. (đường ở trên bàn là đường Cuba) ·
Thông thường, với những danh từ đếm được số nhiều khi nói đến một lọai
nào đó thì không có THE đi trước.
Ex: Oranges are green until they ripen. (all oragnes)
· Với danh từ riêng, sẽ có mạo từ THE đứng trước nếu người nói muốn xác đ ịnh rõ.
Ex: The susan Parker that I know lives on First Avenue.
· Những từ như BREAKFAST, LUNCH, DINNER, SCHOOL, CHURCH,
HOME, COLLEGE, WORK không sử dụng bất cứ mạo từ nào nếu không giới hạn nghĩa. 10
IX. M O KHOANH B A TR C NGHI M (Không khuyến khích sử dụng
thường xuyên, chỉ sử dụng trong trường hợp bất đắc dĩ)
- Mẹo làm bài thi trắc nghi m môn tiếng anh dùng phương pháp lo i suy: Đối
với những câu mình chưa chắc chắn, có thể dùng phương pháp lo i suy lo i bỏ
ngay những phương án sai hoàn toàn, tập trung xem xét những phương án còn
l i để chọn ra câu trả lời đúng;
- Các đáp án đã cho trong d ng câu trắc nghi m thường rơi vào 3 nhóm là:
+ Đáp án đúng (chỉ có 1);
+ Đáp án sai hoàn toàn (thường chỉ có 1 và d xác định);
+ Đáp án sai đánh l c hướng (thường có 2 hoặc hơn, có những đặc điểm d làm
cho thí sinh tưởng là đáp án đúng);
- Đánh “lụi” trắc nghi m môn tiếng anh cũng phải có cơ sở: Trước khi thi
thật,b n cũng tập tiếp xúc với các đề thi thử từ các nguồn, tập cho bản thân thói
quen quản lý thời gian khi làm bài. Nếu không kịp thời gian thì “lụi”, nhưng
làm “lụi” cũng có cơ sở, mách nhỏ là đừng bao giờ “lụi” kiểu zíc zắc nhé.
Một số phương pháp đánh"lụi" trắc nghi m môn tiếng anh:
1. Trong m t cơu b n hoƠn toƠn mù t t v ng nghĩa, hưy thiên v đáp án b n
cảm thấy l nhất/ít g p nhất: A. happy B. sad C. fun
D. razzmatazz << thiên về đáp án này
Một câu khó làm b n bối rối vì không hiểu nghĩa được, khả năng đáp án sẽ là từ mà
b n ít gặp nhất, bởi vì đã là đề ĐH thì không bao giờ nó cho đáp án là một từ quen thuộc cả.
2. M o đánh "l i" tr c nghi m môn ti ng anh: khác thì b
Nguyên tắc này ý nói là khi xem xét các đáp án từ ngoài vào nếu thấy có 1 đáp
án nào khác với đa số còn l i thì ta lo i đáp án đó ngay.
Cách thức áp dụng mẹo làm bài thi trắc nghi m môn tiếng anh này: Khi làm bài
(nhất là gặp các câu dài, phức t p) ta hãy xem xét đồng thời một lúc 4 chọn lựa,
từ ngoài vào trong, nếu thấy chọn lựa nào khác với 3 cái kia thì ta lo i ngay. Sau
đó xét tiếp các đo n tiếp theo nếu có 1 chọn lựa khác với 2 cái kia thì lo i tiếp.
Cuối cùng chỉ còn l i 2 chọn lựa thì ta xem coi chúng khác nhau chỗ nào mà
xoáy vào chỗ khác nhau đó để suy luận đúng sai, nếu không suy luận được thì
chọn đ i 1 trong 2, cơ hội là 50:50. Ví dụ: A. She has to……… B .She has to……… C. She had to……… D. She has to……… 11
Thấy câu C khác 3 câu kia nên lo i, sau đó xem xét tiếp:
A. She has to have it taken……….
B. She has to have it taken ………. C. She had to………
D. She has to have it to take ………
Thấy câu D khác 3 câu kia nên lo i, sau đó xem tiếp 2 câu còn l i khác nhau
chỗ nào mà đối chiếu với câu đề để tìm ra câu đúng.
3. N u trong đáp án có cơu đảo ng thì xác suất cao cơu đó lƠ đáp án đúng Ví dụ: .
Only if you promise to study hard ________ to tutor you. A. will I agree B. agree I C. I agree D. I will agree
Trong 4 đáp án thì xác suất cao đáp án A và B là đáp án đúng. Tất nhiên ta sẽ
lo i B vì cấu trúc đảo ngữ không đúng, phải có trợ động từ mới đúng. Vì vậy đáp án đúng là A.
4. M o lƠm bƠi thi tr c nghi m môn ti ng anh phần đi n t vƠo ch tr ng:
- Bước 1: đọc nhanh cả bài từ đầu đến cuối, không dừng l i khi gặp từ mới
hay thông tin chưa hiểu. Mục đích của lần đọc này là tìm hiểu ý chính,
cách tổ chức thông tin. Thời gian cho đọc lần một khoảng 30 giây - 1 phút.
- Bước 2: Phân tích chỗ trống cần điền, thí sinh đọc không chỉ câu có chứa
chỗ trống cần điền, mà cả câu trước và sau nó để nắm rõ ý và xác định từ
cần điền đóng vai trò ngữ pháp là gì, nghĩa là gì, có thể là từ lo i nào.
Sau đó phân tích phân tích đáp án cho sẵn, lo i đáp án sai, tìm đáp án
đúng. Thời gian làm bài khoảng 3 phút-4 phút cho mỗi bài đọc hiểu.
- Bước 3: kiểm tra l i từ đầu đến cuối, tìm sai sót và sửa nếu có. Thời gian khoảng 30 giây - 1 phút.
5. M o lƠm bƠi thi tr c nghi m môn ti ng anh phần bƠi đ c hiểu
- Bước 1: Hãy đọc một m ch thật nhanh từ đầu đến hết bài đọc, không dừng l i khi có
từ mới. 1 phút để thực hi n bước này và trả lời 2 câu hỏi:
+ Chủ đề của bài này là gì?
+ Các sự ki n của bài di n ra trong quá khứ hay hi n t i?
+ Bài có mấy khổ, mỗi khổ nói về chủ đề gì?
+ Các em có khoảng 1 phút -1,5 phút để làm bước 1.
+ Mục đích của lần đọc thứ nhất là nắm được nội dung chính của bài, thời gian và bố
cục của bài. Vi c này giúp các em rất nhiều trong vi c suy luận và chọn ra câu trả lời đ úng.
- Bước 2: Đọc từng câu hỏi một. Với mỗi câu hỏi, xác định xem thông tin cần tìm
trong bài là gì, xác định vị trí thông tin trong bài đọc. Xem cả 4 đáp án đã cho và lựa
chọn ra đáp án đúng. Chú ý không dừng lâu ở những câu khó mà bỏ qua.
- Bước 3: kiểm tra l i đáp án và xử lý câu hỏi khó. 12
6. M o lƠm bƠi thi tr c nghi m môn ti ng anh d ng tìm l i
Dưới đây là một số nhóm lỗi mà các em cần chú ý khi làm bài tập hoặc bài thi d ng này.
- Nhóm 1 - Lỗi chọn từ: nghĩa của từ, từ lo i;
- Nhóm 2 - Lỗi liên quan đến thời của động từ, sử dụng và kết hợp thời;
- Nhóm 3 - Lỗi về thành ngữ, động từ thành ngữ;
- Nhóm 4 - Lỗi liên quan đến m nh đề và d ng câu.
Với mỗi câu d ng tìm lỗi, các em có thể thực hi n 3 bước sau:
- Bước 1: đọc cả câu để nắm rõ:
+ Nghĩa cần truyền đ t;
+ Thời và cấu trúc câu/lo i câu;
- Bước 2: Dựng câu đúng trên cơ sở đã phân tích;
- Bước 3: so sánh từ/cụm từ được g ch dưới với câu đúng mà mình vừa
dựng, xác định lỗi dựa trên các nhóm lỗi chính đã học.
Cả 3 bước này đều di n ra trong đầu và di n ra rất nhanh trong vòng khoảng
1 phút/ một câu hỏi thi. Vì thế để làm quen d ng bài này các em nhớ thường xuyên luy n tập.
Các bài tìm lỗi trong câu của đề thi tuyển sinh ĐH và CĐ môn tiếng Anh
cũng có các nhóm lỗi như trên và có thêm nhóm 5 là kết hợp nhiều lỗi trong
cùng một cụm từ hoặc từ g ch dưới. Số lượng lỗi cần xác định cũng nhiều
hơn (2 lỗi trong mỗi câu).
7. M o lƠm bƠi thi tr c nghi m môn ti ng anh phần đi n ch tr ng.
Các câu trắc nghi m d ng chọn từ/cụm từ điền vào chỗ trống bao gồm cả phần
kỹ năng viết, trắc nghi m từ vựng, trắc nghi m ngữ pháp và trắc nghi m chức năng giao tiếp.
- Bước 1: đọc cả câu để nắm rõ:
+ Nghĩa cần truyền đ t;
+ Thời và cấu trúc câu/lo i câu;
- Bước 2: Phân tích chỗ trống cần điền, thí sinh đọc không chỉ câu có chứa chỗ
trống cần điền, mà cả câu trước và sau nó để nắm rõ ý và xác định từ cần điền
đóng vai trò ngữ pháp là gì, nghĩa là gì, có thể là từ lo i nào.
- Bước 3: Đọc kỹ cả 4 đáp án đã cho và chọn đáp án đúng : phân tích phân tích
đáp án cho sẵn, lo i đáp án sai, tìm đáp án đúng.
- Bước 4: Kiểm tra l i từ đầu đến cuối, tìm sai sót và sửa nếu có. ~THE END~ Contact me: Best regards!
*Facebook: Nguy n Tiến Cường *Email: kientuong98@gmail.com Will Nguyen *Phone: 01654.902.976 13