TÀI LIỆU ÔN ĐỒ ÁN KTXD - đồ án | Đại học Xây Dựng Hà Nội

Trọn gói: Giá trị không thay ổi xuyên suốt quá trình xây dựng. Phải ảm bảo chi phí dự phòng về giá và chi phí dự phòng phát sinh khối lượng ( Dp1, Dp2). Tài liệu giúp bạn tham khảo, học tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
4 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

TÀI LIỆU ÔN ĐỒ ÁN KTXD - đồ án | Đại học Xây Dựng Hà Nội

Trọn gói: Giá trị không thay ổi xuyên suốt quá trình xây dựng. Phải ảm bảo chi phí dự phòng về giá và chi phí dự phòng phát sinh khối lượng ( Dp1, Dp2). Tài liệu giúp bạn tham khảo, học tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

55 28 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|45222017
Tài liệu ôn đồ án KTXD | HỒ QUỲNH THƯƠNG
1
I. Đơn giá gói thầu của các em là gì?
- Trọn gói: Giá trị không thay ổi xuyên suốt quá trình xây dựng. Phải ảm
bảo chi phí dự phòng về giá và chi phí dự phòng phát sinh khối lượng (
Dp1, Dp2)
- Điều Chỉnh: Nhà thầu có thể thay ổi ơn giá trong quá trình xây dựng nên
trong giá dự thầu không có dự phòng 1 và dp2
(Thường không ược áp dụng với công trình lớn)
- Cố ịnh: Đơn giá dự thầu không thay ổi trong quá trình hoàn thiện hợp ộng
Câu 2: Đơn giá gói thầu là gì?
- Là giá ể hoàn thành một khối lượng công việc lấy trực tiếp từ giá chiết
tính
Câu 3: căn cứ vào âu ể có thể lập giá gói thầu?
- Căn cứ theo ơn giá, ịnh mức của nhà nước ( hà nội 381)
1. Giá gói thầu ?
- Giá gói thầu do chủ ầu tư lập ra ( giá trần )
- Xác ịnh giá gói thấy ể kiểm tra xem giá tối a cho gói thầu là bao nhiêu
- Để doanh nghiệp áng chừng xem giảm giá ược bao nhiêu, tỷ lệ trúng thầu
là cao hay thấp có phù hợp với ịnh hướng của doanh nghiệp hay không
- Để lập ược giá gói thầu thì phải dựa vào ịnh mức nhà nước, bộ ơn giá nhà
nước. Những cái gì không có ( Tạm Tính) thì tham khảo trên thị trường
-
2. Các bước lập giá gói thầu:
B1: Xác ịnh các ầu công việc, khối lượng ầu việc ở bảng tiên lượng và ầu bài
B2: Xác ịnh ơn giá NC,M,VL
+ Theo Bộ ơn giá 381. Hà nội theo ịnh mức mới nhất là ĐM12 +
những việc nào không có trong ịnh mức thì tạm tính.
( làm sao ể có thể xác ịnh giá tạm tính? => ể xác ịnh ược giá tạm tính trên cổng
thông tin hoặc từ nhà sản xuất) B3: Tính chênh lệch VL, M,NC
3. Vì sao có giá chênh lệch ấy?
Tính chênh lệch tại vì: Thời iểm lập giá gói thầu và giá dự thầu là 2 thời iểm
khác nhau. Giá M,Vl,NC ở 2 thời iểm có thể khác nhau vậy nên ta phải tính
chênh lệch)
4. Đơn giá tạm tính VL,NC,M thì tính như nào?
- Để tính ược cần xác ịnh:
+ Đm Vật liệu cấu thành
+ Đm nhân công. (Xem xây 1m2 tường là bn….)
+ Đm Máy ( Cần những máy gì ..)
lOMoARcPSD|45222017
Tài liệu ôn đồ án KTXD | HỒ QUỲNH THƯƠNG
2
- Tra ơn giá và nhân với ịnh mức sẽ ra chi phí xây tường tạm tính.
-
5. Chênh lệch vật liệu ( có thể thầy cô sẽ hỏi vào bảng, giá gốc là gì, giá
thông báo là gì?)
- Giá gốc: là giá trong bộ ơn gía tại thời iểm lập bộ ơn giá
- Giá thông báo: là giá tra ược trong thời iểm hiện tại
( Công bố giá của Sở Xây dựng. Nếu không có công bố thì tự tìm hiểu ở các
nhà sản xuất…)
6. Đơn giá vật liệu ược cấu thành từ âu?
- Giá mua tại nguồn + giá vận chuyển tới chân công trình
- Giá vận chuyển nội bộ + bốc dỡ + lưu kho lưu bãi
7. Chênh Lệch nhân công?
- Giá gốc lấy theo bộ ơn giá thông tư 13 ( tại thời iểm lập bộ ơn giá )
- Giá thông báo thì lấy theo bảng lương theo giá vùng
-
8. Bù giá Máy?
- Giá gốc lấy theo bộ ơn giá 381 ( tại thời iểm lập bộ ơn giá ) - Giá
Thông báo: Đơn giá ca máy bao gồm 6 loại chi phí:
+ Nhiêu liệu (1)
+ Bảo dưỡng sửa chữa. (2)
+ Khấu hao. (3)
+ Lương thợ iều khiển. (4)
+ Bảo hiểm (5)
+ Chi phí khác. (6)
Trong ó: - Có 4 loại tính theo % ơn giá: 2,3,6,5
- Chênh lệch chỉ xảy ra khi nhiên liệu và lương thợ iều khiển thay ổi ( Vì
nhiên liệu bao gồm xăng, dầu, iện… mấy cái này có thể thay ổi tuỳ vào
thời iểm)
9. Các tính chi phí dự phòng ?
- Dự phòng 1: tính theo tỉ lệ phần trăm ề cho sẵn
- Dự Phòng 2: Tính theo bảng phân bổ
( có thể thầy cô sẽ hỏi cách tính như nào nên cần biết ể chỉ )
II. Giá dự thầu
1. Giá dự thầu khác gì giá gois thầu?
- Giá dự thầu do nhà thầu lập ra còn giá gói thầu thì do chủ ầu tư lập ra
lOMoARcPSD|45222017
Tài liệu ôn đồ án KTXD | HỒ QUỲNH THƯƠNG
3
2. Nếu giá dự thầu > Giá gói thầu?
- Kiểm tra lại các công tác ã úng hay chưa. Nếu úng rồi thì iều chỉnh, cân ối
lại giảm bớt lãi i hoặc giảm hao phí NC và Máy.
- Giảm giá Vật liệu ( Bởi vì chi phí lãi ở vật liệu là cao nhất, Nc thì giá theo
vùng, nhiên liệu thì giá cả public. Chỉ có mỗi vật liệu thì cho ắt chỗ rẻ nên
dễ giảm)
- Nếu như giảm rồi mà giá dự thầu vẫn cao hơn giá gói thầu thì bỏ ko thầu
nữa
3. Vật liệu khác là vật liệu gì?
- Là vật liệu không nằm trong bảng vật liệu chính nhưng vẫn phải kể ến ví
dụ như vòi xịt bảo dưỡng bê tông, ống mềm ….
- vật liệu thí nghiệm
4. Tại sao có tỷ lệ chiết giảm?
- Tỷ lệ chiết giảm này ược giả ịnh
- : DmVL= Dm hao hụt + Đm cấu thành ( Đm hao hụt càng lớn thì tỷ lệ
chiết giảm càng cao)
- ( ví dụ như: cát bay cũng sẽ xảy ra sự hao hụt vật liệu cát)
- Tỷ lệ phần trăm này dựa theo ịnh mức nội bộ của nhà thầu
5. Chiết giảm công nhân
HPNC x DM nhà thầu
- Hao phí nhân công: Thời gian x số nhân công => chiết giảm bằng cách rút
ngắn thời gian thi công hoặc tổ chức thi công tốt
6. Tính ca máy ngừng việc. Ca máy ngừng khác gì ca máy làm
- Ca máy ngừng thì không mất tiền nhiên vật liệu và lương công nhân iều
khiển máy
7. Chi phí gián tiếp có những gì ? ( phải học thuộc) -
Chi phí chung: Lương, khấu hao…. - Chi phí làm ường
tạm là chi phí gì
PqqqW- Chi phí lưới bảo vệ, xây móng cần trục
( cái này cần ược bổ sung thêm)
8. So sánh giá dự thầu và giá gói thầu
- Trọn gói thì phải tính lại Dp1,dp2
- Điều chỉnh thì không phải tính
- Cố ịnh : tính Dp2
9. Lập bảng chiết tính này ể làm gì?
- Bảng chiết tính này thể hiện ơn giá dự thầu => ể tính ơn giá dự thầu tương
ứng khối lượng theo tiên lượng - …….. còn nhìu mà chưa biết ể soạn
ra
lOMoARcPSD|45222017
Tài liệu ôn đồ án KTXD | HỒ QUỲNH THƯƠNG
4
1. Đồ án này làm làm gì?
2. S liu bài? Loi hp ng?
3. Nếu thay i s nhà thì có gì thay i không?
4. Đơn giá gói thầu là gì? ịnh nga
5. Căn cứ vào âu lp giá gói thu
6. các bước lp giá gói thu
7. lp giá gói thu này làm gì
8. ly âu ra bảng tiên lượng.
9. bảng tiên lượng làm gì
10. sao li có chênh lch nhân công
| 1/4

Preview text:

lOMoARcPSD| 45222017
Tài liệu ôn đồ án KTXD | HỒ QUỲNH THƯƠNG I.
Đơn giá gói thầu của các em là gì? -
Trọn gói: Giá trị không thay ổi xuyên suốt quá trình xây dựng. Phải ảm
bảo chi phí dự phòng về giá và chi phí dự phòng phát sinh khối lượng ( Dp1, Dp2) -
Điều Chỉnh: Nhà thầu có thể thay ổi ơn giá trong quá trình xây dựng nên
trong giá dự thầu không có dự phòng 1 và dp2
(Thường không ược áp dụng với công trình lớn) -
Cố ịnh: Đơn giá dự thầu không thay ổi trong quá trình hoàn thiện hợp ộng
Câu 2: Đơn giá gói thầu là gì? -
Là giá ể hoàn thành một khối lượng công việc lấy trực tiếp từ giá chiết tính
Câu 3: căn cứ vào âu ể có thể lập giá gói thầu? -
Căn cứ theo ơn giá, ịnh mức của nhà nước ( hà nội 381) 1. Giá gói thầu ? -
Giá gói thầu do chủ ầu tư lập ra ( giá trần ) -
Xác ịnh giá gói thấy ể kiểm tra xem giá tối a cho gói thầu là bao nhiêu -
Để doanh nghiệp áng chừng xem giảm giá ược bao nhiêu, tỷ lệ trúng thầu
là cao hay thấp có phù hợp với ịnh hướng của doanh nghiệp hay không -
Để lập ược giá gói thầu thì phải dựa vào ịnh mức nhà nước, bộ ơn giá nhà
nước. Những cái gì không có ( Tạm Tính) thì tham khảo trên thị trường - 2.
Các bước lập giá gói thầu:
B1: Xác ịnh các ầu công việc, khối lượng ầu việc ở bảng tiên lượng và ầu bài
B2: Xác ịnh ơn giá NC,M,VL
+ Theo Bộ ơn giá 381. Hà nội theo ịnh mức mới nhất là ĐM12 +
những việc nào không có trong ịnh mức thì tạm tính.
( làm sao ể có thể xác ịnh giá tạm tính? => ể xác ịnh ược giá tạm tính trên cổng
thông tin hoặc từ nhà sản xuất) B3: Tính chênh lệch VL, M,NC 3.
Vì sao có giá chênh lệch ấy?
Tính chênh lệch tại vì: Thời iểm lập giá gói thầu và giá dự thầu là 2 thời iểm
khác nhau. Giá M,Vl,NC ở 2 thời iểm có thể khác nhau vậy nên ta phải tính chênh lệch) 4.
Đơn giá tạm tính VL,NC,M thì tính như nào? -
Để tính ược cần xác ịnh:
+ Đm Vật liệu cấu thành
+ Đm nhân công. (Xem xây 1m2 tường là bn….)
+ Đm Máy ( Cần những máy gì ..) 1 lOMoARcPSD| 45222017
Tài liệu ôn đồ án KTXD | HỒ QUỲNH THƯƠNG -
Tra ơn giá và nhân với ịnh mức sẽ ra chi phí xây tường tạm tính. -
5. Chênh lệch vật liệu ( có thể thầy cô sẽ hỏi vào bảng, giá gốc là gì, giá thông báo là gì?) -
Giá gốc: là giá trong bộ ơn gía tại thời iểm lập bộ ơn giá -
Giá thông báo: là giá tra ược trong thời iểm hiện tại
( Công bố giá của Sở Xây dựng. Nếu không có công bố thì tự tìm hiểu ở các nhà sản xuất…) 6.
Đơn giá vật liệu ược cấu thành từ âu? -
Giá mua tại nguồn + giá vận chuyển tới chân công trình -
Giá vận chuyển nội bộ + bốc dỡ + lưu kho lưu bãi 7. Chênh Lệch nhân công? -
Giá gốc lấy theo bộ ơn giá thông tư 13 ( tại thời iểm lập bộ ơn giá ) -
Giá thông báo thì lấy theo bảng lương theo giá vùng - 8. Bù giá Máy? -
Giá gốc lấy theo bộ ơn giá 381 ( tại thời iểm lập bộ ơn giá ) - Giá
Thông báo: Đơn giá ca máy bao gồm 6 loại chi phí: + Nhiêu liệu (1)
+ Bảo dưỡng sửa chữa. (2) + Khấu hao. (3)
+ Lương thợ iều khiển. (4) + Bảo hiểm (5) + Chi phí khác. (6)
Trong ó: - Có 4 loại tính theo % ơn giá: 2,3,6,5 -
Chênh lệch chỉ xảy ra khi nhiên liệu và lương thợ iều khiển thay ổi ( Vì
nhiên liệu bao gồm xăng, dầu, iện… mấy cái này có thể thay ổi tuỳ vào thời iểm) 9.
Các tính chi phí dự phòng ? -
Dự phòng 1: tính theo tỉ lệ phần trăm ề cho sẵn -
Dự Phòng 2: Tính theo bảng phân bổ
( có thể thầy cô sẽ hỏi cách tính như nào nên cần biết ể chỉ ) II. Giá dự thầu 1.
Giá dự thầu khác gì giá gois thầu? -
Giá dự thầu do nhà thầu lập ra còn giá gói thầu thì do chủ ầu tư lập ra 2 lOMoARcPSD| 45222017
Tài liệu ôn đồ án KTXD | HỒ QUỲNH THƯƠNG 2.
Nếu giá dự thầu > Giá gói thầu? -
Kiểm tra lại các công tác ã úng hay chưa. Nếu úng rồi thì iều chỉnh, cân ối
lại giảm bớt lãi i hoặc giảm hao phí NC và Máy. -
Giảm giá Vật liệu ( Bởi vì chi phí lãi ở vật liệu là cao nhất, Nc thì giá theo
vùng, nhiên liệu thì giá cả public. Chỉ có mỗi vật liệu thì cho ắt chỗ rẻ nên dễ giảm) -
Nếu như giảm rồi mà giá dự thầu vẫn cao hơn giá gói thầu thì bỏ ko thầu nữa 3.
Vật liệu khác là vật liệu gì? -
Là vật liệu không nằm trong bảng vật liệu chính nhưng vẫn phải kể ến ví
dụ như vòi xịt bảo dưỡng bê tông, ống mềm …. - vật liệu thí nghiệm 4.
Tại sao có tỷ lệ chiết giảm? -
Tỷ lệ chiết giảm này ược giả ịnh -
Vì : DmVL= Dm hao hụt + Đm cấu thành ( Đm hao hụt càng lớn thì tỷ lệ chiết giảm càng cao) -
( ví dụ như: cát bay cũng sẽ xảy ra sự hao hụt vật liệu cát) -
Tỷ lệ phần trăm này dựa theo ịnh mức nội bộ của nhà thầu 5. Chiết giảm công nhân HPNC x DM nhà thầu -
Hao phí nhân công: Thời gian x số nhân công => chiết giảm bằng cách rút
ngắn thời gian thi công hoặc tổ chức thi công tốt 6.
Tính ca máy ngừng việc. Ca máy ngừng khác gì ca máy làm -
Ca máy ngừng thì không mất tiền nhiên vật liệu và lương công nhân iều khiển máy
7. Chi phí gián tiếp có những gì ? ( phải học thuộc) -
Chi phí chung: Lương, khấu hao…. - Chi phí làm ường tạm là chi phí gì PqqqW-
Chi phí lưới bảo vệ, xây móng cần trục
( cái này cần ược bổ sung thêm)
8. So sánh giá dự thầu và giá gói thầu -
Trọn gói thì phải tính lại Dp1,dp2 -
Điều chỉnh thì không phải tính - Cố ịnh : tính Dp2 9.
Lập bảng chiết tính này ể làm gì? -
Bảng chiết tính này thể hiện ơn giá dự thầu => ể tính ơn giá dự thầu tương
ứng khối lượng theo tiên lượng -
…….. còn nhìu mà chưa biết ể soạn ra 3 lOMoARcPSD| 45222017
Tài liệu ôn đồ án KTXD | HỒ QUỲNH THƯƠNG
1. Đồ án này làm ể làm gì?
2. Số liệu ề bài? Loại hợp ồng? 3. Nếu thay
ổi số nhà thì có gì thay ổi không?
4. Đơn giá gói thầu là gì? ịnh nghĩa 5. Căn cứ vào âu ể lập giá gói thầu
6. các bước lập giá gói thầu
7. lập giá gói thầu này ể làm gì 8. lấy âu ra bảng tiên lượng. 9. bảng tiên lượng ể làm gì
10. vì sao lại có chênh lệch nhân công 4