lOMoARcPSD| 57855709
TÀI LIỆU ÔN DÂN SỰ 2.
TUẦN 1:
VẤN ĐỀ 1: Khái niệm chung về nghĩa vụ dân sự. (23/10/2023)
I. Khái niệm
- CSPL: Điều 274 BLDS 2015
- Nghĩa vụ:
+ 1/nhiều chủ thể ( bên có nghĩa vụ): phải chuyển giao vật, quyền yêu cầu, trả tiền hoặc giấy
tờ có giá,
+ Thực hiện công việc khác hoặc không thực hiện công việc nhất định
+ Vì lợi ích của 1/nhiều chủ thể khác (bên có quyền).
II. Đặc điểm
- Là một quan hệ pháp luật dân sự
- Là QHPL tương đối: Các bên trong quan hệ nghĩa vụ dân sự luôn được xác định cụ thể.
VD: người mua được chọn hàng – người bán được trả tiền ( thuận mua vừa bán).
QHPL tương đối
QHPL tuyệt đối
- Chỉ có 1 người tôn trọng quyền mua hàng
( quyền của người này chỉ được người có
nghĩa vụ bên kia tôn trọng)
- Nhiều người tôn trọng quyền mua hàng
- Quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ nghĩa vụ luôn “đối lập tương ứng” và chỉ có
hiệu lực với các chủ thể đã được xác định.
- Quyền của chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ là quyền đối nhân.( khác với quyền đối vật:
quyền đối vật là tác động lên tài sản một cách trực tiếp).
+ Tác động lên tài sản nhưng bắt buộc phải thông qua một chủ thể khác.( VD: mượn điện
thoại của người khác sử dụng khi được chủ sở hữu đó cho phép).
+ Trước khi trao là đối vật, nhưng sau khi trao là đối nhân. Là đối vật chỉ khi người mượn trả
lại tài sản đó cho mình.
- Về chủ thể:
+ 3 chủ thể: cá nhân, pháp nhân, nhà nước ( 2 loại chủ thể chính của QHPLDS là cá nhân và
pháp nhân – Điều 1 BLDS 2015).
+ Phải có năng lực chủ thể.
- Về khách thể:
+ Là lợi ích vật chất hoặc lợi ích tinh thần mà các bên hướng tới
+ Hành xử ( xử sự) của các bên chủ thể.
lOMoARcPSD| 57855709
VD: mua 1 chai nước: khách thể của người mua là chai nước, nhưng khách thể của người bán
là tiền.
- Về nội dung:
+ quyền: Xử sự được phép của các bên chủ thể
+ Nghĩa vụ: xử sự bắt buộc của các bên chủ thể.
III. Đối tượng của nghĩa vụ
1. Đối tượng
- Tài sản (VD: thuê nhà -> nhà là đối tượng tài sản)
- Công việc phải thực hiện ( VD: trả tiền cho thợ cắt tóc để họ cắt tóc cho mình, giặt quần áo
– trả tiền).
- Công việc không được thực hiện ( Vd: Hợp đồng bảo vệ - Trả tiền gửi xe cho bảo vệ tòa
chung cư để trông xe cho mình -> bảo vệ không được tắc trách gây mất xe, phải trông xe
nghiêm túc).
2. Điều kiện với các đối tượng nghĩa vụ.
- Phải đáp ứng 1 lợi ích vật chất.
- Phải được xác định cụ thể ( VD: đi mua quần áo phải xác định được rõ mình thích kiểu
mẫunhư thế nào)
- Phải có tính khả thi, thực hiện được.
IV. Phân loại nghĩa vụ
1. Căn cứ theo mối liên hệ giữa quyền và nghĩa vụ của các chủ thể. ( 5 loại)
* Nghĩa vụ riêng rẽ: => có lợi cho con nợ
- Cơ sở pháp lí: Điều 287 BLDS năm 2015
VD: A vay C 10 triệu VND, B vay C 100 triệu VND, quan hệ nghĩa vụ của A và C chấm dứt
khi A trả nợ cho C mà không có liên quan đến nghĩa vụ trả nợ của B với C - Đặc điểm:
+ Là loại nghĩa vụ nhiều người;
+ Không có sự liên quan giữa những người cùng thực hiện nghĩa vụ cũng như không có sự
liên quan giữa những người có quyền trong việc thực hiện quyền yêu cầu.
* Nghĩa vụ liên đới:
- Cơ sở pháp lí: Điều 288 BLDS năm 2015
- KN: là loại nghĩa vụ nhiều người, trong đó, một trong số những người có nghĩa vụ phải
thựchiện toàn bộ nghĩa vụ hoặc một trong số những người có quyền đều có thể yêu cầu bất
cứ ai trong số những người có nghĩa vụ phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ.
lOMoARcPSD| 57855709
- Đặc điểm:
+ Người có nghĩa vụ chỉ thực hiện phần nghĩa vụ của mình thì quan hệ nghĩa vụ giữa họ với
người có quyền vẫn chưa kết thúc.
+ Nếu người có nghĩa vụ thực hiện toàn bộ nghĩa vụ thì làm chấm dứt quan hệ với những
người có quyền đồng thời làm phát sinh quan hệ nghĩa vụ hoàn lại.
+ Nếu người có quyền chỉ định 1 người thực hiện toàn bộ nghĩa vụ nhưng sau này miễn thì
quan hệ nghĩa vụ chấm dứt.
+ Nhiều người có quyền trong quan hệ nghĩa vụ được coi là quyền liên đới.
+ Người có nghĩa vụ có thể thực hiện nghĩa vụ cho từng người có quyền nhưng cũng có thể
thực hiện toàn bộ nghĩa vụ cho 1 người có quyền.
+ Nếu một người có quyền miễn cho người có nghĩa vụ không phải thực hiện riêng nghĩa vụ
của mình thì người có nghĩa vụ vẫn phải thực hiện phần nghĩa vụ với những người có quyền
khác.
+ Nếu 1 trong số những người có quyền liên đới miễn cho 1 trong số những người có nghĩa
vụ thì người có nghĩa vụ chỉ đươc miễn phần riêng đó.
* Nghĩa vụ theo phần:
- Cơ sở pháp lí: Điều 290 BLDS năm 2015
- Nội dung: Trong trường hợp không có thoả thuận và đối tượng là vật chia được hoặc công
việc có thể chia thành nhiều phần để thực hiện thì bên có nghĩa vụ có thể thực hiện nghĩa vụ
theo từng phần.
VD: A bán cho B 1 tấn gạo, A phải giao hàng tận nhà B. A có thể thực hiện việc vận chuyển
làm nhiều lần nếu không có thoả thuận khác.
* Nghĩa vụ hoàn lại:
- KN: là loại nghĩa vụ trong đó bên có quyền có quyền yêu cầu bên kia (người có nghĩa vụ)
thanh toán lại khoản tiền hoặc lợi ích vật chất khác mà người có quyền đã thay người có
nghĩa vụ thực hiện cho người khác hoặc một bên có nghĩa vụ phải hoàn trả cho bên có quyền
khoản tiền hay một lợi ích vật chất mà họ đã nhận được từ người khác trên cơ sở quyền yêu
cầu của bên có quyền.
* *Căn cứ phát sinh nghĩa vụ hoàn lại:
- Từ nghĩa vụ dân sự liên đới trong hai trường hợp sau:
+ Khi một trong số những người có nghĩa vụ đã thực hiện toàn bộ nghĩa vụ
+ Khi một trong những người có quyền liên đới đã nhận việc thực hiện toàn bộ nghĩa vụ của
người có nghĩa vụ
- Các trường hợp khác:
lOMoARcPSD| 57855709
+ Nghĩa vụ hoàn lại phát sinh từ một nghĩa vụ khác có biện pháp bảo lãnh; +
Nghĩa vụ hoàn lại phát sinh trong quan hệ giữa người gây thiệt hại với pháp nhân
** Đặc điểm:
+ Phát sinh từ một nghĩa vụ khác, không phải là nghĩa vụ đầu tiên;
+ Bao giờ cũng có một người liên quan đến cả hai QHNV. Nếu người đó có nghĩa vụ trong
quan hệ trước thì trong quan hệ nghĩa vụ hoàn lại họ là người có quyền. Ngược lại, trong
quan hệ trước họ là người có quyền thì trong quan hệ nghĩa vụ hoàn lại họ là người có nghĩa
vụ;
+ Nếu nghĩa vụ hoàn lại là nghĩa vụ nhiều người thì theo nguyên tắc, nghĩa vụ đó được xác
định là nghĩa vụ riêng rẽ. Người có quyền trong quan hệ nghĩa vụ hoàn lại chỉ có thể yêu cầu
từng người có nghĩa vụ hoàn lại cho mình phần mà mình đã thực hiện thay cho người đó;
+ Nếu một người đã yêu cầu thay cho nhiều người thì có nghĩa vụ hoàn lại cho mỗi người
phần của họ mà mình đã yêu cầu thay
* Nghĩa vụ bổ sung:
- KN: Nghĩa vụ bổ sung là loại nghĩa vụ phát sinh trên cơ sở nghĩa vụ chính nhằm hoàn thiện
cho nghĩa vụ chính trong trường hợp người có nghĩa vụ chính không thực hiện, thực hiện
không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ chính đối với người có quyền.
VD: Nếu người được bảo lãnh không thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa
vụ của mình đối với người nhận bảo lãnh thì người bảo lãnh phải thực hiện phần nghĩa vụ mà
người được bảo lãnh chưa thực hiện. - Nội dung:
+ Có hai quan hệ nghĩa vụ có thể phát sinh nhưng chỉ có một người có quyền trong cả hai
quan hệ đó;
+ Có thể làm phát sinh quan hệ nghĩa vụ hoàn lại giữa người có nghĩa vụ trong quan hệ nghĩa
vụ chính đối với người có nghĩa vụ trong quan hệ nghĩa vụ bổ sung.
+ Hiệu lực của nghĩa vụ bổ sung phụ thuộc vào hiệu lực của nghĩa vụ chính.
VD: Nếu hợp đồng hợp đồng cho vay vô hiệu thì vấn đề bảo lãnh cũng chấm dứt.
2. Căn cứ vào đối tượng:
- Nghĩa vụ có đối tượng là Tài sản
- Nghĩa vụ có đối tượng là Công việc phải thực hiện- Nghĩa vụ có đối tượng
là Công việc không được thực hiện
3. Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh:
- Nghĩa vụ trong hợp đồng ( VD: Di chúc phát sinh quyền thừa kế, nghĩa vụ)
- Nghĩa vụ ngoài hợp đồng (VD: Di sản thờ cúng không được sử dụng)
4. Căn cứ vào mối liên hệ phụ thuộc giữa các nghĩa vụ ( 2 loại)
lOMoARcPSD| 57855709
- Nghĩa vụ chính: Là loại nghĩa vụ tồn tại hiệu lực một cách độc lập, không phụ thuộc
vào nghĩa vụ khác.
- Nghĩa vụ phụ: Là loại nghĩa vụ mà sự tồn tại hiệu lực nghĩa vụ này hoàn toàn phụ
thuộc vào nghĩa vụ chính
VD: nghĩa vụ giao hàng là chính – bảo hành là phụ. V.
Thay đổi chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ.
-Chuyển giao quyền: Là sự thoả thuận giữa người có quyền trong quan hệ nghĩa vụ dân sự
với người thứ ba nhằm chuyển giao quyền yêu cầu cho người đó.
-Chuyển giao nghĩa vụ: Chuyển giao nghĩa vụ là sự thoả thuận giữa người có nghĩa vụ với
người khác trên cơ sở đồng ý của người có quyền nhằm chuyển nghĩa vụ cho người khác (gọi
là người thế nghĩa vụ).
1. Chuyển giao quyền yêu cầu
* Điều kiện thực hiện việc chuyển quyền yêu cầu:
- Người chuyển quyền yêu cầu phải báo bằng văn bản cho người có nghĩa vụ biết về
việc chuyển giao quyền yêu cầu.
- Người chuyển giao quyền yêu cầu phải cung cấp thông tin cần thiết, chuyển giao giấy
tờ liên quan cho người thế quyền.
Chú ý: Nếu quyền yêu cầu có kèm theo biện pháp bảo đảm thì việc chuyển giao quyền yêu
cầu bao gồm cả biện pháp bảo đảm.
2. Chuyển giao nghĩa vụ
* Nội dung:
- Là một thoả thuận giữa ba bên, theo đó người có nghĩa vụ chấm dứt tư cách chủ thể trong
quan hệ nghĩa vụ mà mình đã xác lập trước đó, người thứ ba trở thành chủ thể có nghĩa vụ
mới của quan hệ nghĩa vụ.
* Điều kiện chuyển giao nghĩa vụ: Phải có sự đồng ý của người có quyền.
SEMINAR
Các nhận định sau đây đúng hay sai?
1. Việc chuyển giao quyền yêu cầu phải có sự đồng ý của nguời có nghĩa vụ;
2. Việc chuyển giao nghĩa vụ sẽ làm chấm dứt hoàn toàn nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ
chuyển giao với bên có quyền;
3. Chỉ áp dụng trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi bên vi phạm nghĩa vụ có lỗi;
4. Thực hiện quyền yêu cầu thông qua nguời thứ ba là trường hợp nguời có quyền thực hiện
quyền yêu cầu thông qua nguời đại diện;
lOMoARcPSD| 57855709
5. Để phát sinh nghĩa vụ liên đới của nhiều nguời có nghĩa vụ với người có quyền, thì những
nguời có nghĩa vụ phải có sự thống nhất về ý chí, hành vi và hậu quả trong việc làm phát
sinh nghĩa vụ;
6. Khi một trong hai bên quan hệ nghĩa vụ chết thì quan hệ hệ nghĩa vụ đương nhiên chấm
dứt.
Câu 2: Tại sao khi chuyển giao cả biện pháp bảo đảm, khi chuyển giao nghĩa vụ thì biện pháp
bảo đảm chấm dứt?
Câu 3: So sánh chuyển giao quyền yêu cầu với chuyển giao nghĩa vụ?
VẤN ĐỀ 2: Căn cứ xác lập, thực hiện, chấm dứt nghĩa vụ dân sự. Trách nhiệm dân sự
(27/10/2023)
I. Căn cứ phát sinh nghĩa vụ.
1. Hợp đồng
- Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền,
nghĩa vụ dân sự ( Điều 384 BLDS).
!Lưu ý: Hợp đồng vô hiệu vẫn phát sinh nghĩa vụ: Bồi thường, khôi phục lại toàn bộ tài sản
ban đầu.
- Một hợp đồng phát sinh nhiều quan hệ nghĩa vụ.
2. Hành vi pháp lý đơn phương
- Khái niệm: trang 32
- Muốn xác lập QH nghĩa vụ với chủ thể khác. VD: hứa thưởng - rơi ví ->ai nhặt được hậu tạ.
Hợp đồng: xác định được 2 bên chủ thể vì nó là QHPL tương đối KHÁC HVPLĐP ( chủ
thể chưa xác định rõ được 1 bên chủ thể, nhưng phải thỏa mãn điều kiện đưa ra mới xảy ra
hành vi PLĐP).
- Chỉ phát sinh 1 nghĩa vụ khi ý chí đã thể hiện trong đó không trái pháp luật và đạo đức XH.
(VD: từ bỏ quyền sở hữu ( tài sản trở thành tài sản vô chủ) – bỏ điện thoại không dùng) =>
đây là hành vi không phát sinh nghĩa vụ
3. Thực hiện công việc không có ủy quyền
4. Chiếm hữu, sử dụng, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật
5. Gây thiệt hại trái pháp luật
- Phát sinh nghĩa vụ bồi thường thiệt hại
6. Căn cứ khác do PL quy định
=> Ý nghĩa của nghiên cứu căn cứ phát sinh nghĩa vụ:
+ Là căn cứ yêu cầu thực hiện nghĩa vụ
lOMoARcPSD| 57855709
II. Căn cứ thực hiện nghĩa vụ
1. Khái niệm
- Thực hiện nghĩa vụ là việc người có nghĩa vụ phải chuyển giao 1 tà sản, làm hoặc không
được làm 1 công việc theo một thời hạn nhất định đã được xác định trong nội dung của
quan hệ nghĩa vụ, qua đó thỏa mãn quyền dân sự tương ứng của bên kia.
- Nguyên tắc: Điều 3 BLDS 2015
+ Trung thực
+ Hợp tác
+ Đúng cam kết
+ Không vi phạm điều cấm của luật
+ Không trái đạo đức – XH.
2. Nội dung thực hiện nghĩa vụ ( Từ điều 277…)
* Thời hạn nghĩa vụ đúng địa điểm: điều 277
- Đối tượng thực hiện QHNV là bất động sản, công việc -> địa điểm THNV là nơi cư trú của
bên có quyền nếu là cá nhân, còn nếu là pháp nhân thì tại trụ sở.
* Thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn: Điều 278 BLDS -
Gồm 3:
+ Thời hạn thỏa thuận
+ TH luật định
+ TH trong bản án quyết định của CQ có thẩm quyền
- Nếu các bên không thỏa thuận thời hạn thì trả ntn? ( khoản 3 điều 278) *
THNV đúng đối tượng: Chuyển giao đúng tài sản, công việc.
* THNV thông qua người thứ 3 ( điều 283)
Phân biệt THNV thông qua người thứ 3 với chuyển giao nghĩa vụ?
PB Quyền và nghĩa thông qua người thứ 3 với chuyển giao quyền yêu cầu?
* THNV có điều kiện: Khi 1 điều kiện nào đó xảy ra mới phải THNV.
* THNV DS riêng rẽ: chỉ khi nào nghĩa vụ liên quan nhiều người
* THNV DS liên đới: chỉ khi nào nghĩa vụ liên quan nhiều người
* THNV có thể phân chia được
* THNV có thể thay thế được
lOMoARcPSD| 57855709
III. Căn cứ chấm dứt nghĩa vụ ( điều 373)
1. Nghĩa vụ đươc hoàn thành
2. Theo thỏa thuận của các bên
3. Bên có quyền miễn THNV
( Căn cứ 2 và 3 khác nhau ở đâu? Thỏa thuận là sự thống nhất ý chí 2 bên, còn miễn là
ý chí đơn phương)
4. NV được thay thế = NVDS khác
5. NV được bù trừ
- NV cùng loại, cùng đến hạn, đang có tranh chấp
- K rơi vào các trường hợp luật quy định không được bù trừ.
6. Các bên hòa nhập làm một: sáp nhập, hợp nhất
7. Thời hiệu miễn trừ NVDS đã hết
8. Bên có nghĩa vụ chết hoặc chấm dứt
9. Bên có quyền chất hoặc chấm dứt
10. Các trường hợp khác do Pl quy định.
IV. Trách nhiệm dân sự
1. Khái niệm
- TNDS do vi phạm nghĩa vụ là sự cưỡng chế của Nhà nước buộc bên vi phạm nghĩa vụ phải
tiếp tục thực hiện đúng nghĩa vụ hoặc phải bồi thường thiệt hại do HVVP nghĩa vụ do mình
gây ra.
VD: Phải giao 1 vật, bồi thường thiệt hại…
2. Đặc điểm
2.1 Đặc điểm chung:
- Là hậu quả pháp lý bất lợi
- Áp dụng khi có HVVP
- Mang tính cưỡng chế nhà nước, do cơ quan nhà nước áp dụng.
2.2 Đặc điểm riêng:
- Phát sinh do có sự vi phạm nghĩa vụ
- Mang tính tài sản
lOMoARcPSD| 57855709
- Người chịu TN dân sự có thể không phải là người có HVVP.
- Tiếp tục thực hiện hoặc BTTH.
3. Điều kiện phát sinh
4. Phân loại TNDS.
4.1. TN tiếp tục thực hiện NVDS
- TN do không giao vật
- TN do không thực hiện nghĩa vụ làm hay không làm một việc.
- TNDS do chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự.
- TN do chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ.
4.2. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
- Hành vi trái pháp luật
- Có thiệt hại xảy ra- Có MQH nhân quả
- Có lỗi.
Tình huống semianar: A và B thỏa thuận với nhau 3h chiều giao 5 tấn gạo đến kho gạo
của B vào 27/10/2023. Khi A đến thì kho khóa cửa, không có ai, trời mưa dông sắp kéo
đến. A phải làm gì?
4.2. TN do không giao vật
4.3. TN do không THNV làm hoặc không làm một công việc
4.4. TNDS do chậm thực hiện NVDS
4.5. TN do chậm tiếp nhận việc THNV
4.6. TN BTTH
4.7. Hành vị trái PL
4.8. Có thiệt hại xảy ra
4.9. Có MQH nhân quả
4.10. Có lỗi
Vấn đề 3: Quy định chung về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
I. Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa của bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
I.1. Khái niệm
- Biện pháp: cách thức
- Bảo đảm: hướng tới công việc nào đó, đảm bảo nó sẽ được thực hiện.
Các góc nhìn về bảo đảm:
lOMoARcPSD| 57855709
+ Sự khẳng định đơn phương của 1 bên
+ Đầy đủ để thực hiện 1 công việc +
Là biện pháp tác động.
=> hướng tới đảm bảo cho 1 nghĩa vụ cần phải thực hiện.
* Được hiểu theo 2 phương diện:
- Mặt khách quan:
+ Là các biện pháp do luật quy định
+ Quyền và nghĩa vụ.
+ Tạo ra CSPL thực hiện nó trong quá trình giao dịch và thực hiện nghĩa vụ. Khách
quan gồm:
1.Cầm cố tài sản
2.Thế chấp tài sản: không phải giao tài sản, chỉ giao giấy tờ cho bên cho vay.
3.Đặt cọc
4. Kí quỹ
5. Kí cược (chỉ được áp dụng cho động sản, không được áp dụng với BĐS)
6. Bảo lãnh
7. Bảo lưu quyền sở hữu
8. Cầm giữ tài sản9. Tín chấp - Mặt chủ quan:
+ Chỉ có thể hình thành 1 trong 2 cơ sở: theo thỏa thuận các bên (gọi là hợp đồng – phát sinh
quyền nghĩa vụ các bên) hoặc do hành vi pháp đơn phương (gọi các giao dịch bảo
đảm đơn phương – đó là biện pháp cầm giữ tài sản) + Tính chất: Tác động, dự phòng, ngoài ra
ngăn ngừa… I.2. Đặc điểm.
a. Nâng cao trách nhiệm của các bên đối với cam kết, nghĩa vụ của mình.
- Cam kết:
VD: Đặt cọc (A bán cho B căn hộ giá 3 tỷ, nhưng B phải đặt cọc cho A trước 500 triệu. Nếu
A nhận cọc rồi mà không bán thì B phải trả lại 500tr cho B.) -
Nghĩa vụ:
VD: Thế chấp (A nợ ngân hàng 10 tỷ và thế chấp ngôi nhà của mình) b.
Mang tính chất bổ sung cho nghĩa vụ chính.
- Nghĩa vụ bổ sung nhằm lấp đầy khoảng trống của nghĩa vụ chính.
- Nghĩa vụ chính được thực hiện đủ thì nghĩa vụ bổ sung k xảy ra.
- Khi bên vay không trả nợ, không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ.
VD: 2 bên đặt ra 1 biện pháp thế chấp hướng tới bảo đảm cho 1 hợp đồng vay tín dụng c.
Đối tượng bảo đảm là những lợi ích vật chất.
- Dựa vào quy luật giá trị - nghĩa vụ là quan hệ tài sản, do đó lợi ích mà các bên hướng tới
làlợi ích vật chất.
- Đối tượng của bảo đảm có thể là tín chấp (dựa vào uy tín).
+ Tổ chức xã hội có quyền bảo đảm tín chấp cho người khác: tại cơ sở - cấp xã, phường.
d. Phạm vi bảo đảm không cao hơn nghĩa vụ được bảo đảm.
- Khi xử lý tài sản mà thu đc số tiền cao hơn giá trị nghĩa vụ -> trả lại cho bên được bảo đảm.
- Xử lí tài sản mà tiền thu được nhỏ hơn so với giá trị vay -> bên nợ phải thực hiện 1 biện
pháp khác bảo đảm trả toàn bộ số tiền lại bên cho vay.
(Nghị định 21 về giao dịch bảo đảm)
e. Xác lập theo sự thỏa thuận hoặc hành vi của 1 bên.
I.3. Chủ thể quan hệ bảo đảm và chủ thể liên quan.
lOMoARcPSD| 57855709
- Quan hệ bảo đảm là ? Hình thành từ đâu (từ hợp đồng) ? Thời điểm (từ thời điểm hợp
đồng phát sinh hiệu lực).
* Chủ thể QH bảo đảm :
- Bên bảo đảm :
+ Đồng thời là bên có nghĩa vụ trong quan hệ thực hiện nghĩa vụ đó.
+ Có thể là người thứ 3. (Bảo lãnh) – Điều 339.
- Bên nhận bảo đảm : Là người có quyền sở hữu (cho vay) * Chủ thể liên quan đến quan
hệ bảo đảm :
- Bên được bảo đảm :
+ Không phải chủ thể trong QH bảo đảm
+ Nhưng có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ
VD : A-> B (vay) -> C (bảo lãnh cho B) => B là bên đc bảo đảm.
- Người giữ tài sản thế chấp : là bên thế chấp (thế chấp cho khoản vay, chỉ thế chấp giấy tờ).
- Người giữ tài sản kí quỹ : (Điều 330) – dùng đồ có giá mở cửa 1 tài khoản ngân hàng bị
phong tỏa nhằm đảm bảo việc cầm đồ.
VD : Tổ chức tín dụng (Luật tổ chức tín dụng, Luật ngân hàng – quy định rõ ngân hàng, tổ
chức).
I.4. Phạm vi nghĩa vụ được bảo đảm.
* Nghĩa vụ hiện tại : (toàn bộ, một phần)
- Dựa vào thời điểm xác lập biện pháp bảo đảm.
VD : đồng thời vay vốn và xác lập hợp đồng thế chấp.
- Toàn bộ : các bên không thỏa thuận khác (gồm các yếu tố : nghĩa vụ gốc (gốc vay), nghĩa
vụ phái sinh (các khoản lãi : lãi trên nợ gốc trong hạn, lãi trên nợ gốc quá hạn, lãi trên lãi
chưa trả)
- Một phần :
* Nghĩa vụ trong tương lai :
- Khái niệm :
- Phạm vi :
* Nghĩa vụ có điều kiện
- Khái niệm :
- Thời điểm thực hiện :
I.5. Đối tượng dùng để bảo đảm
* Tài sản :
- Toàn bộ hoặc một phần
- Hiện có hoặc tương lai
* Công việc thực hiện
- Việc trả nợ- Công việc khác * Uy tín :
- Bảo đảm
- Bên được bảo đảm
* Hoạt động đối kháng quyền : hành động mà bên này thực hiện nhằm hạn chế quyền của bên
kia nhằm bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với mình. - Bảo lưu quyền sở hữu : người bán -
Cầm giữ tài sản.
I.6. Một tài sản bảo đảm cho nhiều nghĩa vụ
a. Giá trị tài sản
- Lớn hơn hoặc bằng tổng giá trị các nghĩa vụ. b. Thủ tục
- Phải thông báo = văn bản
lOMoARcPSD| 57855709
- Người bảo đảm phải thông báo cho người có nghĩa vụ nhận sau là đã có người nhận trước
- Phải đăng kí bp bảo đảm
c. Khi một nghĩa vụ bị vi phạm
- chủ bị vi phạm có quyền xử lí tài sản đó – sau đó thanh toán
số tiền đó cho các chủ nợ. I.7. Thời điểm có hiệu lực của giao dịch
bảo đảm.
- Hiệu lực ràng buộc giữa các bên (điều 401) - Hiệu lực đối
kháng (điều 297)
+ Thời điểm htoàn thành đăng kí.
+ Thời điểm bên có quyền nắm giữa tài sản.
VD :
I.8. Xử lý tài sản bảo đảm
a. các trường hợp
- Bên có nghĩa vụ được bảo đảm vp nghĩa vụ
- Bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn
- Do luật định
b. Phương thức xử lý tài sản đảm bảo
- Bên nhận bảo đảm tự bán tsan
- Bên nhận bảo đảm nhận chính tài sản bảo đảm
- Bán đấu giá
c. Nguyên tắc xử lý
- đã thỏa thuận => không có thì bán đấu giá.
- công khai minh bạch giữa các bên d. Trình
tự xử lý tsan bảo đảm
e. Thứ tự ưu tiên thanh toán nợ
- Các giao dịch bảo đảm đều phát sinh hiệu lực đối kháng.
- Các giao dịch bảo đảm đều không phát sinh hiệu lực đối kháng.
- Có giao dịch phát sinh hiệu lực đối kháng, có giao dịch không phát sinh hiệu lực đối kháng.
- Theo thỏa thuận giữa các bên cùng nhận đảm bảo.
II.Các loại nghĩa vụ được bảo đảm, phạm vi bảo đảm.
III.Xác định các loại tài sản được bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
IV.Xác định chủ thể, hiệu lực và hiệu lực đối kháng với người thứ ba của biện pháp bảo đảm,
giao dịch bảo đảm.
V.Nguyên tắc, phương thức và trình tự xử lý tài sản bảo đảm. Thứ tự ưu tiên thanh toán tài
sản bảo đảm.
Câu hỏi: Thảo luận – Tuần 2:
Câu 1: Tài sản trong tương lai có là tài sản của cầm cố không? ( Có) -
Điều 309 BLDS 2015: đặc trưng của cầm cố là chuyển giao.
- Tài sản trong tương lai có 2 dạng:
+ Chưa hình thành về mặt vật lý: Không thể trở thành đối tượng cầm cố.
+ Hình thành về mặt vật lý nhưng chưa có hiệu lực pháp lý: mặt vật lý đã hình thành rồi thì
chuyển giao được -> cầm cố được nhưng chưa hoàn thành về mặt pháp lý.
lOMoARcPSD| 57855709
- Căn cứ vào thời điểm xác lập giao dịch: 2 bên kí vào hợp đồng giao kết cầm cố. Thời điểm
có hiệu lực của cầm cố là lúc tài sản trong tương lai được cầm cố.
- Điều 24 Nghị định 21/2021 : Bên nhận bảo đảm xác lập quyền đối với phần hoặc toàn bộ
tài sản bảo đảm là tài sản hình thành trong tương lai kể từ thời điểm phần hoặc toàn bộ tài
sản bảo đảm này được hình thành. ( khoản 1 Điều 24/Nđ 2021).
Câu 2: Tại sao hầu hết ở các biện pháp bảo đảm đều có đối tượng là tài sản?
- Bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng
- Ngoài ra biện pháp bảo đảm còn có đối tượng là công việc ( VD: đi thuê nhà, đặt cọc 1 số
tiền trước để cho chủ sở hữu có thời gian sữa chữa phòng, còn người thuê phải có nghĩa vụ
tôn trọng nội quy nơi ở).
- Đối vật: tự mình tác động vào tài sản để thỏa mãn quyền sở hữu mà không cần xin phép
chủsở hữu.
- Đối nhân: nghĩa vụ bị động hơn.
Câu 3: Câu hỏi lý thuyết.
1. Lấy ví dụ về quyền đối vật và quyền đối nhân của bên nhận bảo đảm?
- Quyền đối vật: chủ thể được tác động trực tiếp trên những vật cụ thể mà không cần sự
cho phép hay hợp tác của chủ thể khác. ( quyền sở hữu) – Qh bảo đảm
VD: A vay B 500 triệu để mua nhà,
- Quyền đối nhân: quyền cho phép 1 người yêu cầu người khác đáp ứng đòi hỏi của
mình nhằm thỏa mãn một nhu cầu gắn liền với 1 lợi ích vật chất của mình. – Quan hệ nghĩa
vụ được bảo đảm
2. Phân loại nghĩa vụ được bảo đảm? Cho ví dụ minh họa?
Điều 293:
* Nghĩa vụ hiện tại: là nghĩa vụ tại thời điểm xác lập biện pháp bảo đảm đã có rồi
* Nghĩa vụ trong tương lai: là nghĩa vụ tại thời điểm xác lập bp bảo đảm chưa có nghĩa vụ.
VD: A có ngôi nhà 15 tỷ, là khách hàng vip của ngân hàng BIDV. Trong thời điểm A cần
tiền, A vay ngân hàng 3 tỷ, và A có thỏa thuận rằng: sau này nếu A muốn vay thêm nghĩa vụ
nào trong tương lai thì ngôi nhà 15 tỷ trở thành tài sản thế chấp. => Thế chấp nhà là nghĩa
vụ có điều kiện trong tương lai.
* Nghĩa vụ có điều kiện: thỏa mãn 1 điều kiện gì đó mới có nghĩa vụ được bảo đảm.
3. Lấy ví dụ về trường hợp bên nhận bảo đảm đồng thời là bên có nghĩa vụ được bảo đảm;
bên bảo đảm và bên có nghĩa vụ được đảm bảo là hai chủ thể khác nhau?,
VD: A vay B 100 triệu, B bảo lãnh cho A thì A(bên đc bảo lãnh), C(bên bảo lãnh), B(bên
nhận bảo lãnh). Nếu A không thể thực thực hiện nghĩa vụ khi đến thời hạn hoặc thực hiện
lOMoARcPSD| 57855709
không đúng, không không đầy đủ ,nghĩa vụ được bảo đảm, B thông báo trong khoanrt mới
phát sinh mới phát sinh giữa C và B
4. Nêu ý nghĩa của việc đăng kí giao dịch đảm bảo?
- Hiệu lực của HĐ bảo đảm
- Hiệu lực của biện pháp bảo đảm
5. Phân biệt: Hiệu lực và hiệu lực đối kháng với người thứ ba của biện pháp bảo đảm. ( Điều
22, 23 nghị định 21/2021) - Hiệu lực:
+ Giá trị ràng buộc các bên chủ thể tham gia biện pháp bảo đảm, xác lập quyền và nghĩa vụ
các bên chủ thể là bên bảo đảm với bên nhận bảo đảm với nhau.
+ Chủ thể: Bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm
+ Điều kiện: 117 BLDS 2015 ( năng lực chủ thể, tự nguyện, nội dung và mục đích, hình thức)
+ Ý nghĩa: phát sinh quyền và nghĩa vụ với các chủ thể tham gia giao dịch bảo đảm.
- Hiệu lực đối kháng:
+ Giá trị pháp lý
+ Chủ thể:
+ Điều kiện:
+ Ý nghĩa:
Lưu ý:
- Hiệu lực phát sinh quyền sử dụng đất là công chứng
- Cầm cố k cần đăng kí vẫn phát sinh đăng kí và hiệu lực. Những bp nào có sự chuyển giao
không cần đăng kí. Những bp nào không có sự chuyển giao mới cần đăng kí thì mới phát
sinh hiệu lực.
- Nhà, tàu bay, tài biển phải đăng kí mới phát sinh hiệu lực đối kháng -> K đăng kí thì không
thể truy đòi, k bảo vệ được trước người thứ 3.
- Thế chấp, bảo lưu => Phải đăng kí -> bên kia chưa được cầm nắm tài sản, không đăng kí
thìkhông thể truy đòi, k bảo vệ được tsan trước người thứ 3.
- Đặt cọc, ký quỹ, cầm cố => k cần đăng kí.
Tình huống:
1. Ông B có nhu cầu vay vốn tại NHTM X, tài sản thế chấp là ngôi nhà ở đang cho thuê thuộc
sở hữu của ông. Vậy hàng tháng NHTM có được thu tiền thuê nhà không?
- Điều 321.
2. Ông A thế chấp GCN quyền sử dụng đất tại NHTM X để vay 100tr đồng. Đến hạn ông A
không trả nợ cho NHTM X …
lOMoARcPSD| 57855709
=> Sai. Điều 325, 326 ( chia 2 trường hợp)
3. điều 338
4.
1. SS vai trò của chủ thể t3…
Bảo lãnh
Kí quỹ
Tín chấp
- Người bảo lãnh
Điều 330
- Bên nhận tín
chấp:
tổ chức tín dụng,
ngân hàng
- Bên tín chấp:
tổ chức CTXH
TUẦN 3: HỢP ĐỒNG
A. Quy định chung về hợp đồng.
I. Khái niệm
1. Khái niệm (điều 385)
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa
vụ dân sự.
2. Dấu hiệu ( đặc điểm)
- Hình thành từ hành vi có ý chí của nhiều bên chủ thể
- Các bên chủ thể đạt được sự thỏa thuận về các vấn đề liên quan đến hợp đồng
- Nội dung của hợp đồng là sự thể hiện ý chí, thỏa thuận của các bên chủ thể
- Các bên chủ thể hướng tới cùng mục đích, hậu quả nhưng lại nhằm đạt được các lợi ích
khác nhau.
3. Phân loại
* Hợp đồng có đối tượng là tài sản và hợp đồng có đối tượng là công việc.
- HĐ có đối tượng tài sản:
+ HĐ mua bán chuyển quyền sở hữu
+ HĐ mua bán chuyển quyền sử dụng.
- HĐ có đối tượng là công việc.
* Căn cứ: thời điểm phát sinh có hiệu lực
- HĐ ưng thuận
- HĐ thực tế
lOMoARcPSD| 57855709
* Căn cứ hiệu lực hợp đồng: (điều 402)
- HĐ chính
- HĐ phụ
* Căn cứ tính chất trao đổi ngang giá: ( tính chất có đi có lại về lợi ích)
- HĐ có đền bù
- HĐ không có đền bù
* Căn cứ: quyền và nghĩa vụ chủ thể trong hợp đồng:
- HĐ song vụ:
+ Theo thỏa thuận
+ Theo quy định của pháp luật:
- HĐ đơn vụ: theo thỏa thuận
* Căn cứ hình thức: điều 119 BLDS
* Căn cứ: hậu quả pháp lý* Đặc biệt:
- HĐ vì lợi ích của người thứ 3 ( điều 415)
- HĐ có điều kiện- HĐ hỗn hợp.
4. Các yếu tố hình thành hợp đồng:
- Chủ thể
- Nội dung: các điều khoản của hợp đồng
+ Điều khoản cơ bản: HĐ không tồn tại nếu không có ( điều khoản về đối tượng là điều
khoản cơ bản của mọi hợp đồng).
+ Điều khoản thông thường: không thỏa thuận thì áp dụng theo pháp luật
+ Điều khoản tùy nghi: trao quyền lựa chọn cho chủ thể khi thực hiện
- Hình thức: sự thể hiện của HĐ
- Đề nghị giao kết HĐ: (điều 386)
- Chấp nhận đề nghị giao kết HĐ (điều 393)
6. Hiệu lực
- Thời điểm:
+ Giao kết
+ Theo thỏa thuận
+ Pháp luật quy định
lOMoARcPSD| 57855709
- Các yếu tố:
+ Điều kiện: Giao dịch dân sự
+ Các trường hợp:
HĐ chính – HĐ phụ
HĐ có đối tượng không thể thực hiện được.
7. Vòng đời pháp lý
Thứ tự: luật định => thỏa thuận => giao kết
- Thời điểm có hiệu lực của HĐ (điều 401):
? Phân biệt hoàn cảnh thay đổi cơ bản với sự kiện bất khả kháng
? Phân biệt phạt vp HĐ với bồi thường thiệt hại và phạt cọc
8. Chấm dứt hợp đồng ( 423 – 427; 428) B.
Hợp đồng chuyển quyền sở hữu tài sản.
1. Hợp đồng mua bán tài sản.
1.1 Khái niệm ( Đ 403 BLDS) *
Đặc điểm:
- Là hợp đồng ưng thuận
- Là HĐ song vụ
- Là HĐ có đền bù
- Mục đích của HĐ: nhằm chuyển giao quyền sở hữu tài sản từ bên bán sang cho bên mua.
* Ý nghĩa:
- Là phương tiện pháp lý tạo điều kiện cho các chủ thể thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt, tiêu
dùng,nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
- Tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế cùng tồn tại và phát triển, góp phần nâng
cao đời sống vật chất, văn hóa và tinh thần cho nhân dân.
1.2 Chủ thể của hợp đồng mua bán tài sản
* Khái niệm: là các bên tham gia vào quan hệ mua bán đó, bao gồm bên mua và bên bán.
- Bên bán tài sản phải đáp ứng các điều kiện: là chủ sở
?Phân biệt chuộc lại tài sản đã bán với cầm cố tài sản.
2. Hợp đồng trao đổi tài sản.
3. Hợp đồng tặng cho tài sản.
lOMoARcPSD| 57855709
4. Hợp đồng vay tài sản.
Nhận định đúng/sai?
Câu 1: sai
=> Vì theo khoản 1 điều 400
Câu 2: Sai
=> Trước khi giao kết xảy ra thì vai trò chủ thể có thể đổi cho nhau, nhưng trong quá trình
giao kết thì chỉ có bên đề nghị và bên được đề nghị
Câu 3: Tên gọi của HĐ phản ánh nội dung của HĐ
=> Sai
Câu 4: Đúng
=> Hiệu lực của HĐ phát sinh từ thời điểm giao kết, tức là bên được đề nghị chấp nhận toàn
bộ nội dung của bên đề nghị.
Theo khoản 2 điều 401…
Câu 5:
Câu 6:
Sai => Vì khoản 1 điều 416
Câu 7: Đúng -> điều 422
Câu 8: đúng -> điều 418, điểm b khoản 1 điều 423
Câu 9:
Câu 10:
Lý thuyết:
Câu 1: Phân biệt hoàn cảnh bất khả kháng (điều 156) với hoàn cảnh thay đổi cơ bản
(điều 420)?
*Giống nhau: - Sự
kiện khách quan *
Khác nhau:
Hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Khi xảy ra sự
kiện khách
quan
- Người bị thiệt hại có quyền
đàm phán sửa đổi nội dung trong hợp
đồng (điều 420)
- Nếu tiếp tục thực hiện hợp
đồng sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến
một
bên
lOMoARcPSD| 57855709
Câu 2: Hủy bỏ HĐ (423) và đơn phương chấm dứt HĐ ( 428)
Hủy bỏ HĐ
Đơn phương chấm dứt
Căn cứ
- Vi phạm nghĩa vụ họp đồng mà các
bênđã thỏa thuận.
+ Chậm thực hiện nghĩa vụ
+ Không có khả năng thực hiện
+ Tài sản mất mát, hư hỏng
- VP nghiêm trọng nghĩa vụ HĐ
- Do luật quy định
Hậu quả pháp
- Điều 427, giống giao dịch dân sự
vô hiệu.
- Hủy bỏ phải thông báo trước
- Các bên hoàn trả cho nhau những
gì đã nhận
- Hợp đồng bị vô hiệu
- Chấm dứt phải có
nghĩa vụ thông báo trước.
- Nghĩa vụ vẫn có thể
được thực hiện trong 1
khoảng thời gian và thanh
toán các khoản trogn thời
gian đó.
THẢO LUẬN TUẦN 4:
Lưu ý:
- Cá nhân được nhận tài sản thế chấp của cá nhân nhưng không được nhận tài sản thế chấp
của pháp nhân.
- Trường hợp đất có nhà trên đó, muốn nhận thế chấp thì:
+ Đất được làm đối tượng thế chấp
Câu 1: Phân biệt hợp đồng tặng cho có điều kiện với hứa thưởng?
- Hứa thưởng: hành vi pháp lý đơn phương, không rõ 1 bên chủ thể còn lại là ai.
- Tặng cho:
Câu 2: phân biệt cầm cố với chuộc lại -
Cầm cố:
+ Mục đích: vay tiền.
+ Là tài sản thông thường: xe máy, điện thoại
- Chuộc lại: là hình thức của hợp đồng mua bán, có giới hạn thời gian chuộc lại tài sản.
Câu 3: Phạt vp hợp đồng với bồi thường thiệt hại:
- Bồi thường:
+ Khi làm thiệt hại tài sản
+ K quy định vẫn bị phạt
lOMoARcPSD| 57855709
+ Lợi ích: Chứng minh được HVVP, hậu quả xảy ra, hành vi nhân quả, yếu tố lỗi
- Phạt:
+ có lỗi sẽ bị phạt, vi phạm thỏa thuận hợp đồng
+ Được quy định trong hợp đồng
+ Lợi ích: Chứng minh HVVP, không cần chứng minh yếu tố thiệt hại.
Câu 4: Phân biệt hợp đồng gia công với hợp đồng mua bán tài sản hình thành trong tương lai?
- Đối tượng: công việc
- HĐ mua bán hình thành trong tương lai: Giá trị của tài sản (VD: nhà ở, chung cư).
Câu 5:
- Về mặt pháp lý: Bên được hứa thưởng có quyền yêu cầu bên tuyên bố hứa thưởng trả phần
thưởng như đã tuyên bố.
TUẦN 5:
VĐ 11: Quy định chung về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
I. KHÁI NIỆM, ĐIỀU KIỆN PHÁT SINH TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
NGOÀI HỢP ĐỒNG.
II. NGUYÊN TẮC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
III. NĂNG LỰC CHỊU TRÁCH NHIỆM BTTH
IV. BTTH DO NHIỀU NGƯỜI CÙNG GÂY RA
V. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI
VI. THỜI HẠN BTTH
VII. PHƯƠNG THỨC BTTH
VĐ 12:Bồi thường thiệt hại do hành vi của con người gây ra
I. BTTH DO VƯỢT QUÁ PHÒNG VỆ CHÍNH ĐÁNG
II. BTTH TRONG TRƯỜNG HỢP VƯỢT QUÁ U CẦU CỦANH THẾ CẤP
THIẾT
III. BTTH DO NGƯỜI DÙNG CHẤT KÍCH THÍCH GÂY RA
IV. BTTH DO NGƯỜI CỦA PHÁP NHÂN GÂY RA
V. BTTH do người thi hành công vụ gây ra
VI. BTTH do người dưới 15 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự gây ra trong thời gian
trường học, bệnh viện, tổ chức khác trực tiếp quản lý.
VII. BTTH do người làm công, người học nghề gây ra.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 57855709 TÀI LIỆU ÔN DÂN SỰ 2. TUẦN 1:
VẤN ĐỀ 1: Khái niệm chung về nghĩa vụ dân sự. (23/10/2023) I. Khái niệm - CSPL: Điều 274 BLDS 2015 - Nghĩa vụ:
+ 1/nhiều chủ thể ( bên có nghĩa vụ): phải chuyển giao vật, quyền yêu cầu, trả tiền hoặc giấy tờ có giá,
+ Thực hiện công việc khác hoặc không thực hiện công việc nhất định
+ Vì lợi ích của 1/nhiều chủ thể khác (bên có quyền). II. Đặc điểm
- Là một quan hệ pháp luật dân sự
- Là QHPL tương đối: Các bên trong quan hệ nghĩa vụ dân sự luôn được xác định cụ thể.
VD: người mua được chọn hàng – người bán được trả tiền ( thuận mua vừa bán). QHPL tương đối QHPL tuyệt đối
- Chỉ có 1 người tôn trọng quyền mua hàng
- Nhiều người tôn trọng quyền mua hàng
( quyền của người này chỉ được người có
nghĩa vụ bên kia tôn trọng)
- Quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ nghĩa vụ luôn “đối lập tương ứng” và chỉ có
hiệu lực với các chủ thể đã được xác định.
- Quyền của chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ là quyền đối nhân.( khác với quyền đối vật:
quyền đối vật là tác động lên tài sản một cách trực tiếp).
+ Tác động lên tài sản nhưng bắt buộc phải thông qua một chủ thể khác.( VD: mượn điện
thoại của người khác sử dụng khi được chủ sở hữu đó cho phép).
+ Trước khi trao là đối vật, nhưng sau khi trao là đối nhân. Là đối vật chỉ khi người mượn trả
lại tài sản đó cho mình. - Về chủ thể:
+ 3 chủ thể: cá nhân, pháp nhân, nhà nước ( 2 loại chủ thể chính của QHPLDS là cá nhân và
pháp nhân – Điều 1 BLDS 2015).
+ Phải có năng lực chủ thể. - Về khách thể:
+ Là lợi ích vật chất hoặc lợi ích tinh thần mà các bên hướng tới
+ Hành xử ( xử sự) của các bên chủ thể. lOMoAR cPSD| 57855709
VD: mua 1 chai nước: khách thể của người mua là chai nước, nhưng khách thể của người bán là tiền. - Về nội dung:
+ quyền: Xử sự được phép của các bên chủ thể
+ Nghĩa vụ: xử sự bắt buộc của các bên chủ thể.
III. Đối tượng của nghĩa vụ 1. Đối tượng
- Tài sản (VD: thuê nhà -> nhà là đối tượng tài sản)
- Công việc phải thực hiện ( VD: trả tiền cho thợ cắt tóc để họ cắt tóc cho mình, giặt quần áo – trả tiền).
- Công việc không được thực hiện ( Vd: Hợp đồng bảo vệ - Trả tiền gửi xe cho bảo vệ tòa
chung cư để trông xe cho mình -> bảo vệ không được tắc trách gây mất xe, phải trông xe nghiêm túc).
2. Điều kiện với các đối tượng nghĩa vụ.
- Phải đáp ứng 1 lợi ích vật chất.
- Phải được xác định cụ thể ( VD: đi mua quần áo phải xác định được rõ mình thích kiểu mẫunhư thế nào)
- Phải có tính khả thi, thực hiện được.
IV. Phân loại nghĩa vụ
1. Căn cứ theo mối liên hệ giữa quyền và nghĩa vụ của các chủ thể. ( 5 loại)
* Nghĩa vụ riêng rẽ: => có lợi cho con nợ
- Cơ sở pháp lí: Điều 287 BLDS năm 2015
VD: A vay C 10 triệu VND, B vay C 100 triệu VND, quan hệ nghĩa vụ của A và C chấm dứt
khi A trả nợ cho C mà không có liên quan đến nghĩa vụ trả nợ của B với C - Đặc điểm:
+ Là loại nghĩa vụ nhiều người;
+ Không có sự liên quan giữa những người cùng thực hiện nghĩa vụ cũng như không có sự
liên quan giữa những người có quyền trong việc thực hiện quyền yêu cầu.
* Nghĩa vụ liên đới:
- Cơ sở pháp lí: Điều 288 BLDS năm 2015
- KN: là loại nghĩa vụ nhiều người, trong đó, một trong số những người có nghĩa vụ phải
thựchiện toàn bộ nghĩa vụ hoặc một trong số những người có quyền đều có thể yêu cầu bất
cứ ai trong số những người có nghĩa vụ phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ. lOMoAR cPSD| 57855709 - Đặc điểm:
+ Người có nghĩa vụ chỉ thực hiện phần nghĩa vụ của mình thì quan hệ nghĩa vụ giữa họ với
người có quyền vẫn chưa kết thúc.
+ Nếu người có nghĩa vụ thực hiện toàn bộ nghĩa vụ thì làm chấm dứt quan hệ với những
người có quyền đồng thời làm phát sinh quan hệ nghĩa vụ hoàn lại.
+ Nếu người có quyền chỉ định 1 người thực hiện toàn bộ nghĩa vụ nhưng sau này miễn thì
quan hệ nghĩa vụ chấm dứt.
+ Nhiều người có quyền trong quan hệ nghĩa vụ được coi là quyền liên đới.
+ Người có nghĩa vụ có thể thực hiện nghĩa vụ cho từng người có quyền nhưng cũng có thể
thực hiện toàn bộ nghĩa vụ cho 1 người có quyền.
+ Nếu một người có quyền miễn cho người có nghĩa vụ không phải thực hiện riêng nghĩa vụ
của mình thì người có nghĩa vụ vẫn phải thực hiện phần nghĩa vụ với những người có quyền khác.
+ Nếu 1 trong số những người có quyền liên đới miễn cho 1 trong số những người có nghĩa
vụ thì người có nghĩa vụ chỉ đươc miễn phần riêng đó.
* Nghĩa vụ theo phần:
- Cơ sở pháp lí: Điều 290 BLDS năm 2015
- Nội dung: Trong trường hợp không có thoả thuận và đối tượng là vật chia được hoặc công
việc có thể chia thành nhiều phần để thực hiện thì bên có nghĩa vụ có thể thực hiện nghĩa vụ theo từng phần.
VD: A bán cho B 1 tấn gạo, A phải giao hàng tận nhà B. A có thể thực hiện việc vận chuyển
làm nhiều lần nếu không có thoả thuận khác.
* Nghĩa vụ hoàn lại:
- KN: là loại nghĩa vụ trong đó bên có quyền có quyền yêu cầu bên kia (người có nghĩa vụ)
thanh toán lại khoản tiền hoặc lợi ích vật chất khác mà người có quyền đã thay người có
nghĩa vụ thực hiện cho người khác hoặc một bên có nghĩa vụ phải hoàn trả cho bên có quyền
khoản tiền hay một lợi ích vật chất mà họ đã nhận được từ người khác trên cơ sở quyền yêu cầu của bên có quyền.
* *Căn cứ phát sinh nghĩa vụ hoàn lại:
- Từ nghĩa vụ dân sự liên đới trong hai trường hợp sau:
+ Khi một trong số những người có nghĩa vụ đã thực hiện toàn bộ nghĩa vụ
+ Khi một trong những người có quyền liên đới đã nhận việc thực hiện toàn bộ nghĩa vụ của người có nghĩa vụ - Các trường hợp khác: lOMoAR cPSD| 57855709
+ Nghĩa vụ hoàn lại phát sinh từ một nghĩa vụ khác có biện pháp bảo lãnh; +
Nghĩa vụ hoàn lại phát sinh trong quan hệ giữa người gây thiệt hại với pháp nhân
** Đặc điểm:
+ Phát sinh từ một nghĩa vụ khác, không phải là nghĩa vụ đầu tiên;
+ Bao giờ cũng có một người liên quan đến cả hai QHNV. Nếu người đó có nghĩa vụ trong
quan hệ trước thì trong quan hệ nghĩa vụ hoàn lại họ là người có quyền. Ngược lại, trong
quan hệ trước họ là người có quyền thì trong quan hệ nghĩa vụ hoàn lại họ là người có nghĩa vụ;
+ Nếu nghĩa vụ hoàn lại là nghĩa vụ nhiều người thì theo nguyên tắc, nghĩa vụ đó được xác
định là nghĩa vụ riêng rẽ. Người có quyền trong quan hệ nghĩa vụ hoàn lại chỉ có thể yêu cầu
từng người có nghĩa vụ hoàn lại cho mình phần mà mình đã thực hiện thay cho người đó;
+ Nếu một người đã yêu cầu thay cho nhiều người thì có nghĩa vụ hoàn lại cho mỗi người
phần của họ mà mình đã yêu cầu thay
* Nghĩa vụ bổ sung:
- KN: Nghĩa vụ bổ sung là loại nghĩa vụ phát sinh trên cơ sở nghĩa vụ chính nhằm hoàn thiện
cho nghĩa vụ chính trong trường hợp người có nghĩa vụ chính không thực hiện, thực hiện
không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ chính đối với người có quyền.
VD: Nếu người được bảo lãnh không thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa
vụ của mình đối với người nhận bảo lãnh thì người bảo lãnh phải thực hiện phần nghĩa vụ mà
người được bảo lãnh chưa thực hiện. - Nội dung:
+ Có hai quan hệ nghĩa vụ có thể phát sinh nhưng chỉ có một người có quyền trong cả hai quan hệ đó;
+ Có thể làm phát sinh quan hệ nghĩa vụ hoàn lại giữa người có nghĩa vụ trong quan hệ nghĩa
vụ chính đối với người có nghĩa vụ trong quan hệ nghĩa vụ bổ sung.
+ Hiệu lực của nghĩa vụ bổ sung phụ thuộc vào hiệu lực của nghĩa vụ chính.
VD: Nếu hợp đồng hợp đồng cho vay vô hiệu thì vấn đề bảo lãnh cũng chấm dứt.
2. Căn cứ vào đối tượng:
- Nghĩa vụ có đối tượng là Tài sản
- Nghĩa vụ có đối tượng là Công việc phải thực hiện- Nghĩa vụ có đối tượng
là Công việc không được thực hiện
3. Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh:
- Nghĩa vụ trong hợp đồng ( VD: Di chúc phát sinh quyền thừa kế, nghĩa vụ)
- Nghĩa vụ ngoài hợp đồng (VD: Di sản thờ cúng không được sử dụng)
4. Căn cứ vào mối liên hệ phụ thuộc giữa các nghĩa vụ ( 2 loại) lOMoAR cPSD| 57855709 -
Nghĩa vụ chính: Là loại nghĩa vụ tồn tại hiệu lực một cách độc lập, không phụ thuộc vào nghĩa vụ khác. -
Nghĩa vụ phụ: Là loại nghĩa vụ mà sự tồn tại hiệu lực nghĩa vụ này hoàn toàn phụ
thuộc vào nghĩa vụ chính
VD: nghĩa vụ giao hàng là chính – bảo hành là phụ. V.
Thay đổi chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ.
-Chuyển giao quyền: Là sự thoả thuận giữa người có quyền trong quan hệ nghĩa vụ dân sự
với người thứ ba nhằm chuyển giao quyền yêu cầu cho người đó.
-Chuyển giao nghĩa vụ: Chuyển giao nghĩa vụ là sự thoả thuận giữa người có nghĩa vụ với
người khác trên cơ sở đồng ý của người có quyền nhằm chuyển nghĩa vụ cho người khác (gọi
là người thế nghĩa vụ).
1. Chuyển giao quyền yêu cầu
* Điều kiện thực hiện việc chuyển quyền yêu cầu: -
Người chuyển quyền yêu cầu phải báo bằng văn bản cho người có nghĩa vụ biết về
việc chuyển giao quyền yêu cầu. -
Người chuyển giao quyền yêu cầu phải cung cấp thông tin cần thiết, chuyển giao giấy
tờ liên quan cho người thế quyền.
Chú ý: Nếu quyền yêu cầu có kèm theo biện pháp bảo đảm thì việc chuyển giao quyền yêu
cầu bao gồm cả biện pháp bảo đảm.
2. Chuyển giao nghĩa vụ * Nội dung:
- Là một thoả thuận giữa ba bên, theo đó người có nghĩa vụ chấm dứt tư cách chủ thể trong
quan hệ nghĩa vụ mà mình đã xác lập trước đó, người thứ ba trở thành chủ thể có nghĩa vụ
mới của quan hệ nghĩa vụ.
* Điều kiện chuyển giao nghĩa vụ: Phải có sự đồng ý của người có quyền. SEMINAR
Các nhận định sau đây đúng hay sai?
1. Việc chuyển giao quyền yêu cầu phải có sự đồng ý của nguời có nghĩa vụ;
2. Việc chuyển giao nghĩa vụ sẽ làm chấm dứt hoàn toàn nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ
chuyển giao với bên có quyền;
3. Chỉ áp dụng trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi bên vi phạm nghĩa vụ có lỗi;
4. Thực hiện quyền yêu cầu thông qua nguời thứ ba là trường hợp nguời có quyền thực hiện
quyền yêu cầu thông qua nguời đại diện; lOMoAR cPSD| 57855709
5. Để phát sinh nghĩa vụ liên đới của nhiều nguời có nghĩa vụ với người có quyền, thì những
nguời có nghĩa vụ phải có sự thống nhất về ý chí, hành vi và hậu quả trong việc làm phát sinh nghĩa vụ;
6. Khi một trong hai bên quan hệ nghĩa vụ chết thì quan hệ hệ nghĩa vụ đương nhiên chấm dứt.
Câu 2: Tại sao khi chuyển giao cả biện pháp bảo đảm, khi chuyển giao nghĩa vụ thì biện pháp bảo đảm chấm dứt?
Câu 3: So sánh chuyển giao quyền yêu cầu với chuyển giao nghĩa vụ?
VẤN ĐỀ 2: Căn cứ xác lập, thực hiện, chấm dứt nghĩa vụ dân sự. Trách nhiệm dân sự (27/10/2023)
I. Căn cứ phát sinh nghĩa vụ. 1. Hợp đồng
- Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền,
nghĩa vụ dân sự ( Điều 384 BLDS).
!Lưu ý: Hợp đồng vô hiệu vẫn phát sinh nghĩa vụ: Bồi thường, khôi phục lại toàn bộ tài sản ban đầu.
- Một hợp đồng phát sinh nhiều quan hệ nghĩa vụ.
2. Hành vi pháp lý đơn phương - Khái niệm: trang 32
- Muốn xác lập QH nghĩa vụ với chủ thể khác. VD: hứa thưởng - rơi ví ->ai nhặt được hậu tạ.
Hợp đồng: xác định được 2 bên chủ thể vì nó là QHPL tương đối KHÁC HVPLĐP ( chủ
thể chưa xác định rõ được 1 bên chủ thể, nhưng phải thỏa mãn điều kiện đưa ra mới xảy ra hành vi PLĐP).
- Chỉ phát sinh 1 nghĩa vụ khi ý chí đã thể hiện trong đó không trái pháp luật và đạo đức XH.
(VD: từ bỏ quyền sở hữu ( tài sản trở thành tài sản vô chủ) – bỏ điện thoại không dùng) =>
đây là hành vi không phát sinh nghĩa vụ
3. Thực hiện công việc không có ủy quyền
4. Chiếm hữu, sử dụng, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật
5. Gây thiệt hại trái pháp luật
- Phát sinh nghĩa vụ bồi thường thiệt hại
6. Căn cứ khác do PL quy định
=> Ý nghĩa của nghiên cứu căn cứ phát sinh nghĩa vụ:
+ Là căn cứ yêu cầu thực hiện nghĩa vụ lOMoAR cPSD| 57855709
II. Căn cứ thực hiện nghĩa vụ 1. Khái niệm
- Thực hiện nghĩa vụ là việc người có nghĩa vụ phải chuyển giao 1 tà sản, làm hoặc không
được làm 1 công việc theo một thời hạn nhất định đã được xác định trong nội dung của
quan hệ nghĩa vụ, qua đó thỏa mãn quyền dân sự tương ứng của bên kia.
- Nguyên tắc: Điều 3 BLDS 2015 + Trung thực + Hợp tác + Đúng cam kết
+ Không vi phạm điều cấm của luật
+ Không trái đạo đức – XH.
2. Nội dung thực hiện nghĩa vụ ( Từ điều 277…)
* Thời hạn nghĩa vụ đúng địa điểm: điều 277
- Đối tượng thực hiện QHNV là bất động sản, công việc -> địa điểm THNV là nơi cư trú của
bên có quyền nếu là cá nhân, còn nếu là pháp nhân thì tại trụ sở.
* Thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn: Điều 278 BLDS - Gồm 3: + Thời hạn thỏa thuận + TH luật định
+ TH trong bản án quyết định của CQ có thẩm quyền
- Nếu các bên không thỏa thuận thời hạn thì trả ntn? ( khoản 3 điều 278) *
THNV đúng đối tượng: Chuyển giao đúng tài sản, công việc.
* THNV thông qua người thứ 3 ( điều 283)
Phân biệt THNV thông qua người thứ 3 với chuyển giao nghĩa vụ?
PB Quyền và nghĩa thông qua người thứ 3 với chuyển giao quyền yêu cầu?
* THNV có điều kiện: Khi 1 điều kiện nào đó xảy ra mới phải THNV.
* THNV DS riêng rẽ: chỉ khi nào nghĩa vụ liên quan nhiều người
* THNV DS liên đới: chỉ khi nào nghĩa vụ liên quan nhiều người
* THNV có thể phân chia được
* THNV có thể thay thế được lOMoAR cPSD| 57855709
III. Căn cứ chấm dứt nghĩa vụ ( điều 373)
1. Nghĩa vụ đươc hoàn thành
2. Theo thỏa thuận của các bên
3. Bên có quyền miễn THNV
( Căn cứ 2 và 3 khác nhau ở đâu? Thỏa thuận là sự thống nhất ý chí 2 bên, còn miễn là
ý chí đơn phương)
4. NV được thay thế = NVDS khác 5. NV được bù trừ
- NV cùng loại, cùng đến hạn, đang có tranh chấp
- K rơi vào các trường hợp luật quy định không được bù trừ.
6. Các bên hòa nhập làm một: sáp nhập, hợp nhất
7. Thời hiệu miễn trừ NVDS đã hết
8. Bên có nghĩa vụ chết hoặc chấm dứt
9. Bên có quyền chất hoặc chấm dứt
10. Các trường hợp khác do Pl quy định. IV. Trách nhiệm dân sự 1. Khái niệm
- TNDS do vi phạm nghĩa vụ là sự cưỡng chế của Nhà nước buộc bên vi phạm nghĩa vụ phải
tiếp tục thực hiện đúng nghĩa vụ hoặc phải bồi thường thiệt hại do HVVP nghĩa vụ do mình gây ra.
VD: Phải giao 1 vật, bồi thường thiệt hại… 2. Đặc điểm 2.1 Đặc điểm chung:
- Là hậu quả pháp lý bất lợi - Áp dụng khi có HVVP
- Mang tính cưỡng chế nhà nước, do cơ quan nhà nước áp dụng. 2.2 Đặc điểm riêng:
- Phát sinh do có sự vi phạm nghĩa vụ - Mang tính tài sản lOMoAR cPSD| 57855709
- Người chịu TN dân sự có thể không phải là người có HVVP.
- Tiếp tục thực hiện hoặc BTTH.
3. Điều kiện phát sinh 4. Phân loại TNDS.
4.1. TN tiếp tục thực hiện NVDS - TN do không giao vật
- TN do không thực hiện nghĩa vụ làm hay không làm một việc.
- TNDS do chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự.
- TN do chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ.
4.2. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại. - Hành vi trái pháp luật
- Có thiệt hại xảy ra- Có MQH nhân quả - Có lỗi.
Tình huống semianar: A và B thỏa thuận với nhau 3h chiều giao 5 tấn gạo đến kho gạo
của B vào 27/10/2023. Khi A đến thì kho khóa cửa, không có ai, trời mưa dông sắp kéo
đến. A phải làm gì?
4.2. TN do không giao vật
4.3. TN do không THNV làm hoặc không làm một công việc
4.4. TNDS do chậm thực hiện NVDS
4.5. TN do chậm tiếp nhận việc THNV 4.6. TN BTTH 4.7. Hành vị trái PL
4.8. Có thiệt hại xảy ra 4.9. Có MQH nhân quả 4.10. Có lỗi
Vấn đề 3: Quy định chung về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
I. Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa của bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. I.1. Khái niệm - Biện pháp: cách thức
- Bảo đảm: hướng tới công việc nào đó, đảm bảo nó sẽ được thực hiện.
Các góc nhìn về bảo đảm: lOMoAR cPSD| 57855709
+ Sự khẳng định đơn phương của 1 bên
+ Đầy đủ để thực hiện 1 công việc +
Là biện pháp tác động.

=> hướng tới đảm bảo cho 1 nghĩa vụ cần phải thực hiện.
* Được hiểu theo 2 phương diện:
- Mặt khách quan:
+ Là các biện pháp do luật quy định + Quyền và nghĩa vụ.
+ Tạo ra CSPL thực hiện nó trong quá trình giao dịch và thực hiện nghĩa vụ. Khách quan gồm: 1.Cầm cố tài sản
2.Thế chấp tài sản: không phải giao tài sản, chỉ giao giấy tờ cho bên cho vay. 3.Đặt cọc 4. Kí quỹ
5. Kí cược (chỉ được áp dụng cho động sản, không được áp dụng với BĐS) 6. Bảo lãnh
7. Bảo lưu quyền sở hữu
8. Cầm giữ tài sản9. Tín chấp - Mặt chủ quan:
+ Chỉ có thể hình thành 1 trong 2 cơ sở: theo thỏa thuận các bên (gọi là hợp đồng – phát sinh
quyền và nghĩa vụ các bên) hoặc do hành vi pháp lý đơn phương (gọi là các giao dịch bảo
đảm đơn phương – đó là biện pháp cầm giữ tài sản) + Tính chất: Tác động, dự phòng, ngoài ra
ngăn ngừa… I.2. Đặc điểm.
a. Nâng cao trách nhiệm của các bên đối với cam kết, nghĩa vụ của mình. - Cam kết:
VD: Đặt cọc (A bán cho B căn hộ giá 3 tỷ, nhưng B phải đặt cọc cho A trước 500 triệu. Nếu
A nhận cọc rồi mà không bán thì B phải trả lại 500tr cho B.) - Nghĩa vụ:
VD: Thế chấp (A nợ ngân hàng 10 tỷ và thế chấp ngôi nhà của mình) b.
Mang tính chất bổ sung cho nghĩa vụ chính.
- Nghĩa vụ bổ sung nhằm lấp đầy khoảng trống của nghĩa vụ chính.
- Nghĩa vụ chính được thực hiện đủ thì nghĩa vụ bổ sung k xảy ra.
- Khi bên vay không trả nợ, không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ.
VD: 2 bên đặt ra 1 biện pháp thế chấp hướng tới bảo đảm cho 1 hợp đồng vay tín dụng c.
Đối tượng bảo đảm là những lợi ích vật chất.
- Dựa vào quy luật giá trị - nghĩa vụ là quan hệ tài sản, do đó lợi ích mà các bên hướng tới làlợi ích vật chất.
- Đối tượng của bảo đảm có thể là tín chấp (dựa vào uy tín).
+ Tổ chức xã hội có quyền bảo đảm tín chấp cho người khác: tại cơ sở - cấp xã, phường.
d. Phạm vi bảo đảm không cao hơn nghĩa vụ được bảo đảm.
- Khi xử lý tài sản mà thu đc số tiền cao hơn giá trị nghĩa vụ -> trả lại cho bên được bảo đảm.
- Xử lí tài sản mà tiền thu được nhỏ hơn so với giá trị vay -> bên nợ phải thực hiện 1 biện
pháp khác bảo đảm trả toàn bộ số tiền lại bên cho vay.
(Nghị định 21 về giao dịch bảo đảm)
e. Xác lập theo sự thỏa thuận hoặc hành vi của 1 bên.
I.3. Chủ thể quan hệ bảo đảm và chủ thể liên quan. lOMoAR cPSD| 57855709
- Quan hệ bảo đảm là ? Hình thành từ đâu (từ hợp đồng) ? Thời điểm (từ thời điểm hợp
đồng phát sinh hiệu lực).
* Chủ thể QH bảo đảm :
- Bên bảo đảm :
+ Đồng thời là bên có nghĩa vụ trong quan hệ thực hiện nghĩa vụ đó.
+ Có thể là người thứ 3. (Bảo lãnh) – Điều 339.
- Bên nhận bảo đảm : Là người có quyền sở hữu (cho vay) * Chủ thể liên quan đến quan hệ bảo đảm :
- Bên được bảo đảm :
+ Không phải chủ thể trong QH bảo đảm
+ Nhưng có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ
VD : A-> B (vay) -> C (bảo lãnh cho B) => B là bên đc bảo đảm.
- Người giữ tài sản thế chấp : là bên thế chấp (thế chấp cho khoản vay, chỉ thế chấp giấy tờ).
- Người giữ tài sản kí quỹ : (Điều 330) – dùng đồ có giá mở cửa 1 tài khoản ngân hàng bị
phong tỏa nhằm đảm bảo việc cầm đồ.
VD : Tổ chức tín dụng (Luật tổ chức tín dụng, Luật ngân hàng – quy định rõ ngân hàng, tổ chức).
I.4. Phạm vi nghĩa vụ được bảo đảm.
* Nghĩa vụ hiện tại : (toàn bộ, một phần)
- Dựa vào thời điểm xác lập biện pháp bảo đảm.
VD : đồng thời vay vốn và xác lập hợp đồng thế chấp.
- Toàn bộ : các bên không thỏa thuận khác (gồm các yếu tố : nghĩa vụ gốc (gốc vay), nghĩa
vụ phái sinh (các khoản lãi : lãi trên nợ gốc trong hạn, lãi trên nợ gốc quá hạn, lãi trên lãi chưa trả) - Một phần :
* Nghĩa vụ trong tương lai : - Khái niệm : - Phạm vi :
* Nghĩa vụ có điều kiện - Khái niệm :
- Thời điểm thực hiện :
I.5. Đối tượng dùng để bảo đảm * Tài sản :
- Toàn bộ hoặc một phần
- Hiện có hoặc tương lai * Công việc thực hiện
- Việc trả nợ- Công việc khác * Uy tín : - Bảo đảm - Bên được bảo đảm
* Hoạt động đối kháng quyền : hành động mà bên này thực hiện nhằm hạn chế quyền của bên
kia nhằm bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với mình. - Bảo lưu quyền sở hữu : người bán - Cầm giữ tài sản.
I.6. Một tài sản bảo đảm cho nhiều nghĩa vụ a. Giá trị tài sản
- Lớn hơn hoặc bằng tổng giá trị các nghĩa vụ. b. Thủ tục
- Phải thông báo = văn bản lOMoAR cPSD| 57855709
- Người bảo đảm phải thông báo cho người có nghĩa vụ nhận sau là đã có người nhận trước
- Phải đăng kí bp bảo đảm
c. Khi một nghĩa vụ bị vi phạm -
chủ bị vi phạm có quyền xử lí tài sản đó – sau đó thanh toán
số tiền đó cho các chủ nợ. I.7. Thời điểm có hiệu lực của giao dịch bảo đảm. -
Hiệu lực ràng buộc giữa các bên (điều 401) - Hiệu lực đối kháng (điều 297)
+ Thời điểm htoàn thành đăng kí.
+ Thời điểm bên có quyền nắm giữa tài sản. VD :
I.8. Xử lý tài sản bảo đảm a. các trường hợp
- Bên có nghĩa vụ được bảo đảm vp nghĩa vụ
- Bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ trước thời hạn - Do luật định
b. Phương thức xử lý tài sản đảm bảo
- Bên nhận bảo đảm tự bán tsan
- Bên nhận bảo đảm nhận chính tài sản bảo đảm - Bán đấu giá c. Nguyên tắc xử lý
- đã thỏa thuận => không có thì bán đấu giá.
- công khai minh bạch giữa các bên d. Trình
tự xử lý tsan bảo đảm
e. Thứ tự ưu tiên thanh toán nợ
- Các giao dịch bảo đảm đều phát sinh hiệu lực đối kháng.
- Các giao dịch bảo đảm đều không phát sinh hiệu lực đối kháng.
- Có giao dịch phát sinh hiệu lực đối kháng, có giao dịch không phát sinh hiệu lực đối kháng.
- Theo thỏa thuận giữa các bên cùng nhận đảm bảo.
II.Các loại nghĩa vụ được bảo đảm, phạm vi bảo đảm.
III.Xác định các loại tài sản được bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
IV.Xác định chủ thể, hiệu lực và hiệu lực đối kháng với người thứ ba của biện pháp bảo đảm, giao dịch bảo đảm.
V.Nguyên tắc, phương thức và trình tự xử lý tài sản bảo đảm. Thứ tự ưu tiên thanh toán tài sản bảo đảm.
Câu hỏi: Thảo luận – Tuần 2:
Câu 1: Tài sản trong tương lai có là tài sản của cầm cố không? ( Có) -
Điều 309 BLDS 2015: đặc trưng của cầm cố là chuyển giao.
- Tài sản trong tương lai có 2 dạng:
+ Chưa hình thành về mặt vật lý: Không thể trở thành đối tượng cầm cố.
+ Hình thành về mặt vật lý nhưng chưa có hiệu lực pháp lý: mặt vật lý đã hình thành rồi thì
chuyển giao được -> cầm cố được nhưng chưa hoàn thành về mặt pháp lý. lOMoAR cPSD| 57855709
- Căn cứ vào thời điểm xác lập giao dịch: 2 bên kí vào hợp đồng giao kết cầm cố. Thời điểm
có hiệu lực của cầm cố là lúc tài sản trong tương lai được cầm cố.
- Điều 24 Nghị định 21/2021 : Bên nhận bảo đảm xác lập quyền đối với phần hoặc toàn bộ
tài sản bảo đảm là tài sản hình thành trong tương lai kể từ thời điểm phần hoặc toàn bộ tài
sản bảo đảm này được hình thành
. ( khoản 1 Điều 24/Nđ 2021).
Câu 2: Tại sao hầu hết ở các biện pháp bảo đảm đều có đối tượng là tài sản?
- Bảo đảm cho việc thực hiện hợp đồng
- Ngoài ra biện pháp bảo đảm còn có đối tượng là công việc ( VD: đi thuê nhà, đặt cọc 1 số
tiền trước để cho chủ sở hữu có thời gian sữa chữa phòng, còn người thuê phải có nghĩa vụ
tôn trọng nội quy nơi ở).
- Đối vật: tự mình tác động vào tài sản để thỏa mãn quyền sở hữu mà không cần xin phép chủsở hữu.
- Đối nhân: nghĩa vụ bị động hơn.
Câu 3: Câu hỏi lý thuyết.
1. Lấy ví dụ về quyền đối vật và quyền đối nhân của bên nhận bảo đảm? -
Quyền đối vật: chủ thể được tác động trực tiếp trên những vật cụ thể mà không cần sự
cho phép hay hợp tác của chủ thể khác. ( quyền sở hữu) – Qh bảo đảm
VD: A vay B 500 triệu để mua nhà, -
Quyền đối nhân: quyền cho phép 1 người yêu cầu người khác đáp ứng đòi hỏi của
mình nhằm thỏa mãn một nhu cầu gắn liền với 1 lợi ích vật chất của mình. – Quan hệ nghĩa vụ được bảo đảm
2. Phân loại nghĩa vụ được bảo đảm? Cho ví dụ minh họa? Điều 293:
* Nghĩa vụ hiện tại: là nghĩa vụ tại thời điểm xác lập biện pháp bảo đảm đã có rồi
* Nghĩa vụ trong tương lai: là nghĩa vụ tại thời điểm xác lập bp bảo đảm chưa có nghĩa vụ.
VD: A có ngôi nhà 15 tỷ, là khách hàng vip của ngân hàng BIDV. Trong thời điểm A cần
tiền, A vay ngân hàng 3 tỷ, và A có thỏa thuận rằng: sau này nếu A muốn vay thêm nghĩa vụ
nào trong tương lai thì ngôi nhà 15 tỷ trở thành tài sản thế chấp. => Thế chấp nhà là nghĩa
vụ có điều kiện trong tương lai.
* Nghĩa vụ có điều kiện: thỏa mãn 1 điều kiện gì đó mới có nghĩa vụ được bảo đảm.
3. Lấy ví dụ về trường hợp bên nhận bảo đảm đồng thời là bên có nghĩa vụ được bảo đảm;
bên bảo đảm và bên có nghĩa vụ được đảm bảo là hai chủ thể khác nhau?,
VD: A vay B 100 triệu, B bảo lãnh cho A thì A(bên đc bảo lãnh), C(bên bảo lãnh), B(bên
nhận bảo lãnh). Nếu A không thể thực thực hiện nghĩa vụ khi đến thời hạn hoặc thực hiện lOMoAR cPSD| 57855709
không đúng, không không đầy đủ ,nghĩa vụ được bảo đảm, B thông báo trong khoanrt mới
phát sinh mới phát sinh giữa C và B
4. Nêu ý nghĩa của việc đăng kí giao dịch đảm bảo?
- Hiệu lực của HĐ bảo đảm
- Hiệu lực của biện pháp bảo đảm
5. Phân biệt: Hiệu lực và hiệu lực đối kháng với người thứ ba của biện pháp bảo đảm. ( Điều
22, 23 nghị định 21/2021) - Hiệu lực:
+ Giá trị ràng buộc các bên chủ thể tham gia biện pháp bảo đảm, xác lập quyền và nghĩa vụ
các bên chủ thể là bên bảo đảm với bên nhận bảo đảm với nhau.
+ Chủ thể: Bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm
+ Điều kiện: 117 BLDS 2015 ( năng lực chủ thể, tự nguyện, nội dung và mục đích, hình thức)
+ Ý nghĩa: phát sinh quyền và nghĩa vụ với các chủ thể tham gia giao dịch bảo đảm. - Hiệu lực đối kháng: + Giá trị pháp lý + Chủ thể: + Điều kiện: + Ý nghĩa: Lưu ý:
- Hiệu lực phát sinh quyền sử dụng đất là công chứng
- Cầm cố k cần đăng kí vẫn phát sinh đăng kí và hiệu lực. Những bp nào có sự chuyển giao
không cần đăng kí. Những bp nào không có sự chuyển giao mới cần đăng kí thì mới phát sinh hiệu lực.
- Nhà, tàu bay, tài biển phải đăng kí mới phát sinh hiệu lực đối kháng -> K đăng kí thì không
thể truy đòi, k bảo vệ được trước người thứ 3.
- Thế chấp, bảo lưu => Phải đăng kí -> bên kia chưa được cầm nắm tài sản, không đăng kí
thìkhông thể truy đòi, k bảo vệ được tsan trước người thứ 3.
- Đặt cọc, ký quỹ, cầm cố => k cần đăng kí. Tình huống:
1. Ông B có nhu cầu vay vốn tại NHTM X, tài sản thế chấp là ngôi nhà ở đang cho thuê thuộc
sở hữu của ông. Vậy hàng tháng NHTM có được thu tiền thuê nhà không? - Điều 321.
2. Ông A thế chấp GCN quyền sử dụng đất tại NHTM X để vay 100tr đồng. Đến hạn ông A
không trả nợ cho NHTM X … lOMoAR cPSD| 57855709
=> Sai. Điều 325, 326 ( chia 2 trường hợp) 3. điều 338 4.
1. SS vai trò của chủ thể t3… Bảo lãnh Kí quỹ Tín chấp - Người bảo lãnh Điều 330 - Bên nhận tín chấp: tổ chức tín dụng, ngân hàng - Bên tín chấp: tổ chức CT – XH
TUẦN 3: HỢP ĐỒNG
A. Quy định chung về hợp đồng. I. Khái niệm 1. Khái niệm (điều 385)
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
2. Dấu hiệu ( đặc điểm)
- Hình thành từ hành vi có ý chí của nhiều bên chủ thể
- Các bên chủ thể đạt được sự thỏa thuận về các vấn đề liên quan đến hợp đồng
- Nội dung của hợp đồng là sự thể hiện ý chí, thỏa thuận của các bên chủ thể
- Các bên chủ thể hướng tới cùng mục đích, hậu quả nhưng lại nhằm đạt được các lợi ích khác nhau. 3. Phân loại
* Hợp đồng có đối tượng là tài sản và hợp đồng có đối tượng là công việc.
- HĐ có đối tượng tài sản:
+ HĐ mua bán chuyển quyền sở hữu
+ HĐ mua bán chuyển quyền sử dụng.
- HĐ có đối tượng là công việc.
* Căn cứ: thời điểm phát sinh có hiệu lực - HĐ ưng thuận - HĐ thực tế lOMoAR cPSD| 57855709
* Căn cứ hiệu lực hợp đồng: (điều 402) - HĐ chính - HĐ phụ
* Căn cứ tính chất trao đổi ngang giá: ( tính chất có đi có lại về lợi ích) - HĐ có đền bù - HĐ không có đền bù
* Căn cứ: quyền và nghĩa vụ chủ thể trong hợp đồng: - HĐ song vụ: + Theo thỏa thuận
+ Theo quy định của pháp luật:
- HĐ đơn vụ: theo thỏa thuận
* Căn cứ hình thức: điều 119 BLDS
* Căn cứ: hậu quả pháp lý* Đặc biệt:
- HĐ vì lợi ích của người thứ 3 ( điều 415)
- HĐ có điều kiện- HĐ hỗn hợp.
4. Các yếu tố hình thành hợp đồng: - Chủ thể
- Nội dung: các điều khoản của hợp đồng
+ Điều khoản cơ bản: HĐ không tồn tại nếu không có ( điều khoản về đối tượng là điều
khoản cơ bản của mọi hợp đồng).
+ Điều khoản thông thường: không thỏa thuận thì áp dụng theo pháp luật
+ Điều khoản tùy nghi: trao quyền lựa chọn cho chủ thể khi thực hiện
- Hình thức: sự thể hiện của HĐ
- Đề nghị giao kết HĐ: (điều 386)
- Chấp nhận đề nghị giao kết HĐ (điều 393) 6. Hiệu lực - Thời điểm: + Giao kết + Theo thỏa thuận + Pháp luật quy định lOMoAR cPSD| 57855709 - Các yếu tố:
+ Điều kiện: Giao dịch dân sự + Các trường hợp: HĐ chính – HĐ phụ
HĐ có đối tượng không thể thực hiện được. 7. Vòng đời pháp lý
Thứ tự: luật định => thỏa thuận => giao kết
- Thời điểm có hiệu lực của HĐ (điều 401):
? Phân biệt hoàn cảnh thay đổi cơ bản với sự kiện bất khả kháng
? Phân biệt phạt vp HĐ với bồi thường thiệt hại và phạt cọc
8. Chấm dứt hợp đồng ( 423 – 427; 428) B.
Hợp đồng chuyển quyền sở hữu tài sản.
1. Hợp đồng mua bán tài sản.
1.1 Khái niệm ( Đ 403 BLDS) * Đặc điểm:
- Là hợp đồng ưng thuận - Là HĐ song vụ - Là HĐ có đền bù
- Mục đích của HĐ: nhằm chuyển giao quyền sở hữu tài sản từ bên bán sang cho bên mua. * Ý nghĩa: -
Là phương tiện pháp lý tạo điều kiện cho các chủ thể thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt, tiêu
dùng,nhu cầu sản xuất, kinh doanh. -
Tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế cùng tồn tại và phát triển, góp phần nâng
cao đời sống vật chất, văn hóa và tinh thần cho nhân dân.
1.2 Chủ thể của hợp đồng mua bán tài sản
* Khái niệm: là các bên tham gia vào quan hệ mua bán đó, bao gồm bên mua và bên bán.
- Bên bán tài sản phải đáp ứng các điều kiện: là chủ sở
?Phân biệt chuộc lại tài sản đã bán với cầm cố tài sản.
2. Hợp đồng trao đổi tài sản.
3. Hợp đồng tặng cho tài sản. lOMoAR cPSD| 57855709
4. Hợp đồng vay tài sản.
Nhận định đúng/sai? Câu 1: sai
=> Vì theo khoản 1 điều 400 Câu 2: Sai
=> Trước khi giao kết xảy ra thì vai trò chủ thể có thể đổi cho nhau, nhưng trong quá trình
giao kết thì chỉ có bên đề nghị và bên được đề nghị
Câu 3: Tên gọi của HĐ phản ánh nội dung của HĐ => Sai Câu 4: Đúng
=> Hiệu lực của HĐ phát sinh từ thời điểm giao kết, tức là bên được đề nghị chấp nhận toàn
bộ nội dung của bên đề nghị. Theo khoản 2 điều 401… Câu 5: Câu 6:
Sai => Vì khoản 1 điều 416
Câu 7: Đúng -> điều 422
Câu 8: đúng -> điều 418, điểm b khoản 1 điều 423 Câu 9: Câu 10: Lý thuyết:
Câu 1: Phân biệt hoàn cảnh bất khả kháng (điều 156) với hoàn cảnh thay đổi cơ bản (điều 420)? *Giống nhau: - Sự kiện khách quan * Khác nhau:
Hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Sự kiện bất khả kháng Khi xảy ra sự -
Người bị thiệt hại có quyền
Khi xảy ra sự việc đòi hỏi các bên kiện khách
đàm phán sửa đổi nội dung trong hợp thực hiện mọi biện pháp trong khả quan đồng (điều 420)
năng để khắc phục, ngăn ngừa thiệt -
Nếu tiếp tục thực hiện hợp
hại nhưng thiệt hại vẫn xảy ra. =>
đồng sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến Sự kiện bất khả kháng Điều 156. một bên lOMoAR cPSD| 57855709
Câu 2: Hủy bỏ HĐ (423) và đơn phương chấm dứt HĐ ( 428) Hủy bỏ HĐ Đơn phương chấm dứt Căn cứ -
Vi phạm nghĩa vụ họp đồng mà các bênđã thỏa thuận.
+ Chậm thực hiện nghĩa vụ
+ Không có khả năng thực hiện
+ Tài sản mất mát, hư hỏng -
VP nghiêm trọng nghĩa vụ HĐ - Do luật quy định Hậu quả pháp -
Điều 427, giống giao dịch dân sự - Chấm dứt phải có lý vô hiệu.
nghĩa vụ thông báo trước. -
Hủy bỏ phải thông báo trước - Nghĩa vụ vẫn có thể -
Các bên hoàn trả cho nhau những
được thực hiện trong 1 gì đã nhận
khoảng thời gian và thanh - Hợp đồng bị vô hiệu
toán các khoản trogn thời gian đó.
THẢO LUẬN TUẦN 4: Lưu ý:
- Cá nhân được nhận tài sản thế chấp của cá nhân nhưng không được nhận tài sản thế chấp của pháp nhân.
- Trường hợp đất có nhà trên đó, muốn nhận thế chấp thì:
+ Đất được làm đối tượng thế chấp
Câu 1: Phân biệt hợp đồng tặng cho có điều kiện với hứa thưởng?
- Hứa thưởng: hành vi pháp lý đơn phương, không rõ 1 bên chủ thể còn lại là ai. - Tặng cho:
Câu 2: phân biệt cầm cố với chuộc lại - Cầm cố: + Mục đích: vay tiền.
+ Là tài sản thông thường: xe máy, điện thoại
- Chuộc lại: là hình thức của hợp đồng mua bán, có giới hạn thời gian chuộc lại tài sản.
Câu 3: Phạt vp hợp đồng với bồi thường thiệt hại: - Bồi thường:
+ Khi làm thiệt hại tài sản
+ K quy định vẫn bị phạt lOMoAR cPSD| 57855709
+ Lợi ích: Chứng minh được HVVP, hậu quả xảy ra, hành vi nhân quả, yếu tố lỗi - Phạt:
+ có lỗi sẽ bị phạt, vi phạm thỏa thuận hợp đồng
+ Được quy định trong hợp đồng
+ Lợi ích: Chứng minh HVVP, không cần chứng minh yếu tố thiệt hại.
Câu 4: Phân biệt hợp đồng gia công với hợp đồng mua bán tài sản hình thành trong tương lai?
- Đối tượng: công việc
- HĐ mua bán hình thành trong tương lai: Giá trị của tài sản (VD: nhà ở, chung cư). Câu 5:
- Về mặt pháp lý: Bên được hứa thưởng có quyền yêu cầu bên tuyên bố hứa thưởng trả phần
thưởng như đã tuyên bố. TUẦN 5:
VĐ 11: Quy định chung về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
I. KHÁI NIỆM, ĐIỀU KIỆN PHÁT SINH TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP ĐỒNG.
II. NGUYÊN TẮC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
III. NĂNG LỰC CHỊU TRÁCH NHIỆM BTTH
IV. BTTH DO NHIỀU NGƯỜI CÙNG GÂY RA V. XÁC ĐỊNH THIỆT HẠI VI. THỜI HẠN BTTH VII. PHƯƠNG THỨC BTTH
VĐ 12:Bồi thường thiệt hại do hành vi của con người gây ra I.
BTTH DO VƯỢT QUÁ PHÒNG VỆ CHÍNH ĐÁNG
II. BTTH TRONG TRƯỜNG HỢP VƯỢT QUÁ YÊU CẦU CỦA TÌNH THẾ CẤP THIẾT
III. BTTH DO NGƯỜI DÙNG CHẤT KÍCH THÍCH GÂY RA
IV. BTTH DO NGƯỜI CỦA PHÁP NHÂN GÂY RA
V. BTTH do người thi hành công vụ gây ra
VI. BTTH do người dưới 15 tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự gây ra trong thời gian
trường học, bệnh viện, tổ chức khác trực tiếp quản lý.
VII. BTTH do người làm công, người học nghề gây ra.